Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng tại trường cao đẳng bách khoa việt nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục (klv02606)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.2 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Giáo dục nghề nghiệp là bậc học đóng
vai trị quan trọng trong việc chọn nghề nghiệp, đầu ra cho sinh viên. Tri thức
hiện đại sẽ là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy giáo
dục, đào tạo giữ vai trò cốt lõi đối với mỗi quốc gia, phát triển giáo dục phải đi
trước phát triển kinh tế. Vì vậy cần giải quyết tốt vấn đề chương trình đào tạo
nguồn nhân lực trình độ cao, tăng cường đầu tư cho giáo dục, cải tiến cách dạy
và học. Quan tâm đặc biệt đến việc xây dựng và phát triển chương trình đào tạo
sao cho phù hợp với Sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, cần
phải tạo ra được nguồn nhân lực có trình độ chun mơn để vận hành máy móc,
hệ thống theo khoa học hiện đại.
Nhân lực là nhân tố quan trọng nhất quyết định đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia. Trình độ phát triển của nguồn nhân lực là thước đo chủ yếu đánh
giá sự phát triển của mỗi một đất nước. Các quốc gia trên thế giới đều rất coi
trọng phát triển nguồn nhân lực. Trong thế kỷ XXI, đã có những quốc gia nghèo
về tài nguyên thiên nhiên, nhưng do phát huy tốt nguồn nhân lực nên đã đạt
được thành tựu phát triển kinh tế - xã hội, hồn thành cơng nghiệp hố và hiện
đại hoá chỉ trong vài ba thập kỷ như Nhật bản, Isael, Singapore... Đảng và Nhà
nước ta luôn khẳng định quan điểm coi con người là trung tâm của sự phát
triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hiện nay, trong điều kiện đẩy
mạnh công nghiệp hoá và hội nhập quốc tế, phát triển nhân lực được coi là một
trong ba khâu đột phá của chiến lược chuyển đổi mơ hình phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước; đồng thời, phát triển nhân lực trở thành nền tảng phát triển
bền vững và tăng lợi thế cạnh tranh quốc gia. Việc phát triển nhân lực, một mặt,
cần phải có tầm nhìn chiến lược phát triển tổng thể và dài hạn, nhưng đồng thời,
trong mỗi thời kỳ nhất định, cần xây dựng những định hướng cụ thể, để từ đó
đánh giá thời cơ, thách thức, những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân… để đề
ra mục tiêu và biện pháp phát triển thích hợp cho giai đoạn đó phù hợp với bối
cảnh kinh tế-xã hội trong nước và quốc tế. Trong các biện pháp pháp triển
nguồn nhân lực thì giáo dục đào tạo là nhiệm vụ then chốt là biện pháp chủ yếu


để phát triển nhân lực Việt Nam trong giai đoạn năm 2020 và những năm tiếp
tiếp theo. Hội nghị Trung ương 8 khoá XI đã ra Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04 tháng11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Chính phủ cũng đã ban hành
Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09-6-2014 về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam là một trường cao đẳng được thành
lập theo quyết định số 121/QĐ-BLĐTBXHngày 06/02/2018, trường năm trong
hệ thống giáo dục quốc dân, tự chủ tài chính với mục tiêu “Xây dựng, đào tạo
nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề
1


tương xứng với trình độ được đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý
thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người
học nghề có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học liên thơng lên
trình độ cao hơn, đáp ứng chương trình đột phá của đất nước trong đào tạo
nguồn nhân lực, phát triển kinh tế. Đồng thời phát triển đào tạo nguồn nhân lực
cho khu vực Đơng Nam Á và Quốc tế.”. Vì vậy việc xây dựng chương trình đào
tạo để phát triển nhà trường là vô cùng cần thiết.
Hiện nay tác giả đang công tác tại phòng đào tạo của trương cao đẳng, vậy
nhiệm vụ là xây dựng và phát triển chương trình đào tạo sao cho phù hợp từng
ngành, từng hệ đào tạo của trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục là nhiệm vụ
then chốt.
Với lý do trên tác giả chọn đề tài “Quản lý xây dựng chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng tại trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam trong bối
cảnh đổi mới giáo dục” để nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng chương
trìnhmới, điều chỉnh, bổ sung cập nhất chương trình đào tạo của trường Cao

đẳng Bách khoa Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển chương trình đào tạo; đánh
giá thực tiễn quản lý xây dựng chương trình đào tạo tại trường cao đẳng Bách
Khoa Việt Nam, luận văn đề xuất biện pháp quản lý xây dựng chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam trong bối cảnh
đổi mới hiện nay
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và cập nhật chương trình đào tạo
trong cơ sở giáo dục đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng tại trường Cao
đẳng Bách Khoa Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng trong bất kỳ cơ sở giáo dục
nào, quyết định chất lượng đào tạo và sản phẩm đào tạo của nhà trường. Việc
tổ chức xây dựng, phát triển chương trình đào tạo cần thực hiện theo qui trình
khoa học, chặt chẽ sẽ giúp nhà trường có chương trình đào tạo phù hợp với
nhu cầu người học và đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Việc đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động xây dựng chương trình đào tạo trên cơ sở khoa học và
thực tiễn sẽ giúp các trường đào tạo được sản phẩm phù hợp với thị trường lao
động, đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển chương trình giáo dục trong
cơ sở giáo dục đại học;
2


5.2. Tổ chức đánh giá thực trạng xây dựng chương trình đào tạo, quản lý xây dựng

chương trình đào tạo trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng tại trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam.
5.4. Tổ chức khảo nghiệm nhận thức về mức độ cấp thiết và tính khả thi của
biện pháp đề xuất trong luận văn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý xây dựng, điều
chỉnh và cập nhật chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trong các trường cao
đẳng trong bối cảnh hiện nay.
6.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu trong 3 năm học từ năm học 2018-2019 đến năm học 20192020.
6.3. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai trong phạm vi trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.2 Phương pháp nghiên cứu
8. Đóng góp của đề tài
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý xây dựng chương trình
đào tạo trong cơ sở giáo dục đại học; nhận diện được điểm mạnh, hạn chế trong
quản lý phát triển chương trình đào tạo tại trường cao đẳng nhằm giúp các cán
bộ quản lý nhà trường, phòng đào tạo, các khoa và giảng viên có quan điểm
nhìn nhận đúng về tổ chức xây dựng chương trình đào tạo.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng trong các cơ sở giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng tại trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam

Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
tại trường cao đẳng Bách khoa Việt nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục .

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về chương trình giáo dục, chương trình đào
tạo
1.1.2. Cơng trình nghiên cứu về xây dựng, phát triển chương trình đào tạo
1.1.3. Nhận xét chung tổng quan và vấn đề tiếp tục nghiên cứu
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Chương trình giáo dục, chương trình đào tạo
Chương trình được hiểu theo nghĩa hẹp là những môn học, hoặc theo nghĩa
rộng hơn là tất cả những hoạt động, kinh nghiệm của người học ở cả trong và
ngồi nhà trường.
“Chương trình học của nhà trường là nội dung giáo dục và các hoạt động
chính thức và khơng chính thức; q trình triển khai nội dung hoạt động, thơng
qua đó người học thu nhận được kiến thức và sự hiểu biết, phát triển các kỹ
năng, thái độ, tình cảm và các giá trị đạo đức dưới sự tổ chức của nhà trường”.
1.2.2. C hương trì nh mơn học
Chương trình mơn học là văn bản qui định mục tiêu, nội dung dạy học,
phương pháp dạy và học, hình thức và phương pháp kiểm tra - đánh giá kết quả
học tập cho một môn học hay một học phần.
1.2.3. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
Chương trình ĐT trình độ cao đẳng là kế hoạch tổng thể, hệ thống tổng thể

về toàn bộ hoạt động ĐT, bao gồm: Mục đích ĐT, mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội
dung ĐT(độ sâu và rộng), phương thức ĐT và hình thức tổ chức ĐT (với các
phương pháp, phương tiện, công cụ dạy học), phương thức đánh giá kết quả ĐT (
trong so sánh, đối chiếu chuẩn đầu ra). Nhằm mục đích phát triển kỹ năng nghề
nghiệp, kỹ năng thực hành chuyên môn nghiệp vụ theo từng ngành nghề.
1.2.4. Quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
Khái niệm quản lý: Quản lý là một dạng lao động đặc biệt của người
lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết bộ máy quản lý là
một chỉnh thể thống nhất, điều hoà phối hợp các khâu các cấp quản lý hoạt
động nhịp nhàng đạt hiệu quả cao.
Chương trình đào tạo: là kế hoạch tổng thể, hệ thống về tồn bộ hoạt
động đào tạo, bao gồm: mục đích ĐT, mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung ĐT (với
độ rộng và sâu), phương thức ĐT và hình thức tổ chức ĐT (với phương pháp,
phương tiện, công cụ dạy học), phương thức đánh giá kết quả ĐT (trong so
sánh, đối chiếu với chuẩn đầu ra).
1.3. Bối cảnh đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với xây dựng chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng
1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục
4


1.3.1.1. Khái quát chung về bối cảnh
1.3.1.2. Phương thức đào tạo trong giáo dục đại học
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng
1.3.2.1. Yêu cầu đối với quản lý xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình
đào tạo
- Tính định hướng về kết quả cuối cùng mà người học cần phải làm được
sau khi kết thúc một chương trình đào tạo
- Tổ hợp các kĩ năng và hành vi, giá trị, niềm tin…để thực thi các nhiệm

vụ trong từng bối cảnh, mức độ cụ thể
- Tổ hợp các chỉ số về kiến thức, kĩ năng, thái độ, phẩm chất được hình
thành theo những chuẩn được cơng bố trước và khả năng của cá nhân vận dụng
chúng trong thực tế
- Sự “sẵn sàng” thực hiện hành động đáp ứng các yêu cầu chung, yêu cầu
cụ thể trong từng bối cảnh theo chuẩn.
1.3.2.2. Yêu cầu đối với lựa chọn nội dung, cấu trúc chương trình đào tạo
Tên ngành nghề trong CTĐT phải tuân thủ theo danh mục ngành, nghề
đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động
thương binh và Xã hội ban hành.
Nội dung phải đảm bảo về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng
theo từng ngành nghề.
1.4. Xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
1.4.1. Cách tiếp cận trong xây dựng chương trình đào tạo
1.4.1.1. Tiếp cận nội dung (Content approach)
1.4.1.2. Tiếp cận mục tiêu (Objective approach)
1.4.1.3. Tiếp cận phát triển (Development approach)
1.4.1.4. Tiếp cận tích hợp (Integrated approach)
1.4.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình đào tạo
+Nguyên tắc thứ nhất: theo Điều 39 của Luật giáo dục 2005 “Giáo dục
đại học là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ
nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình
độ được đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng u cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Nguyên tắc thứ 2: “Đào tạo trình độ cao đẳng phải bảo đảm cho sinh
viên có những kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn cần thiết,
chú trọng rèn luyện kỹ năng cơ bản và năng lực thực hiện công tác chuyên môn”.
+ Nguyên tắc thứ 3: Đảm bảo có sự phân định nội dung theo các khối
kiến thức và trình độ kiến thức
+ Nguyên tắc thứ 4: Đảm bảo có sự phân định theo năng lực nhận thức,

năng lực tư duy và năng lực vận hành (kỹ năng , kỹ sảo )
+ Nguyên tắc thứ 5: Đảm bảo chất lượng đào tạo. Để đảm bảo chất lượng
đào tạo, chương trình cần được xây dựng theo các nguyên tắc sau đây:
5


+ Nguyên tắc thứ 6: Đảm bảo hiệu quả và hiệu suất đào tạo
+ + Nguyên tắc thứ 7: Đảm bảo tính sư phạm của chương trình đào tạo
1.4.3. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo
Bước 1: Lập kế hoạch cập nhật, đánh giá chương trình đào tạo;
Bước 2: Thu thập thông tin, minh chứng liên quan đến sự cần thiết phải
cập nhật chương trình đào tạo.
Bước 3: Đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá về tính hiệu quả của
chương trình đào tạo đang thực hiện
Bước 4: Dự thảo những nội dung cần sửa đổi, cập nhật chương trình đào
tạo và trình Hội đồng khoa học và đào tạo xem xét thông qua;
Bước 5: Hội đồng khoa học và đào tạo xem xét, thông qua nội dung sửa
đổi, cập nhật chương trình đào tạo.
Quy trình phát triển chương trình đào tạo
Phân tích
nhu cầu
I
Đánh giá
cải tiến
V

Thực thi
IV

Xác định

mục đích,
mục tiêu
II

Các bướ c
phát t riển
chươ ng trình

Thiết kế,
xây dự ng
III

Hình 1.8. Qui trình phát triển chương trình
1.5. Nội dung quản lý chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
1.5.1. Tổ chức phân tích nhu cầu để xây dựng chương trình đào tạo
Lấy phiếu khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực các ngành của trường chuẩn
bị xây dựng chương trình đào tạo sắp tới.
Tổ chức các buổi họp, cemina, hội thảo về các ngành nghề từ đối tượng
THPT, các doanh nghiệp sản xuất…
1.5.2. Quản lý xây dựng mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Kiến thức:
Kiến thức thực tế và lý thuyết rộng trong phạm vi của ngành, nghề đào
tạo; Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng u cầu
cơng việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn...
Kỹ năng:
6


Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá
thơng tin trong phạm vi rộng;

Kỹ năng thực hành nghề nghiệp giải quyết phần lớn các công việc phức
tạp trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo;
Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, biện pháp tới người
khác tại nơi làm việc;
1.5.3. Tổ chức lựa chọn và thiết kế nội dung chương trình đào tạo
1.5.4. Tổ chức lấy ý kiến góp ý về dự thảo chương trình đào tạo
1.5.5. Tổ chức thẩm định, nghiệm thu và ban hành chương trình đào tạo
1.5.6. Quản lý giám sát kiểm tra việc thực hiện quy trình xây dựng chương
trình đào tạo
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng trong cơ sở giáo dục
1.6.1. Nhận thức của người lãnh đạo, CBQL và giáo viên
1.6.2. Năng lực của CBQL, giáo viên tham gia
1.6.3. Nhân lực tham gia xây dựng chương trình đào tạo
1.6.4. Yếu tố về cơ sở vật chất , trang thiết bị phục vụ cho xây dựng các
chương trình đào tạo
1.6.5. Hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn cho việc phát triển chương
trình đào tạo.
1.6.6. Sự phát triển của khoa học, cơng nghệ
1.6.7. Những xu hướng phát triển khoa học và công nghệ toàn cầu
Những vấn đề đặt ra đối với khoa học và công nghệ của Việt Nam trước xu
hướng phát triển khoa học và cơng nghệ tồn cầu hiện nay
Một là, những cơ hội mà Việt Nam có được trong quá trình diễn ra xu
hướng phát triển khoa học và cơng nghệ tồn cầu.
Hai là, những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình diễn
ra xu hướng phát triển khoa học và cơng nghệ tồn cầu.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trên cơ sở phân tích và hệ thống hố các tài liệu lý luận trong và ngoài
nước, luận văn đã xác định vấn đề nghiên cứu quản lý xây dựng chương trình
đào tạo trình độ cao đẳng và khung lý luận cơ bản.

Cơ sở lý luận trên là khung lý thuyết để khảo sát và đánh giá thực trạng
xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trong cơ sở giáo dục và cụ thể
hơn là thực trạng xây dựng CTĐT tại trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam.

7


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA VIỆT NAM
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng hiện
nay
2.1.1. Phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề
Đến ngày 31/12/2018, cả nước có 1.954 cơ sở GDNN, gồm: 394 trường
cao đẳng (307 trường công lập; 83 trường tư thục; 04 trường có vốn đầu tư
nước ngồi), 515 trường trung cấp (295 trường cơng lập; 219 trường tư thục; 01
trường có vốn đầu tư nước ngồi), 1.045 trung tâm GDNN (697 trung tâm cơng
lập; 346 trung tâm tư thục; 2 trung tâm có vốn đầu tư nước ngoài). Theo số liệu
thống kê, các cơ sở GDNN tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng Sông Hồng
(30%), tiếp đến vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung(20,7%) và vùng
Đông Nam Bộ (15%). Vùng Tây Nguyên có số lượng cơ sở GDNN thấp nhất so
với cả nước (5,3%)
2.1.2. Phát triển số lượng sinh viên cao đẳng nghề
Theo số liệu báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (GDNN), Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) 63 sở LĐ-TB&XH các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, năm 2018 có tổng số khoảng 2.078.350 người
tốt nghiệp; trong đó tốt nghiệp CĐ và TC khoảng 418.350 người, sơ cấp và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác là 1.660.000 người.
2.1.3. Số lượng sinh viên tốt nghiệp cao đẳng nghề

Năm 2019, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phấn đấu tuyển sinh đạt 2,26
triệu người. Riêng trong năm 2018, tỷ lệ học sinh sinh viên tốt nghiệp cao đẳng
(CĐ), trung cấp (TC) có việc làm sau tốt nghiệp đạt khoảng 85%.
2.1.4. Sự phát triển của giáo dục đào tạo nghề cho sinh viên ngồi cơng lập
Ngày 04/6/2019, Chính Phủ ban hành Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng
cường huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2019 - 2025.
2.2. Giới thiệu khái quát về trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.2.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
2.2.3. Quy mô ngành nghề đào tạo
2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.3.1. Mục đích khảo sát
2.3.2. Nội dung khảo sát
2.3.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát
2.3.4. Phương pháp và công cụ khảo sát
2.3.5. Xử lý số liệu
8


2.4. Thực trạng xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng tại
trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
2.4.1. Thực trạng nhân lực tham gia xây dựng chương trình đào tạo
Số lượng đội ngũ cán bộ giảng viên tham gia xây dựng chương trình đào tạo
Tính đến nay (tháng 5 năm 2020) trình độ của đội ngũ giảng viên tại
trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam có 30 cán bộ quản lý, 70 giảng viên cơ
hữu và hợp đồng dài hạn.
Cơ cấu đội ngũ cán bộ , giảng viên tham gia xây dựng chương trình đào tạo
Kết quả thống kê cho thấy số cán bộ, giảng viên có độ tuổi từ 22 đến 39

là tương đối ổn định (54,3%) – đây là lực lượng nịng cốt trong cơng tác xây
dựng chương trình đào tạo và cán bộ giảng viên có độ tuổi từ 50 đến 59 là
27,1% phần lớn số cán bộ, giảng viên trong số này họ đã được đào tạo được
được trải nghiệm qua công tác quản lý tại đơn vị chun mơn và đạt được độ
chín chắn, hồn thiện về chun mơn nghiệp vụ.
Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá năng lực xây dựng chương trình đào tạo
của đội ngũ cán bộ, giảng viên trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
Các mức độ đánh giá
Trung
Tốt
Khá
Nội dung quản lý xây
bình
SP và
dựng chương trình đào
CBQ
CBQ
CBQ
tỷ lệ
GV
GV
GV
tạo
L
L
L
%
đánh
đánh
đánh

đánh
đánh
đánh
giá
giá
giá
giá
giá
giá
1.Lập kế hoạch , tổ chức SP
35
35
0
12
18
0
khảo sát nhu cầu để xây
dựng chương trình đào tạo TL % 12% 35% 18% 35% 0,0 0,0
2. Tổ chức xây dựng mục SP
33
37
0
13
17
0
đích chương trình đào tạo TL % 12% 33% 17% 37% 0,0 0,0
3. Quản lý xây dựng chuẩn SP
36
34
0

13
17
0
đầu ra của chương trình đào
TL % 13% 36% 17% 34% 0,0
0
tạo
4. Tổ chức thiết kế nội dung SP
40
30
0
18
12
0
chương trình đào tạo
TL % 18% 40% 12% 30% 0,0
0
5. Tổ chức thu nhận ý kiến SP
40
30
0
22
8
0
về dự thảo chương trình đào
TL % 22% 40% 8% 30% 0,0
0
tạo
6. Tổ chức thẩm định, SP
38

32
0
16
15
0
nghiệm thu và ban hành
TL % 16% 38% 15% 32% 0,0
0
chương trình đào
Đánh giá chung

TL % 15% 37% 15%

9

33%

0,0

0

Còn yếu
CBQ
GV
L
đánh
đánh
giá
giá
0

0
0,0

0,0

0
0,0

0
0,0

0

0

0,0

0,0

0

0

0,0

0,0

0

0


0,0

0,0

0

0

0,0

0,0

0,0

0,0


Thống kê về mức độ năng lực thành phần phản ánh thực trạng năng lực
quản lý xây dựng chương trình đào tạo Bảng 2.5. về đánh giá quản lý xây dựng
chương trình đào tạo của cán bộ, giảng viên tại trường Cao đẳng Bách Khoa
Việt Nam về tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên cho thấy hầu hết
các nội dung quản lý xây dựng một chương trình đào tạo có quy trình đều được
cán bộ quản lý, giảng viên chuyên môn đánh giá cao.
Để đo việc đánh giá mức độ cần thiết của các tiêu chí, tác giả sử dụng
thang đo Likert với 5 mức độ như sau:
Bảng 2.7. Quy ước thang đánh giá thực trạng quản lý xây dựng CTĐT
Thang đánh giá
1. Hồn tồn khơng đáp ứng yêu cầu
2. Không đáp ứng yêu cầu, cần phải cải tiến chất lượng

3. Không đáp ứng yêu cầu nhưng chỉ cần cải thiện nhỏ sẽ đáp ứng đầy đủ
4. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu như mong đợi
5.Tốt hơn mức đáp ứng đầy đủ yêu cầu

Mức
1
2
3
4
5

Giáo viên, cán bộ QL là nhân tố then chốt quyết định việc xây dựng nên
một CTĐT đạt chuẩn, chuẩn về chất lượng và đạt chuẩn đầu ra.
Qua bảng 2.8 cho thấy CBQL nhà trường , Doanh nghiệp đánh giá khá
cao về năng lực của CB, GV nhà trường (đội ngũ xây dựng CTĐT). ĐTB của
17 nội dung có ĐTB> 3.7 và 6/17 nội dung có ĐTB<3.7.
2.4.2. Thực trạng thiết kế chương trình đào tạo
Theo khảo sát bảng 2.9 ta thấy cấu trúc, nội dung chương trình đào tạo
hồn tồn đáp ứng u cầu của nhà trường, doanh nghiệp và sinh viên. Sau khi
tốt nghiệp sinh viên có thể hồn tồn n tâm về trình độ cũng như tay nghề của
mình đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và yêu cầu xã hội.
2.4.3. Thực trạng quy trình xây dựng chương trình đào tạo
Bảng 2.11. Đánh giá quy trình xây dựng chương trình đào tạo
Các mức độ đánh giá
Khá
Trung bình Cịn yếu
CBQL GV CBQL GV CBQL GV
đánh đánh đánh đánh đánh đánh
giá
giá

giá
giá
giá
giá
18
35
0
0
0
0

Tốt
SP và
CBQL GV
tỷ lệ
đánh đánh
%
giá
giá
1. Lập kế hoạch cập nhật, SP
13
34
đánh giá chương trình đào
TL 13% 34% 18% 35%
tạo;
Quy trình xây dựng
chương trình đào tạo

2: Thu thập thông tin, minh
chứng liên quan đến sự cần

thiết phải cập nhật chương
trình đào tạo
3: Đánh giá và xây dựng
báo cáo đánh giá về tính
hiệu quả của chương trình
đào tạo đang thực hiện

SP
TL
SP
TL

13

33

17

37

12% 33% 17% 37%
13

36

17

34

13% 36% 17% 34%

10

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

0

0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0


0

0

0,0

0

0,0

0,0


4: Dự thảo những nội dung
cần sửa đổi, cập nhật
chương trình đào tạo và
trình Hội đồng khoa học và
đào tạo xem xét thông qua;
5: Hội đồng khoa học và
đào tạo xem xét, thơng qua
nội dung sửa đổi, cập nhật
chương trình đào tạo và
trình Thủ trưởng cơ sở đào
tạo ban hành chương trình
đào tạo sửa đổi, bổ sung.
Đánh giá chung

SP
TL


SP

18

40

12

30

18% 40% 12% 30%

22

40

0

0

0

0

0,0

0

0,0


0,0

8

30

0

0

0

0

8%

TL

22% 40%

30%

0,0

0

0,0

0,0


TL

15% 37% 15% 33%

0,0

0

0,0

0,0

Thống kê về mức độ năng lực thành phần phản ánh thực trạng năng lực
quản lý xây dựng chương trình đào tạo Bảng 2.11 về đánh giá quản lý xây dựng
chương trình đào tạo của cán bộ, giảng viên tại trường Cao đẳng Bách Khoa
Việt Nam về tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên cho thấy hầu hết
các nội dung quản lý xây dựng một chương trình đào tạo có quy trình đều được
cán bộ quản lý, giảng viên chun mơn đánh giá cao.
2.4.4. Nhận xét chung
Với đội ngũ cán bộ, giảng viên tham gia vào cơng tác xây dựng chương
trình đào tạo được trải nghiệm qua công tác quản lý tại đơn vị chun mơn và
đạt được độ chín chắn, hồn thiện về chun mơn nghiệp vụ vì vậy khi xây
dựng chương trình đào tạo sẽ đạt được những chuẩn mực quan trọng và đưa ra
các chuẩn đầu ra cho từng chương trình. Đối với đội ngũ cán bộ, giảng viên trẻ
tham gia xây dựng chương trình đào tạo sẽ có những đóng góp mới và những
cái phù hợp trong đào tạo thời đại 4.0 hiện nay.
Đánh giá quản lý xây dựng chương trình hầu hết các nội dung quản lý xây
dựng một chương trình đào tạo có quy trình đều được cán bộ quản lý, giảng
viên chuyên môn đánh giá cao.
2.5. Thực trạng quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng

tại trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
2.5.1. Thực trạng tổ chức xây dựng, phân tích nhu cầu để xây dựng chương
trình đào tạo
Qua bảng 2.12 đánh giá quản lý tổ chức xây dựng, phân tích nhu cầu để
xây dựng chương trình đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà trường
, Doanh nghiệp, SV đánh giá khá cao về việc quản lý xây dựng, phân tích nhu
cầu để xây dựng chương trình đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch, tổ chức khảo sát
đến lãnh đạo kiểm tra đánh giá và thực hiện việc tổ chức đều đạt kết quả đánh
giá cao.
11


2.5.2. Thực trạng quản lý xây dựng mục tiêu chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo
Bảng 2.13. Đánh giá quản lý xây dựng mục tiêu chuẩn đầu ra
của chương trình đào tạo
TT

Nội dung khảo sát mục đích
xây dựng chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo

DN
GC,
CBQL
SV
DN
Tổ chức khảo sát mục
GC,
2 đích xây dựng chuẩn

CBQL
đầu ra
SV
Lãnh đạo quyết định tổ
DN
chức khảo sát xây dựng GC,
3 mục tiêu chuẩn đầu ra
CBQL
của chương trình đào
SV
tạo
Lập kế hoạch khảo sát
xây dựng mục tiêu
1
chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo

Mức đánh giá

ĐTB
từng
đối
1
2
3
4
5
tượng
15.8 14.3 32.6 19.5 17.8 2.93


ĐTB
từng Thứ
tiêu bậc
chí

3.7 16.3 39.6 38.4

2.95

1

3.01

2

3.42

3

3.65

5

3.46

4

2

3.15


12.8 17.2 40.6 27.4 2
2.76
7.4 23.5 29.6 28.4 11.1 3.05
2.4 17.8 56.5 23.3 2.4

3.10

11.4 24.4 29.6 24.3 10.3 2.86
3.4 12.3 19.3 34.3 30.7 3.73
10.4 5.2 22.6 37.3 20.7 3.31
7.4 12.3 39.3 24.3 16.7 3.23

Kiểm tra/ kiểm soát
DN
10 2.3 15.9 42.3 29.5
việc tổ chức khảo sát
GC,
2.1 8.1 34.2 37.5 18.1
4 xây dựng mục tiêu
CBQL
chuẩn đầu ra của
SV
3.1 7.1 24.2 49.5 16.1
chương trình đào tạo
Phối hợp thực hiện việc
DN
8 3.1 12.5 53.6 22.7
tổ chức khảo xây dựng
GC,

5.6 18.2 46.7 23.5 12.6
5 mục tiêu chuẩn đầu ra
CBQL
của chương trình đào
SV 12.8 5.7 22.5 40.1 18.9
tạo
Giá trị trung bình %
7.8 12.5 31.0 33.6 15.4

3.69
3.59
3.65
3.72
3.34
3.34
3.3

Qua bảng 2.13 đánh giá quản lý tổ xác định mục đích, xây dựng chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo xây dựng mục tiêu chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà trường , Doanh nghiệp,
SV đánh giá khá cao về việc quản lý xây dựng mục tiêu chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch, tổ chức khảo sát đến lãnh đạo kiểm
tra đánh giá và thực hiện việc tổ chức đều đạt kết quả đánh giá cao.

12


2.5.3. Thực trạng quản lý lựa chọn, thiết kế nội dung chương trình đào tạo
Bảng 2.14. Đánh giá quản lý lựa chọn, thiết kế nội dung chương trình đào tạo
Mức đánh giá

ĐTB ĐTB
Nội dung khảo sát quản lý
từng từng Thứ
TT lựa chọn, thiết kế nội dung
đối tiêu bậc
1
2
3
4
5
chương trình đào tạo
tượng chí
Lập kế hoạch khảo sát
DN 12.8 14.3 35.6 16.5 19.8 3.00
lựa chọn,thiết kế nội
GC,
1 dung chương trình đào
3.7 16.3 39.6 38.4 2
3.15 2.98 1
CBQL
tạo
SV 11.8 18.2 40.6 27.4 2
2.78
Tổ chức khảo sát lựa
DN 7.4 23.5 29.6 28.4 11.1 3.05
chọn, thiết kế nội
GC,
2 dung chương trình
2.4 17.8 56.5 23.3 2.4 3.10 3.03 2
CBQL

đào tạo
SV 10.4 24.4 30.6 19.3 15.3 2.94
Lãnh đạo quyết định tổ DN 3.4 12.3 19.3 34.3 30.7 3.73
chức lựa chọn, thiết kế GC,
3 nội dung chương trình
10.3 5.3 25.6 35.3 23.5 3.46 3.48 4
CBQL
đào tạo
SV
7.4 12.3 39.3 24.3 16.7 3.23
Kiểm tra/ kiểm soát
DN
10 2.3 15.9 42.3 29.5 3.69
việc tổ chức khảo sát
GC,
4 lựa chọn, thiết kế nội CBQL 3.1 9.1 30.2 35.5 22.1 3.61 3.67 5
dung chương trình
SV
1.1 8.1 25.2 49.5 16.1 3.70
đào tạo
Phối hợp thực hiện việc DN
8 3.1 12.5 53.6 22.7 3.72
tổ chức khảo sát lựa
GC,
5.6 18.2 46.7 23.5 12.6 3.34 3.42 3
5 chọn, thiết kế nội
CBQL
dung chương trình
SV 13.8 13.7 18.5 33.1 20.9 3.20
đào tạo

Giá trị trung bình %
7.4 13.3 31.0 32.3 16.5
3.3

Qua bảng 2.14 đánh giá quản lý lựa chọn, thiết kế nội dung chương trình
đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà trường , Doanh nghiệp, SV
đánh giá khá cao về việc quản lý lựa chọn, thiết kế nội dung chương trình đào
tạo. Từ khâu lập kế hoạch, tổ chức khảo sát đến lãnh đạo kiểm tra đánh giá và
thực hiện việc tổ chức đều đạt kết quả đánh giá cao.

13


2.5.4. Thực trạng tổ chức lấy ý kiến góp ý về dự thảo chương trình đào tạo
Qua bảng 2.15 Đánh giá thực trạng triển khai tổ chức lấy ý kiến góp ý về
dự thảo chương trình đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà trường ,
Doanh nghiệp, SV đánh giá khá cao về việc quản lý tổ chức khảo sát tổ chức
lấy ý kiến góp ý về dự thảo chương trình đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch, tổ chức
khảo sát đến lãnh đạo kiểm tra đánh giá và thực hiện việc tổ chức đều đạt kết
quả đánh giá cao.
2.5.5. Thực trạng tổ chức thẩm định, nghiệm thu và ban hành chương
trình đào tạo
Bảng 2.16 . Đánh giá quản lý tổ chức thẩm định, nghiệm thu
và ban hành chương trình đào tạo
Nội dung khảo sát thẩm định,
TT
nghiệm thu và ban hành
chương trình đào tạo
Lập kế hoạch khảo sát DN
thẩm định, nghiệm thu và GC,

1 ban hành chương trình
CBQL
đào tạo
SV
Tổ chức khảo sát thẩm DN
định, nghiệm thu và ban GC,
2 hành chương trình đào tạo
CBQL
SV
Lãnh đạo quyết định tổ DN
chức khảo sát thẩm định, GC,
3 nghiệm thu và ban hành
CBQL
chương trình đào tạo
SV
Kiểm tra/ kiểm sốt việc DN
tổ chức khảo sát thẩm GC,
4 định, nghiệm thu và ban
CBQL
hành chương trình đào tạo
SV
Phối hợp thực hiện việc tổ DN
chức khảo sát thẩm định, GC,
5 nghiệm thu và ban hành
CBQL
chương trình đào tạo
SV
Giá trị trung bình %

Mức đánh giá


ĐTB
từng
đối
1
2
3
4
5
tượng
1.8 13.7 30.5 33.1 20.9 3.56

ĐTB
từng Thứ
tiêu bậc
chí

5.6 18.2 46.7 23.5 12.6

3.34 3.22

11.8 18.2 40.6 27.4 2
7.4 23.5 29.6 28.4 11.1

2.78
3.05

2.4 17.8 56.5 23.3

3.10 3.03


2.4

10.4 24.4 30.6 19.3 15.3
10 2.3 15.9 42.3 29.5

2.94
3.69

3.1 11.1 30.2 33.5 22.1

3.57 3.48

3.4 23.5 29.6 31.4 11.1
16 2.3 9.9 42.3 29.5

3.17
3.51

3.1 11.1 30.2 33.5 22.1

3.57 3.42

3.4 23.5 29.6 31.4 11.1
8.8 3.1 6.5 53.6 26

3.17
3.70

5.6 18.2 46.7 23.5 12.6


3.34 3.41

13.8 13.7 18.5 33.1 20.9
7.1 15.0 30.1 32.0 16.6

3.20

2

1

5

4

3

3.3

Qua bảng 2.16 Đánh giá quản lý tổ chức thẩm định, nghiệm thu và ban hành
chương trình đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà trường , Doanh
nghiệp, SV đánh giá khá cao về việc quản lý tổ chức khảo sát nhu cầu xây dựng
14


chương trình đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch, tổ chức khảo sát đến lãnh đạo kiểm
tra đánh giá và thực hiện việc tổ chức đều đạt kết quả đánh giá cao.
2.5.6. Thực trạng quản lý giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy trình xây
dựng chương trình đào tạo

Qua bảng 2.17 Đánh giá quản lý giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy
trình xây dựng chương trình đào tạo của Nhà trường cho thấy GV, CBQL nhà
trường , Doanh nghiệp, SV đánh giá khá cao về việc quản lý giám sát, kiểm tra
việc thực hiện quy trình xây dựng chương trình đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch,
tổ chức khảo sát đến lãnh đạo kiểm tra đánh giá và thực hiện việc tổ chức đều
đạt kết quả đánh giá cao.
2.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý xây dựng chương
trình đào tạo tại trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
Nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên về
cán bộ và vai trò của đảm bảo chất lượng với chương trình đào tạo, chuyển hố
từ tư tưởng và thực thi quản lý xây dựng chương trình đào tạo.
Các điều kiện, chính sách đảm bảo chất lượng xây dựng chương trình đào
tạo ở các cơ sở giáo dục ảnh hưởng rất lớn đến quản lý.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phụ vụ đào tạo, tạo điều kiện hỗ trợ học tập
là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến việc quản lý xây dựng CTĐT.
2.7. Nhận xét chung về thực trạng quản lý xây dựng chương trình đào tạo
2.7.1 Ưu điểm (Những kết quả đạt được)
2.7.2 Nhược điểm (Những yếu kém, hạn chế)
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong quá trình quản lý xây dựng chương trình đào tạo hệ cao đẳng của
nhà trường ngoài những thuận lợi về đội ngũ cán bộ lãnh đạo, về đội ngũ giảng
viên có chun mơn, cán bộ quản lý trẻ nhiệt tình và trách nhiệm xây dựng nên
một hệ thống nhà trường phát triển. Bên cạnh đó cịn nhiều khó khăn trong việc
quản lý xây dựng chương trình đào tạo: Khó khăn về cơ sở vật chất, kinh phí về
việc mời các chuyên gia về tư vấn cho nhà trường thì ở mức hạn chế nên cũng
gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận cơng nghệ tiên tiến hiện nay. Tuy nhiên
Hội đồng nhà trường cũng cố gắng khắc phục để phù hợp với yêu cầu đặt ra và
đạt được mục tiêu xây dựng được các chương trình đào tạo , mở các mã ngành
thu hút người học.
Nhà trường xây dựng chương trình đào tạo dựa trên thông tư quy định của

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội , Bộ y tế đối với ngành Dược và Điều
dưỡng. Hiện nay Nhà trường đã và đang tiến hành xây dựng chương trình đào
tạo của các ngành theo quy định và phát triển mở rộng ngành nghề đào tạo đáp
ứng nhu cầu của doanh nghiệp và của xã hội.

15


CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA VIỆT NAM TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Định hướng phát triển của trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam đến
năm 2030
3.1.1. Định hướng chung
3.1.2. Định hướng phát triển đào tạo của nhà trường
3.1.3. Định hướng về phát triển chương trình đào tạo
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.2.1. Phù hợp mục tiêu phát triển nhà trường
3.2.2. Đảm bảo đúng quy chế, quy định
3.2.3. Đảm bảo tính khoa học
3.2.4. Đảo bảo tính tồn diện
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi
3.3. Biện pháp quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
tại trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức quán triệt nhận thức, ý nghĩa, tầm quan trọng
của hoạt động phát triển chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên, cán
bộ quản lý liên quan.
3.3.1.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Mục tiêu:

Nhằm nâng cao nhận thức,năng lực của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng
của công tác quản lý xây dựng chương trình đào tạo trong tổ chức của mình.
Ý nghĩa của biện pháp:
Thứ nhất là hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý xây dựng
chương trình đào tạo trong sự nghiệp đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
Thứ hai là giúp CBQL và GV nhận thức rõ sự cần thiết của việc nâng
cao cơng tác quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trong
bối cảnh đối mới giáo dục hiện nay, trong đó tiếp cận đảm bảo chất lượng là
một xu thế tất yếu.
Thứ ba là góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý xây dựng
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nói riêng và chất lượng giáo dục nói
chung, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
3.3.1.2. Nội dung biện pháp
* Nội dung thực hiện biện pháp
Xây dựng được kênh thông tin để triển khai quán triệt nâng cao vai trị
nhận thức và tầm quan trọng của cơng tác quản lý xây dựng chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Cán bộ quản lý phải cho cán bộ, giáo viên thấy rõ việc thực hiện phát triển
đổi mới công tác quản lý xây dựng chương trình đào tạo trong nhà trường, thấy
16


rõ được tác dụng của việc nâng cao chất lượng đào tạo,chất lượng đầu ra của
nhà trường đáp ứng yêu cầu của xã hội.
3.3.1.4 Cách thức thực hiện biện pháp
Cán bộ quản lý nhà trường;các khoa/ tổ và bộ môn của nhà trường; các
phòng ban chức năng, trước hết phải hiểu đúng về cơng tác xây dựng chương
trình đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội. Từ đó, xây dựng chủ trương tuyên truyền
nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác quản lý xây dựng chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng đạt chuẩn đầu ra trong bối cảnh đổi mới giáo

dục hiện nay.
3.3.1.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhà trường tạo ra nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ ,
giảng viên, nhân viên tích cực tham gia tìm hiểu và có đề xuất ý tưởng mới trong
quản lý xây dựng CTĐT trình độ cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
- Tổ chức giao lưu với các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn để trao
đổi , học hỏi kinh nghiệm cùng nhau thống nhất về nhận thức và tìm biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động phát triển cơng tác quản lý xây dựng chương trình
đào tạo.
3.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức xây dựng hệ thống văn bản, quy trình hướng
dẫn thực hiện xây dựng chương trình đào tạo
3.3.2.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Đánh giá và điều chỉnh là một trong những thành tố quan trọng và khơng
thể thiếu trong chu trình quản lý. Khi tiến hành hoạt động đánh giá cần phải có
kế hoạch, đánh giá phải khách quan, thực chất để rà soát, điều chỉnh kế hoạch
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
3.3.2.2 Nội dung biện pháp
+ Tổ chức xây dựng hệ thống văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện xây
dựng chương trình đào tạo
+ Tổ chức xây dựng và vận hành hệ thống phản hồi thông tin trên nền
tảng công nghệ thông tin để cải tiến chất lượng đào tạo của CTĐT.
3.3.2.3 Cách thức thực hiện
Bước 1: Tổ chức xây dựng hệ thống văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện
xây dựng chương trình đào tạo hệ cao đẳng của CBQL, GV được phân công
Bước 2: Tổ chức thực hiện quá trình hệ thống văn bản, quy trình hướng
dẫn thực hiện xây dựng chương trình đào tạo
Bước 3: Phản hồi thơng tin để tiếp tục cải tiến chất lượng việc xây dựng
CTĐT
3.3.2.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, nhân viên, sinh viên và các

bên về vai trò quan trọng của hệ thống văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện
xây dựng chương trình đào tạo
Xây dựng và thực hiện tốt văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện xây
dựng chương trình đào tạo. Các khâu trong quy trình thực hiện xây dựng
chương trình đào tạo là một chuỗi thống nhất.
17


3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện xây dựng chương trình đào tạo theo
đúng quy trình và các văn bản pháp quy của Bộ, Ngành
3.3.3.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Chỉ đạo thực hiện ban hành quy trình xây dựng chương trình đào tạo theo
đúng quy trình và các văn bản của Bộ, ngành.
3.3.3.2 Nội dung biện pháp
Chỉ đạo khảo sát và xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo
Chỉ đạo lựa chọn đối tượng tham gia đào tạo
Chỉ đạo thiết kế chương trình và lựa chọn phương pháp
Chỉ đạo dự tính chi phí cho đào tạo
Chỉ đạo chọn giảng viên và đào tạo giảng viên
Chỉ đạo việc đánh giá kết quả
3.3.3.3 Cách thức thực hiện
Bước 1: Chỉ đạo xây dựng chuẩn cho CB, GV theo từng vị trí cơng việc
được giao
Bước 2: Chỉ đạo xây dựng quy trình, kế hoạch (ngắn hạn, dài hạn, trung
hạn) thực hiện ào tạo đội ngũ được thiết kế theo kế hoạch và vị trí làm việc đáp
ứng chuẩn.
Bước 3: Tổ chức chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch đào tạo CBQL,
giáo viên, cán bộ phòng khoa khi tham gia xây dựng CTĐT.
Bước 4: Chỉ đạo kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy trình.
3.3.3.4 Điều kiện thực hiện

Chủ thể quản lý thực hiện biện pháp này là Bộ trưởng Bộ Lao độngThương binh và Xã hội và Tổng cục trưởng – Tổng cục giáo dục nghề nghiệp.
Vì vậy, để biện pháp này đạt hiệu quả cao, Bộ LĐTBXH cần xem xét sử dụng
bộ tiêu chí đã xây dựng để đánh giá vào cơng tác quản lý xây dựng chương
trình đào tạo đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng đầu ra đáp ứng
yêu cầu đổi mới của chương trình giáo dục theo yêu cầu xã hội.
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức định kỳ thu nhận ý kiến đánh giá phản hồi của
giáo viên, sinh viên và các bên liên quan để làm cơ sở điều chỉnh, cập nhật
chương trình đào tạo
3.3.4.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp này là nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp
và phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên. Thu nhận ý kiến đánh giá phản hồi của
giáo viên, sinh viên và các bên liên quan để làm cơ sở điều chỉnh, cập nhật
chương trình đào tạo
3.3.4.2 Nội dung biện pháp
Tổ chức các cuộc họp thu nhận ý kiến đánh giá phản hồi của giáo viên,
sinh viên và doanh nghiệp.
Lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và các bên liên quan về công tác
xây dựng chương trình đào tạo. Từ đó có cơ sở để điều chỉnh và cập nhật
chương trình đào tạo sao cho phù hợp.
18


3.3.4.3 Cách thức thực hiện
Bước 1: Tổ chức tập huấn cho CBQL, giáo viên về chương trình giáo dục
đại học hiện nay và cơng tác phát triển chương trình
Bước 2: Lấy ý kiến CBQL, giáo viên về việc lựa chọn chương trình mà
nhà trường xây dựng và phát triển.
3.3.4.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
Để thực hiện biện pháp này có hiệu quả thì Ban giám hiệu nhà trường cần
thành lập ban quản lý xây dựng chương trình đào tạo . Các nhóm chun mơn

tư vấn, tham mưu cho Ban giám hiệu.
Căn cứ văn bản, quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Giáo dục Đào tạo về việc xây dựng và ban hành chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng.
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường nguồn lực để phục vụ cho hoạt động xây
dựng phát triển chương trình đào tạo của nhà trường
3.3.5.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Cơ sở vật chất, phương tiện dạy – học là một thành tố quan trọng trong
quá trình dạy học của giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên.
Khi đảm bảo được chất lượng CSVC, tài chính thì mới có tính khả thi
trong việc xây dựng nên một CTĐT.
3.3.5.2 Nội dung biện pháp
Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị dạy học.
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho cán bộ phụ trách CSVC, thiết bị
dạy học.
Định kỳ kiểm tra cơ sở vật chất, phòng học chun mơn, phịng thực
hành, phịng thiết bị, phịng cơng nghệ thông tin…
3.3.5.3 Cách thức thực hiện biện pháp
Bước 1: Xây dựng tiêu chí về CSVC, học liệu, trang thiết bị, thực hành,
thí nghiệm, cơng nghệ, mơ hình cho từng ngành nghề
Bước 2: Xây dựng quy trình kế hoạch quản lý sử dụng cơ sở vật chất, học
liệu, trang thiết bị, thực hành, thí nghiệm, cơng nghệ, mơ hình cho từng ngành nghề
Bước 3: Tổ chức bồi dưỡng nhân sự thực hiện công tác quản lý sử dụng
CSVC học liệu, trang thiết bị, thực hành, thí nghiệm, cơng nghệ, mơ hình cho
từng ngành nghề
Bước 4: Tổ chức, chỉ đạo thực hiện đúng quy trình quản lý và sử dụng
CSVC học liệu, trang thiết bị, thực hành, thí nghiệm, cơng nghệ, mơ hình cho
từng ngành nghề
Bước 5: Giám sát kiểm tra, đánh giá về việc thực hiện đúng quy trình
quản lý và sử dụng CSVC học liệu, trang thiết bị, thực hành, thí nghiệm, cơng

nghệ, mơ hình cho từng ngành nghề
3.3.5.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
Cần có kế hoạch chi tiết, trong đó có lộ trình rõ ràng cho việc mua sắm
CSVC, đề xuất các hạng mục cần được quan tâm, ưu tiên và tiếp tục được cải thiện.
19


Cần có nguồn tài chính riêng cho việc mua sắm, sửa chữa CSVC.
Cần có đội ngũ hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn đối với ngành nghề
đào tạo.
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường tổ chức quản lý và phát triển chun mơn,
tìm hiểu, thống kê đánh giá phản hồi từ doanh nghiệp , tìm nguồn đầu ra
cho sinh viên sau khi hồn thành chương trình đào tạo.
3.3.6.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp này là nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp
và phát triển đội ngũ CBQL, GV
3.3.6.2 Nội dung biện pháp
Phối hợp với các đơn vị trong nước và quốc tế tổ chức các khoá học, các
CTĐT hay và phù hợp với trường.
Tăng cường dự giờ lên lớp của các giảng viên khác. Phân cơng các giảng
viên có kinh nghiệm hướng dẫn các giảng viên trẻ.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ
CBQL, GV nhà trường về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, đạo
đức, chính trị, khoa học cơng nghệ.
3.3.6.3 Cách thức thực hiện
Bước 1: Xây dựng chuẩn cho CB, GV theo từng vị trí cơng việc được giao
Bước 2: Xây dựng quy trình, kế hoạch (ngắn hạn, dài hạn, trung hạn) thực
hiện đào tạo đội ngũ được thiết kế theo kế hoạch và vị trí làm việc đáp ứng chuẩn.
Bước 3: Tổ chức chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch đào tạo CBQL,
GV, cán bộ phòng khoa khi tham gia xây dựng CTĐT.

Bước 4: Kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy trình.
3.3.6.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
Để thực hiện biện pháp này có hiệu quả thì Ban giám hiệu nhà trường cần
thành lập ban quản lý xây dựng chương trình đào tạo . Các nhóm chun mơn
tư vấn, tham mưu cho Ban giám hiệu.
3.3.7. Biện pháp 7: Tổ chức nâng cao năng lực của cán bộ quản lý xây dựng
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trong nhà trường
3.3.7.1 Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Quản lý GD& ĐT hiện nay còn nhiều yếu kém, cán bộ quản lý cịn nhiều
bất cập. Do đó cân nâng cao năng lực của đội ngũ quản lý xây dựng CTĐT để
có thể đủ năng lực và hiểu biết về quản lý xây dựng CTĐT tiếp cận theo hướng
đảm bảo chất lượng đầu ra.
3.3.7.2 Nội dung biện pháp
Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
3.3.7.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
Để thực hiện có hiệu quả biện pháp này, đòi hỏi phải:
Xây dựng chuẩn đánh giá năng lực dành riêng cho CBQL nhấn mạnh nội
dung về quản lý xây dựng CTĐT trình độ cao đẳng, định kỳ đánh giá năng lực
20


CBQL theo chuẩn đầu ra đã cây dựng theo hướng cơng khai, minh bạch, dân
chủ, khách quan;
CBQL tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng năng lực,kỹ năng; Ngoài ra,
CBQL tích cực tham gia góp ý kiến cho kế hoạch phát triển năng lực quản lý
của nhà trường.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.1. ục đích khảo nghiệm
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm

3.4.3. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm
3.4.3.1. Nội dung khảo nghiệm
3.4.3.2. Cách thức khảo nghiệm
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết thực hiện các biện pháp
TT

1

2
3

4

5

6

7

Tính cấn thiết
Rất
Khơng Điểm
Cần
Thứ
cần
cần
TB
thiết
bậc

thiết
thiết
SL % SL % SL %

Tên biện pháp
Tổ chức quán triệt nhận thức, ý nghĩa,
tầm quan trọng của hoạt động phát triển
chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng
viên, cán bộ quản lý liên quan
Xây dựng hệ thống văn bản, quy trình
hướng dẫn thực hiện xây dựng chương
trình đào tạo
Chỉ đạo thực hiện xây dựng chương
trình đào tạo theo đúng quy trình và các
văn bản quy định của Bộ, Ngành
Tổ chức định kỳ thu nhận ý kiến đánh giá
phản hồi của giáo viên, sinh viên và các
bên lien quan để làm hồ sơ điều chỉnh,
cập nhật chương trình đào tạo
Tăng cường nguồn lực để phục vụ cho
hoạt động xây dựng phát triển chương
trình của nhà trường
Tăng cường tổ chức quản lý và phát triển
chun mơn, tìm hiểu, thống kê đánh giá
phản hồi từ doanh nghiệp, tìm nguồn đầu
ra cho sinh viên sau khi hồn thành
chương trình đào tạo
Tổ chức nâng cao năng lực của cán bộ
quản lý xây dựng chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng trong

Điểm TB chung
21

27 90.0 2

6.7

1

3.3 2.87

2

28 93.3 2

6.7

0

0.0 2.93

1

25 83.3 3 10.0 2

6.7 2.77

4

26 86.7 3 10.0 1


3.3 2.83

3

3 10.0 2.73

5

24 80.0 3 10.0 3 10.0 2.70

6

24 80.0 3 10.0 3 10.0 2.70

6

25 83.3 2

6.7

2.78


Nhận xét: Các biện pháp quản lý xây dựng chương trình đào tạo tại
trường cao đẳng Bách Khoa Việt Nam được khách thể khảo sát đánh giá là cần
thiết, điểm TB đạt 2.78.
3.4.2.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của biện pháp
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý
Tính Khả thi

TT

1

2

3

4

5

6

7

Tên biện pháp

Rất
khả thi
SL %

Tổ chức quán triệt nhận thức, ý
nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động
phát triển chương trình đào tạo cho 25
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý
liên quan
Xây dựng hệ thống văn bản, quy
trình hướng dẫn thực hiện xây dựng 26
chương trình đào tạo

Chỉ đạo thực hiện xây dựng chương
trình đào tạo theo đúng quy trình và 23
các văn bản quy định của Bộ, Ngành
Tổ chức định kỳ thu nhận ý kiến
đánh giá phản hồi của giáo viên, sinh
viên và các bên lien quan để làm hồ 25
sơ điều chỉnh, cập nhật chương trình
đào tạo
Tăng cường nguồn lực để phục vụ
cho hoạt động xây dựng phát triển 22
chương trình của nhà trường
Tăng cường tổ chức quản lý và phát
triển chun mơn, tìm hiểu, thống kê
đánh giá phản hồi từ doanh nghiệp, 23
tìm nguồn đầu ra cho sinh viên sau
khi hồn thành chương trình đào tạo
Tổ chức nâng cao năng lực của cán
bộ quản lý xây dựng chương trình 23
đào tạo trình độ cao đẳng trong
Điểm TB chung

Khả thi
SL

%

Không
khả thi
SL %


Điểm Thứ
TB bậc

83.3

3 10.0

2

6.7

2.77

3

86.7

3 10.0

1

3.3

2.83

1

76.7

5 16.7


2

6.7

2.70

4

83.3

4 13.3

1

3.3

2.80

2

73.3

4 13.3

4

13.3

2.60


6

76.7

4 13.3

3

10.0

2.67

5

76.7

4 13.3

3

10.0

2.67

5

2.70

Nhận xét: Đánh giá của các khách thể về tính khả thi đạt điểm 2.70.

Như vậy, các biện pháp đề xuất đều có tính cần thiết và khả thi cao, phù
hợp để nâng cao chất lượng quản lý xây dựng chương trình đào tạo tại trường
Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam.

22


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương 3, luận văn đề xuất biện pháp nâng cao năng lực quản lý
xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng. Tác giả đã tiến hành thử
nghiệm các biện pháp , đối tượng tham gia thử nghiệm là 100 cán bộ quản lý,
giáo viên , 06 doanh nghiệp và sinh viên. Tác giả thu thập số liệu, sử dụng phần
mềm Excel, khảo sát tính khả thi của các biện pháp.
Việc quản lý xây dựng CTĐT cần có đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên
có năng lực chun mơn, năng lực nghề nghiệp và cần có cơ sở vật chất phục
vụ cho q trình xây dựng CTĐT.
Tổ chức quán triệt nhận thức, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động phát
triển chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý liên quan.
Xây dựng hệ thống văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện xây dựng chương
trình đào tạo và phải thực hiện xây dựng chương trình đào tạo theo đúng quy
trình và các văn bản pháp quy của Bộ, Ngành
Tổ chức định kỳ thu nhận ý kiến đánh giá phản hồi của giáo viên, sinh viên
và các bên liên quan để làm cơ sở điều chỉnh, cập nhật chương trình đào tạo
Tăng cường nguồn lực để phục vụ cho hoạt động xây dựng phát triển
chương trình đào tạo của nhà trường
Tăng cường tổ chức quản lý và phát triển chuyên mơn, tìm hiểu, thống kê
đánh giá phản hồi từ doanh nghiệp , tìm nguồn đầu ra cho sinh viên sau khi
hồn thành chương trình đào tạo.
Tổ chức nâng cao năng lực của cán bộ quản lý xây dựng chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng trong nhà trường

Từ những biện pháp được đề xuất đều có tính khả thi cao trong quá trình
xây dựng và phát triển chương trình đào tạo.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận ta có thể thấy cơng tác Quản lý xây dựng
chương trình đào trình độ Cao đẳng đóng vai trị rất quan trọng trong cơng tác
phát triển hệ thống giáo dục, xây dựng lên một chương trình đào tạo có chất
lượng đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội là vô cùng cần thiết trong giai đoạn
hiện nay.
Quản lý xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trong các cơ sở
giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục dựa trên các quy định, văn bản của
pháp luật, văn bản quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để thi
hành và triển khai. Đối với ngành Dược và Điều dưỡng còn phải dựa trên quy
định của Bộ Y tế.

23


2. Khuyến nghị
Qua nghiên cứu đề tài và quá trình thực tế cơng tác quản lý tại phịng đào
tạo của trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam, tác giả xin đề xuất một số ý
kiến sau:
 Với Bộ Lao Động TB & XH
Cần có những cơ chế bình đẳng giữa trường CĐN ngồi cơng lập và cao
đẳng cơng lập: trong tuyển sinh và chế độ học bổng, học phí cho sinh viên.
Cần hợp tác sâu rộng với các cơ sở giáo dục uy tín của nước ngồi trong
giảng dạy và đào tạo về KT- CN để tạo lòng cốt cho phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao.
Chương trình đào tạo giảm bớt kiến thức lý thuyết cho sinh viên về tự tìm

hiểu. Tăng thời lượng thực hành, thực tập thực tế .
Có chính sách bồi dưỡng chun mơn cho giảng viên để giảng viên có thể
đáp ứng kiến thức giảng dạy cho sinh viên trong thời đại CMCN 4.0
 Với Sở Lao động TB& XH
Có kế hoạch phối hợp với các trường Cao đẳng, TC để nâng cao năng lực
cho cán bộ GV. Khai thác ứng dụng CNTT trong quản lý, đào tạo.
Xây dựng hệ thống chương trình đào tạo chuẩn chung cho các trường
để từ đó các trường tự chủ xây dựng chương trình đào tạo cho phù hợp với
trường của mình.
Hỗ trợ cơng tác thanh tra, kiểm tra… về chun mơn, về chương trình
đào tạo.
 Với trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
Xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng năm học. Đào tạo ngành gì? Ngành gì
đã có? Ngành gì cần bổ sung? Từ đó đưa ra chiến lược phát triển chương trình
đào tạo cho trường đáp ứng yêu cầu xã hội.
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay nhà trường cần nắm bắt các
thông tư, các quy định mới trong xây dựng chương trình đào tạo về thời lượng,
số tiết, về yêu cầu chuyên môn cho từng ngành nghề.
Xây dựng mở rộng thêm cơ sở thực hành
+ Ngành Công nghệ ô tô mua thêm 1 mơ hình xe cũ để HSSV thực tập tại
trường. Và liên kết thêm gara ô tô quanh khu vực để tạo ra nơi thực hành cho
HSSV sau khi học xong lý thuyết tại trường.
+ Ngành công nghệ thông tin: mua thêm tối thiểu 2 phịng máy tính thực
hành (50 máy tính bàn).

24




×