Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giáo trình Tiện côn (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 50 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIỆN CƠN
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Tiện cơn đƣợc xây dựng và biên soạn trên cơ sở chƣơng trình khung
đào tạo nghề Cắt gọt kim loại của Tổng Cục Dạy Nghề. Giáo trình đƣợc biên soạn theo
các ngun tắc: Tính định hƣớng thị trƣờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính
ổn định và khoa học; Hƣớng tới liên thơng; Tính hiện đại và sát thực với sản xuất.
Tài liệu này cung cấp những phần lý thuyết cơ bản nhất về gia công bề mặt côn
trên máy tiện vạn năng cũng nhƣ các kiến thức cần thiết cho thực hành, khuyến khích
ngƣời học tự học tập, thực tập để hình thành các kỹ năng cơ bản trong gia công các bề


mặt côn bằng phƣơng pháp cắt gọt. Cuối mỗi bài học có các câu hỏi kiến thức và bài
tập thực hành kỹ năng nhằm đánh giá kết quả học tập rèn luyện của ngƣời học.
Giáo trình Tiện cơn do tập thể giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề Đồng tháp biên
soạn. Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn trƣờng bạn và doanh nghiệp đã cộng tác,
tạo điều kiện giúp đỡ trong việc biên soạn giáo trình.
Trong quá trình thực hiện, ban biên soạn đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp
thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia, mặt khác đây là lần đầu
tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc
hồn thiện hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại
và trong tƣơng lai.

Đồng Tháp, ngày …tháng ….. năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên:

3


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 3
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 4
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ................................................................................................ 5
Bài 1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN ............................................................................... 9
Bài 2. TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƢỠI ............................................................ 15

Bài 3. TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN .......................................................... 22
BÀN TRƢỢT DỌC ...................................................................................................... 22
Bài 4. TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG ................................ 32
Bài 5. PHƢƠNG PHÁP TIỆN CÔN BẰNG THƢỚC CÔN ........................................ 41
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔ ĐUN ...................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 50

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: TIỆN CƠN
Mã mơ đun: MĐ 24
I. Vị trí , tính chất, của mơ đun:
- Vị trí:
+ Trƣớc khi học mơ đun này sinh viên phải hoàn thành: MH07; MH08; MH09; MH10;
MH11; MH12; MH15; MĐ22.
- Tính chất:
+ Là mơ-đun chun mơn nghề thuộc mơ đun đào tạo nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của mặt cơn
- Trình bày đƣợc u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp tiện côn
- Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn đúng qui trình qui phạm, đạt cấp
chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng

đang có.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

5


- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
IV .Điều kiện thực hiện mơ đun
1.Phịng học chun mơn hóa/ nhà xƣởng: phịng học tích hợp lý thuyết, thực hành
2.Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, TV, máy tính, bảng phấn
3.Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: giáo trình, giáo án, tài liệu tham khảo, thiết bị,
vật tƣ thực tập.
4.Các điều kiện khác: các phiếu đánh giá dành cho ngƣời học
V. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá
1. Nội dung:
- Kiến thức:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của mặt cơn
- Trình bày đƣợc u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp tiện côn
- Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn đúng qui trình qui phạm, đạt cấp
chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng
đang có.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

6



- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
2. Phương pháp
- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá bằng nhiều hình thức: Trắc nghiệm, vấn đáp, tự
luận.
- Kỹ năng: Đánh giá thông qua thao tác của mỗi sinh viên sau quá trình đƣợc
thực tập đồng thời kết hợp với các bài kiểm tra kết thúc mô đun.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện, uốn nắn ngay từ đầu để hình
thành thói quen, tác phong cơng nghiệp.
VI. Hƣớng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mơ đun
- Chƣơng trình mơ đun này đƣợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng
nghề.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Trƣớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng giảng dạy.
+ Nên áp dụng phƣơng pháp đàm thoại để sinh viên ghi nhớ kỹ hơn.
+ Khi hƣớng dẫn các bài thực hành... Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu và sửa
sai tại chổ cho sinh viên.
- Đối với ngƣời học:
+ Xem trƣớc nội dung kiến thức để tiếp thu tốt hơn
+ Thực hiện đàm thoại với giáo viên để tăng khả năng tiếp thu và nhớ bài

7


+ Thƣờng xuyên luyện tập các nội dung ở xƣởng trong giờ thực hành


8


Bài 1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN
Mã bài MĐ 24-01

A. MỤC TIÊU:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của mặt cơn
- Trình bày đƣợc u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp tiện côn và đặc điểm của từng phƣơng pháp
- Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng đang có.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
B. NỘI DUNG:
1. Các thông số cơ bản của mặt côn:
1.1. Các dạng côn:
Trong kỹ thuật thƣờng sử dụng các chi tiết có dạng cơn ngồi và cơn trong (ví
dụ hình 1.1), các dụng cụ cắt có chi cơn với độ cơn tiêu chuẩn, trục chính có lỗ cơn
để chứa chi cơn của dụng cụ hay trục gá,…
Chi tiết cơn thƣờng có ba dạng: cơn đầu nhọn, cơn đầu bằng, cơn một phần trên
tồn bộ chiều dài của chi tiết (hình 1.2).

Hình 1.1. Một số chi tiết côn thường gặp
a.Bánh răng côn, b. Mũi khoét côn, c. Mũi tâm
d. Bạc cơn, đ. Mũi khoan có chi cơn
dài
9

Hình 1.2. Các dạng cơn

a. Cơn đầu bằng; b. cơn đầu bằng;
c. Cơn một phần trên tồn bộ chiều


1.2. Các yếu tố của mặt côn:
Mặt côn đƣợc đặc trƣng bởi các yếu tốcơ bản sau:
- Góc cơn (2α): góc tạo bởi hai đƣờng sinh của tiết diện đi qua đƣờng tâm của chi tiết.
- Góc dốc (α): góc tạo bởi đƣờng tâm chi tiết với đƣờng sinh.
- Độ dốc (i): i  tg 

Dd
2l

- Độ côn (k): k  2tag 

Dd
l

Hình 1.3. Các yếu tố của mặt cơn

Bảng 1.1. Cơng thức tính các yếu tố của hình cơn

10


Ví dụ: Cần tiện chi tiết cơn có D= 31,6mm; d= 26,05mm, l= 108mm. Tính góc dốc α?
Giải: Góc dốc cần tìm là:
tag 

D  d 31, 6  26, 05


 0, 02569
2l
2.108

Tra bảng tang ta có α = 1030’
- Các bề mặt cơn gia cơng theo kích thƣớc tiêu chuẩn gọi là cơn tiêu chuẩn. Cơn tiêu
chuẩn có hai loại: côn Morse và côn hệ mét.
Côn Morse đƣợc dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy. Cơn Morse có bảy số hiệu: 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, nhỏ nhất là số 0, lớn nhất là số 6.
- Côn hệ mét có tám số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160, 200, các số hiệu này chỉ kích
thƣớc đƣờng kính lớn của bề mặt cơn (đơn vị mm), cịn độ cơn k = 1:20 khơng thay
đổi.
Bảng 1.2. Độ côn của côn Morse

2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện cơn:
- Đảm bảo độ chính xác về độ cơn: Đơ chính xác về độ cơn đƣợc xác định bằng
độ chính xác của góc dốc α. Trục cơn và bạc côn lắp ghép với nhau phải bằng nhau về
trị số gốc cơn.
- Đảm bảo độ chính xác các kích thƣớc đƣờng kính, chiều dài mặt cơn khi gia
cơng so với yêu cầu của bản vẽ.
- Đƣờng sinh mặt côn phải thẳng
- Đảm bảo về độ nhám bề mặt
3. Phƣơng pháp kiểm tra mặt côn:

11


Một chi tiết côn sẽ đƣợc kiểm tra các yếu tố về kích thƣớc và góc cơn. Đối với
sản xuất đơn chiếc, các kích thƣớc đƣờng kính và chiều dài mặt côn đƣợc đo bằng

thƣớc cặp hoặc panme phụ thuộc vào u cầu của độ chính xác gia cơng. Khi đo kích
thƣớc đƣờng kính của mặt cơn nên dùng hàm sắc của thƣớc cặp để đo vì nếu dùng hàm
đo phẳng để đo sẽ dễ bị sai số.
Góc cơn đƣợc kiểm tra bằng dƣỡng cố định hoặc dƣỡng điều chỉnh hoặc bằng
thƣớc đo góc vạn năng (hình 1.4). Độ chính xác của góc cơn đƣợc xác định theo độ hở
giữa mặt cơn và dƣỡng, nếu thấy độ hở ở phía đầu lớn thì độ cơn nhỏ và ngƣợc lại.
Trong sản xuất đơn chiếc sử dụng rộng rãi phƣơng pháp kiểm tra bằng bột màu.
Thực chất của phƣơng pháp này là rà độ côn theo một chi tiết côn mẫu. Để thực hiện
phƣơng pháp này ta tiến hành nhƣ sau:

Hình 1.4. Kiểm tra góc cơn
bằng
a. Dùng dưỡng cứng; b. Dùng dưỡng điều chỉnh
c. Dùng thước đo góc vạn năng

Hình 1.5. Kiểm tra góc cơn
calip giới hạn

- Dùng bột màu hoặc phấn màu vạch lên bề mặt dụng cụ kiểm tra 3 hoặc 4 vạch cách
đều nhau

12


- Ráp dụng cụ đo vào chi tiết cần đo, xoay nhẹ 1 đến 2 vịng sau đó lấy dụng cụ kiểm
tra ra.
- Nếu vạch phấn bị xóa đều là độ côn đang gia công đúng.
- Trƣờng hợp các dấu vạch chỉ mờ 1 đầu thì phải điều chỉnh lại máy cho đến khi vạch
phấn mờ đều.
Trong sản xuất hàng loạt vừa và hàng loạt lớn dùng calip giới hạn để kiểm tra

độ cơn. Có hai loại calip: Calip trục và calip lỗ. Khoảng cách m (hình 1.5b) giữa đầu
mút của calip và bậc phù hợp với dung sai của độ côn, nếu một vạch trên calip lọt vào
trong lỗ cần kiểm tra cịn vạch kia khơng lọt thì độ cơn đúng (hình 1.5a).
Đối với calip lỗ nếu mặt đầu của chi tiết cần kiểm tra nằm trong giới hạn khoảng cách
m thì độ cơn đúng.
C. U CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 1
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Xác định đƣợc các thông số cơ bản của mặt cơn
+ Trình bày đƣợc u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
+ Phân tích đƣợc các phƣơng pháp tiện cơn và đặc điểm của từng phƣơng pháp
+ Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng
đang có.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ƠN TẬP BÀI 1
Câu 1. Trình bày các yếu tố cơ bản của chi tiết côn và cơng thức tính các yếu tố đó.
Câu 2. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lƣỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc cần cắt?
Câu 3. Chi tiết cơn có D= 60 mm, d= 40 mm, l = 40 mm.
13


a. Tính góc dốc ỏ và góc cơn 2.
b. Trình bày thứ tự các bƣớc gia công.
Câu 4. Chi tiết gia cơng có D = 40 mm, l = 20 mm, góc dốc  = 5043′. Tính d?
Câu 5. Trình bày các phƣơng pháp kiểm tra mặt côn?

14



Bài 2. TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƢỠI
Mã bài MĐ 24-02

GIỚI THIỆU:
Tiện côn bằng dao rộng lƣỡi là một công việc thƣờng gặp nhƣ vát cạnh, tiện các
mặt côn ngắn... Do nội dung khá đơn giản nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu
các yếu tố của bề mặt côn, các loại côn tiêu chuẩn thƣờng dùng trong các xƣởng máy
công cụ. Khi thực hiện bài thực hành có thể lồng ghép thành một bƣớc của cơng việc
khác vì cơng việc này khá đơn giản.

A. MỤC TIÊU:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng dao lƣỡi rộng
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng
đang có.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.

B. NỘI DUNG:
1. Phƣơng pháp tiện côn:
Phƣơng pháp này chỉ áp dụng cho những chi tiết có độ cứng vững cao, có chiều
dài cơn ngắn (< 20mm), yêu cầu về độ chính xác và độ nhám bề mặt không cao.
Sau khi tiện mặt đầu và mặt trụ ngồi đạt đƣờng kính lớn nhất của đoạn cơn,
dao đƣợc gá theo dƣỡng đảm bảo góc nghiêng của lƣỡi cắt bằng góc dóc cần tiện. Dao
có thể tiến ngang hoặc dọc.
15



Hình 2.1. Tiện cơn bằng dao rộng lưỡi

1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi:
Khi tiện côn bằng dao rộng lƣỡi phôi đƣợc gá nhƣ khi tiện ngoài, đảm bảo độ
đồng tâm và độ cứng vững vì khi cắt lực cắt sinh ra lớn do chiều dài lƣỡi cắt lớn.
1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao:
Gá dao phải đảm bảo cho lƣỡi cắt chính của dao hợp với đƣờng tâm của chi tiết
một góc bằng góc dốc của hình cơn. Do đó để xác định góc dốc này dao đƣợc gá nhờ
vào một dƣỡng gá dao.
Dƣỡng đƣợc chế tạo có góc nghiêng đúng bằng góc dốc của hình cơn (hình
2.2). Dƣỡng đƣợc đặt ngang tâm chi tiết, một cạnh của dƣỡng áp sát đƣờng sinh của
chi tiết, cạnh cịn lại áp khít lƣỡi cắt chính của dao. Có thể xoay ổ gá dao đến khi nào
lƣỡi cắt chính của dao áp sát cạnh cịn lại của dƣỡng. Khóa ổ gá dao lại.
Lưu ý: Lưỡi cắt chính của dao phải được mài rộng hơn chiều dài mặt côn từ 35mm và phải đảm bảo đường sinh lưỡi cắt thẳng.

16


Hình 2.2. Gá dao

1.3. Điều chỉnh máy:
Kiểm tra máy đảm bảo các điều kiện an toàn trƣớc khi vận hành. Sử dụng
phƣơng pháp gia công này lực cắt sinh ra lớn do đó địi hỏi máy phải có độ cứng vững
tốt. Điều chỉnh các tay gạt để chọn số vòng quay, tuy nhiên nên chọn số vịng quay
nhỏ hơn ½ số vịng quay khi tính tốn để giảm rung động và đảm bảo độ nhẵn bề mặt
chi tiết.

1.4. Cắt thử và đo:

Tiện mặt trụ ngồi đạt đƣờng kính lớn nhất của đoạn cơn, sau đó tiến hành cắt
thơ mặt cơn. Để lƣợng dƣ 1mm rồi tiến hành kiểm tra góc côn trƣớc khi tiện tinh.
Dùng dƣỡng đo cố định kiểm tra mặt côn vừa tiện. Quan sát khe hở giữa mặt
cơn và dƣỡng, nếu mặt cơn khít dƣỡng là góc côn đã chỉnh đúng. Nếu chƣa đạt phải
tiếp tục điều chỉnh dao cắt thử và kiểm tra lại, khi góc côn đã đúng mới tiến hành tiện
tinh.

1.5. Tiến hành gia công:
Thực hiện tiến dao ngang hoặc tiến dao dọc để tạo hình mặt cơn. Lƣu ý ở bƣớc
gia cơng tinh lát cắt cuối cùng nên thực hiện gia công mặt trụ và mặt côn trên một
đƣờng chuyển dao để tránh để lại vết trên bề mặt chi tiết.

2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh:
17


Dạng sai hỏng

Dạng sai hỏng

Biện pháp phòng tránh

- Thực hiện chiều sâu cắt - Điều chỉnh chiều sâu cắt
khơng chính xác

chính xác

Góc cơn đúng nhƣng kích - Sử dụng dụng cụ đo hoặc - Kiểm tra mức độ chính
thƣớc sai


du xích khơng chính xác

xác của thƣớc cặp hoặc
dƣỡng. Sử dụng du xích
cẩn thận, chính xác.

Mài và gá dao sai

Góc cơn sai
Đƣờng

sinh

mặt

khơng thẳng

Mài và gá dao chính xác

cơn - Lƣỡi cắt chính khơng - Mài sửa lƣỡi cắt chính
thẳng
- Gá dao không ngang tâm

- Gá dao ngang tâm

- Dao, phôi gá không chắc - Gá dao, phôi đảm bảo
chắn
Độ nhám không đạt

cứng vững


- Rung động do lƣỡi cắt - Kiểm tra, điều chỉnh máy,
tham gia cắt gọt quá dài

sử dụng các phƣơng án
giảm rung động

3. Hƣớng dẫn thực hành:
PHIẾU HƢỚNG DẪN TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƢỠI
Các bƣớc thực hiện

Chỉ dẫn

1. Đọc bản vẽ

- Nghiên cứu bản vẽ
- Lập phƣơng án gia công
- Xác định các yếu tố, biện pháp công nghệ

18


2. Gá phôi, gá dao

- Gá phôi nhô ra khỏi vấu khoảng 32mm, rà trịn
và kẹp chặt phơi.
- Gá dao theo dƣỡng bằng cách áp sát cạnh thứ
nhất của dƣỡng dọc mặt ngồi của phơi cịn
cạnh thứ 2 áp sát lƣỡi cắt chính của dao, đảm
bảo góc nghiêng của lƣỡi cắt chính bằng góc

dốc cần tiện (45o).
- Gá dao đảm bảo lƣỡi cắt chính phải ngang tâm
máy.

3. Tiện mặt đầu, tiện mặt trụ
ngoài, vát cạnh

- Tiện mặt đầu đạt L = 51mm, tiện ϕ180,1x25mm

- Vát cạnh 2x45o
- Chế độ cắt nhƣ tiện trụ ngoài.

4. Tiện mặt đầu thứ 2, tiện ϕ18

- Gá phôi trở đầu
- Tiện mặt đầu thứ 2 đạt L = 50mm
- Tiện ϕ18-0,1mm

5. Tiện côn và kiểm tra

- Lấy dấu chiều dài 20mm
- Tiện thử: Tiến dao dọc một đoạn 5mm, dừng
máy áp dƣỡng có góc 135o. Nếu dƣỡng sít bề
19


mặt chi tiết là đạt góc dốc 45o.
- Tiến dao đạt chiều dài 20mm, dùng thƣớc cặp
kiểm tra đƣờng kính ϕ15mm.
- Vát cạnh 2x45o

- vát cạnh 2x45

C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 2
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng
đang có.
- Về kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng dao lƣỡi rộng
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2:
Câu 2. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lƣỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc cần cắt?
Câu 3. Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện côn bằng
dao rộng lƣỡi.
Câu 4. Đƣờng sinh của mặt côn không thẳng khi tiện côn bằng dao rộng lƣỡi là do:
A. Phôi gá không chắc chắn.
B. Lƣỡi cắt không thẳng.
20


C. Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm.
D. Cả A, B, C.
Câu 5. Chi tiết cơn có D = 60 mm, d = 40 mm, l = 40 mm.

a. Tính góc dốc  và góc cơn 2.
b. Trình bày thứ tự các bƣớc gia công.

21


Bài 3. TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƢỢT DỌC
Mã bài MĐ 24-03
GIỚI THIỆU:
Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trƣợt dọc là công việc thƣờng phải thực hiện
trên máy tiện. Khi tiện đƣờng đi của dao hợp với đƣờng tâm của máy một góc bằng
góc dốc cần tiện, thực hiện tiến dao bằng tay. Bàn trƣợt dọc có thể xoay một góc bất
kỳ để tiện cơn ngồi và côn trong.

A. MỤC TIÊU:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng phƣơng pháp
xoay xiên bàn trƣợt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp
4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định đƣợc phƣơng pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trƣờng
đang có.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.

B. NỘI DUNG:
1. Phƣơng pháp tiện cơn ngồi:
Tiện côn bằng phƣơng pháp xoay xiên bàn trƣợt dọc (bàn trƣợt trên) là thực
hiện tạo hình bề mặt cơn bằng cách xoay xiên bàn trƣợt dọc phụ đi một góc bằng góc
dốc của mặt cơn. Khi cắt ta thực hiện tiến dao bằng bàn trƣợt dọc phụ, nhƣ vậy đƣờng
tiến dao sẽ hợp với đƣờng tâm chi tiết 1 góc bằng góc dốc hình cơn.


22


b
a
Hình 3.1. Tiện cơn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc

- Ƣu điểm: Phƣơng pháp xoay xiên bàn dao dọc gia cơng đƣợc cơn trong và cơn ngồi
với góc dốc bất kỳ và đơn giản trong việc điều chỉnh máy.
- Nhƣợc điểm: Không gia công đƣợc mặt côn dài vì khoảng dịch chuyển của bàn dao
trên có hạn, thực hiện bƣớc tiến bằng tay nên giảm năng suất và chất lƣợng bề mặt gia
công.
Gia công bằng phƣơng pháp này có thể đạt độ chính xác cấp 9 đến 7, độ nhám Ra= 10
đến 2,5μm.
1.1. Điều chỉnh bàn trƣợt dọc:
- Xác định góc xoay xiên bàn trƣợt trên

tg 

:

Dd
, tra bảng tagα tìm góc dốc α
2l

- Xoay bàn trƣợt trên một góc α:
Trƣớc hết kiểm tra độ song song của băng trƣợt của bàn trƣợt dọc với đƣờng
tâm máy, kiểm tra vị trí vạch 0 của thang chia độ trên đế bàn trƣợt và vạch chuẩn. Sau
đó thực hiện nới lỏng các đai ốc (hoặc bulong tùy theo máy) hãm bàn trƣợt và xoay

bàn trƣợt dọc một góc α đã tính tốn sau đó siết các đai ốc hãm bàn trƣợt dọc.
- Nếu đỉnh cơn nằm về phía ụ động ta xoay bàn trƣợt dọc ngƣợc chiều kim đồng
hồ (hình 3.1a)
- Nếu đỉnh cơn nằm về phía ụ đứng ta xoay bàn trƣợt dọc cùng chiều kim đồng
hồ (hình 3.1b).
23


Để quay đƣợc góc độ thật chính xác theo u cầu, có thể dùng đồng hồ so để
điều chỉnh góc quay căn cứ theo cơn mẫu (hình 2.2). Đồng hồ so đƣợc cố định trên ổ
dao. Đầu dò của đồng hồ so đƣợc gá chính xác ngang tâm cơn mẫu. Đƣa đầu dị tiếp
xúc với mặt cơn mẫu tại tiết diện nhỏ nhất. Đồng thời điều chỉnh cho kim chỉ ở vạch
số 0. Sau đó tịnh tiến bàn trƣợt dọc. Nếu kim ln chỉ ở vạch 0 là góc xoay đã điều
chỉnh đúng, nếu kim chỉ giá trị sai lệch ta tiếp tục điều chỉnh. Sau đó siết đai ốc hãm
bàn trƣợt dọc.
- Điều chỉnh hành trình bàn trƣợt dọc sao cho dao có thể cắt gọt suốt chiều dài đoạn
cơn khi cố định vị trí xe dao trên băng máy.

Hình 3.2. Xác định góc dốc bằng đồng hồ so

1.2. Gá lắp điều chỉnh phơi:
Tiện cơn có thể là một bƣớc độc lập hoặc kết hợp trong q trình cơng nghệ để
gia công một bề mặt của chi tiết. Phôi đƣợc gá trên mâm cặp hoặc một đầu chống tâm
đảm bảo các yêu cầu về độ cứng vững, độ đảo mặt đầu, độ đồng tâm,…
1.3. Gá lắp điều chỉnh dao, máy:
Dao đƣợc mài đúng góc độ. Gá dao đảm bảo ngang tâm máy nhƣ khi tiện trụ
ngoài. Xác định chiều sâu cắt t, số vòng quay n.
1.4. Cắt thử mặt cơn:
Lấy chiều sâu cắt bằng du xích bàn trƣợt ngang, tiện côn bằng cách quay tay
quay của bàn trƣợt dọc trên, nếu:

- Lƣợng dƣ trên đƣờng kính lớn và đƣờng kính nhỏ bằng nhau là góc cơn đã
đạt.
24


- Lƣợng dƣ trên đƣờng kính lớn lớn hơn lƣợng dƣ trên đƣờng kính nhỏ thì góc
cơn đã xoay lớn, phải điều chỉnh bàn trƣợt cùng chiều kim đồng hồ.
- Lƣợng dƣ trên đƣờng kính lớn nhỏ hơn lƣợng dƣ trên đƣờng kính nhỏ thì góc
cơn đã xoay nhỏ, phải điều chỉnh bàn trƣợt ngƣợc chiều kim đồng hồ
Mỗi lần điều chỉnh xong phải tiện thử, kiểm tra, có thể phải điều chỉnh nhiều
lần mới đạt. Tiện thô để lƣợng dƣ theo đƣờng kính 1mm để tiện tinh.
Lƣu ý: Trong q trình tiện cơn chỉ tiến dao bằng bàn trƣợt dọc trên, không cho
xe dao tiến dọc.
- Tiện tinh:
Dùng dao tiện ngồi có bán kính mũi dao r=3mm, tiến dao đều tay và giảm
lƣợng tiến dao để tăng độ nhẵn bề mặt cơn.
1.5. Kiểm tra:
Kiểm tra tổng thể các kích thƣớc mặt côn bằng các phƣơng pháp và dụng cụ
phù hợp (đã trình bày ở bài 1)
2. Phƣơng pháp tiện côn lỗ:
Tiện côn lỗ bằng phƣơng pháp xoay xiên bàn trƣợt dọc, q trình tƣơng tự nhƣ
tiện cơn ngồi.
Trƣớc hết, chi tiết đƣợc khoan lỗ bằng mũi khoan có đƣờng kính nhỏ hơn
đƣờng kính nhỏ nhất của lỗ cơn hoặc dùng một số mũi khoan có đƣờng kính khác nhau
để khoan thành lỗ bậc nhằm giảm lƣợng dƣ cho quá trình tiện.

Hình 3.3. Tiện cơn lỗ

25



×