Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TẠI SAO một QUỐC GIA PHẢI TIẾN HÀNH CÔNG NGHIỆP hóa PHÂN TÍCH CHIẾN lược CÔNG NGHIỆP hóa của hàn QUỐC và bài học CHO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.25 KB, 13 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
---------o0o---------

MƠN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN THƠNG
CÂU HỎI:
TẠI SAO MỘT QUỐC GIA PHẢI TIẾN HÀNH
CƠNG NGHIỆP HĨA? PHÂN TÍCH CHIẾN
LƯỢC CƠNG NGHIỆP HĨA CỦA HÀN QUỐC
VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM.
NHÓM 4: Thành viên
1. Lê Thị Thùy Dung
2. Lê Thị Kim Yến
3. Lê Thị Kim Ngân
4. La Thị Trúc Xuân
5. Lý Như Lập
6. Phạm Lưu Chia Bảo

3

0

TIEU LUAN MOI download :


7. Nguyễn Châu Xuân Mai
8. Trần Thanh Thiện
9. Me Vân Hằng

BÀI LÀM


*Tại sao một quốc gia phải tiến hành công nghiệp hóa?
- Đầu tiên ta phải đề cập đến khái niệm cơng nghiệp hóa, đó là
q trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động
thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên
lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội
cao.
- Dựa vào khái niệm ta có thể giải thích tại sao một quốc gia
phải tiến hành cơng nghiệp hóa:
+ Vì CNH thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tạo điều kiện
để biến đổi về chất lượng sản xuất, trang thiết bị từ đó tăng
năng suất lao động, quy trình sản xuất được tối đa hóa hơn
nhờ máy móc, tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần ổn
định, nâng cao đời sống, giảm rủi ro, tai nạn lao động.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang phát triển
như vũ bão, nhiều công nghệ mới rất tiên tiến ra đời. Và đặc
biệt là cơng nghệ thơng tin phát triển rất nhanh, trí tuệ nhân tạo
(AI) là một ví dụ điển hình cho việc phát triển vượt bật đó. Nếu
bất kỳ đất nước nào khơng thực hiện q trình cơng nghiệp
hóa sẽ bị bỏ lại phía sau, lạc hậu. Áp dụng các máy móc thông
minh tự động, các công nghệ tiên tiến điều khiển quá trình sản
xuất sẽ làm giảm sức người và sức của.

3

0

TIEU LUAN MOI download :


+ Ngành công nghiệp năng lượng (điện, than, dầu,…) hiện

nay là yếu tố tất yếu đối với mọi người cũng như trong các
ngành công nghiệp khác của một quốc gia nên nếu khơng có
q trình cơng nghiệp hóa thì sẽ rất khó khăn thậm chí là chật
vật với điều đó.
+ Từ việc chuyển đổi sang lao động bằng máy móc đã tạo
điều kiện vật chất cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ. Bên cạnh đó các nước thực hiện cơng nghiệp hóa có thể
tự sản xuất thêm nhiều vũ khí trang thiết bị hiện đại tân tiến
hơn vì thế khơng lệ thuộc qua nhiều vào việc mua vũ khí từ các
nước khác như Anh, Mỹ,… từ đó góp phần tăng cường củng
cố quốc phịng an ninh.
=> Từ những điều trên ta nhận ra rằng không quốc gia nào
muốn đất nước mình lạc hậu tụt lại phía sau so với các cường
quốc khác mà họ muốn đất nước của mình phải đứng đầu thế
giới trở thành một quốc gia giàu mạnh. Và cơng nghiệp hóa
chính là giai đoạn để quốc gia đó thay một tấm áo mới vươn
lên đạt được những tham vọng của họ. Điều đó dẫn đến cơng
nghiệp hóa trở thành một giai đoạn tất yếu của mỗi quốc gia.
*Phân tích chiến lược cơng nghiệp hóa của Hàn Quốc.
I. Thực trạng nền kinh tế Hàn Quốc trước và sau khi thực
hiện cơng nghiệp hóa:
- Hàn Quốc bắt đầu q trình cơng nghiệp hóa và phát triển
kinh tế từ khi còn rất sớm, cụ thể là từ những năm đầu thập kỷ
60 nhưng chỉ với một quy mơ nhỏ và trình độ cơng nghệ lẫn
vốn đầu tư vẫn còn rất thấp.

3

0


TIEU LUAN MOI download :


- Đến đầu những năm 60, vẫn là một quốc gia phụ thuộc vào
viện trợ từ nước ngoài, thu nhập bình quân trên đầu người thấp
(dưới 100 USD), thấp hơn cả các nước châu Phi và Mỹ Latinh.
- Đến thời điểm hiện tại, Hàn Quốc là một trong số rất ít quốc
gia thành công đi lên từ một nền kinh tế nghèo nàn thành một
nước cơng nghiệp với trình độ phát triển sánh ngang những
nước tiên tiến nhất của khối OECD (Organization for Economic
Cooperation and Development – Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế).
- Giá trị xuất khẩu của Hàn Quốc tăng trung bình 20% năm
trong ba thập kỷ liên tiếp. Có nền kinh tế đứng thứ 13 thế giới
và thứ 7 về xuất khẩu.
- Hàn Quốc đã khẳng định trình độ và quy mơ phát triển rất cao
của mình thơng qua các ngành cơng nghiệp mũi nhọn như:
cơng nghiệp đóng tàu, linh kiện bán dẫn DRAM, thiết bị điện tử,
sản xuất ô tô và thép.
II. Các giai đoạn cơng nghiệp hóa:
1. Giai đoạn 1962-1971: Q độ chuyển từ hướng nội sang
hướng ngoại.
a.
Bối cảnh kinh tế - xã hội: Hàn Quốc đã lấy quan điểm
cơng nghiệp hóa nhanh, hướng ngoại thay cho quan điểm phát
triển tự lực và ổn định.
b. Chính sách và giải pháp cơng nghiệp hóa:
- Về huy động vốn: huy động tối đa các nguồn vốn trong nước
và ngoài nước. Huy động vốn trong nước cũng đã có sự thay
đổi: tăng lãi suất tiền gửi, đa dạng hóa hệ thống tài chính, có

sự gia tăng ngân sách Nhà

3 0

TIEU LUAN MOI download :


nước từ thuế đồng thời giảm bớt chi phí quân sự và dân sự.
- Về đầu tư và hỗ trợ cơng nghiệp, xuất khẩu:
+ Đầu tư phát triển: khuyến khích các nhà công thương trong
nước phát triển công nghiệp.
+ Hỗ trợ xuất khẩu: phá giá đồng Won, giảm lãi suất vay, khấu
trừ hao hụt cho nguyên liệu nhập khẩu phục vụ xuất khẩu, giữ
mức lương và giá lương thực thấp.
- Về phát triển nguồn nhân lực: đa dạng hóa các loại hình đào
tạo, khuyến khích các xí nghiệp tư nhân tham gia dạy nghề,
gắn đào tạo nhân lực với nhu cầu thị trường.
2. Giai đoạn 1972-1980: Phát triển kinh tế hướng về xuất
khẩu với sự hình thành các tập đồn cơng nghiệp nặng và
hóa chất.
a. Bối cảnh kinh tế - xã hội:
Thế giới có những biến động sâu sắc: hệ thống Bretton Woods
sụp đổ, khủng hoảng dầu lửa 1973-1974 và khuynh hướng bảo
hộ mậu dịch ở các nước -> Hàn Quốc đẩy mạnh phát triển
cơng nghiệp nặng và hóa chất.
b. Chính sách và giải pháp cơng nghiệp hóa:
- Về huy động vốn:
+ Quỹ đầu tư quốc gia có nhiệm vụ huy động các nguồn vốn
trong nước để chuyển vào các dự án công nghiệp ưu tiên,
thành lập các quỹ cho vay với lãi suất thấp.


3 0

TIEU LUAN MOI download :


+ Tích cực khai thác nguồn vốn bên ngồi dưới các hình thức
đầu tư và tín dụng
- Về đầu tư và hỗ trợ phát triển công nghiệp:
+ Đầu tư phát triển: Các doanh nghiệp lớn được Nhà nước hỗ
trợ phát triển: Samsung, Hyundai, Posco,... chú trọng phát triển
các loại hình kinh doanh vừa và nhỏ để nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm. Khơng có sự cạnh tranh giữa Nhà
nước và tư nhân trong kinh doanh ở Hàn Quốc.
+ Hỗ trợ phát triển công nghiệp: tham gia quá trình quyết định
đầu tư và giúp đỡ xây dựng cơ sở cho các các ngành công
nghiệp thông qua các quỹ của Nhà nước.
- Về khoa học công nghệ:
+ Tạo điều kiện cho nhập công nghệ, cử chuyên gia kỹ thuật
cùng các kỹ sư ra quốc tế học hỏi.
+ Việc sử dụng cơng nghệ nước ngồi phải tn theo những
tiêu chuẩn và quy chế giám sát nhất định.
+ Tự do hóa công nghệ đã được từng bước tiến hành.
- Về đa dạng hóa sản phẩm hướng về xuất khẩu:
+ Mở rộng kinh doanh nhiều mặt hàng mới (điện tử, máy móc
và đóng tàu) và cải thiện chất lượng các mặt hàng hiện có.
+ Khuyến khích đa dạng hóa thị trường.
+ Thúc đẩy các doanh nghiệp tư nhân tham gia hội nhập kinh
tế.
+ Cải tiến hệ thống hỗ trợ xuất khẩu.


3

0

TIEU LUAN MOI download :


- Về phát triển nông nghiệp, nông thôn: Phong trào nông thôn
mới (Saema'eul) được phát động:
+ Mở rộng lưu thông vận tải và điện khí hóa nơng thơn.
+ Phân bổ lại ruộng đất, cơ giới hóa nơng nghiệp, tăng cường
phổ biến kỹ thuật, các giống lúa mới.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
+ Các chương trình đào tạo chính thức được triển khai ở cả
hai hình thức là Nhà nước và tư nhân.
+ Ban hành Luật cơ bản về dạy nghề, một số xí nghiệp tư
nhân phải đóng góp kinh phí cho dạy nghề.
3. Giai đoạn từ 1980-1995: Điều chỉnh chiến lược và nâng
cấp công nghiệp.
a. Bối cảnh kinh tế - xã hội:
Hàn Quốc tham gia APEC (Asia - Pacific Economic
Cooperation – Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương), thơng qua APEC mở rộng hơn nữa quan hệ và lợi ích
kinh tế. Tích cực hiện đại hóa chuyển sang những ngành địi
hỏi quy mơ vốn lớn, kỹ thuật cao.
b. Chính sách và giải pháp cơng nghiệp hóa:
- Về huy động vốn cho đầu tư phát triển và tự do hóa đầu tư:
+ Thực thi kiểm chế lạm phát, giảm can thiệp sâu vào hoạt
động kinh doanh của tư nhân.

+ Thúc đẩy q trình tự do hố nền kinh tế và hội nhập.
+ Hình thành cơ cấu ngành cơng nghiệp trên cơ sở phát triển
thị trường, xố bỏ trợ cấp, tránh đầu tư không hiệu quả.

3

0

TIEU LUAN MOI download :


+ Khuyến khích sự cạnh tranh ngay trong lĩnh vực phân bổ
vốn để tăng thêm tính hiệu quả sử dụng vốn.
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ:
+ Đẩy mạnh sự hợp tác trong sản xuất giữa xí nghiệp có qui
mơ lớn và xí nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ.
+ Khuyến khích các đơn vị cơng nghiệp tư nhân nhỏ.
+ Hỗ trợ về tài chính: thành lập quỹ, ngân hàng phục vụ doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Về phát triển khoa học công nghệ:
+ Tăng cường đưa khoa học công nghệ vào thực tiễn.
+ Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
+ Phân bổ hoạt động của các trường đại học, viên nghiên cứu
quốc gia, trung tâm nghiên cứu doanh nghiệp và tư nhân.
- Về phát triển nguồn nhân lực: + Đa
dạng hóa hình thức đào tạo.
+ Ngân sách cho giáo dục tăng nhanh.
+ Nâng cao đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật.
4. Giai đoạn bổ sung (hiện nay): Ngành công nghiệp Kpop lên ngôi và hứa hẹn sẽ giữ một vai trò quan trọng
trong tương lai.

- Nhờ sức ảnh hưởng của K-Pop mà nền kinh tế Hàn Quốc
thời gian qua đã tăng trưởng một cách đáng kể.
- K-Pop đã trở thành một hiện tượng mới ở các nước phương
Tây.

3

0

TIEU LUAN MOI download :


- Năm 2019, làn sóng văn hóa Hàn Quốc như K-Pop, phim
truyền hình đã đóng góp khoảng 12,3 tỷ USD cho nền kinh tế
nước này.
- Vào cuối những năm 1990, các nhà lãnh đạo Hàn Quốc
quyết định sử dụng âm nhạc và điện ảnh để xây dựng hình ảnh
văn hóa riêng. Chính phủ Hàn Quốc khi đó đã lập một ban
chuyên về K-Pop và thực hiện nhiều chính sách phổ biến (đổi
mới cơng nghệ hình ảnh,...) và cổ vũ u thích K-Pop.
- Nhờ K-Pop, hình ảnh thương hiệu quốc gia của Hàn Quốc đã
được phổ biến hơn nhiều. K-Pop còn khai thác rất nhiều hướng
đi mới để đóng góp phát triển cho nền công nghiệp Hàn Quốc.
III. Những kết quả đạt được và những hạn chế:
1. Những kết quả đạt được:
- Từ 1962-1971, xuất khẩu của Hàn Quốc tăng khoảng
30%/năm. Hồn thành việc xây dựng các ngành cơng nghiệp
cơ bản và cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật. Tỷ trọng công nghiệp
tăng, nông nghiệp giảm.
- 1972-1980, đạt được một số thành tựu quan trọng. Tỷ trọng

công nghiệp nặng và hóa chất tăng nhanh.
- 1980-1995, tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc đã phát triển
cao hơn so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới; công
nghiệp phát triển nhanh, liên tục và vững chắc.
2. Những hạn chế:

3

0

TIEU LUAN MOI download :


- 1962-1971, ưu thế cạnh tranh của mặt hàng công nghiệp nhẹ
đã giảm bớt và gặp phải hàng rào bảo hộ mậu dịch tại các
nước phát triển; mất cân đối giữa công nghiệp nặng và công
nghiệp nhẹ; phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.
- 1972-1980, tăng trưởng kinh tế chậm, cơ cấu phát triển kinh
tế mất cân đối, lạm phát gia tăng; nợ nước ngồi ngày một
nhiều, nhiều hàng hóa mất lợi thế cạnh tranh trên thị trường
quốc tế.
- 1980-1995, mở rộng quy mô đầu tư trong khi thị trường chưa
kịp phát triển dẫn đến khơng ít nhà tài phiệt bị thua lỗ; Chính
phủ đã mất khả năng điều khiển thị trường cạnh tranh và đầu
tư dẫn đến nợ quốc tế ngày càng tăng; phụ thuộc quá lớn về
vốn, công nghệ và thị trường vào các siêu cường như Mỹ, Tây
Âu, Nhật; sự thiếu hụt về đội ngũ nhân lực, đặc biệt là thiếu
chuyên gia kỹ thuật trong các ngành công nghệ cao.
*Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam
1. Vận dụng kinh nghiệm từ mặt tích cực:

- Lựa chọn các chiến lược phát triển cơng nghiệp hóa phù hợp
với đất nước.
- Đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp:
+ Nước ta có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là: Cơng ty cổ
phần; Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh;
Doanh nghiệp tư nhân.
+ Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất
quan trọng để Nhà nước định hướng, điều tiết và thúc đẩy nền
kinh tế.

3

0

TIEU LUAN MOI download :


+ Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở
thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
+ Kinh tế tư nhân có vai trị quan trọng.
- Ứng dụng và nắm bắt cơng nghệ mới phục vụ cho cơng
nghiệp hóa.
- Mở rộng thị trường cả nội địa và ngoai nước, lấy thị trường
nước ngoài làm trọng tâm.
Huy động tối đa các nguồn vốn.
+ Huy động nguồn vốn trong nước: Cần có những chính sách
và giải pháp đồng bộ:
Chú trọng kiềm chế lạm phát, thực hiện tốt luật khuyến
khích đầu tư trong nước, tiết kiệm và đầu tư trong nhân

dân, tăng tích luỹ của các doanh nghiệp để tái đầu tư.
Đẩy mạnh hơn nữa cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà
nước để xã hội hoá tư liệu sản xuất.
Mở rộng và phát triển thị trường vốn, đặc biệt là thị trường
chứng khoán.
Thực hiện triệt để chủ trương cần kiệm, chống lãng phí.
+ Huy động vốn nước ngồi:
Hồn hiện mơi trường đầu tư, thực hiện đơn giản thủ tục
đầu tư, đưa ra các ưu đãi tốt về thuế, tín dụng, cơ sở hạ
tầng
cho đầu tư phát triển.
Chính sách đất đai phù hợp hấp dẫn đầu tư nước ngồi.
Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm

3

0

TIEU LUAN MOI download :


Coi trọng phát triển nguồn nhân lực
- Xác định rõ vai trò của Nhà nước trong việc định hướng,
triển khai chiến lược và điều hành đất nước trong quá trinh
công nghiệp hóa.
- Đẩy mạnh phát triển những ngành cơng nghiệp trọng điểm,
những ngành mũi nhọn.
2. Vận dụng kinh nghiệm từ mặt hạn chế:
- Nhà nước cần phân bổ và kiểm soát nguồn vốn đầu tư để tạo
sự cân đối giữa các ngành và các khu vực kinh tế.

- Nhà nước phải hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp lớn phát
triển, để làm nịng cốt cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, nhưng phải đảm bảo sự bình đẳng của các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Nhà nước cần phải tăng cường kiểm soát việc vay và sử
dụng vốn (vì q trình cơng nghiệp hóa cần hỗ trợ vay vốn),…
để nâng cao năng lực quản lý của nhà nước.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong q trình cơng nghiệp hóa là điều
cần thiết nhưng phải có tính cân đối của nền kinh tế, tính hiệu
quả. Phải cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường và chấp
nhận sự cạnh tranh.

3

0

TIEU LUAN MOI download :


3

0

TIEU LUAN MOI download :



×