Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại sở GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.37 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------

NGUYỄN THỊ THU TRÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------

NGUYỄN THỊ THU TRÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng d n khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007



MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Lời mở đầu

Trang
Chương 1:

Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
1.1 Rủi ro tín dụng ........................................................................................................01
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ...............................................................................01
1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng....................................................................01
1.1.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................04
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .........................................................................................06
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................06
1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng...................................................................06
1.2.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng......................................................07
1.2.4 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ...........................................11
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng.................................................13
1.4 Bài học cho các NHTM VN trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng .................15
Kết luận chương 1 ...........................................................................................................16
Chương 2:

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam
2.1 Giới thiệu về Sở Giao Dịch II Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................17
2.1.2 Mơ hình tổ chức ..................................................................................................19



2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt
Nam từ năm 1997-2006................................................................................................20
2.2 Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng
Công Thương Việt Nam ..........................................................................................24
2.2.1Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thuơng Việt
Nam từ năm 2003-2006 ................................................................................................24
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương
Việt Nam .......................................................................................................................28
2.3 Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở
Giao Dịch II-Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam................................................41
2.3.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ..........................................41
2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng .............49
2.3.2.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía Sở Giao Dịch II-NHCTVN .........................49
2.3.2.2 Nguyên nhân từ các cơ quan quản lý.............................................................52
Kết luận chương 2 ...........................................................................................................55
Chương 3:

Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam
3.1 Những cơ hội và thách thức của Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương
trong điều kiện hội nhập .........................................................................................56
3.2 Định hướng phát triển tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương
Việt Nam giai đoạn 2006-2010................................................................................58
3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch
II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam trong thời kỳ hội nhập..........................59
3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................59


3.3.2 Giải pháp về quản trị điều hành ..........................................................................61
3.3.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................62

3.4 Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ..................................................68
3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...................................................................68
3.4.2 Kiến nghị với các ban ngành có liên quan ..........................................................69
Kết luận chương 3 ...........................................................................................................71
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-

NHNN: Ngân hàng Nhà Nước.

-

NHTM: Ngân hàng Thương Mại.

-

NHTM NN: Ngân hàng Thương Mại Nhà Nước.

-

DNV&N: Doanh Nghiệp vừa và nhỏ.

-

DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước.

-


CNH-HĐH: Cơng Nghiệp Hóa-Hiện Đại Hóa.

-

NHCT: Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam.

-

SGDII: Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

-

PNRR: Phịng ngừa rủi ro.

-

DPRR: Dự phịng rủi ro.

-

TDQT: tín dụng quốc tế

-

CIC: Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN


LỜI MỞ Đ U




• 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:


Xu hướng tự do hố trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các

NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được
những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên,
cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi tồn cầu cũng tạo ra một thị
trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, khơng một ngân hàng hay tổ
chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà khơng có hệ thống quản trị rủi ro
hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng nói riêng có vai trị sống cịn đối với hoạt động ngân hàng.


Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trị quan trọng đối với các

NHTM Việt Nam, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt động tín
dụng) cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng
là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM.


Sau nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng như Tamexco,

Epco-Minh Phụng và gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt
hàng tỷ đồng, chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng chưa
được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại

Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp
là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân,
tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất một
số giải pháp hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch IINgân Hàng Cơng Thương Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động
tín dụng trong điều kiện hội nhập.


• 2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu.




Đối tượng nghiên cứu:
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu

cầu và với khả năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính
là “Quản trị rủi ro tín dụng”.


Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, luận văn

tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: “Rủi ro tín dụng, hậu quả,
nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế và
thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN trong thời kỳ hội nhập”.




Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt:


− Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM.

− Thực trạng trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN

− Chủ yếu đề cập tới việc hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của
SGDII-NHCTVN.


Mục đích nghiên cứu:

− Hệ thống hố lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
các NHTM.

− Định hình và hệ thống các dạng thức về thực trạng trong cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng.

− Từ đó, đề ra các giải pháp hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối
với SGDII-NHCTVN nói riêng và đối với các NHTM nói chung.
3. Tình hình nghiên cứu đề tài:


nước ngồi, các vấn đề có liên quan đến rủi ro tín dụng và chính

sách quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và
dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động,


việc nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng vẫn rất được quan tâm
và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết.



nước ta, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín

dụng đối với các NHTM ln được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự
cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn.
4. Kết cấu luận văn:


Với đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngồi

phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở l ý luận về quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng
Công Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao
Dịch II-Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam.





1

CHƯƠNG 1
CƠ S

LÝ LU N V QU N TR R I RO TÍN D NG

1.1 R i ro tín d ng

1.1.1 Khái ni m v r i ro tín d ng
Ngân hàng thương m i là doanh nghi p kinh doanh ti n t -tín d ng, lo i hình
kinh doanh ch a ñ ng nguy cơ r i ro cao, trong các ho t ñ ng kinh doanh c a
ngân hàng, kinh doanh tín d ng mang l i ngu n l i nhu n l n nh t. Tuy nhiên,
nh ng r i ro tín d ng cũng gây thi t h i khôn lư ng th m chí làm phá s n ngân
hàng.
Theo A.Saunders và H.Lange thì “R i ro tín d ng là kho n l ti m tàng khi
ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng, nghĩa là kh năng các lu ng thu
nh p d tính mang l i t kho n cho vay c a ngân hàng không th ñư c th c hi n
ñ y ñ v s lư ng và th i h n”.
Còn v i Timothy W.Koch cho r ng: “R i ro tín d ng là s thay ñ i ti m n c a
thu nh p thu n và giá tr c a v n xu t phát t vi c v n vay khơng đư c thanh tốn
hay thanh tốn tr h n”.
Tuy có r t nhi u các khái ni m khác nhau v r i ro tín d ng nhưng có th t ng
h p l i như sau:
“R i ro tín d ng đư c đ nh nghĩa là kho n l ti m tàng v n có đư c t o ra khi
ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng. Có nghĩa là kh năng khách
hàng khơng tr đư c n theo h p đ ng g n li n v i m i kho n tín d ng ngân
hàng c p cho h . Ho c nói m t cách c th hơn, thu nh p d tính mang l i t
các tài s n có sinh l i c a ngân hàng có th khơng đư c hồn tr đ y đ xét
c v m t giá tr và th i h n”.
1.1.2 Ngun nhân gây ra r i ro tín d ng
Có th nói r i ro tín d ng r t đa d ng và nó liên quan đ n tồn b q trình tín
d ng c a ngân hàng v i khách hàng và n n kinh t . Chính vì l đó ngun nhân r i


2

ro tín d ng cũng nhi u và đa d ng như: r i ro th trư ng (giá c hàng hóa bi n
đ ng, t giá bi n đ ng…); r i ro t phía khách hàng (do d án, phương án kinh

doanh kém hi u qu , không kh thi…); r i ro do môi trư ng (kinh t , pháp lý); r i
ro t phía ngân hàng mang y u t k thu t và y u t con ngư i: r i ro nghi p v ,
r i ro giao d ch…Tuy nhiên, theo ñánh giá chung nh t thì có các ngun nhân
chính sau:
M t là, do y u t ngu n nhân l c: Y u t ngu n nhân l c là m t trong nguyên
nhân d n ñ n r i ro tín d ng th hi n qua các m!t sau:
− Trình đ nghi p v và năng l c c a cán b tín d ng h n ch : Chính s h n
ch v năng l c và trình ñ ngh nghi p là k t qu c a nh ng quy t đ nh cho
vay khơng đúng, quy t ñ nh ñ#u tư vào nh ng phương án, d án kinh doanh
kém hi u qu . S h n ch này trong q trình th$m đ nh và quy t đ nh cho
vay, q trình phân tích và ñánh giá khách hàng, ñánh giá doanh nghi p ñã
d n ñ n ñ#u tư sai và d n ñ n r i ro tín d ng. M!t khác, kh năng phân tích
d án c a cán b tín d ng còn h n ch , nh t là các d án kinh t l n có th i
gian đ#u tư dài địi h%i kh năng phân tích, đánh giá và d báo t t v i nhi u
y u t , ch& tiêu kinh t xã h i có liên quan ñ n kh năng th c hi n và tính kh
thi c a d án.
− ð o đ c c a cán b tín d ng: Ph$m ch t đ o đ c cán b tín d ng là v n đ
c#n đ!c bi t quan tâm, nó ñã và ñang là nguyên nhân thu c y u t ngu n
nhân l c d n ñ n r i ro tín d ng, v i m c đ tác ñ ng nh hư(ng là r t l n.
Hai là, y u t k thu t: y u t này th hi n nh ng h n ch trong ho t đ ng
qu n tr r i ro tín d ng, cơng tác ki m sốt n i b , quy trình và th t c tín d ng
cũng như chính sách tín d ng c a ngân hàng, c th :
− Ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng ch y u d a trên h th ng cơ ch chính
sách tín d ng, các quy trình v cho vay đ m b o an tồn tín d ng. Tuy nhiên,
trong cơng tác qu n tr r i ro tín d ng vi c tn th các quy trình cũng chưa
đư c th c hi n m t cách tri t ñ , khơng tn th đúng các quy đ nh v phân


3


lo i n , trích l p d phịng. Ngồi ra, h th ng thơng tin khơng đư c trang b
đ đ ph c v trong cơng tác phịng ng a và h n ch r i ro.
− Bên c nh đó, hi u qu ho t đ ng c a b ph n ki m tra, ki m soát n i b chưa
cao, vi c ch p hành các quy đ nh c a NHTW v an tịan v n, tín d ng, b o
lãnh t i m t s NHTM chưa ñư c ch p hành ñ#y ñ , công tác t ch c, qu n
lý cán b tín d ng cịn b t c p
− ð i v i chính sách tín d ng: chính sách tín d ng khơng h p lý, đ#u tư tín
d ng nhi u vào d án l n, t tr)ng cho vay trung dài h n cao trong khi đó
ngu n v n dài h n th p, t p trung cho vay nhi u vào m t lo i thành ph#n kinh
t , chính sách tín d ng quan tâm quá m c ñ n v n ñ tài s n ñ m b o n vay,
quá nh n m nh vào l i nhu n và mu n phát tri n nhanh, không cân x ng v i
th c l c ngân hàng, khơng có đư c nh ng gi i pháp đúng và khơng có đư c
nh ng quy ñ nh k p th i ñ x* lý nh ng trư ng h p cho vay có d u hi u c a
m t kho n cho vay kém an tồn. Chính sách tín d ng khơng phù h p v i các
ñi u ki n th c ti+n, thi u m t quy ch ñ#y ñ , ch!t ch đ đ m b o an tồn
khi cho vay.
Ba là, y u t th trư ng, y u t khách hàng:
− Y u t th trư ng: Vi c bi n ñ ng c a giá c , ñ!c bi t là giá c hàng hóa ch
l c, nguyên nhiên li u ñ#u vào như s,t thép, xăng d#u…tác ñ ng nh hư(ng
tr c ti p ñ n vi c tri n khai d án, ñ n hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh
doanh c a doanh nghi p và gián ti p nh hư(ng đ n ho t đ ng tín d ng ngân
hàng và gây ra r i ro tín d ng. M!t khác, nh ng di+n bi n ph c t p c a th
trư ng hàng hóa, th trư ng xu t kh$u, là nguyên nhân ti m $n, ch a ñ ng r i
ro ñ i v i ho t đ ng tín d ng.
− Y u t khách hàng: Do khách hàng s* d ng v n vay khơng đúng m c đích,
ti n vay khơng có tác d ng thúc ñ$y ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d n ñ n
doanh nghi p vay v n làm ăn kém hi u qu , n ph i tr tăng trong đó có n
vay ngân hàng. Ngoài ra, ph#n l n nh ng nguyên nhân d n ñ n kho n cho



4

vay kém và m t an toàn b,t ngu n t tình tr ng m t kh năng tr n c a
khách hàng, kh năng tr n b suy y u ho!c khơng cịn kh năng, ngun
nhân có th do: năng l c và trình đ qu n lý y u kém; Thi u v n ho!c t
tr)ng v n vay quá l n trong t ng ngu n v n ho t đ ng; Cơng ngh s n xu t
l c h u, ch t lư ng s n ph$m th p, khơng đáp ng đư c nhu c#u c a th
trư ng. Thêm vào đó, b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n đ tr n ,
khơng lo l,ng, khơng quan tâm ñ n n ngân hàng m!c dù kh năng tài chính
c a doanh nghi p có.
B n là, mơi trư ng kinh t , pháp lý:
− Môi trư ng kinh t khơng thu n l i (ch u tác đ ng c a các nhân t như thay
đ i chính sách c a Chính Ph , ch& s cán cân thanh tốn, ho t đ ng đ#u tư
nư c ngồi, giá tr c a ñ ng b n t , lãi su t, m i quan h gi a các ngành cơng
nghi p, ph n ng và hành đ ng c a ngư i tiêu dùng); Chu kỳ ho t ñ ng c a
doanh nghi p (ch u s tác ñ ng b(i nh ng thành t u công ngh , m c đ c nh
tranh, chính sách c a Chính Ph , nh ng đi u lu t m i v s( h u, c#m c và
th ch p tài s n…ho!c nh ng quy ñ nh m i có th đe d)a s t n t i c a
doanh nghi p, s thay ñ i quan ñi m và s( thích c a ngư i tiêu dùng)
− Tình hình kinh t th gi i có th

nh hư(ng đ n ho t đ ng tín d ng như: bi n

ñ ng c a giá vàng th gi i, giá m t s ngo i t m nh ho!c giá m t s v t tư
ch y u có xu hư ng tăng cao
1.1.3 H u qu c a r i ro tín d ng
ð i v i n n kinh t :
Ho t ñ ng ngân hàng liên quan ñ n ho t ñ ng doanh nghi p, các ngành và các
cá nhân. Vì v y, khi m t ngân hàng g!p ph i r i ro tín d ng d n đ n b phá s n thì
ngư i g(i ti n ( các ngân hàng khác hoang mang lo s và kéo nhau


t ñ n rút

ti n ( các ngân hàng khác, làm cho toàn b h th ng ngân hàng g!p khó khăn.
Ngân hàng phá s n s

nh hư(ng đ n tình hình s n xu t kinh doanh c a doanh

nghi p, khơng có ti n tr lương d n ñ n ñ i s ng cơng nhân g!p khó khăn. Hơn


5

n a, s ho ng lo n c a các ngân hàng nh hư(ng r t l n ñ n tồn b n n kinh t .
Nó làm cho n n kinh t b suy thoái, giá c tăng, s c mua gi m, th t nghi p tăng,
xã h i m t n đ nh. Ngồi ra, r i ro tín d ng cũng nh hư(ng đ n n n kinh t th
gi i vì ngày nay n n kinh t m.i qu c gia ñ u ph thu c vào n n kinh t khu v c
và th gi i. Kinh nghi m cho ta th y cu c kh ng ho ng tài chính Châu Á (1997)
và cu c kh ng ho ng tài chính Nam M (2001-2002) đã làm rung chuy n tồn
c#u. M!t khác, m i liên h v ti n t , ñ#u tư gi a các nư c phát tri n r t nhanh nên
r i ro tín d ng t i m t nư c nh hư(ng tr c ti p ñ n n n kinh t các nư c có liên
quan.
ð i v i ngân hàng:
Khi g!p r i ro tín d ng, ngân hàng khơng thu đư c v n tín d ng đã c p và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng ph i tr v n và lãi cho kho n ti n huy ñ ng ñ n h n,
ñi u này làm cho ngân hàng m t cân ñ i thu chi, khi không thu ñư c n thì vịng
quay v n tín d ng gi m làm cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu . Khi g!p
r i ro tín d ng ngân hàng thư ng rơi vào tình tr ng m t kh năng thanh kho n, làm
m t lòng tin ngư i g(i ti n, nh hư(ng đ n uy tín c a ngân hàng, b c p trên khi n
trách. ð i v i c p dư i, do g!p ph i r i ro tín d ng nên khơng có ti n tr lương

cho nhân viên vì th nh ng ngư i có năng l c s thun chuy n cơng tác, g!p khó
khăn cho ngân hàng.
Nói tóm l i, r i ro tín d ng c a m t ngân hàng x y ra ( m c ñ khác nhau: nh/
nh t là ngân hàng b gi m l i nhu n khi khơng thu h i đư c lãi vay, n!ng nh t khi
ngân hàng khơng thu đư c v n lãi, n th t thu v i t l cao d n ñ n ngân hàng b
l. mà m t v n. N u tình tr ng này kéo dài khơng kh,c ph c đư c, ngân hàng s b
phá s n, gây h u qu nghiêm tr)ng cho n n kinh t nói chung và h th ng ngân
hàng nói riêng. Chính vì v y địi h%i các nhà qu n tr ngân hàng ph i h t s c th n
tr)ng và có nh ng bi n pháp thích h p nh m gi m thi u r i ro trong cho vay.


6

1.2 Qu n tr r i ro tín d ng
1.2.1 Khái ni m
Qu n tr r i ro chính là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành c a m.i
NHTM. Hi u m t cách đơn gi n thì qu n tr r i ro chính là q trình các NHTM
áp d ng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghi m qu n tr ngân hàng vào
ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng mình đ giám sát phịng ng a, h n ch và
gi m thi u r i ro trong ho t đ ng tín d ng, ñ#u tư và các ho t ñ ng kinh doanh
khác ñ ngăn ch!n t n th t thi t h i cho ngân hàng, đ ng th i khơng ng ng nâng
cao s c m nh và uy tín c a ngân hàng trên thương trư ng. Qu n tr r i ro là b
ph n quan tr)ng trong chi n lư c kinh doanh c a m.i NHTM, ñ ng th i v i m.i
lo i r i ro c th l i áp d ng các phương pháp qu n tr riêng.
Qu n tr r i ro tín d ng là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các
chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c tiêu an toàn,
hi u qu và phát tri n b n v ng. ð ng th i, ph i tăng cư ng các bi n pháp phòng
ng a, h n ch và gi m th p n quá h n, n x u trong kinh doanh tín d ng, t đó
tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng và hi u qu ho t ñ ng kinh
doanh c trong ng,n h n và dài h n c a NHTM.

1.2.2 M c tiêu c a qu n tr r i ro tín d ng
Kinh doanh tín d ng m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n tr
r i ro tín d ng ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t đ ng tín d ng và
khơng ng ng nâng cao ch t lư ng ho t đ ng tín d ng c a NHTM ngay trong
nh ng ñi u ki n th trư ng ñ#y bi n ñ ng, nguy cơ r i ro khơng ng ng gia tăng.
Nói m t cách c th hơn thì qu n tr r i ro tín d ng ph i nh m vào vi c h th p r i
ro tín d ng, nâng cao m c đ an tồn cho kinh doanh c a m.i NHTM b ng các
chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát các ho t đ ng tín d ng khoa h)c và
hi u qu .
Ngồi ra, qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o th c hi n ñúng các quy ñ nh c a
nhà nư c và quy ñ nh c a pháp lu t.


7

1.2.3 M t s yêu c u trong qu n tr r i ro tín d ng
1.2.3.1 Trách nhi m c a Ban ñi u hành
Ban ñi u hành mà không ph i là ai khác ph i ch u trách nhi m ñ m b o ho t
ñ ng tín d ng cũng như vi c qu n tr r i ro tín d ng c a t ch c m t cách ñúng
ñ,n. ð làm ñư c vi c này, h) ph i có kh năng đánh giá ñư c r i ro và có các
bi n pháp c#n thi t ñ h n ch r i ro.
1.2.3.2 Chi n lư c qu n tr r i ro tín d ng
NHTM ph i đ ra chi n lư c kinh doanh tín d ng trên cơ s( phân tích tình
hình kinh doanh hi n t i, đánh giá r i ro liên quan ñ n ho t ñ ng cho vay cũng
như kh năng ch u ñ ng r i ro c a mình. Chi n lư c này ph i ñư c ban ñi u
hành xem xét l i hàng năm, ph i l p ñư c k ho ch t ng th c a vi c kinh doanh
tín d ng, trên cơ s( b n ch t, ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a cơng vi c
kinh doanh tín d ng. Ch0ng h n như l p đư c k ho ch ngành ngh , ñ a bàn, lo i
hình cho vay. Chi n lư c này ph i ñư c ghi thành văn b n và ñư c ph bi n
trong n i n NHTM.

1.2.3.3 T ch c ho t đ ng tín d ng
Trên cơ s( xem xét ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a ho t đ ng kinh
doanh tín d ng c a t ch c mình, NHTM ph i t ch c đư c h th ng kinh doanh
tín d ng v i quy trình ho t đ ng tín d ng phù h p, hi u qu nhưng ñ m b o r i
ro tín d ng đư c h n ch trong ph m vi ki m sốt đư c, đư c ghi thành văn b n
rõ ràng và ñư c ph bi n đ n m)i cán b , nhân viên có liên quan. Quy trình ho t
đ ng tín d ng ph i ñư c xem xét l i theo ñ nh kỳ, ph i th hi n rõ các ñ!c ñi m
sau:
S tách b ch ch c năng.
M t trong nh ng nguyên t,c cơ b n nh t trong ho t ñ ng kinh doanh cũng như
trong ho t ñ ng cho vay là ph i có s phân tách ch c năng gi a b ph n giao
d ch v i khách hàng (front office) - là b ph n khơi ngu n các giao d ch v i
khách hàng - v i b ph n th$m ñ nh, quy t ñ nh, theo dõi cho vay (back


8

office). S phân tách ch c năng này ñ m b o đư c tính khách quan trong vi c
đưa ra quy t ñ nh cũng như ñánh giá.
B ph n đánh giá r i ro tín d ng (thư ng g)i là Phòng qu n lý r i ro) cũng
ph i ñư c phân tách v i b ph n kinh doanh tín d ng. Các báo cáo v r i ro
tín d ng cũng do b ph n này th c hi n.
Nguyên t c b phi u trong quy t ñ nh cho vay.
ð tránh s thiên v hay ưu tiên trong vi c ra quy t ñ nh cho vay, nguyên t,c
b% phi u ph i có s tham gia c a b ph n giao d ch v i khách hàng và b ph n
th$m ñ nh, b ph n theo dõi sau cho vay. C p qu n lý ( các c p ñ khác nhau
ñư c quy n ra quy t ñ nh cho vay trong ph m vi h n m c ñư c giao c a mình.
ð m b o nguyên t c ki m sốt n i b .
Quy trình tín d ng ph i nêu rõ đư c t t c các bư c tác nghi p cũng như k t
qu c a t t c các bư c tác nghi p. T i t t c các khâu trong các bư c tác

nghi p có kh năng gây ra r i ro ñ u ph i ñư c ñ!t các ch t ki m tra như th
nào ñó ñ ngư i có trách nhi m ki m tra l i. Các ch t ki m tra ngay trong quy
trình tín d ng ph i đư c b trí m t cách phù h p, n u nhi u quá có th tăng
kh năng qu n tr r i ro nhưng gây t n kém, n u ít quá có th gi m đư c chi
phí nhưng có th gây r i ro cao hơn. ði u quan tr)ng là quy trình ho t đ ng
tín d ng ph i ñ m b o m)i vi c ñư c x* lý m t cách đ#y đ , chính xác, k p
th i và ñúng th$m quy n.
M)i bư c x* lý công vi c cũng như m)i ch& th c a lãnh ñ o ñ u ph i ñư c
th hi n b ng văn. Vi c ch& ñ o ch& b ng l i nói hay th hi n b ng d u hi u
không rõ ràng c a riêng m t lãnh đ o nào mà khơng đư c nêu trong quy trình
là khơng th ch p nh n đư c.
Quy trình ho t đ ng tín d ng v i nhi u cơng đo n x lý.
Quy trình ho t đ ng tín d ng cũng có th đư c vi t dư i d ng s tay chi ti t.
Quy trình ph i th hi n đư c đ#y đ các cơng đo n x* lý, ñ#y ñ các chi ti t


9

c a t ng cơng đo n bao g m các cơng đo n th$m đ nh cho vay, ra quy t ñ nh
cho vay, gi i ngân, theo dõi cho vay, giám sát tồn b qui trình cho vay, theo
dõi ñ!c bi t m t s kho n cho vay, x* lý các món vay có v n đ , d phòng r i
ro… Các tiêu chu$n c th , chi ti t đ x* lý cơng vi c, ñ ra các quy t ñ nh,
các v n ñ liên quan đ n các lo i hình tín d ng cũng như trình đ c#n ph i có
c a cán b , nhân viên có liên quan ( t ng v trí ph i đư c qui đ nh m t cách
c th và phù h p. C#n qui ñ nh rõ nh ng v n ñ nào ch& do b ph n th$m
ñ nh, x* lý sau cho vay (back office) th c hi n mà không th do b ph n giao
d ch v i khách hàng (front office) th c hi n.
H th ng thông tin báo cáo.
NHTM ph i có h th ng x* lý thơng tin phù h p. Ban đi u hành ph i đư c
báo cáo đ#y đ , chính xác, k p th i v di+n bi n ho t ñ ng tín d ng cũng như

m)i v n đ phát sinh có kh năng gây ra r i ro. Trên cơ s( đó, Ban đi u hành
ph i có đư c các bi n pháp ng phó k p th i, hi u qu .
H th ng lưu tr , h th ng thơng tin.
Ngồi vi c các ch ng t , tài li u liên quan ñ n ho t đ ng tín d ng ph i đư c
lưu tr trong m t th i gian h p lý, vi c b o đ m an tồn cho ch ng t , tài li u
cũng c#n ñư c qui đ nh rõ trong quy trình tín d ng, trong ñó quy ñ nh rõ th$m
quy n ñư c ti p c n s li u, ch ng t , h sơ, v n ñ ch ng cháy n , ch ng m t
c p..
Vi c s* d ng h th ng thơng tin c#n có mã an tồn, có quy ñ nh th$m quy n
ti p c n, th$m quy n x* lý d li u, bi n pháp ch ng tin t!c và bi n pháp khôi
ph c d li u khi h th ng x y ra s c . Các NHTM l n có th s* d ng m t h
th ng d phịng đ h n ch r i ro có th phát sinh khi h th ng thông tin g!p
s c .


10

1.2.3.4 Quy trình x p lo i r i ro
Các quy trình x p lo i c#n đư c đưa vào quy trình x* lý tín d ng, trách nhi m
phát tri n, th c hi n, giám sát và s* d ng các quy trình x p lo i r i ro khơng
đư c đ!t t i b ph n giao d ch v i khách hàng (front office). Các ch& s cơ b n
ñ xác ñ nh r i ro đ i tác trong quy trình x p lo i r i ro không ch& bao g m các
tiêu chu$n ñ nh lư ng mà c các tiêu chu$n đ nh tính. ð!c bi t ph i chú ý ñ n
kh năng sinh l i trong tương lai ñ tr n c a khách hàng vay. Các NHTM c#n
có h th ng x p lo i, ch m ñi m khách hàng vay theo ñ nh kỳ, vi c x p lo i
khách hàng vay này cũng có th tham kh o k t qu th h ng c a các khách hàng
do các công ty x p h ng có uy tín th c hi n.
NHTM ph i giám sát ñư c t t c các lo i r i ro quan tr)ng trong ho t ñ ng tín
d ng, k c r i ro ( c p t p đồn, b ng nhi u bi n pháp (ch0ng h n giám sát
lu ng ti n m!t c a khách hàng, nh ng thông tin liên quan ñ n ngành kinh doanh

c a khách hàng trên th trư ng…) ph i giám sát đư c tình hình tài chính c a t ng
khách hàng cũng như giám sát đư c r i ro c a tồn b danh m c ñ#u tư m t cách
liên t c.
ði u quan tr)ng là ph i s m phát hi n ñư c r i ro. ð làm ñư c ñi u này,
NHTM ph i phát tri n ñư c mơ hình c nh báo r i ro v i các ch& s c nh báo
s m, bao g m c các ch& s ñ nh lư ng và ñ nh tính. Ch0ng h n như th i gian b
quá h n c a kho n thanh toán lãi hay c a kho n ph i tr n , tình hình lu ng ti n
m!t b suy gi m, tình hình kinh t tác đ ng đ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách
hàng, s li u th ng kê trong quá kh v kh năng không tr ñư c n c a th
h ng khách hàng ñó, t l v ñ tin tư(ng ñư c s* d ng cho mơ hình. Các mơ
hình r i ro ph i ñư c ki m ch ng l i trong th c t cũng như ñư c xem xét trong
tình hu ng x u nh t đ ki m tra kh năng ch u ñ ng r i ro tín d ng c a t ch c
mình. Trên cơ s( đó, mơ hình r i ro ph i đư c ñi u ch&nh, c p nh t m t cách phù
h p.


11

1.2.3.5 Ki m toán n i b và ki m tốn bên ngồi
ð đ m b o quy trình kinh doanh tín d ng, vi c đánh giá r i ro tín d ng đư c
th c hi n m t cách đ#y đ , chính xác, c#n có m t b ph n đ ng bên ngồi đ c
l p v i quy trình c a NHTM, là b ph n ki m toán n i b , ki m tra l i.
Ki m tốn bên ngồi v i cái nhìn tồn di n khách quan t bên ngồi cũng góp
ph#n giúp NHTM h n ch đư c r i ro.
1.2.4 Các bi n pháp cơ b n trong qu n tr r i ro tín d ng
Xu t phát t nghiên c u và phân tích nh ng nguyên nhân ch y u gây ra r i ro
tín d ng đ tìm ra các bi n pháp h u hi u và phù h p v i ñi u ki n c th c a m.i
ngân hàng trong nh ng giai ño n phát tri n c th . Tuy nhiên, ñ bi n các m c
tiêu qu n tr r i ro tín d ng thành hi n th c c#n ph i tuân th các bi n pháp qu n
tr r i ro tín d ng. Hi n nay, m t s bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng ch y u ñã

và ñang ñư c các NHTM áp d ng ph bi n đó là:
− Xây d ng và hồn thi n chính sách tín d ng an tồn và hi u qu , v a ñáp ng
ñư c các tiêu chu$n pháp lý v a ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu kinh doanh
c a m.i NHTM. B(i vì, chính sách tín d ng cung c p cho cán b tín d ng và
các nhà qu n tr ngân hàng m t khung ch& d n chi ti t ñ ra các quy t ñ nh tín
d ng và ñ nh hư ng danh m c đ#u tư tín d ng c a m t NHTM.
− Áp d ng các mơ hình đo lư ng, ñánh giá r i ro truy n th ng và hi n đ i trong
phân tích và đánh giá r i ro tín d ng giúp các nhà lãnh đ o ngân hàng lư ng
hóa chính xác m c ñ r i ro tín d ng, phát hi n s m các d u hi u r i ro, nh n
bi t chính xác các nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng.
− Nâng cao trình đ chun mơn, nh n th c và ph$m ch t ñ o ñ c cho ñ i ngũ
cán b ngân hàng nói chung và các cán b tín d ng nói riêng, đ m b o m.i cán
b tín d ng đ u là nh ng chun gia gi%i trong lĩnh v c phân tích, đánh giá và
th$m ñ nh các d án, phương án vay v n và khách hàng vay v n.


12

− Hồn thi n mơ hình b máy qu n tr đi u hành, v i s phân cơng nhi m v ,
quy n h n và trách nhi m cho m.i c p, m.i b ph n t h i s( ñ n các chi
nhánh h t s c rõ ràng, c th ; Xác l p ñư c m i quan h v quy n h n cũng
như v nghi p v gi a các c p và các b ph n trong toàn h th ng. ð m b o s
ch& ñ o th ng nh t t trên xu ng dư i, v a phát huy ñư c th m nh c a m.i
chi nhánh, m.i ñ a bàn, v a tăng cư ng ho t ñ ng ki m tra giám sát, ch& ñ o
sâu sát c a ban lãnh ñ o các c p trong ho t đ ng tín d ng.
− Xây d ng các ch tài ñ ñ m b o r ng các qui đ nh v an tồn trong ho t đ ng
ngân hàng ln đư c m.i cán b qu n lý cũng như cán b nghi p v n,m v ng
và ch p hành nghiêm ch&nh. C th là duy trì các t l đ m b o an toàn như: T
l an toàn v n t i thi u; Gi i h n tín d ng đ i v i m.i khách hàng; T l v
kh năng chi tr ; T l t i ña c a ngu n v n ng,n h n ñư c s* d ng ñ cho vay

trung dài h n; Gi i h n góp v n, mua c ph#n.
− Hồn thi n quy trình cho vay và qu n lý tín d ng: Quy trình cho vay và qu n lý
tín d ng ñư c xây d ng và tri n khai th c hi n ph i ñ m b o cho q trình cho
vay c a NHTM đư c di+n ra trong tồn h th ng đư c th ng nh t và khoa h)c;
Ph i góp ph#n h n ch phịng ng a r i ro tín d ng, nâng cao ch t lư ng tín
d ng, góp ph#n ñáp ng ngày càng t t hơn nhu c#u vay v n c a khách hàng.
Qui trình cho vay và qu n lý tín d ng ph i xác ñ nh rõ ch c năng, nhi m v và
trách nhi m c a t t c các b ph n và cá nhân liên quan ñ n t t c các giai
đo n, các khâu trong q trình cho vay.
− Tăng cư ng công tác ki m tra, giám sát tín d ng: Giám sát tín d ng là q
trình ki m tra, theo dõi, phân tích các thơng tin có liên quan đ n tình hình s*
d ng ti n vay, ti n ñ th c hi n k ho ch kinh doanh, kh năng tr n và m c
tr n c a khách hàng vay v n. Tăng cư ng công tác ki m tra giám sát giúp
NHTM phát hi n s m d u hi u r i ro, phân tích ngun nhân và có bi n pháp
h u hi u ñ x* lý k p th i t đó gi m th p nh ng kho n n t n ñ)ng và h th p
t n th t thi t h i trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng c a ngân hàng.


13

− Tuân th quy ñ nh v phân lo i n , trích l p và s* d ng d phịng đ x* lý r i
ro tín d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a NHTM khơng nh ng t ng bư c ñưa
ho t ñ ng c a các NHTM Vi t Nam xích g#n t i các thông l và tiêu chu$n
qu c t mà còn nâng cao ch t lư ng cho ho t ñ ng ngân hàng nói chung và
gi m th p r i ro tín d ng nói riêng.
1.3 Kinh nghi m qu c t v qu n tr r i ro tín d ng
T i Thái Lan:
H th ng ngân hàng Thái Lan sau khi b chao ñ o b(i cu c kh ng ho ng tài
chính ti n t khu v c Châu Á năm 1997-1998 ñã ñi u ch&nh và thay ñ i căn b n
ho t ñ ng ngân hàng, ñ!t bi t khâu tr)ng y u nh t trong qu n lý đó là xây d ng và

th c thi h th ng qu n tr r i ro ngân hàng hi u qu , c th :
− Ngân hàng trung ương qui ñ nh và giám sát nghiêm ng!t nh ng ch& tiêu an toàn
v n c a t ng NHTM theo qui ñ nh c a Ngân hàng trung ương Thái Lan phù
h p v i thông l ngân hàng qu c t như ch& tiêu v n ñi u l t i thi u c a m t
ngân hàng khi thành l p là 7.500 tri u Bath; t l v n t có so v i t ng v n huy
đ ng t i thi u 8%; gi i h n cho vay và b o lãnh m t khách hàng, m t nhóm
khách hàng có liên quan khơng q 25% v n t có c a ngân hàng; t l d tr
b,t bu c là 2% trên t ng v n huy đ ng.
− ðã thành l p cơng ty qu n lý tài s n (Thai Asset Management Co.) vào gi a
năm 2001 ñ qu n lý các kho n vay có v n đ .
− Các NHTM tách b ch ch c năng các b ph n và tuân th quy trình cho vay:
T i ngân hàng Bangkok tách b ph n cho vay thành hai b ph n ñ c l p ki m
soát l n nhau (b ph n ti p nh n, gi i quy t h sơ và b ph n th$m ñ nh); Phân
lo i khách hàng theo nhóm khác nhau đ áp d ng nh ng quy trình th$m đ nh
và cho vay riêng phù h p v i t ng ñ i tư ng khách hàng doanh nghi p l n,
v a và nh%, khách hàng tiêu dùng; áp d ng nghiêm ng!t nh ng nguyên t,c tín
d ng, chuy n t ch& quan tâm ñ n tài s n th ch p sang th$m đ nh ch!t ch tình


14

hình tài chính, năng l c c a khách hàng và tính kh thi c a vi c s* d ng v n
vay.
− Ban hành h th ng ch m ñi m ñánh giá x p lo i khách hàng h u hi u, trên cơ
s( đó x p lo i khách hàng và có chính sách tín d ng phù h p v i t ng khách
hàng.
− Xây d ng và áp d ng r ng rãi h th ng ño lư ng, giám sát các lo i r i ro v tín
d ng, th trư ng và qu n lý thanh kho n theo thông l ngân hàng qu c t .
T i H ng Kông:
Thành l p cơ quan qu n lý giám sát ho t ñ ng c a các t ch c tài chính v i tên

g)i là Cơ quan qu n lý ti n t H ng Kông (HongKong Monetary Authority). Cơ
quan này qui ñ nh các bi n pháp th n tr)ng trên cơ s( áp d ng các quy ñ nh c a 2y
Ban Basel. Trong đó, có các quy đ nh v c p phép ho t ñ ng, các t l b o đ m an
tồn v n t i thi u, t l kh năng chi tr , gi i h n cho vay ñ i v i m t khách
hàng…
Các NHTM ph i xây d ng và áp d ng h th ng qu n lý kh năng chi tr n i b ,
h th ng ñánh giá x p lo i tín d ng và qui đ nh v trích l p d phịng r i ro. Nh ng
quy ñ nh này ph i ñư c Ngân hàng Trung Ương ch p thu n cho áp d ng. Bên c nh
đó, ph i l p 100% d phòng cho các kho n n x u, 75% cho các kho n n có v n
đ và 15% cho các kho n n c#n chú ý.
T i Hàn Qu c:
Sau cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á, Chính Ph Hàn Qu c ñã
t ch c thanh lý các ngân hàng khơng có kh năng ho t đ ng, ti n hành sáp nh p
nhi u ngân hàng ho t ñ ng y u kém đi đơi v i c i cách căn b n ho t ñ ng c a h
th ng ngân hàng. Nâng m c quy ñ nh áp d ng t l an toàn v n t i thi u t 5% lên
8%, t ng dư n cho vay ñ i v i m t khách hàng khơng vư t q 15% v n t có c a
NHTM. Yêu c#u các NHTM ph i phân lo i kho n vay theo 5 nhóm n (n bình
thư ng, n c#n chú ý, n dư i tiêu chu$n, n nghi ng , n có kh năng m t v n).


15

Trên cơ s( đó, ph i trích l p d phịng tương ng nhóm n (0%, 10%, 20%, 50%,
100%). Thành l p h th ng 2y Ban thanh tra, giám sát ñ!t dư i s ch& ñ o c a Th
tư ng chính ph g m 9 thành viên. 2y ban ho t ñ ng giám sát t i ch. và giám sát
t xa; ñ nh kỳ ñánh giá x p lo i các ngân hàng theo h th ng Camels.
1.4 Bài h c cho các Ngân hàng Thương M i Vi t Nam trong công tác qu n tr
r i ro tín d ng
− Ph i tách b ch, phân công rõ ch c năng các b ph n và tuân th các khâu trong
quy trình gi i quy t các kho n vay.

− Tuân th nghiêm ng!t các v n đ có tính ngun t,c trong ho t ñ ng tín d ng và
th$m quy n phán quy t tín d ng.
− Xây d ng và ng d ng hi u qu các mơ hình qu n tr r i ro v i b máy qu n tr
ñi u hành thơng su t, thơng tin phịng ng a r i ro ch t lư ng.
− Hoàn thi n h th ng thơng tin và các mơ hình ch m ñi m x p lo i khách hàng
h. tr cho cơng tác phịng ng a và h n ch r i ro.
− Tuân th ñúng các quy ñ nh v phân lo i n , trích l p d phịng r i ro và các
quy đ nh v an tồn trong ho t đ ng kinh doanh ngân hàng.


16

K T LU N CHƯƠNG 1
Nghiên c u m t s v n ñ v qu n tr r i ro tín d ng trong ho t đ ng kinh doanh
c a các NHTM, chương 1 c a Lu n văn rút ra m t s k t lu n như sau:


M t s v n ñ cơ b n c a qu n tr r i ro tín d ng đư c trình bày ( trên là
nh ng v n đ có tính ngun t,c trong vi c xây d ng m t chính sách qu n tr
r i ro tín d ng h u hi u đ i v i m t NHTM và vi c áp d ng các nguyên t,c
qu n tr r i ro ph i đư c c th hố phù h p v i chi n lư c kinh doanh c a
ngân hàng, phù h p v i s n ph$m tín d ng mà ngân hàng cung c p. ð ng
th i, cơng tác qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu
NHTM ñưa ra và phù h p v i các thông l theo chu$n m c qu c t .



Qua vi c nghiên c u các nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng và h u qu c a
r i ro tín d ng thì vi c tri n khai nghiên c u và th c hành công tác qu n tr
r i ro tín d ng t i SGDII-NHCTVN là r t c#n thi t.



×