Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

QUẢN lí đào tạo GIÁO VIÊN NGHỆ THUẬT TRÌNH độ đại học THEO TIẾP cận NĂNG lực THỰC HIỆN TRONG bối CẢNH đổi mới GIÁO dục VIỆT NAM HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.67 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ THANH HƯƠNG

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NGHỆ THUẬT TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VIỆT NAM HIỆN NAY

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Công Giáp
GS. TSKH. Phạm Lê Hòa

Phản biện 1:……………………………………….
Phản biện 2:………………………………………

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Trường Đại
học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
Vào hồi

giờ



ngày tháng

năm 2015

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin – Thư viện , Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phòng Tư liệu Trường Đại học Giáo dục, Đại học


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đánh giá những thành tựu và hạn chế của giáo
dục và đào tạo trong những năm vừa qua.
Chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam đang đặt ra cho
các trường đại học sư phạm những nhiệm vụ khó khăn là đào tạo đội ngũ giáo viên
đủ năng lực giảng dạy chương trình mới theo các phương pháp hiện đại.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII kỳ họp thứ 8 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình sách giáo khoa
giáo dục phổ thông đã yêu cầu rõ những đổi mới về mục tiêu, nội dung chương trình
giáo dục phổ, định hướng phù hợp với phẩm chất và năng lực người học.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật
trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Việt Nam hiện nay” làm vấn đề nghiến cứu trong khuôn khổ luận án tiến sĩ với
mong muốn đóng góp, tìm ra giải pháp quản lí đào tạo vừa thực tiễn, vừa khả thi để
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo giáo viên nghệ thuật, đồng thời căn cứ kết

quả nghiên cứu đề xuất những năng lực chuẩn của giáo viên nghệ thuật góp phần
phục vụ cho công tác đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về đào tạo, quản lý quá trình đào tạo trong cơ sở
giáo dục đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện, đánh giá thực trạng quản lý đào
tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong các cơ sở giáo dục đại học ở Việt
Nam, luận án đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật theo
tiếp cận năng lực thực hiện nhằm góp phần đào tạo đội ngũ giáo viên nghệ thuật đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo giáo viên nghệ thuật trong các cơ sở
giáo dục đại học.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong
các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay;
4. Câu hỏi nghiên cứu
1) Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc quản lý đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi
mới giáo dục Việt Nam cần được lý giải và xác định rõ.
2) Đào tạo giáo viên nghệ thuật trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam đang đặt
ra những vấn đề gì cho các nhà quản lý giáo dục.
3) Cần tìm ra những giải pháp để giải quyết các vấn đề trong quản lý đào tạo giáo
viên nghệ thuật để phù hợp với yêu cầu đổi mới.
1


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đào tạo, quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật
trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện.
- Tổ chức đánh giá thực trạng công tác đào tạo giáo viên nghệ thuật và quản lý đào tạo
giáo viên nghệ thuật ở một số cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hiện nay.

- Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật theo năng lực thực
hiện.
- Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm một số nội dung trong giải pháp đề xuất
trong luận án.
6. Giả thuyết khoa học
Trong thực tiễn, việc quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học ở
các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hiện nay đã có nhiều kinh nghiệm và theo xu
hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, thể hiện qua số lượng, chất lượng của sinh viên ra
trường, đã đóng góp đáng kể nguồn nhân lực cho xã hội. Tuy nhiên, hiện nay với
chủ trương thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, cùng với việc
khảo sát thực trạng quản lý đào tạo ở một số cơ sở giáo dục đại học đào tạo giáo
viên nghệ thuật sẽ chỉ ra những mặt mạnh, yếu, những bất cập so với tình hình mới
của công tác quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật. Việc đề xuất những giải pháp
quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong các cơ sở giáo dục đại
học trên cơ sở khoa học, sát thực tiễn nhiệm vụ đổi mới giáo dục phổ thông hiện
nay là vấn đề có tính cấp thiết, sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
nghệ thuật nói riêng, chất lượng giáo dục phổ thông toàn diện nói chung.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trong khuôn khổ luận án nghiên cứu vấn đề quản lý đào tạo giáo viên nghệ
thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện, tác giả luận án sẽ giới hạn nghiên cứu vấn đề
sau đây:
- Công tác đào tạo và quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật của các ngành Sư phạm
Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật trình độ đại học hệ chính quy trong các cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam hiện nay. Tổ chức đánh giá thực trạng và thực trạng quản lý đào
tạo của hai ngành trên;
- Giới hạn về đối tượng khảo sát: Cán bộ lãnh đạo, quản lý các phòng chức năng,
giảng viên tham gia đào tạo các ngành Sư phạm Nghệ thuật và sinh viên trong các
cơ sở giáo dục đại học đào tạo giáo viên nghệ thuật ở trình độ đại học; Lãnh đạo
và giáo viên nghệ thuật đang công tác tại các trường THCS, Tiểu học ở khu vực
miền bắc;

- Sử dụng số liệu khảo sát trong 5 năm trở lại đây.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Giáo viên nghệ thuật là một loại hình giáo viên có tính đặc thù, các hoạt động
nghề nghiệp chủ yếu là dựa trên năng lực thực hành nghệ thuật của giáo viên nên
việc quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện là yêu cầu cấp thiết và có
những đặc điểm riêng trong công tác quản lý đối với các cơ sở giáo dục đại học đào
tạo giáo viên nghệ thuật.
2


- Những vấn đề cần đổi mới trong giáo dục và đào tạo, đặc biệt là trong giáo dục
phổ thông đã ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật từ
khâu việc tuyển chọn đầu vào, quản lý thực thi chương trình đào tạo và kết quả
đánh giá người học để đáp ứng cho đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận
năng lực thực hiện.
- Hình thức tổ chức đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận năng lực cần đổi mới
theo hướng tăng tỷ trọng thực hành nhằm hình thành năng lực thực hiện.
- Quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục Việt Nam cần dựa vào chuẩn năng lực.
9. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả kết hợp sử dụng các
nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây:
91. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu Luật giáo dục, Nghị Quyết của Đảng, các văn bản pháp qui của Nhà
nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định về Giáo dục và Đào tạo, vận dụng nội dung,
quan điểm chỉ đạo làm cơ sở cho việc đổi mới công tác quản lý đào tạo giáo viên,
chương trình, nội dung và mục tiêu phát triển Giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu các sách, tài liệu, công trình nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục
trong nước và nước ngoài có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận án.
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận về quản lý đào tạo giáo viên theo năng lực thực hiện,

quan điểm đổi mới giáo dục, phân tích và khái quát hóa các vấn đề lý luận về quản
lý đào tạo giáo viên của các nhà khoa học trước để thừa kế và tìm được những điểm
khác biệt áp dụng cho vấn đề nghiên cứu trong luận án.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu công tác đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong các cơ sở
giáo dục đại học, nhằm tìm hiểu được thực trạng quản lý đào tạo giáo viên nghệ
thuật ở Việt Nam hiện nay.
- Lấy ý kiến chuyên gia qua việc trao đổi, phỏng vấn và khảo sát bằng phiếu hỏi với
đối tượng là chuyên gia về quản lý đào tạo, cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ sở
giáo dục đại học đào tạo giáo viên nghệ thuật, giảng viên tham gia giảng dạy các
ngành sư phạm nghệ thuật và sinh viên về thực trạng công tác quản lý đào tạo giáo
viên nghệ thuật.
- Thống kê xử lý số liệu với hỗ trợ của phần mềm, phân tích các dữ liệu đã xử lý,
trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét, bàn luận của tác giả.
10. Những đóng góp mới của luận án
10.1. Về lý luận
- Hệ thống hóa và làm phong phú vấn đề lý luận về quản lý đào tạo giáo viên nghệ
thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện.
- Đề xuất khung năng lực giáo viên nghệ thuật THPT đáp ứng yêu cầu của đổi mới
giáo dục Việt Nam.
- Đề xuất các nội dung quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo
tiếp cận năng lực thực hiện có thể áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học đào tạo
giáo viên nghệ thuật ở Việt Nam.
3


10.2. Về thực tiễn
- Làm nổi bật bức tranh về đào tạo giáo viên nghệ thuật và về quản lý đào tạo giáo
viên nghệ thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện ở các cơ sở giáo dục đại học Việt
Nam hiện nay.

- Xây dựng các giải pháp quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận năng
lực thực hiện có thể áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học đào tạo giáo viên nghệ
thuật ở Việt Nam.
11. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, luận án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại
học theo tiếp cận năng lực thực hiện
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học
trong các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hiện nay
Chương 3: Giải pháp quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo
tiếp cận năng lực thực hiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NGHỆ THUẬT
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Đào tạo giáo viên ở một số nước trên thế giới
1.1.1.1. Đào tạo giáo viên ở Mỹ
1.1.1.2. Đào tạo giáo viên ở CHLB Đức
Đào tạo giáo viên ở CHLB Đức trước năm 2000
Đào tạo giáo viên tại Đức từ năm 2000
1.1.1.3. Đào tạo giáo viên tại Úc
1.1.1.4. Đào tạo giáo viên tại Cộng hòa Pháp
1.1.1.5. Đào tạo giáo viên tại Vương quốc Anh
1.1.2. Đào tạo giáo viên ở Việt Nam
1.1.2.1. Mô hình đào tạo giáo viên truyền thống
1.1.2.2. Đào tạo giáo viên theo mô hình kết hợp a+b
1.1.2.3. Mô hình đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về đào tạo giáo viên ở trong nước
1.3.1.1. Về đào tạo giáo viên

1.1.3.2. Về đào tạo theo năng lực thực hiện
1.1.3.3. Về đào tạo nghệ thuật và giáo viên nghệ thuật
Các công trình nghiên cứu về đào tạo nghệ thuật và giáo viên nghệ thuật có một số
công trình điển hình như đề tài nghiên cứu cấp Bộ của chủ nhiệm đề tài Phạm Lê Hòa
năm 2009: “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Âm nhạc trong trường
THCS ở miền Bắc Việt Nam” mã số B2008 -36 - 09, công trình nghiên cứu này đã đưa
ra những thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên Âm nhạc ở khu vực phía Bắc Việt
Nam.Tác giả Trịnh Hoài Thu với đề tài nghiên cứu cấp Bộ, mã số: B2010-36-23 về
4


“Nghiên cứu biên soạn tài liệu Lý thuyết âm nhạc cho hệ Đại học sư phạm âm
nhạc” là tài liệu học tập hoặc tham khảo được dùng cho các sinh viên đang theo học
ĐHSP Âm nhạc
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
- Chức năng của quản lý
- Vai trò của quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.4. Quản lý đào tạo
1.2.4.1. Quản lý chương trình đào tạo
1.2.4.2. Quản lý chương trình môn học
1.3. Đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện
1.3.1. Đào tạo giáo viên trình độ đại học
1.3.2. Các hình thức của quá trình đào tạo giáo viên nghệ thuật
1) Quá trình đào tạo trên lớp
2) Quá trình đào tạo ngoài lớp và ngoài nhà trường
1.3.3. Các yếu tố của quá trình đào tạo giáo viên nghệ thuật
Nhóm các yếu tố cấu thành của quá trình đào tạo.

1) Mục tiêu đào tạo
2) Nội dung đào tạo
3) Phương thức tổ chức đào tạo
4) Phương pháp đào tạo
5) Phương tiện đào tạo
6) Giảng viên
7) Người học
8) Kết quả đào tạo
Nhóm các yếu tố đảm bảo quá trình đào tạo.
+ Các yếu tố đảm bảo về chính trị, tinh thần.
+ Các yếu tố đảm bảo về tổ chức và quản lý.
+ Các yếu tố đảm bảo về cơ sở vật chất.
1.3.4. Đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện
1.3.4.1. Năng lực thực hiện
1.3.4.2. Các mức độ của năng lực thực hiện
Năng lực thực hiện của một người lao động được đánh giá theo các mức độ
hoàn thành công việc của họ. Khi nghiên cứu về vấn đề này, Vargas Zuniga đã có
cách tiếp cận khá rõ ràng và đưa ra 5 mức độ.
1.3.4.3. Đặc điểm của đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện
1.4. Khung năng lực thực hiện trong đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học
1.4.1. Cơ sở để xây dựng khung năng lực
1.4.1.1. Đặc điểm của giáo viên nghệ thuật
Đặc điểm quan trọng nhất của giáo viên nghệ thuật là những người có năng
lực thẩm mỹ cao và có năng khiếu nghệ thuật.
5


1.4.1.2. Đặc điểm của đào tạo giáo viên nghệ thuật
Đào tạo giáo viên nghệ thuật rất khác biệt với những ngành đào tạo khác. Ngay từ
khi tuyển sinh, hình thức thi, các môn thi là đánh giá năng khiếu về nghệ thuật.

1.4.2. Mục đích đề xuất khung năng lực thực hiện của giáo viên nghệ thuật
Khung năng lực giáo viên nghệ thuật sẽ giúp cho công tác tổ chức quản lý
đào tạo theo hướng chuẩn.
1.4.3. Đề xuất khung năng lực thực hiện trong đào tạo giáo viên nghệ thuật
1.5. Yêu cầu đổi mới của giáo dục đào tạo đối với đào tạo giáo viên nghệ thuật
1.5.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
1.5.2. Yêu cầu đổi mới đào tạo giáo viên nghệ thuật
1.5.3. Định hướng đào tạo giáo viên nghệ thuật
1.6. Nội dung quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp
cận năng lực thực hiện
1.6.1. Quản lý công tác tuyển sinh
Nội dung quản lý công tác tuyển sinh trong đào tạo giáo viên nghệ thuật theo
năng lực thực hiện bao gồm 5 nội dung
1.6.2. Quản lý chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật trong các cơ sở giáo
dục đại học
1.6.2.1. Quản lý chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật
Việc quản lí chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật theo NLTH là đảm bảo từ
khâu xây dựng chương trình, thực thi chương trình và đánh giá chương trình
theo mục tiêu NLTH của giáo viên nghệ thuật đã đề ra trong chương trình.
1.6.2.2. Quản lý chương trình môn học trong chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật
Quản lý chương trình môn học trong đào tạo GVNT theo NLTH là quá trình
kiểm soát quá trình đào tạo theo mục tiêu đã đề ra trong đề cương môn học để điều
chỉnh khi cần thiết.
1.6.3. Quản lý quá trình dạy học
1.6.3.1. Quản lý quá trình dạy
Quản lý quá trình dạy học là quản lý thực hiện mục tiêu
- Quản lý nội dung
- Quản lý kế hoạch dạy học.
- Quản lý lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch.
- Quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên

- Quản lý giờ lên lớp của giảng viên
- Quản lý phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
1.6.3.2. Quản lý quá trình học tập của sinh viên
- Quản lý học trên lớp
- Quản lý tự học.
1.6.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong quá trình đào tạo
1.6.5. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận
năng lực thực hiện
1.6.5.1. Quản lý cơ sở vật chất.
1.6.5.2. Quản lý trang thiết bị phục vụ đào tạo
6


1.6.5.3. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo giáo viên nghệ thuật
Quản lý từ công tác tuyển dụng, đánh giá năng lực thường xuyên, tổ chức đào
lại, bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng những yêu cầu đổi mới
giáo dục.
1.6.5.4. Tạo dựng môi trường trong dạy học
- Về thể chế, chính sách.
- Về sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
- Về hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh.
1.6.6. Quản lý kết quả đầu ra của quá trình đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp
cận năng lực thực hiện
Quản lý kết quả đầu ra là khâu cuối cùng của quá trình giáo dục và đào tạo.
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật theo năng
lực thực hiện trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.7.1. Nội dung đào tạo
1.7.2. Hình thức, phương pháp đào tạo giáo viên
1.7.3. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
1.7.4. Nguồn tuyển sinh

1.8. Tiểu kết chương 1
Việc xây dựng khung năng lực GVNT trình độ đại học theo NLTH, nội dung
quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật đã định hướng tạo điều kiện tiếp cận những
điểm đặc trưng và những vấn đề cốt lõi của quản lý đào tạo GVNT theo NLTH. Vấn
đề này là cơ sở cho phần tiếp theo nghiên cứu về thực tiễn và đề xuất giải pháp quản
lý đào tạo GVNT trình độ đại học cho phù hợp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NGHỆ THUẬT TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Tình hình đào tạo giáo viên nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục hiện nay
2.1.1. Khái quát về các cơ sở đào tạo giáo viên nghệ thuật
2.1.2. Các ngành đào tạo giáo viên nghệ thuật
Để đề tài nghiên cứu mang tính thực tế, ứng dụng cao trong giáo dục phổ
thông, tác giả chỉ đề cập tới các ngành đào tạo GVNT là ngành ĐHSP Âm nhạc và
ĐHSP Mỹ thuật, sinh viên sau khi tốt nghiệp hai ngành này sẽ trở thành những giáo
viên giảng dạy các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật trong các trường phổ thông.
2.1.3. Quy mô đào tạo giáo viên nghệ thuật
Quy mô đào tạo GVNT trình độ đại học trên toàn quốc hiện nay là khoảng
4180 sinh viên.
2.1.4. Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo giáo viên nghệ thuật
Hiện nay, tính đến năm 2012, cả nước có 13.172 trường Mầm non, 26.134 trường
Tiểu học và THCS, có hơn 17.000 GV dạy Mỹ thuật, 15.594 GV dạy Âm nhạc.
2.2. Tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật
trình độ đại học trong các cơ sở giáo dục đại học
2.2.1. Mục đích khảo sát
7


2.2.2. Phạm vi và đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát

Khảo sát thực tế, trao đổi trực tiếp và phát phiếu điều tra về thực trạng công tác
đào tạo và quản lý đào tạo GVNT trình độ đại học theo tiếp cận NLTH với sáu nhóm nội
dung: 1) Quản lý công tác tuyển sinh; 2) Quản lý chương trình đào tạo giáo viên nghệ
thuật trong các cơ sở giáo dục đại học; 3) Quản lý quá trình dạy học; 4) Quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá trong quá trình đào tạo; 5) Quản lý các điều kiện phục vụ đào
tạo giáo viên nghệ thuật theo NLTH; 6) Quản lý kết quả đầu ra của quá trình đào tạo
giáo viên nghệ thuật theo NLTH tại các cơ sở đào tạo với cán bộ quản lý, giảng viên và
sinh viên tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo GVNT trình độ đại học;
2.2.4. Thiết kế mẫu phiếu khảo sát
Mẫu phiếu điều tra tại phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7.
2.2.5. Tổ chức thực hiện và xử lý số liệu
Căn cứ trên nội dung cần khảo sát, tác giả phát Phiếu, nội dung khảo sát cho
các đối tượng, thu hồi phiếu, rà soát, phân loại phiếu hợp lệ để xử lý số liệu.
2.2.6. Thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát thực hiện từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2013.
2.3. Thực trạng công tác đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp
cận NLTH trong các cơ sở giáo dục đại học hiện nay
2.3.1. Thực trạng công tác tuyển sinh
2.3.2. Thực trạng về chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật
Về xây dựng chương trình.
Về nội dung chương trình.
Về công tác kiểm tra đánh giá.
2.3.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo giáo viên nghệ thuật
Trong những năm gần đây, đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo giáo viên
nghệ thuật tăng về số lượng nhưng chưa tăng về chất lượng.
2.3.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
Khối văn hóa nghệ thuật là một trong những khối ngành cần có sự đầu tư
nhiều nhất về cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ đào tạo. 2.4. Thực trạng quản lý đào
tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học ở Việt Nam
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh trong đào tạo giáo viên nghệ thuật

2.4.2. Thực trạng quản lý chương trình đào tạo giáo viên nghệ thuật trong các cơ
sở giáo dục đại học hiện nay
2.4.2.1. Quản lý xây dựng chương trình đào tạo
2.4.2.2. Quản lý nội dung đào tạo
2.4.3. Thực trạng quản lý tổ chức đào tạo
2.4.3.1. Quản lý hoạt động dạy
Về việc quản lý kế hoạch dạy học.
Về tổ chức dạy học.
Về phương pháp dạy học.
2.4.3.2. Quản lý hoạt động học
8


Hiện nay, việc quản lý hoạt động học của sinh viên vẫn còn nhiều vấn đề cần
phải lưu tâm.
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo giáo viên nghệ thuật
2.4.5.1. Về cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ cho đào tạo GVNT chưa đáp
ứng được đào tạo theo năng lực thực hiện của ngành. Các phương tiện dạy học phục
vụ giảng dạy lý thuyết khá đủ nhưng giảng dạy thực hành vẫn còn thiếu và lạc hậu.
2.4.5.2. Về năng lực cán bộ quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo.
Trong quá trình quản lý đào tạo GVNT, năng lực quản lý của cơ sở đào tạo là
yếu tố quan trọng quyết định chất lượng.
2.4.5.3. Tổ chức phối hợp giữa cơ sở đào tạo và cơ sở tuyển dụng.
Căn cứ kết quả khảo sát, việc đào tạo trong nhà trường và khi làm việc thực tế hiện
nay đang mang lại những kết quả khác nhau trong đào tạo GVNT.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình
độ đại học trong các cơ sở đào tạo hiện nay theo năng lực thực hiện
2.5.1. Điểm mạnh

Qua kết quả điều tra và phân tích thực trạng công tác quản lý đào tạo GVNT
trình độ đại học theo năng lực thực hiện có một số điểm mạnh sau đây:
Thứ nhất, nhìn chung các cơ sở đào tạo GVNT đều chú trọng quản lý đào tạo
theo quy định hiện hành của Bộ GD và ĐT hoặc đơn vị chủ quản;
Thứ hai, về công tác quản lý tuyển sinh trong đào tạo GVNT đã có những
mạnh dạn đi tiên phong trong công tác đổi mới.
Thứ ba, về công tác quản lý xây dựng chương trình và thực thi chương trình các
cơ sở đào tạo GVNT đã biết chú trọng tới việc thực hiện chương trình theo mục tiêu đề
ra, có các văn bản qui định về công tác tổ chức và hiệu chỉnh chương trình đào tạo;
Thứ tư, về công tác quản lý tổ chức dạy - học các trường đã xây dựng kế hoạch
cụ thể, thực hiện theo dõi phân công các đơn vị trực thuộc kiểm soát theo chức năng về
kế hoạch giảng dạy, phương pháp dạy học, công tác kiểm tra đánh giá;
Thứ năm, về công tác quản lý các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo GVNT,
các cơ sở đào tạo đã khắc phục những khó khăn về cơ sở vật chất để hoàn thành
nhiệm vụ đào tạo.
2.5.2. Hạn chế, tồn tại
Bên cạnh những điểm mạnh trong công tác quản lý đào tạo GVNT vẫn còn
khá nhiều những điểm hạn chế và tồn tại như sau:
- Về công tác tuyển sinh, công tác tư vấn hướng nghiệp còn nhiều hạn chế, phần lớn
các cơ sở đào tạo không phối hợp chặt chẽ với các CSTD để tổ chức tư vấn trước
cho thí sinh.
- Về công tác quản lý chương trình và thực thi chương trình, phần lớn các cơ sở đào
tạo GVNT không có nhiều đổi mới, ít hiệu chỉnh.
- Về quản lý tổ chức dạy - học, các đơn vị thực hiện theo kế hoạch, tuy nhiên chưa
có sự quản lý sát sao các giờ thực hành trong quá trình dạy học.
9


- Về quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất trong đào tạo
GVNT chưa được đầu tư phù hợp để đảm bảo chất lượng.

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế
2.6. Tiểu kết chương 2
Thực trạng quản lý đào tạo GVNT trình độ đại học theo tiếp cận NLTH ở các
trường đại học, học viện đang đặt ra nhiều vấn đề cụ thể cần giải quyết trong từng
nhóm quản lý như quản lý đầu vào, quản lý quá trình dạy học, quản lý đầu ra và
khả năng thích ứng với các yếu tố tác động của bối cảnh… Nguyên nhân chủ yếu là
hệ thống QLĐT vận hành chưa hiệu quả, không được đổi mới. Để khắc phục những
yếu kém này, CSĐT cần thống nhất mô hình quản lý, đề ra những giải pháp phù hợp
và chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ thì việc tổ chức đào tạo và quản lý đào tạo GVNT
trình độ đại học theo tiếp cận NLTH mới đạt được những kết quả tích cực, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn sử dụng lao động.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NGHỆ THUẬT TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1. Định hướng đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong giai đoạn tới
Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp
thiết, từ tư duy, quan điểm đến mục tiêu, hệ thống chương trình giáo dục, các chính
sách, cơ chế và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, đổi mới ở tất cả các cấp
học, trình độ đào tạo, cả ở Trung ương và địa phương.
Nhiệm vụ đề ra cho các cơ sở đào tạo GVNT trình độ đại học là phải tổ chức
bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ giảng viên đại học, GVNT cấp trung học phổ thông
phù hợp với chủ trương đổi mới sách giáo khoa, bổ sung sách giáo khoa Âm nhạc,
Mỹ thuật ở cấp học THPT; Rà soát điều chỉnh mục tiêu, chuẩn đầu ra, chương trình
đào tạo theo năng lực, theo chuẩn đầu ra của ngành đào tạo giáo viên Âm nhạc, Mỹ
thuật. Song song với các nhiệm vụ đó là đổi mới phương thức đào tạo, quy trình
kiểm tra đánh giá, rà soát đầu tư cơ sở vật chất để đảm bảo chất lượng đào tạo
GVNT trình độ đại học phù hợp với điều kiện mới.
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ

3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi
3.3. Đề xuất giải pháp quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học
theo tiếp cận năng lực thực hiện trong bối cảnh đổi mới giáo dục
3.3.1. Giải pháp 1: Tổ chức cụ thể hóa khung năng lực thực hiện làm cơ sở triển
khai đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học trong các cơ sở giáo dục đại học
3.3.1.1. Mục đích của giải pháp
Mục đích của giải pháp này là trên cơ sở Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS,
giáo viên THPT hiện hành, cụ thể hoá một số tiêu chí để vận dụng để phù hợp với
đặc điểm của giáo viên nghệ thuật trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
10


3.3.1.2. Nội dung của giải pháp
Khung năng lực của giáo viên nghệ thuật được xây dựng gồm 3 nhóm năng lực
chính sau:
Nhóm năng lực chung: Phản ánh văn hoá và năng lực cốt lõi của tổ chức, yêu cầu tất
cả cá nhân trong tổ chức phải có và thể hiện được trong quá trình làm việc.
Nhóm năng lực chuyên môn/ đặc thù: Là những năng lực thuộc lĩnh vực chuyên
môn về giáo dục nghệ thuật, mang tính đặc thù của giáo viên nghệ thuật trình độ đại
học mà cá nhân cần có để có thể đảm nhận vị trí công việc đó.
Nhóm năng lực quản lý: Là các yêu cầu đối với giáo viên nghệ thuật có tính chất
quản lý bao gồm hoạch định, tổ chức, điều phối nguồn lực.
Bảng 3.1. Khung năng lực của giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện
Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi


Tiêu
chuẩn 1:
Phẩm
chất
chính trị,
đạo đức,
lối sống

NĂNG
LỰC
CHUNG
Tiêu
chuẩn 2:
Năng lực

Năng lực của giáo viên nghệ thuật
Tiêu chí 1: Có phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối văn
hóa văn nghệ, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, yêu quê hương đất nước, tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội, thực hiện nghĩa vụ công dân.
Tiêu chí 2: Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, gắn bó với nghề
dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của
ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn
phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành
mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
Tiêu chí 3: Ứng xử tốt với học sinh, thương yêu, tôn trọng, đối
xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn,
gắn bó đoàn kết với nhau để học tập và rèn luyện tốt, bảo vệ
quyền lợi chính đáng của học sinh.
Tiêu chí 4: Ứng xử tốt với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tác, cộng

tác với đồng nghiệp, có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực
hiện mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 5: Ứng xử tốt với phụ huynh, cung cấp thông tin chính
xác, đúng mực, tạo bối cảnh thân thiện với cha mẹ học sinh
Tiêu chí 6: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản
sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm
việc khoa học.
Tiêu chí 7: Có kỹ năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe và lắng
nghe có hiệu quả, có kỹ năng hỏi đáp, thuyết phục trong giao tiếp
và thể hiện năng lực nghệ thuật đúng lúc, phù hợp hoàn cảnh.
Tiêu chí 8: Có khả năng tìm hiểu đối tượng giáo dục, có phương
pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc
điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo
dục.
Tiêu chí 9: Có khả năng tìm hiểu môi trường giáo dục, có
phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục
trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội
của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học,
giáo dục.
11


Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi
tìm hiểu
đối tượng
và môi

trường
giáo dục

Tiêu
chuẩn 3:
Năng lực
thẩm mỹ

Tiêu
chuẩn 4:
Năng lực
dạy học

Năng lực của giáo viên nghệ thuật

Tiêu chí 10: Nhận diện được bối cảnh giáo dục của nhà
trường, những điểm mạnh, yếu, tồn tại chia sẻ trách nhiệm trong
sự phát triển chung của nhà trường
Tiêu chí 11: Có khả năng tìm hiểu các yếu tố tác động của xã
hội, những đổi mới trong ngành nghề, nhanh thích ứng với hoàn
cảnh mới, chủ động rèn luyện để phù hợp với sự tác động của bối
cảnh, có khả năng phát triển theo hướng tiếp cận khoa học của
thế giới.
Tiêu chí 12: Có khả năng nhận thức, cảm thụ được giá trị
nghệ thuật, có cảm xúc và đánh giá được cái đẹp trong cuộc
sống.
Tiêu chí 13: Phân tích được giá trị thẩm mĩ của các sự vật,
hiện tượng, các biểu hiện trong cuộc sống; có quan điểm riêng về
giá trị nghệ thuật; Nhận thức sâu sắc giá trị nghệ thuật của văn
hóa dân tộc và truyền thống.

Tiêu chí 14: Có khả năng hướng dẫn học sinh phân tích được
những thành tố biểu hiện nghệ thuật. Chọn lựa những loại âm
nhạc hay và có giá trị nghệ thuật để nghe, luyện tập và biểu diễn.
Chọn lựa loại hình nghệ thuật thích ứng với năng lực cá nhân để
tham gia. Chọn lựa kiểu thời trang đẹp và phù hợp với điều kiện
bản thân, công việc, hoàn cảnh gia đình. Tự xây dựng thị hiếu
nghệ thuật cho bản thân.
Tiêu chí 15: Có khả năng đánh giá chất lượng nghệ thuật, có
quan điểm cá nhân để phán xét, đánh giá tính thẩm mỹ của các sự
vật, hiện tượng trong cuộc sống.
Tiêu chí 16: Xác định được các chuẩn mực về giá trị văn hóa,
cái đẹp trong các mối quan hệ, các vấn đề xã hội, các biểu hiện
trong đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Tiêu chí 17: Có năng lực sáng tạo nghệ thuật, giúp học sinh
biểu hiện, thể hiện quan điểm, thái độ, tình cảm thông qua các
mối quan hệ xã hội, các sản phẩm nghệ thuật theo định hướng
thẩm mỹ lành mạnh và mang dấu ấn cá nhân.
Tiêu chí 18: Có khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy
học theo mục tiêu đào tạo, đảm bảo kiến thức, chương trình môn
học, quản lý hồ sơ dạy học.
Tiêu chí 19: Có kỹ năng giảng dạy
- Lựa chọn các phương pháp dạy học khác nhau, phù hợp với nội dung
giảng dạy, môn học nghệ thuật, chủ yếu là bằng trực quan và thực hành
sáng tạo, đặc biệt trong quá trình dạy học tích hợp. Tiếp cận phương
pháp dạy học lấy người học làm trung tâm.
- Sử dụng các phương tiện, học liệu dạy học linh hoạt, phong phú, có kỹ
12


Nhóm

năng lực

NĂNG
LỰC
CHUYÊN
MÔN/
ĐẶC
THÙ

Năng lực
cốt lõi

Năng lực của giáo viên nghệ thuật
năng xử lý các tình huống trên lớp, chọn lọc và mở rộng kiến thức, xây
dựng môi trường học tập tích cực.
- Kỹ năng biên soạn giáo án, xác định mục tiêu bài dạy, cáu trúc nội
dung dạy học, sử dụng các nguồn thông tin phục vụ giảng dạy, xác định
chiến lược dạy học phù hợp.
- Kỹ năng thuyết trình trước đám đông, trình bày vấn đề ngắn
gọn, logic, dễ hiểu. Trình diễn khả năng nghệ thuật chuyên
nghiệp, có cảm xúc sâu sắc.
- Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, có khả năng lựa chọn
và đưa ra phương án tối ưu nhất để giải quyết vấn đề trong giảng
dạy
- Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và sử dụng công nghệ thông
tin tốt., làm việc theo nhóm.

13



Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi

Năng lực của giáo viên nghệ thuật

NĂNG
LỰC
CHUYÊN
MÔN/
ĐẶC
THÙ

Tiêu chí 20: Có kỹ năng kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của người học.
- Thiết kế tiêu chí, công cụ kiểm tra đánh giá, lựa chọn áp dụng
loại hình kiểm tra đánh giá phù hợp.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra đánh giá và sử dụng thông tin kết
quá học tập của người học vào quá trình dạy học để điều chỉnh
phương pháp giảng dạy phù hợp, hỗ trợ thúc đẩy người học;
- Có kiến thức, kỹ năng nghệ thuật tốt để đánh giá và thực hành
mẫu cho học sinh
Tiêu chí 21: Năng lực về kiến thức Mỹ thuật giai đoạn giáo
dục cơ bản
Có kiến thức cơ bản về Mỹ thuật, có cảm xúc trước thiên nhiên
và đời sống xã hội, tư duy bằng ngôn ngữ tạo hình đơn giản. Tổ
chức hoạt động nghệ thuật theo nhóm, nhận diện, phân tích, xử lý
màu sắc, đường nét, hình khối công nghệ số.

Tiêu chí 22: Năng lực về kiến thức Mỹ thuật giai đoạn giáo
dục định hướng nghề nghiệp (giáo viên Mỹ thuật cấp THPT)
- Có khả năng xử lý chất liệu tạo hình thông dụng: màu bột, màu
nước, sơn dầu, khắc gỗ, điêu khắc, kỹ thuật số..Có phương pháp
lựa chọn chất liệu, khả năng phát hiện chủ đề chất liệu; Có kỹ
năng hình họa căn bản, tập trung kỹ thuật thủ thuật quan sát, ghi
nhớ tái hiện sự vật bằng chất liệu phù hợp
- Có khả năng tạo được sản phẩm ấn tượng, cảm xúc về nghệ
thuật
14


Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi
Tiêu
chuẩn 5:
Năng lực
kiến thức

Năng lực của giáo viên nghệ thuật

Tiêu chí 23: Năng lực kiến thức về Âm nhạc giai đoạn giáo
dục cơ bản
- Có khả năng thanh nhạc, nhạc cụ và lý thuyết âm nhạc cơ bản,
có khả năng trình diễn nghệ thuật có ý thức bảo vệ giá trị âm
nhạc truyền thống
- Hiểu biết về lịch sử âm nhạc Việt Nam và thế giới

- Biết sử dụng công nghệ thông tin ứng dụng trong âm nhạc
Tiêu chí 24: Năng lực kiến thức về Âm nhạc giai đoạn giáo
dục định hướng nghề nghiệp
- Có năng lực, năng khiếu về âm nhạc, sử dụng thành thạo ít nhất
01 loại nhạc cụ;
- Có khả năng thanh nhạc tốt, dàn dựng chương trình âm nhạc
tổng hợp
- Có kiến thức lý thuyết và thực hành âm nhạc tốt định hướng
cho sinh viên theo ngành nghệ thuật
Tiêu chí 25: Xây dựng kế hoạch các hoạt động nghệ thuật qua
môn học, giáo dục qua các hoạt động nghệ thuật (chương trình
nghệ thuật, triển lãm theo chủ đề mang tính tuyên truyền), giáo
dục qua các hoạt động nghệ thuật trong cộng đồng, vận dụng các
nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết
quả rèn luyện đạo đức của học sinh
Tiêu chí 26: Giáo dục qua môn học. Có khả năng giúp học sinh
hình thành phát triển các phẩm chất: nhân ái, khoan dung, tự tin;
các năng lực: thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, cảm thụ, hiểu biết và
thực hành nghệ thuật
- Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông
qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục
khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế
hoạch đã xây dựng.
- Định hướng thẩm mỹ, bồi dưỡng hứng thú cho học sinh khi tiếp
xúc với các hoạt động nghệ thuật
Tiêu chí 27: Giáo dục qua các hoạt động giáo dục. Giáo dục
tình cảm yêu quí, thái độ tôn trọng, ý thức bảo tồn những giá trị
văn hóa, nghệ thuật truyền thống đồng thời với việc sáng tạo
trong quá trình hội nhập và giao thoa văn hóa; Có những hoạt
động trải nghiệm sáng tạo.

Tiêu chí 28: Giáo dục qua các hoạt động trong cộng
đồng. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong
cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội, hoạt động
công tác đoàn, đội, hoạt động văn hóa văn nghệ tại nhà trường và
địa phương... theo kế hoạch đã xây dựng.
15


Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi

Năng lực của giáo viên nghệ thuật

Tiêu
chuẩn 6:
Năng lực
giáo dục

Tiêu chí 29: Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình
thức tổ chức giáo dục. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp,
hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ
thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu
giáo dục đề ra.
Tiêu chí 30: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính
xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu
vươn lên của học sinh.

Tiêu chí 31: Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện, phát hiện và
giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục.
Tiêu chí 32: Có kỹ năng ghi chép, tổng hợp, dự báo, điều
chỉnh cải tiến hoạt động giảng dạy của bản thân: qua học sinh,
đồng nghiệp
Tiêu chí 33: Có kỹ năng nghiên cứu khoa học, phân tích, xây
dựng phát triển chương trình
Tiêu chí 34: Tự đánh giá, tự rèn luyện và không ngừng hoạt
động nghề nghiệp
Tiêu chí 35: Nhận diện được bối cảnh của nhà trường trong
tương quan chung của xã hội; Nắm vững được các chiến lược,
mục tiêu và kế hoạch của nhà trường. Tinh thông các giải pháp
khắc phục tồn tại, phát huy điểm mạnh của nhà trường
Tiêu chí 36: Có khả năng đề xuất các giải pháp để đáp ứng
yêu cầu đổi mởi của ngành giáo dục và xã hội
Tiêu chí 37: Có khả năng quản lý, thực hiện chương trình đào
tạo theo qui định. Đảm bảo chương trình môn học theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng qui định trong chương trình
Tiêu chí 38: Có khả năng quản lý, tổ chức lớp học theo NLTH
của học sinh.
Tiêu chí 39: Tổ chức dàn dựng chương trình nghệ thuật, công
16


Nhóm
năng lực

Năng lực
cốt lõi


Năng lực của giáo viên nghệ thuật
tác đoàn đội.

NĂNG
LỰC
QUẢN


Tiêu
chuẩn 8:
Năng lực
quản lý
trong
phạm vi
nhà
trường.

Tiêu
chuẩn 9:
Năng lực
tổ chức
hoạt động
chính trị,
xã hội,
nghệ
thuật

Tiêu chí 40: Có khả năng nắm bắt và quản lý tổng thể các
hoạt động chuyên môn và giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 41: Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng,

tham gia hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa tuyên truyền, văn
hóa nghệ thuật.
Tiêu chí 42: Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng.
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát tạo
động lực học tập, rèn luyện, hướng nghiệp cho học sinh và góp
phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà
trường.
Tiêu chí 43: Tham gia hoạt động chính trị, xã hội. Tham gia
các hoạt động chính trị, xã hội văn hóa nghệ thuật trong và ngoài
nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng
xã hội học tập.

3.3.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
3.3.1.4. Điều kiện để thực hiện
Để hoàn thiện thành công khung năng lực thực hiện của giáo viên nghệ thuật
trình độ đại học phải có sự ủng hộ, thống nhất của Bộ GD và ĐT, các cơ sở GD ĐH,
lãnh đạo cấp tỉnh.
3.3.2. Giải pháp 2: Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh trong đào tạo
giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo năng lực thực hiện
3.3.2.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục những khiếm khuyết đang tồn tại của công tác quản lý tư vấn
hướng nghiệp và tuyển sinh GVNT trình độ đại học theo NLTH.
3.3.2.2. Nội dung của giải pháp
Trong giải pháp này, tác giả sẽ đưa ra những nội dung sau:
Nội dung 1: Thực hiện chính sách tuyển sinh phù hợp, xây dựng đề án tuyển sinh
riêng, quản lý quá trình tư vấn tuyển sinh
Nội dung 2: Xây dựng chuẩn đầu ra theo năng lực thực hiện, vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp của giáo viên Âm nhạc, Mỹ thuật
Nội dung 3: Phối hợp với các trường THPT tổ chức khảo sát sớm năng lực nghệ
thuật của HS

17


Nội dung 4: Thường xuyên thông tin về các khóa tuyển sinh trên phương tiện thông
tin đại chúng
Nội dung 5: Đưa môn học Âm nhạc, Mỹ thuật vào cấp học THPT (đây là một trong
những điểm mới của đổi mới giáo dục Việt Nam), tổ chức lớp tạo nguồn
Nội dung 6: Các cơ sở đào tạo GVNT trình độ đại học cần gắn kết với các trường
phổ thông hoặc các Sở GD và ĐT
3.3.2.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch
Lập kế hoạch quy trình, thủ tục tuyển sinh để người học kịp thời nắm bắt và
chủ động chuẩn bị cho kỳ thi.
2) Tổ chức thực hiện
3) Chỉ đạo thực hiện
Chỉ đạo triển khai kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và các cơ sở tuyển dụng
hoặc các trường phổ thông để thực hiện các nội dung hợp tác trong hoạt động tuyển
sinh đào tạo GVNT theo NLTH.
4) Kiểm tra, đánh giá
Triển khai công tác tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh đào tạo GVNT trình độ
đại học theo tiếp cận NLTH có những đặc trưng cần chú ý đó là độ linh hoạt của
đầu vào, nguồn vào.
3.3.2.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp
Nhà nước cần có quy định và cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích
các cơ sở tuyển dụng - trường phổ thông
3.3.3. Giải pháp 3: Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo
giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện để phù
hợp nhhu cầu thực của người học và xã hội
3.3.3.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục điểm yếu trong quản lý cơ sở đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ

đại học theo tiếp cận NLTH
3.3.3.2. Nội dung của giải pháp
Quản lý CTĐT giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận NLTH và
các yếu tố tác động của bối cảnh về đổi mới giáo dục Việt Nam;
3.3.3.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch
2) Tổ chức thực hiện
3.3.3.4. Điều kiện để thực hiện
3.3.4. Giải pháp 4: Quản lý các điều kiện bảo đảm chất lượng phục vụ yêu cầu
đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện
3.3.4.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục điểm yếu trong quản lý các điều kiện bảo đảm chất lượng đáp ứng
yêu cầu đào tạo GVNT trình độ đại học theo NLTH
3.3.4.2. Nội dung của giải pháp
3.3.4.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch
18


Để đáp ứng điều kiện về đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, hàng năm
CSĐT giáo viên nghệ thuật cần lập kế hoạch tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ GV
và CBQL.
2) Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào các kế hoạch đáp ứng điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học trong
đào tạo GVNT trình độ đại học theo tiếp cận NLTH, bộ phận chức năng được giao
nhiệm vụ chịu trách nhiệm.
3.3.4.4. Điều kiện để thực hiện
Nhà nước cần có chính sách phù hợp để khuyến khích các nhà tuyển dụng
tham gia hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học trong đào tạo GVNT.
3.3.5. Giải pháp 5: Tổ chức quá trình dạy học trong đào tạo giáo viên nghệ thuật

trình độ đại học theo năng lực thực hiện
3.3.5.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục điểm yếu của quản lý quá trình dạy học trong đào tạo GVNT trình
độ đại học theo NLTH đó là khâu tổ chức thực hiện, chỉ đạo quá trình dạy học chưa
đúng yêu cầu của đào tạo theo NLTH;
3.3.5.2. Nội dung của giải pháp
Từ mục tiêu, CTĐT các trường phải lập các kế hoạch chi tiết theo năm học
để tổ chức quá trình dạy học trong đào tạo GVNT trình độ đại học theo các môn học
và nhóm NLTH.
3.3.5.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch dạy học theo NLTH
Việc lập kế hoạch dạy học trong đào tạo GVNT theo NLTH được triển khai
phối hợp trên cơ sở một quy trình thống nhất
2) Tổ chức dạy học theo NLTH
Căn cứ kế hoạch năm học và toàn khóa, các môn học chung (mang tính lý
thuyết) bố trí học tập trung đối với tất cả SV hệ sư phạm ngay ở thời gian đầu tiên
của khóa học.
3) Chỉ đạo thực hiện
4) Kiểm tra, đánh giá
Trên cơ sở kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã phê duyệt, bộ phận chức năng và ban
thanh tra có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học trong đào tạo GVNT
3.3.5.4. Điều kiện để thực hiện
Ban hành một hệ thống văn bản quy định, các quy trình, biểu mẫu thống nhất
trong điều hành quá trình dạy học trong đào tạo GVNT trình độ đại học theo tiếp
cận NLTH và mẫu báo cáo tổng kết công tác quản lý.
3.3.6. Giải pháp 6: Quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra và cấp văn bằng
trong đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận năng lực thực hiện
3.3.6.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục điểm yếu của quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra và cấp văn
bằng, chứng chỉ trong đào tạo GVNT trình độ đại học theo tiếp cận NLTH

3.3.6.2. Nội dung của giải pháp
19


Nội dung 1: Xây dựng một quy trình thống nhất và cụ thể làm công cụ phục vụ hoạt
động quản lý đánh giá kết quả đầu ra và cấp văn bằng, chứng chỉ.
Nội dung 2: Từ chuẩn đầu ra và CTĐT đã ban hành, các đề thi phải bảo đảm đánh
giá được toàn diện (kiến thức, kỹ năng, thái độ) đối với một NLTH cụ thể
Nội dung 3: Xây dựng Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và các nhà tuyển dụng
Nội dung 4: Thiết lập một hệ thống cấp văn bằng, chứng chỉ thống nhất;
3.3.6.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch
Khi lập kế hoạch đánh giá kết quả đầu ra cần căn cứ vào NLTH của GVNT
trình độ đại học sau khi tốt nghiệp ra trường ở một cấp học cao nhất theo qui định
về chức năng đào tạo.
2) Tổ chức thực hiện
Bên cạnh công tác chuẩn bị này, bộ phận chức năng lập thành kế hoạch chi tiết
các nhiệm vụ, công việc
Hình 3.4. Quy trình quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra trong đào tạo
giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện
3) Chỉ đạo thực hiện
4) Kiểm tra, đánh giá
3.3.6.4. Điều kiện thực hiện
3.3.7. Giải pháp 7: Quản lý thông tin đầu ra trong đào tạo giáo viên nghệ thuật
trình độ đại học theo năng lực thực hiện
3.3.7.1. Mục đích của giải pháp
Đào tạo theo NLTH có định hướng đầu ra là đặc trưng và cũng là xuất phát
điểm cho việc tổ chức, phối hợp và quản lý các hoạt động liên quan.
3.3.7.2. Nội dung của giải pháp
Nội dung 1: Xây dựng kế hoạch phối hợp với nhà tuyển dụng

Nội dung 2: Phối hợp thường xuyên với các CSTD trong lĩnh vực giáo dục nghệ
thuật
Nội dung 3: Ngoài ra, nhà trường cần có mối quan hệ mật thiết với các cơ quan
phân bổ chỉ tiêu viên chức, biên chế
Nội dung 4: Thiết lập một hệ thống thông tin đầu ra và việc làm thông qua ứng dụng
các công cụ và phương tiện quản lý hiện đại
Nội dung 5: Tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm
3.3.7.3. Cách thức tiến hành
1) Lập kế hoạch
2) Tổ chức thực hiện
Ký kết các biên bản ghi nhớ với các nhà tuyển dụng, các kênh thông tin trong
lĩnh vực giáo dục nghệ thuật
3) Chỉ đạo thực hiện
Nhà trường chỉ đạo bộ phận chức năng có trách nhiệm bảo đảm hệ thống thông
tin về vị trí việc làm của GVNT được vận hành liên tục, các dữ liệu đa dạng.
4) Kiểm tra, đánh giá
20


Thực hiện kiểm tra, đánh giá công tác thông tin đa chiều phục vụ cho nguồn
việc làm của GVNT theo quy định, quy trình, biểu mẫu phù hợp, chính xác.
3.3.7.4. Điều kiện để thực hiện
Để thực hiện được giải pháp các cơ sở GD ĐH cần phải có hệ thống văn bản
pháp quy đầy đủ, rõ ràng và công khai.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
trong luận án
3.4.1. Giới thiệu tổ chức khảo nghiệm
3.4.1.1.Mục đích khảo nghiệm
Nhận biết được ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết và tính khả thi của 7 giải
pháp đã được đề xuất trong luận án.

3.4.1.2. Nội dung khảo nghiệm
Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của 7 giải pháp quản lý đào tạo
giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận năng lực thực hiện được tác giả
đề xuất.
3.4.1.3. Phương pháp khảo nghiệm
Tác giả đã dùng Phiếu hỏi (Phụ lục 8) để thăm dò ý kiến của các cán bộ quản
lý, cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên của một số cơ sở giáo dục đại học đào tạo
GVNT. Mức độ đánh giá như sau (Từ mức 1 đến mức 5).
- Mức 1: Không cần thiết (KCT)/ Không khả thi (KKT)
- Mức 2: Ít cần thiết (ICT)/ Ít khả thi (IKT)
- Mức 3: Tương đối cần thiết (TĐCT)/ Tương đối khả thi (TĐKT)
- Mức 4: Cần thiết (CT)/ Khả thi (KT)
- Mức 5: Rất cần thiết (RCT)/ Rất khả thi (RKT)
3.4.1.4. Đối tượng khảo nghiệm
Xử lý kết quả khảo nghiệm, sau khi thu Phiếu hỏi, tác giả lọc Phiếu hợp lệ, xử lý
theo tỉ lệ % và kết quả thể hiện ở các Bảng 3.3 và Bảng 3.4.
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các giải pháp
Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp
Nội dung đánh giá
Mức
1
GP1: Tổ chức cụ thể hóa khung năng lực thực hiện để
làm cơ sở triển khai đào tạo giáo viên nghệ thuật trình
độ đại học trong các cơ sở GD ĐH.
GP2: Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh đào
tạo GVNT trình độ đại học theo năng lực thực hiện
GP3: Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung chương
trình đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học
theo tiếp cận năng lực thực hiện để phù hợp nhhu cầu

thực của người học và xã hội
21

Mức đánh giá %
Mức Mức Mức
2
3
4

Mức
5

0,0

0,0

9,0

12,50 78,50

0,0

0,0

2,41

6,00

0,0


0,9

6,00

12,02 81.08

91,59


GP4: Quản lý các điều kiện bảo đảm chất lượng phục
vụ yêu cầu đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận
năng lực thực hiện
GP5: Tổ chức quá trình dạy học trong đào tạo giáo viên
nghệ thuật trình độ đại học theo năng lực thực hiện
GP6: Quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra và cấp
văn bằng trong đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp
cận năng lực thực hiện
GP7: Quản lý thông tin đầu ra trong đào tạo giáo viên
nghệ thuật trình độ đại học theo năng lực thực hiện

0,0

0,0

2,00

19,61 78,39

0,0


0,0

2,00

18,45 79,55

0,0

0,0

0,00

11,82 88,18

0,0

0,0

10,00 14,52 75,48

3.4.2.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải pháp
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính khả thi của các giải pháp
Nội dung đánh giá
Mức
1
GP1: Tổ chức cụ thể hóa khung năng lực thực hiện để
làm cơ sở triển khai đào tạo giáo viên nghệ thuật trình
độ đại học trong các cơ sở GD ĐH.
GP2: Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh đào
tạo GVNT trình độ đại học theo năng lực thực hiện

GP3: Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung chương
trình đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo
tiếp cận năng lực thực hiện để phù hợp nhhu cầu thực
của người học và xã hội
GP4: Quản lý các điều kiện bảo đảm chất lượng phục
vụ yêu cầu đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp cận
năng lực thực hiện
GP5: Tổ chức quá trình dạy học trong đào tạo giáo viên
nghệ thuật trình độ đại học theo năng lực thực hiện
GP6: Quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra và cấp
văn bằng trong đào tạo giáo viên nghệ thuật theo tiếp
cận năng lực thực hiện
GP7: Quản lý thông tin đầu ra trong đào tạo giáo viên
nghệ thuật trình độ đại học theo năng lực thực hiện

Mức đánh giá %
Mức Mức Mức
2
3
4

Mức
5

0,0

0,0

5,80


19,00 75,20

0,0

0,0

6,89

18,00 75,11

0,0

4,00

6,00

12,00 78,00

0,0

2,00

4,00

21,00 73,00

0,0

0,0


2,00

19,59 78,41

0,0

0,0

4,00

14,61 81,39

0,0

1,00

1,00

19,38 78,62

3.5. Tổ chức thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất
Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu của luận án, điều kiện thực tế và thực trạng
QLĐT GVNT trình độ đại học theo tiếp cận NLTH, tác giả chỉ thực hiện thử
nghiệm hai giải pháp:
- Giải pháp 2: Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh đào tạo GVNT trình độ
đại học theo năng lực thực hiện
- Giải pháp 3: Quản lý phát triển chương trình đào tạo GVNT trình độ đại học theo
năng lực thực hiện phù hợp bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam
3.4.2.1. Thử nghiệm giải pháp 2
22



1) Mục đích thử nghiệm
Đánh giá sự phù hợp và tính khả thi, sự cần thiết và tính hiệu quả của việc triển
khai áp dụng giải pháp 2 nhằm minh chứng cho giả thuyết khoa học đã đề ra. Cụ thể,
kiểm chứng tính khả thi, tính thực tiễn của giải pháp 2 về Tổ chức tư vấn hướng
nghiệp và tuyển sinh đào tạo GVNT trình độ đại học theo năng lực thực hiện.
2) Giới hạn thử nghiệm
- Về không gian thử nghiệm: Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương và
một số trường THPT trong địa bàn Hà Nội;
- Về thời gian thử nghiệm: Thử nghiệm từ 15/01/2014 đến 30/11/2015.
3) Nội dung thử nghiệm
Trong giải pháp này, tác giả đã chọn nội dung 1 tư vấn hướng nghiệp cho học
sinh phổ thông trước khi làm Hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng năm 2014,
2015. Lập Kế hoạch cụ thể, tư vấn trực tiếp, xin phép lãnh đạo nhà trường cử sinh
viên SP Âm nhạc và một số sản phẩm của sinh viên SP Mỹ thuật được huy động
thực hiện trong thời gian thử nghiệm.
4) Phương pháp và tiến trình thử nghiệm
Đối tượng thử nghiệm:
Trên tư cách của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW phối hợp cùng một số trường THPT
trong địa bàn Hà Nội. Ngoài ra, các bộ phận liên quan trực tiếp trong quản lý và tổ chức
đánh giá kết quả đầu ra cũng là đối tượng tham gia trong quá trình thử nghiệm.
Cách thức đối chứng:
- Thời điểm trước thử nghiệm (TTN): khảo sát lấy ý kiến đánh giá của 25 CBQL,
GV cơ hữu của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW theo cách thức cũ về công tác tuyển
sinh và tư vấn hướng nghiệp.
- Thời điểm sau thử nghiệm (STN): tiếp tục khảo sát lấy ý kiến đánh giá của 25
CBQL, GV cơ hữu của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW về công tác tuyển sinh và tư
vấn hướng nghiệp đã thử nghiệm. Đối chiếu số lượng thí sinh dự thi và kết quả chất
lượng đầu vào.

Chuẩn bị các điều kiện để thử nghiệm:
Tổ chức họp triển khai các hoạt động thử nghiệm
e) Kết quả thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm và đối chứng hiệu quả của việc áp dụng giải pháp 2 về
“Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh đào tạo GVNT trình độ đại học theo
NLTH” được đánh giá theo 5 tiêu chí ở Bảng 3.5.
So sánh mức đánh giá sau khi đã áp dụng thử nghiệm giải pháp (STN) với
trước khi thử nghiệm giải pháp (TTN) cho thấy tất cả các tiêu chí đều được đánh giá
theo hướng tích cực (mức 4 và mức 5) ở mức cao hơn.

23


×