Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

TÌM HIỂU CÔNG tác tổ CHỨC bộ máy của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN XĂNG dầu PETROLIMEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.3 KB, 51 trang )

lOMoARcPSD|9234052

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG
DẦU PETROLIMEX

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Ngày 01 tháng 08 năm 2022


lOMoARcPSD|9234052

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG
DẦU PETROLIMEX

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Ngày 01 tháng 08 năm 2022


lOMoARcPSD|9234052



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn tới Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã xây
dựng một nền tảng kiến thức và tạo cơ hội cho em tham gia thực tế trong một môi
trường làm việc cụ thể.
Trong quá trình thực hiện báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 với đề tài “ Tìm hiểu cơng
tác tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex” em
đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban Giám hiệu
trường Đại học Tài chính- Marketing, cán bộ các phịng, ban, các thầy cơ trong Khoa
Quản Trị Kinh Doanh cùng các thầy cô bộ môn. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành đến tất cả sự giúp đỡ ấy.
Em xin dành lời cảm ơn sâu sắc nhất tới ThS. – giảng viên trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ
nhiệt tình để em có thể hồn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 này.
Lời cảm ơn dành cho mọi người trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu
Petrolimex (PG bank) đã hỗ trợ em trong suốt thời gian em làm thực hành nghề
nghiệp 1, những lời động viên và chỉ bảo hết sức nhiệt tình làm em ghi nhớ.
Và cuối cùng, em xin cảm ơn bạn bè và gia đình , những người đã tạo điều kiện hỗ
trợ, chia sẻ, động viên trong suốt quá trình em thực hiện bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn mọi người.


lOMoARcPSD|9234052

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …..tháng….năm 2022
Giảng viên hướng dẫn

BẢNG VIẾT TẮT


STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

TMCP

Thương mại Cổ phần

2



Quyết định

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

4

TCTD

Tổ chức tín dụng


5

L/C

Thư tín dụng

6

SMS

Dịch vụ tin nhắn ngắn

7

UPAS/LC

Thư tín dụng trả chậm

8

MTV

Một thành viên


lOMoARcPSD|9234052

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Mơ hình tổ chức bộ máy theo chức năng................................................9
Hình 1. 2. Mơ hình tổ chức theo sản phẩm/dịch vụ/khách hàng.........................10

Hình 1. 3. Mơ hình tổ chức theo lãnh thổ, khu vực hay vị trí địa lý.....................11

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Trang thiết bị của Ngân hàng PG bank................................................17
Bảng 2. 2. Cơ cấu lao động của ngân hàng............................................................18
Bảng 2. 3. Bảng cân đối kế toán ngân hàng PG bank............................................19
Bảng 2. 4. Báo cáo hoạt động kinh doanh..............................................................26


lOMoARcPSD|9234052

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài..............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2

3.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3

5.


Cấu trúc bài báo cáo.........................................................................................3

CHƯƠNG 1................................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP......4
1.1.
KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG
TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tổ chức bộ máy...........................................................................4
1.1.2. Chức năng của công tác tổ chức bộ máy.....................................................4
1.1.3. Mục đích của cơng tác tổ chức bộ máy.......................................................5
1.1.4. Ý nghĩa của công tác tổ chức bộ máy..........................................................5
1.1.5. Tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp.......................5
1.2.
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH
NGHIỆP................................................................................................................... 6
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành cấu trúc bộ máy........................6
1.2.1.1. Nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược........................................................6
1.2.1.2. Môi trường hoạt động.......................................................................6
1.2.1.3. Đặc điểm ngành nghề........................................................................7
1.2.1.4. Quy mô hoạt động.............................................................................7
1.2.1.5. Tầm hạn quản trị và phân chia tổ chức..............................................7
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp...................7
1.2.3. Phương pháp xây dựng bộ máy tổ chức......................................................9
1.2.3.1. Phương pháp tổ chức bộ máy theo chức năng...................................9
1.2.3.2. Phương pháp tổ chức bộ máy theo sản phẩm/ dịch vụ/khách hàng...9
1.2.3.3. Phương pháp tổ chức bộ máy theo lãnh thổ, khu vực hay theo vị trí
địa lý………...................................................................................................10



lOMoARcPSD|9234052

1.2.4. Tiến trình tổ chức bộ máy..........................................................................11
1.2.4.1. Nhận thức rõ mục tiêu của tổ chức..................................................11
1.2.4.2. Xác định những hoạt động cần thực hiện........................................11
1.2.4.3. Phân chia các hoạt động theo phương pháp cụ thể..........................11
1.2.4.4. Thiết lập phòng ban bộ phận...........................................................12
1.2.4.5. Xây dựng cơ chế hoạt động.............................................................12
1.2.4.6. Xây dựng chính sách sử dụng nhân sự............................................12
1.2.4.7. Định biên nhân viên........................................................................12
1.2.4.8. Thẩm định và tái tổ chức cơ cấu.....................................................13
CHƯƠNG 2...............................................................................................................14
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX.........................................................14
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX......................................................14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex
............................................................................................................................... 14
2.1.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................14
2.1.1.2. Quá trình phát triển............................................................................15
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu
Petrolimex.............................................................................................................. 15
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động............................................................................15
2.1.2.2. Tầm nhìn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu Petrolimex
....................................................................................................................... 16
2.1.2.3. Chiến lược kinh doanh......................................................................16
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu
Petrolimex.............................................................................................................. 16
2.1.3.1. Các yếu tố về nguồn lực....................................................................16
2.1.3.2. Thị trường của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex

....................................................................................................................... 21
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy tại Ngân hàng PG Bank...........................................21
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng
dầu Petrolimex trong 3 năm gần đây......................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX....................................28


lOMoARcPSD|9234052

2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex..............................................................................................28
2.2.1.1. Nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược.........................................................28
2.2.1.2. Môi trường hoạt động của PG Bank..................................................29
2.2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của PG Bank..................................................30
2.2.1.4. Quy mô hoạt động của PG Bank.......................................................30
2.2.1.5. Tầm hạn quản trị và phân chia tổ chức của PG Bank........................31
2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex.............................................................................................................. 31
2.2.2.1. Các nguyên tắc mà Ngân hàng PG Bank áp dụng.............................31
a)

Nguyên tắc gắn với mục tiêu:.............................................................31

b)

Nguyên tắc thống nhất chỉ huy:..........................................................31

c)


Nguyên tắc đảm bảo tính hiê ̣u quả:.....................................................32

d)

Nguyên tắc cân đối:............................................................................32

e)

Ngun tắc khoa học:.........................................................................32

f)

Ngun tắc chun mơn hóa:..............................................................32

2.2.2.2. Phương pháp tổ chức bộ máy tại PG Bank........................................32
2.2.2.3. Tiến trình tổ chức bộ máy tại PG Bank..............................................33
a.

Hoạt động nhận thức rõ mục tiêu của PG Bank..................................33

b.

Xác định những hoạt động cần thực hiện tại PG Bank.......................33

c.

Xây dựng cơ chế hoạt động................................................................33

d.


Xây dựng chính sách sử dụng nhân sự................................................34

e.

Định biên nhân viên............................................................................34

f.

Thẩm định và tái cơ cấu tổ chức.........................................................34

CHƯƠNG 3...............................................................................................................35
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG GIAI
ĐOẠN HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY...............................................................35
3.1
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PG BANK
TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY...................................35
3.2
NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX.......................35
3.2.1. Các kết quả đạt được....................................................................................35


lOMoARcPSD|9234052

3.2.2. Các hạn chế tồn tại.......................................................................................36
3.2.2.1. Sự phối hợp giữa các phòng ban chưa chặt chẽ.................................36
3.2.2.2. Thiếu hụt nguồn nhân lực và trình độ nhân lực chưa cao..................36
3.2.3. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế tồn tại....................................................37
3.2.3.1. Công tác quản lý chưa được chun mơn hố cao, chưa có mục tiêu

chung giữa các bộ phận..................................................................................37
3.2.3.2. Là ngân hàng mới thành lập sau và tham gia thị trường muộn..........37
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC BỘ
MÁY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU
PETROLIMEX TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY.........37
3.3.1. Nâng cao cơ cấu tổ chức phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp............37
3.3.2. Tuân thủ nguyên tắc, phương pháp làm việc một cách khoa học, hiệu quả.38
3.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy ở các chi nhánh.................................................38
3.3.4. Đào tạo và hoàn thiện kĩ năng chuyên môn cho nhân viên..........................38
KẾT LUẬN................................................................................................................ 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................41
Tài liệu tham khảo là sách:.........................................................................................41
Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử:......................................................................41


lOMoARcPSD|9234052

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với cuộc cách mạng công nghệp 4.0 hiện nay, nền kinh tế thế giới ngày càng
hội nhập và trở nên tồn cầu hố. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đã dần trở nên
mạnh mẽ, ngày càng có nhiều sự vận động sáng tạo hơn nữa. Kỹ thuật số và CMCN
4.0 bên cạnh việc hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp hướng đến mô hình lý tưởng: tinh
giản, tiết kiệm tối đa nguồn lực đồng thời lại mang đến hiệu quả cao hơn. Cụ thể,
cùng với việc cho phép bộ phận kế toán xử lý nhanh và đơn giản các nghiệp vụ thuộc
các phần hành kế tốn,… cịn giúp nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thơng qua việc
hỗ trợ phân tích dữ liệu, dự đoán, ra quyết định,… Theo Ayman Mohamed Zerban
(2015), những doanh nghiệp sử dụng cơng nghệ điện tốn đám mây chỉ mất 2,1 giờ
để khôi phục dữ liệu do lỗi kỹ thuật, trong những doanh nghiệp không sử dụng mất
tới 8 giờ. Ngồi áp dụng thành cơng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học

cơng nghệ thì mơ hình tổ chức bộ máy tổ chức trong doanh nghiệp cũng hết sức quan
trọng. Trong thời kỳ phát triển nền kinh tế hàng hố ngày một biến động, địi hỏi
chúng ta phải có trình độ kiến thức cao và một cách nhìn đúng đắn về vai trị của
cơng tác quản lý trong từng doanh nghiệp. Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển ổn định thì bộ máy lãnh đạo phải đủ mạnh và sáng suốt. Vì vậy, công tác xây
dựng bộ máy tổ chức của doanh nghiệp phải được chú trọng, vấn đề này không chỉ
đặt riêng cho một doanh nghiệp mà còn là vấn đề chung cho toàn xã hội.
Trong cơ cấu kinh tế, mỗi thành phần kinh tế, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có
những đặc điểm khác nhau. Do đó việc xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý
cũng phải khác nhau để phù hợp với tính chất và trình độ kinh doanh sản xuất của
doanh nghiệp đó. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sẽ giúp ta xác định rõ
mối quan hệ giữa các hoạt động cụ thể, những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
gắn liền với các cá nhân, bộ phận phân hệ của tổ chức và các mối quan hệ quyền lực
bên trong tổ chức.


lOMoARcPSD|9234052

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank) hiện đang kinh
doanh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống, bao gồm sản phẩm huy động
vốn, tín dụng, thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại, sản phẩm thẻ (Flexicard),
Internet Banking, Mobile Banking và các sản phẩm bảo hiểm. Dịch vụ ngân hàng
trực tuyến, ứng dụng ngân hàng di động của PG Bank đã được đẩy mạnh phát triển
trong thời gian gần đây, cho phép các khách hàng dễ dàng thực hiện hầu hết các giao
dịch ngân hàng thông qua Internet, mobile banking với giao dịch thân thiện, độ an
tồn thơng tin cao. Với mục tiêu xậy dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu văn minh,
hiện đại, hợp tác với NAPAS là một chương trình quan trọng để Petrolimex nâng cao
chất lượng dịch vụ tại hệ thống cửa hàng xăng dầu, tăng cường công tác quản lý,
công khai minh bạch, giúp khách hàng thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện. Đây cũng
là xu thế chung của thời đại cơng nghệ 4.0, thúc đẩy phát triển phương thức thanh

tốn không dùng tiền mặt tại Việt Nam. Để đạt được những thành công như vậy việc
tổ chức bộ máy của ngân hàng là vô cùng chặt chẽ và hiệu quả. Với mong muốn củng
cố kiến thức về Quản trị học, đồng thời có được cái nhìn tổng qt về tổ chức bộ máy
quản lý của doanh nghiệp trong một tổ chức cụ thể nên em đã chọn đề tài “ TÌM
HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX” để làm báo cáo thực hành nghề nghiệp 1.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc thực hiện đề tài “Tìm hiểu cơng tác tổ chức bộ máy của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank)” nhằm đạt các mục tiêu sau:
(1) Nắm bắt nội dung và cơ sở lý thuyết về công tác tổ chức bộ máy của doanh
nghiệp. (2) Tìm hiểu tình hình tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xăng dầu Petrolimex (PG bank) dưới góc nhìn lý thuyết quản trị kinh doanh. (3)
Nhận xét, đánh giá và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy
cho ngân hàng.
3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu bao gồm : (1) Nghiên cứu lý thuyết về công tác tổ chức
bộ máy doanh nghiệp. (2) Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank). (3) Tìm hiểu công tác tổ chức bộ máy
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank). (4) So sánh
hoạt động tổ chức thực tế công tác tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank) và lý thuyết quản trị kinh doanh. (5) Một số
giải pháp để hồn thiện cơng tác tổ chức bộ máy của công ty và giải quyết những vấn
đề đặt ra cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank).
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính, thu thập tài liệu, tổng hợp, phân tích, so
sánh và dự báo về cơng tác tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xăng dầu Petrolimex (PG bank): (1) Tìm hiểu, tổng hợp cơ sở lý thuyết về công tác
tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG
bank). (2) Tìm hiểu cơng tác tổ chức bộ máy của doanh nghiệp bằng cách trao đổi,
tham khảo thông qua nhân viên, bộ phận các phịng ban. (3) Phân tích, so sánh giữa
lý thuyết và thực tế, đưa ra các nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức bộ máy tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank).
5. Cấu trúc bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài báo cáo gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp
Chương 2: Khảo sát công tác tổ chức bộ máy tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xăng dầu Petrolimex (PG bank).
Chương 3: Nhận xét và đánh giá công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG bank).

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH
NGHIỆP
1.1.

KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA
CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY

1.1.1. Khái niệm tổ chức bộ máy

Tổ chức thường được hiểu như là một tập hợp của hai hay nhiều người cùng
hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích
chung. Ví dụ một gia đình, một doanh nghiệp, một trường học, một cơ quan nhà
nước, một đơn vị quân đội, một tổ chức tôn giáo, một đội thể thao,… ( Giáo trình
Quản trị học, ĐH. Kinh tế Quốc dân)
Theo thuyết quản lý tổ chức của Chester I. Barnard (1960), tổ chức là “một hệ thống
những hoạt động hay nỗ lực của hai hay nhiều người được kết hợp với nhau một cách
có ý thức”.Cơng tác tổ chức được tiếp cận xem xét theo ba khía cạnh là: Tổ chức bộ
máy, tổ chức nhân sự và tổ chức cơng việc. Ba nhiệm vụ này ln có quan hệ chặt
chẽ với nhau và liên kết nhau thành hệ thống nhiệm vụ chính trong thực hiện chức
năng.
Theo Harold Koontz, Cyril O’Donnell và Heinz Weihrich (1994), “tổ chức bộ máy
hay còn gọi là xây dựng bộ máy tổ chức là một quá trình bao gồm (1) xác định những
hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu; (2) nhóm gộp các hoạt động này thành
hệ thống phòng, ban và bộ phận; (3) bố trí lực lượng nhân sự và phân công cho các
đơn vị, cá nhân đảm nhận công việc đó; (4) giao phó quyền hạn để thực hiện hoạt
động và (5) chuẩn bị đầy đủ cho sự phối hợp các hoạt động, phối hợp quyền hạn và
thông tin theo chiều ngang chiều dọc bên trong cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện mục
tiêu chung đạt hiệu quả”.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1.1.2. Chức năng của công tác tổ chức bộ máy
Theo Cảnh Chí Hồng (2015), “chức năng tổ chức hay cơng tác tổ chức là
nhiệm vụ nhóm gộp các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu, là việc giao phó
mỗi nhóm cho một nhà quản trị với quyền hạn cần thiết để giám sát nó và là việc tạo
điều kiện cho sự liên kết ngang, dọc trong cơ cấu của một tổ chức. Theo cách hiểu

này, chức năng tổ chức có liên quan tới các hoạt động về cơng tác thiết kế bộ máy tổ
chức với việc xây dựng một đội ngũ nhân sự, xây dựng hệ thống công việc cần phải
thực hiện, quyền hạn giải quyết, xử lý công việc trách nhiệm, nhiệm vụ và để đáp ứng
yêu cầu mục tiêu của tổ chức.”
1.1.3. Mục đích của cơng tác tổ chức bộ máy
Mục đích của cơ cấu tổ chức là chun mơn hóa cơng việc, phân cơng hợp
tác giữa các thành viên trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung. Cơ cấu tổ chức
được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức, các mối quan hệ báo cáo và các kênh
thông tin tổ chức. Tùy theo điều kiện tình hình của từng tổ chức, cơ cấu tổ chức được
chia thành nhiều tầng, nhiều lớp khác nhau. Thơng thường tổ chức có thể cắt lọc, cắt
ngang, cắt chéo tạo thành các loại cơ cấu tổ chức khác nhau nhưng thường được chia
thành: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất. ( Cảnh Chí Hồng,
2015)
1.1.4. Ý nghĩa của cơng tác tổ chức bộ máy
Tổ chức bộ máy có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với bộ máy của doanh
nghiệp và quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp đó. Cơng tác tổ chức có ý
nghĩa trong việc đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng và đạt hiệu
quả cao khi cơ cấu tổ chức linh hoạt, gọn nhẹ và phù hợp với yêu cầu tổ chức. Cơng
tác tổ chức có ý nghĩa trong việc liên kết các yếu tố sản xuất lại với nhau theo sự
thống nhất, có phương hướng rõ ráng. Cơng tác tổ chức cịn có ý nghĩa trong việc ổn
định hoạt động của doanh nghiệp, thu hút mọi người tham gia và có trách nhiệm với
cơng việc. (Cảnh Chí Hồng, 2015)

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1.1.5. Tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp
Công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp có vai trị to lớn, hết sức quan trọng

đối với hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Khi cơng
tác tổ chức được tiến hành dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp với yêu cầu
và nhiệm vụ đề ra sẽ tạo lập năng lực hoạt động mới, thúc đẩy kinh doanh phát triển,
sẽ giúp cho việc sử dụng triệt để các nguồn lực, nhất là nguồn lực con người và các
nguồn lực tài chính như nguồn vốn, cơ sở vật chất, kỹ thuật,… Việc phân công lao
động khoa học, phân quyền hợp lý và xác định tầm hạn quản trị phù hợp sẽ tạo điều
kiện cho các nhà quản trị phát huy tốt năng lực, sở trường của họ từ đó nâng cao được
năng suất lao động, hiệu quả công việc. Hơn nữa việc tổ chức khoa học sẽ tạo điều
kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mơ, đa dạng hóa tổ chức, nâng cao tính độc lập,
tự chủ, sáng tạo cho đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp.
Công tác tổ chức không tốt sẽ tạo ra một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị không hợp
lý, kém hiệu quả. Nếu bộ máy quản lý của doanh nghiệp kém hiệu lực, bảo thủ và trì
trệ, khơng đáp ứng những địi hỏi mới trên thị trường sẽ làm cản trở hoặc bỏ mất thời
cơ kinh doanh và gây ra những hậu quả trên nhiều mặt: tâm lý, tinh thần, chính trị,
lãng phí và hiệu quả kinh doanh thấp. (Cảnh Chí Hồng, 2015)
1.2.

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH
NGHIỆP

1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành cấu trúc bộ máy
Theo Cảnh Chí Hồng (2015), các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành
cấu trúc bộ máy bao gồm:
1.2.1.1.

Nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược
Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được

phát triển từng bước. Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một
khoảng thời gian nhất định. Yêu cầu đặt ra với mục tiêu là: Mục tiêu đạt được cần

thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

tiện thực hiện. Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai đoạn phát triển
của nó.
1.2.1.2.

Mơi trường hoạt động
Với sự phát triển của công nghệ số và khoa học kỹ thuật. Những cơng nghệ

mang tính thơng lệ cao thường gắn với những cơ cấu tổ chức tập quyền. Ngược lại,
cơng nghệ khơng mang tính thơng lệ cao, tức là những công nghệ này dựa rất nhiều
vào kiến thức và hiểu biết của các chuyên gia chuyên ngành và thường gắn với những
tổ chức trao quyền. Nhiều cơng trình nghiên cứu đã chứng minh rằng công nghệ sản
xuất của xí nghiệp là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc thiết kế bộ máy tổ
chức.
1.2.1.3.

Đặc điểm ngành nghề
Mỗi ngành nghề sẽ có những đặc trưng riêng biệt. Chính đặc trưng này hình

thành nên cơng tác tổ chức. Ví dụ: cơng tác tổ chức của tổ chức kinh doanh trong
ngành bán lẻ sẽ khác với công tác tổ chức tổ chức sản xuất: Từ cách hình thành cấu
trúc tổ chức, cách tổ chức điều hành các đơn vị,…
1.2.1.4.


Quy mơ hoạt động
Quy mơ hoạt động là tiêu chí để hình thành phương pháp cấu trúc tổ chức,

hình thành số lượng các đơn vị, bộ phận trong tổ chức. Doanh nghiệp có quy mơ càng
lớn, càng phức tạp thì hoạt động của doanh nghiệp cũng phức tạp theo. Do đó, các
nhà quản trị cần phải đưa ra một mơ hình cơ cấu quản lý hợp lý sao cho đảm bảo
quản lý được toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời phải làm sao để bộ máy
quản lý không cồng kềnh và phức tạp về mặt cơ cấu.
1.2.1.5.

Tầm hạn quản trị và phân chia tổ chức
Tầm hạn quản trị là phạm vi số lượng nhân viên mà nhà quản trị có thể quản

lý được một cách trực tiếp. Tầm hạn quản trị có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của
công tác tổ chức, đặc biệt là việc thiết kế các tầng nấc quản trị trong bộ máy tổ chức.
Tầm hạn quản trị rộng: Quản lý số lượng nhân viên nhiều; Tầm hạn quản trị hẹp:

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Quản lý số lượng nhân viên ít hơn. Tầng nấc càng nhiều, tầm hạn quản trị càng hẹp
và thông thường tốn kém hơn, đồng thời hoạt động kém hiệu quả.
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp
Thiết kế và hoàn thiện bộ máy tổ chức, phịng ban, cơng việc… là những
cơng việc có tầm quan trọng chiến lược. Sai sót trong cơng tác tổ chức như đã biết có
ảnh hưởng sâu sắc tới tất cả các mặt hoạt động quản trị khác. Xây dựng và tuân thủ
một hệ thống các nguyên tắc tổ chức khoa học sẽ góp phần hạn chế những sai lầm kể
trên. Để có bộ máy tổ chức hữu hiệu nhà quản trị cần tuân thủ những nguyên tắc

chính sau đây:
Nguyên tắc gắn với mục tiêu: Tổ chức phải phù hợp với mục tiêu. Công tác tổ chức
phải đảm bảo cân xứng với yêu cầu mục tiêu cần thực hiện (Mục tiêu nào tổ chức ấy).
Nguyên tắc hiệu quả: Công tác tổ chức phải được thực hiện trên nguyên tắc giảm chi
phí. Chọn lựa đúng người, bố trí đúng việc.
Nguyên tắc cân đối: Cân đối giữa quyền hành và trách nhiệm. Sự phân bố nhiệm vụ
phải rõ ràng hợp lý và hợp với khả năng.
Nguyên tắc thống nhất chỉ huy: Mỗi cá nhân trong tổ chức chỉ chịu sự điều hành của
một cấp chỉ huy trực tiếp để tránh các mâu thuẫn hoặc ưu tiên trái ngược nhau khi cấp
dưới có nhiều cấp trên chỉ huy.
Nguyên tắc linh hoạt: Nhà quản trị phải linh hoạt trong công tác tổ chức. Bộ máy tổ
chức linh hoạt sẽ giúp cho nhà quản trị đối phó kịp thời trước những thay đổi của tình
hình liên quan đến hoạt động tổ chức.
Nguyên tắc khoa học: Xác định rõ và cụ thể các yếu tố ảnh hưởng tới công tác tổ
chức, như mục tiêu hoạt động của tổ chức cần thực hiện, tính chất ngành nghề kinh
doanh, chức năng hoạt động của tổ chức, công nghệ, năng lực và trình độ nhân sự,
các nguồn lực khác, v.v.. Sử dụng cách quan sát, các dấu hiệu biểu hiện mang tính
vật chất và bất thường của các yếu tố nhằm thu thập dữ liệu và phân tích chúng để

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

giải thích cách thức hoạt động tồn tại của sự vật hiện tượng liên quan làm cơ sở cho
công tác tổ chức đạt được sự phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của tổ chức.
Ngun tắc chun mơn hố: Là kết quả tất yếu của q trình phân cơng lao động và
tổ chức hợp lý lao động. Nó phản ảnh quá trình tập trung trong thực hiện những
nhiệm vụ riêng biệt và chia chi tiết nhiệm vụ thành những công việc độc lập, cụ thể.
Dựa vào kết quả phân tích cơng việc để nhóm gộp các nhiệm vụ cần thực hiện theo

các chức năng riêng biệt. Phân tích đánh giá năng lực của đội ngũ nhân sự để phân
công chuyên biệt hóa từng loại nhiệm vụ cho từng nhóm hoặc cá nhân. Đảm bảo sự
phù hợp với khả năng thực hiện để nâng cao năng suất lao động và nâng cao chất
lượng sản phẩm nhằm đảm bảo tính hiệu quả cho mục tiêu của tổ chức.
1.2.3. Phương pháp xây dựng bộ máy tổ chức
1.2.3.1.

Phương pháp tổ chức bộ máy theo chức năng
Cấu trúc bộ máy theo phương pháp này được hình thành theo đơn vị chức

năng. Từng đơn vị chức năng sẽ thực hiện nhiệm vụ theo chức năng được xây dựng.
Thường trong tổ chức sẽ có một số chức năng sau: chức năng tài chính, chức năng
sản xuất, chức năng marketing, chức năng nhân sự, chức năng kế toán, chức năng bán
hàng, chức năng mua hàng,…

Ban điều hành/ban giám đốc

Bộ phận sản xuất

Sản phẩm
X

Sản phẩm
Y

Bộ phận tài chính

Sản phẩm
X


Sản phẩm
Y

Bộ phận marketing

Sản phẩm
X

Hình 1. 1. Mơ hình tổ chức bộ máy theo chức năng
Nguồn: Quản trị học ( Cảnh Chí Hồng, 2015)
Downloaded by Heo Út ()

Sản phẩm
Y


lOMoARcPSD|9234052

1.2.3.2.

Phương pháp tổ chức bộ máy theo sản phẩm/ dịch vụ/khách hàng
Một số tổ chức theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, khách

hàng, nên sẽ sản xuất, kinh doanh theo từng nhóm khách hàng. Để phục vụ tốt hơn
khách hàng trong từng phân khúc sẽ hình thành cấu trúc tổ chức theo sản phẩm,
khách hàng.

Ban giám
đốc
Sản phẩm

Y

Sản phẩm

X

Sản xuấất

Tài Chính

Marketing

Sản xuấất

Tài Chính

Marketing

1.2.3.3.
Hình 1. 2. Mơ hình tổ chức theo sản phẩm/dịch vụ/khách hàng
Nguồn: Quản trị học (Cảnh Chí Hồng, 2015)
Phương pháp tổ chức bộ máy theo lãnh thổ, khu vực hay theo vị trí địa lý
Trong trường hợp các tổ chức mở rộng thị trường. Có thể lúc đầu tổ chức
chỉ hoạt động trong thị trường nội địa sau đó mở rộng thị trường nước ngồi; cũng
có thể lúc đầu chỉ có thị trường ở các tỉnh Miền Nam sau mở rộng sang các tỉnh
miền khác. Cạnh tranh tồn cầu địi hỏi các nhà quản trị phải tổ chức theo vị trí địa
lý, cấu trúc này giúp tổ chức phục vụ thị trường địa phương tốt hơn.

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

Ban giám
đốc cơng ty

Chi nhánh
Miền Bắấc

Chi nhánh
Miền Trung

Chi nhánh
Miền Nam

Hình 1. 3. Mơ hình tổ chức theo lãnh thổ, khu vực hay vị trí địa lý
Nguồn: Quản trị học (Cảnh Chí Hồng, 2015)

1.2.4. Tiến trình tổ chức bộ máy
Theo Cảnh Chí Hồng (2015), tiến trình tổ chức bộ máy bao gồm các bước
như sau:
1.2.4.1.

Nhận thức rõ mục tiêu của tổ chức

Xem xét mục tiêu hoạt động của tổ chức: công tác tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu.Vì vậy, cơng tác tổ chức triển khai không thể không gắn với mục tiêu; Phân tích
và xác định các mối liên hệ giữa các mục tiêu: đây chính là tiền đề để phân chia và
nhóm gộp các hoạt động thành các đơn vị, bộ phận; Định hướng các nhiệm vụ thực
hiện mục tiêu.


Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1.2.4.2.

Xác định những hoạt động cần thực hiện

Liệt kê những hoạt động cần thiết; Mô tả những nhiệm vụ liên quan; Phân loại và
phân chia các hoạt động; Xác định tính quan trọng của từng loại hoạt động.
1.2.4.3.

Phân chia các hoạt động theo phương pháp cụ thể
Là phân chia các hoạt động quan trọng thành những nhiệm vụ chủ yếu và hệ

thống hóa nhiệm vụ theo từng nhóm chức năng. Q trình chun mơn hố cơng việc
gồm 3 bước: Phân tích các mục tiêu chiến lược, phân tích chức năng hoạt động, phân
tích cơng việc. Chun mơn hóa làm rõ đến các vấn đề: Để thực hiện mục tiêu của tổ
chức cần tiến hành những nhóm hoạt động (chức năng) mang tính độc lập tương đối
nào? Các chức năng đó có quan hệ với nhau như thế nào? Mỗi chức năng đó bao gồm
những nhiệm vụ nào? Các nhiệm vụ đó có mối quan hệ với nhau như thế nào? Để
thực hiện mỗi nhiệm vụ cần tiến hành những công việc nào? Các nhiệm vụ đó có mối
quan hệ với nhau như thế nào? Mỗi công việc được tiến hành ở đâu? Thời gian tiến
hành mỗi công việc trong một chu kỳ hoạt động? Những phẩm chất và năng lực cần
thiết để tiến hành cơng việc?
1.2.4.4.

Thiết lập phịng ban bộ phận

Dựa trên năng lực nội tại của tổ chức; Xác định u cầu thực hiện nhiệm

vụ; Xây dựng mơ hình tổ chức theo tiêu thức đã chọn ở trên; Thiết lập bộ khung (Sơ
đồ bộ máy tổ chức) với các đơn vị, bộ phận, phòng ban chức năng cụ thể.
1.2.4.5.

Xây dựng cơ chế hoạt động
Phân định nhiệm vụ theo từng đơn vị, bộ phận, phòng ban chức năng;

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng phòng ban và bộ
phận; Chỉ rõ mối quan hệ phối hợp thực hiện nhiệm vụ: thể hiện đường truyền chỉ
đạo công việc: xây dựng cơ cấu quản trị; Thiết lập văn bản quy chế hoạt động cho bộ
máy tổ chức.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1.2.4.6.

Xây dựng chính sách sử dụng nhân sự
Dựa vào hồn cảnh thực tiễn của tổ chức và pháp luật lao động; Xây dựng

các tiêu chuẩn sử dụng nhân sự với mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ; Quy định
các chế độ đãi ngộ, thưởng phạt.
1.2.4.7.

Định biên nhân viên
Sử dụng bản mô tả nhiệm vụ; Xác định nhu cầu nhiệm vụ của từng phịng


ban, bộ phận; Xem xét tính chất của từng loại nhiệm vụ. Đánh giá khả năng nhân sự;
Xác định tầm hạn quản trị: xác định số lượng nhân sự cần thiết cho từng phòng ban,
bộ phận.
1.2.4.8.

Thẩm định và tái tổ chức cơ cấu
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá; Đo lường kết quả hoạt động của từng

phòng ban, bộ phận với tiêu chuẩn; Đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ máy tổ chức;
Xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Xác định nguyên nhân; Áp dụng biện pháp
điều chỉnh bộ máy tổ chức.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
2.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP xăng dầu
Petrolimex
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu Petrolimex viết tắt là (PG

bank)
Tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Đồng Tháp Mười, được
thành lập ngày 13/11/1993.
Mã số thuế: 1400116233- 003
Trụ sở chính : Tịa nhà Mipec: 229 Tây Sơn, Đống Đa, TP.Hà Nội
Địa chỉ chi nhánh Hồ Chí Minh : 2.5/2.6/2.7/2.8 Phan Xích Long, phường 3, Quận
Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng giám đốc: Nguyễn Phi Hùng
Giám đốc chi nhánh Sài Gòn: Nguyễn Trung Hậu
Website : />Vốn điều lệ ban đầu là 700 triệu đồng, ngày 10/10/2007 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ
đồng, hiện tại vốn điều lệ của PG Bank là 3000 tỷ đồng.
Giấy phép kinh doanh: số 0045/NH-GP

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

2.1.1.2. Q trình phát triển
Ngày 13/11/1993 Ngân hàng TMCP Nơng thơn Đồng Tháp Mười chính thức hoạt
động theo giấy phép số 0045/NH-GP.
Tháng 7/ 2005 Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ( Petrolimex) và Cơng ty cổ phần
Chứng khốn Sài Gịn (SSI) tham gia góp vốn vào Ngân hàng, trở thành hai cổ đông
lớn với nhiều cam kết hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh.
Ngày 12/01/2007 Ngân hàng TMCP Nông thôn Đồng Tháp Mười được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân hàng
TMCP đô thị theo quyết định số 125/QĐ-NHNN.
Ngày 8/02/2007 Ngân hàng TMCP Nơng thơn Đồng Tháp Mười chính thức đổi tên
thành Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex, gọi tắt là PG Bank, theo quyết định số
368/QĐ-NHNN của NHNN.

Ngày 26/06/2007 khai trương chi nhánh Hà Nội, chi nhánh đầu tiên trên cả nước.
Ngày 10/10/2007 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu
Petrolimex
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay PG Bank cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng truyền
thống gồm có:
Khách Hàng Cá Nhân: Đối tượng khách hàng cá nhân của PG Bank có thể sử dụng
các sản phẩm và dịch vụ tài chính sau đây: Dịch vụ thẻ ( Thẻ F – Card, Thẻ tín dụng
Quốc tế PG Bank Visa, Flexicard ghi nợ (1 tính năng), Flexicard trả trước,…); Tiền
gửi ( Tiết kiệm thông thường, Tiết kiệm trả lãi định kỳ, Tiền gửi tiết kiện Online,…)
Vay cá nhân ( Vay kinh doanh, vay mua ơ tơ, vay cần cố giấy tờ có giá, vay tiêu dùng
có tài sản đảm bảo, vay tín chấp, vay thấu chi, vay mua, xây sửa nhà,…. ); Tài khoản
( Tài khoản vàng, Tài khoản tiền gửi thanh toán); Ngân hàng điện tử ( Internet

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Banking, FlexiApp – PG Bank – Mobile Banking, SMS Banking, Flexi Pay – Chuyển
tiền nhanh).
Khách Hàng Doanh Nghiệp: Các khách hàng doanh nghiệp của PG Bank có thể
tham khảo một số sản phẩm, dịch vụ như: Dịch vụ tài khoản ( Trả lương qua tài
khoản, quản lý dòng tiền, dịch vụ thu hộ Ngân sách nhà nước tại quầy, nộp thuế điện
tử, nộp thuế Hải quan 24/7 với Tổng cục hải quan); Tín dụng doanh nghiệp ( Cho
vay trung dài hạn đầu tư, tài sản cố định, vay thấu chi, cấp tín dụng đối với Tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu,… của Petrolimex, vay vốn ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, vay tài trợ,…); Tài khoản ( Tài khoản
thanh toán, tài khoản ký quỹ); Bảo lãnh (Bảo lãnh ngân hàng, Bảo lãnh đối với khách

hàng thực hiện dự án có vốn ngân sách Nhà nước/Chủ đầu tư uy tín); Tài trợ thương
mại và Thanh toán quốc tế ( Nhập khẩu, Xuất khẩu, Bảo lãnh nước ngồi và L/C dự
phịng, Thư tín dụng trả chậm có điều khoản thanh tốn ngay – UPAS L/C). Tiền gửi
có kỳ hạn và ngân hàng điện tử.
2.1.2.2. Tầm nhìn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu Petrolimex
Trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam
thực hiện cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng chất lượng cao dựa trên đội ngũ
nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và một nền tảng công nghệ hiện đại.
2.1.2.3. Chiến lược kinh doanh
Phát triển theo mơ hình ngân hàng đa năng, trong đó ưu tiên tập trung và áp dụng
chiến lược khác biệt hóa để trở thành ngân hàng hàng đầu tại những lĩnh vực, dịch vụ
mà PG Bank có lợi thế cạnh tranh như : tài khoản giao dịch, tài khoản tiết kiệm, thẻ
ghi nợ, thẻ ATM, thẻ tín dụng, thế chấp, nhận tiền gửi, phát hành chứng khoán,...
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần xăng dầu
Petrolimex
2.1.3.1. Các yếu tố về nguồn lực
a) Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị

Downloaded by Heo Út ()


×