Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

đồ án lập định mức kỹ thuật trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 44 trang )

lOMoARcPSD|9234052

TR¯àNG Đ¾I HäC XÂY DĀNG
Bà MƠN KINH T¾ XÂY DĀNG
---------------------

Đâ ÁN
L¾P ĐâNH MĄC KĀ THU¾T TRONG XÂY DĀNG

Hâ VÀ TÊN SINH VIÊN:
MÃ Sà SINH VIÊN:
LâP :
GIÀNG VIÊN H¯âNG DÄN :
Sà ĐÂ :

NGUYâN MINH HIàN
66663
63KT6
ThS. NGUYâN THâ MĀ H¾NH
27

 HÀ NàI-2021


lOMoARcPSD|9234052

NHÓM II:
Số liệu đồ án Định mức xây dựng
Sinh viên: Nguyễn Minh Hiển

Lớp: 63KT6



TCXD: Xí nghiệp bê tơng lắp ghép Hà Đông

Tổ Định mức

MSSV: 66663
Ngày quan sát

P.Đ.T

Lần quan sát

Loại công cụ
Tên QTSX: SX panel (3300x600x200) PH33-6/2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Ngày quan sát
Lần quan sát
Thời tiết

Nhiệt độ
Thiết kế ĐKTC
Họ tên tổ trưởng
Thành phần tổ
Cấp bậc thợ
Số lượng
Trình độ văn hóa
Tuổi đời
Tuổi nghề

9/10
1
Nắng
30-32

2

10/10
2
Gió nhẹ
30-32

13/10
3
Nắng
28-30

14/10
15/10
Xe cải tiến

4
5
Gió nhẹ Gió nhẹ Xẻng
31-32
31-32

Hồng Thị Bảo
Hai người
3
4
5
1
1
Lớp 10
22÷32 Tuổi
2-12 Năm
Từ 6h30’ – 11h30’ (5 giờ)

13 Thời gian LVQS
Hình
thức
trả
lương
15 Nhịp điệu công tác
16 Thời gian PTTC
14

17 Các số liệu khác

Công cụ


Trả lương theo khốn sản phẩm
Trung bình
Phấn đấu tiên tiến

Vật liệu sử dụng
Chất lượngChất lượng Sản
Công dụng HĐKT Vật liệu
yêu cầu
thực tế phẩm
CP
Tốt
XM tốt
Vc vật liệu
XM P400
Cát vẩn
Cát vàng
Xúc vữa
hạt vừa
Tốt, sạch lẫn hạt to

Bay
6

Bàn xoa

Xoa mặt

Que sắt d14 Đầm BT


Đá dăm
1x2cm

Đảm bảo Đá lẫn
bọt Dmax
chưa đảm
bảo

Nước trộn Nước
bê tơng
sạch
Bùn chống
dính VK

Nước
sạch

Các tiêu chuẩn định mức tck, tnggl lấy theo kết quả chụp ảnh ngày làm
việc: tck = 4%, tnggl = 9,5%,
tngcn = 17,5%,
15%,
13%;
15%,
(13%)
Tính định mức ĐMlđ để sản xuất panel loại 3300x600x200 (PH33-6/2)
Công nhân sản xuất panel xác định theo đơn giá nhân công xây dựng tại
quận (huyện) Gia Lâm


lOMoARcPSD|9234052


7ĩăẻ1+
0ỡ&

n1ă9ẻă;ặ<ă'ụ1*âă;ậă1*+,ẻ3ă%ầă7é1*
/ả3ă*+e3ă+ă&é1*ă75ẻ1+ă;ặ<ă'ụ1*

1*ơ<ă46â %ả7ăđ8
7h30ph
9/10/15

.ặ7ă7+ề& ĩă/ặ8ă46â
9h01ph
1h31ph

/đ1ă46âăê

CAKH

7ầ1ă48ẩă75ẻ1+ă6;âă61ă;8ơ7ă3$1(/ăêêôô[ơôô[ưôôăđ3+êêơư
SHPT

7rQăSKQăWừ

1

/ÃSăWăYiQăNKX{Q

2


9&ơăWăFếWăWKpS

3

íăYjăPăErW{QJ

3

íăYjăPăErW{QJ

7KồLăJLDQăTXDQăViW
5

10

15

20

25

30

35

40

1

45


50

+DRăSKtă/ô
ng.ph

55

2

*KLăFK~

êP

1

25kg
2

2

6ĐQăSKưP
SKQăWừ

6ĐQăSKưP
FXếLă6ăVĐQ
SKưP

2


ươđPủ


lOMoARcPSD|9234052

7ĩăẻ1+
0ỡ&

n1ă9ẻă;ặ<ă'ụ1*âă;ậă1*+,ẻ3ă%ầă7é1*
/ả3ă*+e3ă+ă&é1*ă75ẻ1+ă;ặ<ă'ụ1*

1*ơ<ă46â %ả7ăđ8
10/10/15
8h00

.ặ7ă7+ề& ĩă/ặ8ă46â
/đ1ă46âăê
11h09ph
3h09ph

CAKH

7ầ1ă48ẩă75ẻ1+ă6;âă61ă;8ơ7ă3$1(/ăêêôô[ơôô[ưôôăđ3+êêơư
SHPT

7KồLăJLDQăTXDQăViW

7rQăSKQăWừ

1


/ÃSăWăYiQăNKX{Q

2

9&ơăWăFếWăWKpS

3

íăYjăPăErW{QJ

1

/ÃSăWăYiQăNKX{Q

3

íăYjăPăErW{QJ

3

íăYjăPăErW{QJ

3

íăYjăPăErW{QJ

5

10


15

20

25

1

30

40

35

45

6ĐQăSKưP
SKQăWừ

1

45kg
1
6ĐQăSKưP
FXếLă9ăVĐQ
SKưP

1
1


2

2

2

*KLăFK~

ưêP

1

2

55

1
1

1

50

+DRăSKtă/ô
ng.ph

ươêPủ



lOMoARcPSD|9234052

7ĩăẻ1+
0ỡ&

n1ă9ẻă;ặ<ă'ụ1*âă;ậă1*+,ẻ3ă%ầă7é1*
/ả3ă*+e3ă+ă&é1*ă75ẻ1+ă;ặ<ă'ụ1*

1*ơ<ă46â %ả7ăđ8
9h30ph
13/10/15

.ặ7ă7+ề& ĩă/ặ8ă46â
10h25ph
55ph

/đ1ă46âăê

CAKH

7ầ1ă48ẩă75ẻ1+ă6;âă61ă;8ơ7ă3$1(/ăêêôô[ơôô[ưôôăđ3+êêơư
SHPT

7rQăSKQăWừ

1

/ÃSăWăYiQăNKX{Q

2


9&ơăWăFếWăWKpS

3

íăYjăPăErW{QJ

7KồLăJLDQăTXDQăViW
5

10

15

20

2

25

30

35

40

45

1
1


50

55

+DRăSKtă/ô
ng.ph

6ĐQăSKưP
SKQăWừ

*KLăFK~

6ơưP
2

25kg
2

0,28Pủ

6ĐQăSKưP
FXếLăFQJ
3ăVĐQăSKưP


lOMoARcPSD|9234052

7ĩăẻ1+
0ỡ&


n1ă9ẻă;ặ<ă'ụ1*âă;ậă1*+,ẻ3ă%ầă7é1*
/ả3ă*+e3ă+ă&é1*ă75ẻ1+ă;ặ<ă'ụ1*

1*ơ<ă46â %ả7ăđ8
10h30ph
14/10/15

.ặ7ă7+ề& ĩă/ặ8ă46â
11h20ph
50ph

/đ1ă46âăê

CAKH

7ầ1ă48ẩă75ẻ1+ă6;âă61ă;8ơ7ă3$1(/ăêêôô[ơôô[ưôôăđ3+êêơư
SHPT

7rQăSKQăWừ

1

/ÃSăWăYiQăNKX{Q

2

9&ơăWăFếWăWKpS

3


íăYjăPăErW{QJ

7KồLăJLDQăTXDQăViW
5

10

2

15

25

20

1

30

35

40

45

2

50


55

+DRăSKtă/ô
ng.ph

6ĐQăSKưP
SKQăWừ

*KLăFK~

ưđơP

1

30kg
2

0,35Pủ

6ĐQăSKưP
FXếLăFQJ
4ăVĐQăSKưP


lOMoARcPSD|9234052

7ĩăẻ1+
0ỡ&

n1ă9ẻă;ặ<ă'ụ1*âă;ậă1*+,ẻ3ă%ầă7é1*

/ả3ă*+e3ă+ă&é1*ă75ẻ1+ă;ặ<ă'ụ1*

1*ơ<ă46â %ả7ăđ8
10h00ph
14/10/15

.ặ7ă7+ề& ĩă/ặ8ă46â
11h20ph
1h20ph

/đ1ă46âă5

CAKH

7ầ1ă48ẩă75ẻ1+ă6;âă61ă;8ơ7ă3$1(/ăêêôô[ơôô[ưôôăđ3+êêơư
SHPT

7rQăSKQăWừ

1

/ÃSăWăYiQăNKX{Q

2

9&ôăWăFếWăWKpS

3

íăYjăPăErW{QJ


3

íăYjăPăErW{QJ

7KồLăJLDQăTXDQăViW
5

10

2

15

20

1

25

30

35

40

45

2


50

55

+DRăSKtă/ê
ng.ph

6ĐQăSKưP
SKQăWừ

ơưP

1

30kg

6ĐQăSKưP
FXếLăFQJ
6ăVĐQăSKưP

2

2

*KLăFK~

0,84Pủ


lOMoARcPSD|9234052


GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

1

Phần mở đầu

I.

1. Giới thiệu về định mức và vai trò của định mức:
Định mức trong xây dựng là một môn khoa học thuộc lĩnh vực khoa học thực nghiệm
về l°ợng. Nó xác định l°ợng hao phí các yếu tố sản xuất (vật liệu, nhân cơng, thßi gian
sử dụng máy xây dựng...) để làm ra một đ¡n vị sản phẩm. Việc hình thành các chỉ tiêu
định l°ợng trong sản xuất và quản lý xây dựng là 1 quá trình phát triển và lựa chọn.
Bái thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói riêng có
tầm quan trọng hết sức lớn lao:
Thứ nhất, nó là cơng cụ để Nhà n°ớc tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản
xuất á tầm vĩ mô, là c¡ sá pháp lý đàu tiên về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của
Nhà n°ớc.
- Thứ hai, các Định mức này là những cơng cụ quan trọng để tính tốn các tiêu
chuẩn về kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng nh° về các
hiệu quả kinh tế - xã hội...
- Thứ ba, các Định mức này là các c¡ sá để kiểm tra chất l°ợng sản phẩm về mặt
kỹ thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của các q
trình sản xuất.
- Thứ tư, các Định mức này cịn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về
mặt quốc gia cũng nh° về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị tr°ßng.
- Thứ năm, các Định mức này còn đ°ợc dùng để làm ph°¡ng án đối sánh c¡ sá
khi phân tích, lựa chọn các ph°¡ng án sản xuất tối °u. Các định mức về chi phí

cịn để biểu diễn hao phí lao động xã hội trung bình khi tính tốn và lựa chọn
ph°¡ng án.
- Thứ sáu, các định mức này còn là các tiền đề để áp dụng các ph°¡ng tiện máy
tính điện tử và tin học hiện đại.
- Thứ bảy, các định mức và tiêu chuẩn cịn có tác dụng to lớn trong việc đẩy mạnh
tiến bộ khoa học kỹ thuật, hồn thiện trình độ tổ chức sản xuất và quản lý kinh
tế, thực hiện hạch tốn kinh tế và tiết kiệm chi phí xã hội.
2. Ý nghĩa công tác lập định mức:
-

Với ý nghĩa và tầm quan trọng nh° vậy, Định mức kỹ thuật có các loại sau: Định mức
má rộng, định mức dự toán, định mức dự toán tổng hợp, định mức sản xuất...
- Công tác định mức là một công tác rất quan trọng nh° ta đã trình bày á trên. Dựa
trên các định mức chúng ta sẽ tiết kiệm đ°ợc lao động sống, lao động vật hố
khác và thßi gian vận hành khai thác các thiết bị máy móc trong q trình thi
cơng.
- Mục đích cuối cùng của cơng tác định mức là nghiên cứu và áp dụng các ph°¡ng
pháp sản xuất tiên tiến để thúc đẩy năng suất lao động.
3. Nhiệm vụ thiết kế đß án mơn học:
Đồ án này trình bày về việc lập định mức lao động sản xuất panel (3300x600x200) và
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

2


tính đ¡n giá tiền l°¡ng, đ¡n giá tiền cơng, thiết kế thành phần nhóm tổ cơng nhân thực
hiện sản xuất panel, trình bày bảng định mức.
Thßi gian tác nghiệp đ°ợc xác định trên c¡ sá số liệu thu đ°ợc từ phiếu chụp ảnh kết
hợp (CAKH) thông qua năm lần quan sát.
Quá trình sản xuất panel gồm có 3 phần tử khơng chu kỳ, đó là:
- Lắp đặt ván khuôn
- Vận chuyển, đặt cốt thép
- Đổ và đầm bê tông
Các tiêu chuẩn định mức tck, tnggl lấy theo kết quả chụp ảnh ngày làm việc:
tck = 4%; tnggl = 9,5%
tngcn = 17,5%;
15%;
13%;
15%
(13%)

II.

Cơ sở lý luận về lập định mức kỹ thuật xây dựng

1. Khái niệm:

Mức hao phí các yếu tố sản xuất trong xây dựng là số l°ợng hao phí từng yếu tố sản
xuất để tạo ra một đ¡n vị sản phẩm, chẳng hạn hao phí 540 viên gạch, 300 lít vữa, 14
giß cơng lao động để tọa ra 1m3 t°ßng xây dày 220 cm,…
Định mức là mức đ°ợc quy định; nó đ°ợc xác định bằng cách tính trung bình tiên tiến
của nhiều ng°ßi sản xuất trong 1 phạm vi xác định ( cho từng loại sản phẩm, trong từng
doanh nghiệp xây dựng, tại từng địa ph°¡ng).
Định mức kĩ thuật xây dựng (ĐMKTXD) là loại định mức chi tiết đ°ợc chọn làm c¡ sá

để lập ra các định mức xây dựng khác.
ĐMKTXD là loại định mức đ°ợc lập ra trên c¡ sá:
- Chia quá trình sản xuất ra các bộ phận (các phần tử)
- Hợp lý hóa sản xuất phù hợp với điều kiện ký thuật, công nghệ và quy cách
chất l°ợng sản phẩm.
- Thu thập số liệu thực tế bằng ph°¡ng pháp thích hợp.
- Xử lý số liệu và xác định định mức xây dựng.
Vậy < Định mức kỹ thuật xây dựng= là định mức chi tiết đ°ợc xác định có căn cứ
khoa học, ký thuật và cơng nghệ trong điều kiện làm việc bình th°ßng (đảm bảo vệ
sinh mơi tr°ßng và an tồn lao động).
2. Các phương pháp luận lập định mức kỹ thuật xây dựng:
Ph°¡ng pháp luận đ°ợc thể hiện á 7 luận điểm sau:
 Sử dụng các sß liệu thực tế có phê phán:
 Đßi tượng được chọn để lấy sß liệu lÁp ra đánh māc mới phải máng tính chất
đại diện:
 Khảo sát q trình sản xuất (QTXS): theo cách chí chúng ra thành các phần tử,
tức là chia 1 QTXS thành các bộ phận nhằm loại bỏ các động tác thừa, hợp lý hóa
các thao tác để ng°ßi lao động thuần thục tay nghề và tinh thông công nghệ.
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

3

 Sử dụng cơng thāc tính sß trung bình thích hợp.

 Khi lÁp đánh māc mới cần phải xem xét mßi quan hệ tương quan giữa các cơng
việc nhằm đảm bảo tính khoa học và cơng bằng.
 Sự thßng nhất giữa các điều kiện tiêu chuẩn và trá sß đánh māc: Mỗi một trị số
định mức đặt ra đều phải có quy định đặt theo, khi điều kiện tiêu chuẩn thay đổi
thì trị số định mức cũng phải thay đổi cho phù hợp
 Tính chất pháp lý bắt buộc cÿa đánh māc: Định mức đặt ra đ°ợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt, chỉ tiêu định l°ợng có tính chất pháp lý và u cầu thực hiện một
cách nghiêm túc
3. Giới thiệu về các phương pháp lập định mức:
3.1. Các phương pháp thường dùng trong lập định mức xây dựng:
a) Phương pháp phân tích tính tốn thuần túy:
Là ph°¡ng pháp lập định mức trên c¡ sá số liệu đã có sẵn, căn cứ trên tài liệu nh°: hồ
s¡ thiết kế, yêu cầu chất l°ợng sản phẩm,… mà khơng cần phải quan sát thực tế tại hiện
tr°ßng.
Trình tự thực hiện (3 b°ớc):
- B1: Nghiên cứu, phân tích tài liệu gốc.
- B2: Thiết kế thành phần c¡ cấu của quá trình sản xuất và quy định điều kiện tiêu
chuẩn.
- B3: Tính các trị số định mức và trình bày tài liệu để sử dụng.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp:
 ¯u điểm:
- Cho kết quả nhanh, tốn ít thßi gian công sức lập định mức.
- Không gây vất vả cho ng°ßi làm định mức.
 Nh°ợc điểm:
- Sử dụng ph°¡ng pháp này để tính định mức hao hụt vật liệu là không sát thực,
do không thể kể đến các điều kiện thục tế khi thi công tác động lên QTSX.
Phạm vi áp dụng: đ°ợc sử dụng để tính định mức cấu thành sản phẩm.
b) Phương pháp quan sát thực tế ngoài hiện trường xây lắp:
Là ph°¡ng pháp lập định mức bằng cách quan sát thực tế tại hiện tr°ßng để thu số liệu
và lập định mức. Theo ph°¡ng pháp này, ng°ßi lập định mức sẽ phải thực hiện cả 2

công việc: thu thập số liệu và tính tốn trị số định mức.
Trình tự thực hiện (5 b°ớc):
- B1: Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành quan sát thu số liệu.
- B2: Quan sát thực tế để thu thập số liệu.
- B3: Xử lý số liệu thu thập đ°ợc theo ph°¡ng pháp phù hợp.
- B4: Tính tốn trị số định mức và trình bày thành tài liệu để áp dụng.
- B5: Áp dụng thử, theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, ban hành định mức trong phạm
vi đ°ợc phép.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp:
 ¯u điểm:
- Cho kết quả rất sát thực.
- Số liệu thu đ°ợc phù hợp với điều kiện thực tế tại hiện tr°ßng thi cơng.
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

4

 Nh°ợc điểm:
- Ph°¡ng pháp này vất vả cho ng°ßi lập định mức, tốn nhiều thßi gian quan sát và
lập định mức, cho kết quả chậm, chi phí cao.
- Khó chọn đ°ợc địa điểm hiện tr°ßng quan sát, cơng việc có thể khơng diễn ra
liên tục, phụ thuộc q trình thi cơng.
Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng phổ biến để lập định mức cho các công tác xây dựng.

- Áp dụng để tính định mức vật liệu hao hụt khâu thi công.
c) Phương pháp chuyên gia:
Là ph°¡ng pháp lập định mức trên c¡ sá tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp:
 ¯u điểm: nhanh cho kết quả, kịp thßi phục vụ q trình sản xuất trên cơng tr°ßng.
 Nh°ợc điểm: lập định mức theo ph°¡ng pháp này phụ thuộc vào yếu tố trình độ và
kinh nghiệm của chuyên gia (phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của từng chuyên gia).
Phạm vi áp dụng: chỉ nên áp dụng ph°¡ng pháp này để lập định mức kỹ thuật cho
những công việc, những hạng mục xây dựng mà ta ch°a từng làm việc hoặc mới có á
Việt Nam.
d) Phương pháp thßng kê:
Là ph°¡ng pháp lập định mức trên c¡ sá các số liệu đã đ°ợc thống kê từ các quá trình
sản xuất t°¡ng tự, tuy nhiên ph°¡ng pháp này đòi hỏi số l°ợng các số liệu phải đầy đủ
và chất l°ợng số liệu phải đảm bảo.
Ng°ßi ta th°ßng dùng kết hợp ph°¡ng pháp thống kê với ph°¡ng pháp chuyên gia gọi
e) Phương pháp hỗn hợp:
Ph°¡ng pháp hỗn hợp là ph°¡ng pháp lập định mức trên c¡ sá phối hợp một vài ph°¡ng
pháp lập định mức với nhau nhằm hạn chế những điểm yếu của ph°¡ng pháp này và
phát huy điểm mạnh của ph°¡ng pháp kia, tiết kiệm thßi gian cho cơng tác lập định
mức, giảm vất vả cho ng°ßi lập định mức và đảm bảo độ phù hợp của trị số định mức.
3.2. Phương pháp dùng trong đß án mơn học:
Đồ án sử dụng lao động sản xuất panel.
Ph°¡ng pháp này đ°ợc thể hiện nh° sau:
- Thành lập nhóm nghiên cứu định mức, số l°ợng tổ viên tùy thuộc vào khối l°ợng
cần quan sát, ng°ßi đứng đầu phải có kinh nghiệm về định mức.
- Tiến hành nghiên cứu quá trình sản xuất (lập các danh mục định mức, nghiên
cứu các nhân tố tác động tới quá trình sản xuất cũng nh° năng xuất lao động).
- Thiết kế đ°ợc điều kiện tiêu chuẩn cho quá trình sản xuất sau đó tiến hành quan

sát thu số liệu và tính tốn.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp quan sát thực tế tại hiện tr°ßng:
 ¯u điểm:
- Cho kết quả rất sát thực;
- Số liệu thu đ°ợc phù hợp với điều kiện thực tế tại hiện tr°ßng thi cơng.
 Nh°ợc điểm:
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

5

Ph°¡ng pháp này vất vả cho ng°ßi lập định mức, tốn nhiều thßi gian quan sát
và lập định mức, cho kết quả chậm, chi phí cao.
- Khó chọn đ°ợc địa điểm hiện tr°ßng quan sát, cơng việc có thể khơng diễn ra
liên tục, phụ thuộc q trình thi cơng.
Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng phổ biến để lập định mức cho các công tác xây dựng.
- Áp dụng để tính định mức vật liệu hao hụt khâu thi công.
4. Giới thiệu về phương pháp thu số liệu để lập định mức:
-

Có 2 loại nhóm thơng tin:
- Nhóm A: gồm các thơng tin u cầu quan sát thực tế và chính xác đến từng chi
tiết sản phẩm, đến từng thao tác để xác định thßi gian tác nghiệp (Ttn ), thßi gian

thực hiện các thao tác của máy xây dựng hoặc xác định số l°ợng vật liệu cấu
thành sản phẩm. Các tiêu chuẩn định mức loại này yêu cầu thể hiện bằng số
tuyệt đối với độ chính xác cao.
- Nhóm B: gồm các thơng tin mà chính xác và độ sát thực không yêu cầu theo sát
từng chi tiết, từng sản phẩm mà địi hỏi tính đại diện cho từng loại sản phẩm,
cho từng nghề trong suốt thßi gian ca làm việc và suốt thßi gian xây dựng cơng
trình. Thơng tin loại này cũng phải phản ánh đ°ợc điều kiện tự nhiên của địa
ph°¡ng đặt cơng trình xây dựng.
 Để thu thập thơng tin nhóm A, th°ßng dùng các ph°¡ng pháp quan sát sau:
- Ph°¡ng pháp chụp ảnh QTSX:
+ Chụp ảnh đồ thị (CAĐT)
+ Chụp ảnh ghi số (CAS)
+ Chụp ảnh kết hợp ghi số (CAKH)
- Ph°¡ng pháp bấm giß:
+ Bấm giß liên tục (BGLT)
+ Bấm giß chọn lọc (BGCL)
+ Bấm giß phần tử liên hợp (BGPTLH)
 Đề thu thập thơng tin nhóm B, th°ßng dùng các ph°¡ng pháp sau:
- Ph°¡ng pháp chụp ảnh ngày làm việc (ca làm việc) (CANLV)
- Ph°¡ng pháp quan sát đa thßi điểm (QSĐTĐ)
- Ph°¡ng pháp mô phỏng Monte Carlo.
Trong đồ án này, ta sử dụng ph°¡ng pháp chụp ảnh kết hợp và ph°¡ng pháp chụp ảnh
ngày làm việc.
4.1. Phương pháp chụp ảnh kết hợp (CAKH):
Có khả năng quan sát một lúc nhiều đối t°ợng tham gia bằng cách dùng các đ°ßng đồ
thị ghi lại thßi gian thực hiện của từng đối t°ợng tham gia vào từng phần tử. Ph°¡ng
pháp này cũng có thể sử dụng để theo dõi 1 q trình sản xuất mà trong q trình đó
bao gồm các phần tử chu kỳ và phần tử khơng chu kỳ. Đó là ph°¡ng pháp vạn năng
đ°ợc sử dụng để quan sát cho 1 nhóm đối t°ợng với độ chính xác 0, 5 - 1 phút, kỹ thuật
quan sát không phức tạp. Đặc điểm của chụp ảnh kết hợp là đ°ßng đồ thị biểu hiện hao

phí thßi gian (phút) cịn chữ số ghi tại các thßi điểm có thay đổi số thợ biểu thị từ thßi
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

6

điểm đó có mấy ng°ßi tham gia phần tử này.
Tùy theo diễn biến của quá trình sản xuất (là quá trình sản xuất chu kì và khơng chu
kì) mà cách ghi số liệu cũng khác nhau nên chia ra:
- CAKH đối với quá trình sản xuất khơng chu kì.
- CAKH đối với q trình sản xuất chu kì.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp:
 ¯u điểm:
- CAKH có thể quan sát đ°ợc cả nhóm đối t°ợng, các QTSX có nhiều đối t°ợng
tham gia.
- Cách ghi chép t°¡ng đối đ¡n giản, rõ ràng.
- CAKH quan sát đ°ợc QTSX chu kỳ và khơng chu kỳ. Chính vì vậy CAKH là
ph°¡ng pháp đ°ợc sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất để thu số liệu khi lập định
mức.
 Nh°ợc điểm:
- Tốn nhiều thßi gian và cơng sức.
- Khơng phải thực tế lúc nào cũng có hiện tr°ßng để theo dõi thu số liệu.

- Độ chính xác khơng cao, chỉ tính đến phút.
4.2. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (CANLV):
Là ph°¡ng pháp quan sát thực tế ngồi hiện tr°ßng, mỗi lần quan sát trọn vẹn 1 ca làm
việc (8h) nhằm thu đầy đủ các loại hao phí thßi gian trong từng ca làm việc, ghi chép
tất cả các loại hao phí thßi gian diễn ra trong ca làm việc theo 2 nhóm:
- Nhóm thßi gian có ích cho sản xuất, gồm các phần tử: thßi gian chuẩn – kết,
ngừng cơng nghệ, nghỉ giải lao và thßi gian làm việc. Thßi gian có ích để làm
c¡ sá tính định mức lao động.
- Nhóm thßi gian bị lãng phí: xác định thßi gian bị lãng phí trong ca, tìm hiểu
ngun nhân của sự lãng phí để đề xuất các biện pháp khắc phục.
¯u nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp:
 ¯u điểm:
- Xác định đ°ợc đầy đủ các loại hao phí thßi gian trong ca với độ sát thực cao,
phù hợp với thực tế thi công.
- Kỹ thuật và cách ghi chép số liệu đ¡n giản.
- Biết đ°ợc nguyên nhân của các loại HPTG lãng phí trong ca để có thể đề xuất
biện pháp khắc phục nhằm giảm thßi gian bị lãng phí.
 Nh°ợc điểm:
- Tốn thßi gian quan sát nên vất vả cho ng°ßi thu số liệu.
- Có thể ảnh h°áng đến năng suất lao động của ng°ßi bị quan sát do căng thẳng,
ức chế trong quá trình làm việc.
5. Giới thiệu về trình tự xử lý số liệu:
Chỉnh lý số liệu là hoàn chỉnh các tài liệu thu đ°ợc và xử lý các con số theo các tiêu
chuẩn đã định nhằm đạt đ°ợc mục đích: xác định đ°ợc hao phí lao động hoặc hao phí
thßi gian sử dụng máy tính bình qn cho một đ¡n vị sản phẩm phần tử của quá trình
sản xuất.
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD


Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

7

Chỉnh lý số liệu đ°ợc chi làm 3 b°ớc:
- Chỉnh lý s¡ bộ.
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát.
- Chỉnh lý sau nhiều lần quan sát.
5.1. Chỉnh lý sơ bß:
 Mục đích:
- Hồn thiện việc thu thập số liệu sau khi quan sát thực tế tại hiện tr°ßng.
- Kiểm tra những sai sót trong q trình thu thập số liệu để chỉnh sửa.
 Quá trình chỉnh lý s¡ bộ gồm các cơng việc sau:
- Hồn chỉnh các thơng tin trên phiếu đặc tính, nh° bố trí chỗ làm việc; các thơng tin về
cá nhân: tuổi đßi, nghề nghiệp, thâm niên; các thơng tin về thßi tiết,… Việc bổ sung
chỉnh sửa đ°ợc làm ngay trên tß phiếu đặc tính.
- Hồn thiện các số liệu về sản phẩm phần tử đã thu đ°ợc, loại bỏ những số liệu thu đ°ợc
khi sản xuất khơng đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật hoặc máy móc thiết bị khơng
đạt tiêu chuẩn quy định. Việc chỉnh lý s¡ bộ này đ°ợc làm ngay trên tß phiếu quan sát
(phiếu chụp ảnh, bấm giß).
 Chỉnh lý s¡ bộ đối v¡i các số liệu thu đ°ợc bằng ph°¡ng pháp chụp ảnh:
- Chụp ảnh kết hợp đối với q trình sản xuất khơng chu kỳ: tính hao phí thßi gian sử
dụng máy cho từng phần tử trong từng giß; ghi bổ sung sản phẩm phần tử trong từng
giß.
- Chụp ảnh kết hợp đối với quá trình sản xuất chu kỳ:

+ Đối với các phần tử khơng chu kỳ: tính hao phí thßi gian sử dụng máy và số phần
tử (nếu là phần tử tác nghiệp)
+ Đối với các phần tử chu kỳ: đánh dấu đầy đủ các thßi điểm bắt đầu - kết thúc mỗi
chu kỳ (kể cả các phần tử kéo dài bắc cầu giữa hai giß kế tiếp); ghi đầy đủ số sản phẩm
phần tử t°¡ng ứng.
5.2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát:
Mục đích:
- Hệ thống hóa tồn bộ số liệu thu đ°ợc khi quan sát thực tế tại hiện tr°ßng.
- Loại bỏ bớt những số liệu khơng phù hợp theo các ph°¡ng pháp quy định, lựa
chọn ra đ°ợc những số liệu hợp lý để đ°a vào tính trị số định mức.
5.2.1. Đối với các QTSX khơng chu kỳ:
Ng°ßi ta dùng một cặp biểu bảng, mỗi cặp biểu bảng dùng để chỉnh lý số liệu cho 1 lần
quan sát:
 Bảng thứ nhất gọi là phiếu chỉnh lý trung gian (phiếu CLTG): nhằm mục đích hệ
thống hóa lại số liệu từng phần tử trịn từng giß của từng lần quan sát và phải xác
định đ°ợc hao phí th°ßi gian sử dụng máy của từng phần tử trong từng lần quan sát.
Số liệu để ghi vào bảng chỉnh lý trung gian đ°ợc chuyển từ các phiếu CAĐT, CAKH
chuyển sang:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên phần tử trùng với tên ghi á phiếu chụp ảnh.
- Cột 3: chia ra theo từng giß.
- Cột 4: tổng thßi gian của từng phần tử.
Sau đó ta tiến hành chuyển số liệu từ bảng trung gian sang bảng chỉnh lý chính thức cho
1 lần quan sát.
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

8

 Bảng thứ hai là phiếu chỉnh lý chính thức (phiếu CLCT): phải xác định đ°ợc tổng

thßi gian cho từng lần quan sát (Ti), tính tổng số sản phẩm của từng phần tử trong 1
lần quan sát:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên phần tử.
- Cột 3 và cột 4: sử dụng để ghi hao phí thßi gian sử dụng máy của từng phần tử
sau 1 lần quan sát (cột 3 ghi bằng phút.máy, cột 4 ghi bằng %).
- Cột 5: ghi đ¡n vị tính sản phẩm phần tử.
- Cột 6: số l°ợng sản phẩm phần tử.
- Cột 7: ghi chú.
5.2.2. Đối với các QTSX chu kỳ:
QTSX chu kỳ có thể chia làm 2 dạng:
- Dạng thứ nhất: QTSX gồm tất cả các phần tử chu kỳ.
- Dạng thứ hai: QTSX chỉ gồm vài ba phần tử chu kỳ, các phần tử cịn lại là khơng
chu kỳ.
Đối với các phàn tử khơng chu kỳ: dùng cặp biểu bảng CLTG và CLCT để chỉnh lý.
Đối với các phần tử chu kỳ: cần phải chuyển các số liệu thu đ°ợc bằng ph°¡ng pháp
chụp ảnh thành dãy số ngẫu nhiên.
 Trình tự và nội dung chßnh lý một dãy sß ng¿u nhiên:
- B°ớc 1: Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần (�㕎ăÿĄ → �㕎ăÿ�㕥 )
B°ớc 2: Xác định hệ số ổn định của dãy số (�㔾ơđ )
�㕎ăÿ�㕥

�㔾ơđ =
�㕎ăÿĄ

-

Trong đó: �㕎ăÿĄ , �㕎ăÿ�㕥 là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong dãy số
Có thể xảy ra 3 tr°ßng hợp đối với �㔾ơđ
 Trường hợp 1 (TH1):

�㔾ôđ f 1,3 độ tản mạn của dãy số là cho phép.

Kết luận :
- Mọi con số trong dãy đều dùng đ°ợc.
- Số con số của dãy là �㕃ÿĀ = ? ( Trong đó: i là số hiệu phần tử i = 1,2,3,… ; j
là số hiệu quan trắc.
- Tổng hao phí lao động (hoặc hao phí thßi gian) là �㕇ÿĀ =?
 Trường hợp 2 (TH2):

1,3 < �㔾ôđ < 2
Dãy số đ°ợc chỉnh lý theo < ph°¡ng pháp số giới hạn= . Ph°¡ng pháp này yêu cầu bắt
buộc phải xác định được giới hạn trên (�㔴ăÿ�㕥 ) và giới hạn dưới (�㔴ăÿĄ ) của dãy.
 Kiểm tra giới hạn trên (�㔴ăÿ�㕥 )
-

Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị �㕎ăÿ�㕥 = �㕎Ą
Tính giới hạn trên của dãy số:
�㔴ăÿ�㕥 = �㕎�㕡Ā1 + �㔾. (�㕎′ ăÿ�㕥 2 �㕎ăÿĄ )

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6


Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

9

Trong đó :

�㕎′ăÿ�㕥

�㕎1 + �㕎2 + ⋯ + �㕎′ăÿ�㕥
�㕛 2 �㕖
– giá trị lớn nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ ( giả sử ) �㕎ăÿ�㕥
�㕎�㕡Ā1 =

K – hệ số kể đến số con số trong dãy ( không kể các con số đã giả sử loại bỏ)

So sánh �㔴ăÿ�㕥 với giá trị lớn nhất -

Tr°ßng hợp 1: Nếu �㔴ăÿ�㕥 g �㕎ăÿ�㕥 thì giá trị �㕎ăÿ�㕥 á trong dãy số tức là kiểm tra xong á chu trình 1 và tiến hành
kiểm tra giới hạn d°ới .

-


Tr°ßng hớp 2: Nếu �㔴ăÿ�㕥 < �㕎ăÿ�㕥 thì
trị �㕎ăÿ�㕥 bị loại khỏi dãy số. Do đó đến l°ợt giá trị �㕎′ ăÿ�㕥 bị nghi ngß. Lặp lại

chu trình nh° trên

Sau khi xác định xong �㔴ăÿ�㕥 thì mới xét đến �㔴ăÿĄ
 Kiểm tra giới hạn d°ới �㔴ăÿĄ

�㔴ăÿĄ = �㕎�㕡Ā2 2 �㔾. (�㕎ăÿ�㕥 2 �㕎′ăÿĄ )

Trong đó:

�㕎′ăÿĄ + ⋯ + �㕎ăÿ�㕥
; �㕖 = 1,2,3, &
�㕛 2 �㕖
là giá trị nhỏ nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ (giả sử) �㕎ăÿĄ

�㕎�㕡Ā2 =

�㕎′ăÿĄ

�㕎ăÿ�㕥 là giá trị lớn nhất của dãy số sau khi đã xác định xong �㔴ăÿ�㕥

K – hệ số kể đến số con số hiện có trong dãy ( khơng kể các con số đã giả sử
loại bỏ hoặc đã loại bỏ á các b°ớc tr°ớc)

So sánh �㔴ăÿĄ với giá trị �㕎ăÿĄ dự định loại khỏi dãy:
-


Nếu �㔴ăÿĄ > �㕎ăÿĄ thì giá trị �㕎ăÿĄ bị loại khỏi dãy số và lặp lại quá trình cho
đến khi xác định đ°ợc giá trị �㕎′ăÿĄ g �㔴ăÿĄ .

- Nếu �㔴ăÿĄ f �㕎ăÿĄ thì vẫn giữ lại giá trị �㕎ăÿĄ á trong dãy số.
Sau khi kiểm tra giới hạn trên và d°ới của dãy số, ta đ°a ra kết luật: Chỉ dùng được
các con số của dãy nằm trong khoảng �㔴ăÿĄ ÷ �㔴ăÿ�㕥 .
 Trường hợp 3 (TH3):

�㔾ơđ > 2 thì dãy số đ°ợc chỉnh lý theo ph°¡ng pháp <độ lệch quân ph°¡ng t°¡ng đối
thực nghiệm - �㕒Ą =.

Bước 1: Tính độ lệch quân ph°¡ng t°¡ng đối thực nghiệm �㕒Ą theo cơng thức:
Trong đó:

∑Ąÿ=1(�㕎ÿ2 ) 2 (∑Ąÿ=1 �㕎ÿ )2
100

�㕒Ą (%) = ± Ą
.
∑ÿ=1 �㕎ÿ
(�㕛 2 1)

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

10
1

∆ÿ = (�㕎ÿ 2 �㕎): độ lệch giữa �㕎ÿ so với �㕎 , (�㕎 = ∑Ąÿ=1 �㕎ÿ )
Ą

�㕎ÿ – các giá trị quan trắc của một đại l°ợng ngẫu nhiên, i = 1,2,3,...,n.
n – số con số của dãy (cũng chính là số lần đã quan trắc)

Bước 2: So sánh �㕒�㕡Ą với độ lệch quân ph°¡ng t°¡ng đối cho phép [�㕒].
Giá trị của [�㕒] cho trong bảng sau:
f5

Số phần tử của QTSX chu kỳ
[�㕒]

±7%

+ Nếu �㕒�㕡Ą f [�㕒] : các con số trong dãy số đều dùng đ°ợc.
Kết luận:
-

>5

±10%


Số con số dùng đ°ợc �㕃ÿ = �㕛

Hao phí thßi gian hoặc hao phí lao động t°¡ng ứng �㕇ÿ = Āÿ
+ Nếu �㕒�㕡Ą > [�㕒]: phải chỉnh lý dãy số theo chỉ dẫn của các hệ số <định h°ớng= là �㔾1
-

và �㔾Ą theo công thức:

+ So sánh �㔾1 và �㔾Ą :

∑Ąÿ=1 �㕎ÿ 2 �㕎1
�㔾1 = Ą
∑ÿ=1 �㕎ÿ 2 �㕎Ą

∑Ąÿ=1(�㕎ÿ )2 2 �㕎1 ∑Ąÿ=1 �㕎ÿ
�㔾Ą =
�㕎Ą ∑Ąÿ=1 �㕎ÿ 2 ∑Ąÿ=1(�㕎ÿ )2

Nếu �㔾1 < �㔾Ą bỏ đi giá trị bé nhất của dãy số (giá trị �㕎1 )

Nếu �㔾1 g �㔾Ą bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số (giá trị �㕎Ą )

Bước 3: Sau khi bỏ các số có giá trị �㕎1 hoặc �㕎Ą theo kết quả so sánh á trên, ta được một

dãy số mới. Công việc chỉnh lý bắt đầu lại từ �㔾ôđ và xác định theo cái tr°ßng hợp
(TH1,TH2,TH3) và kết luận.

Chú ý: trong quá trình chỉnh lý nếu con số bị loại quá 1/3 số con số trong dãy số thì ta
phải bổ sung thêm sối liệu, bổ sung từng con số một.
5.3. Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát:

Nhiệm vụ của b°ớc chỉnh lý này là: xác định hao phí lao động hoặc hao phí thßi gian
sử dụng tính cho 1 đ¡n vị sản phẩm phần tử sau n lần quan sát.
Nội dung b°ớc này là hệ thống lại các tài liệu đã đ°ợc chỉnh lý á từng lần quan sát rồi
áp dụng cơng thức từng phần tử của các QTSX.
Các b°ớc chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát:
- Lập bảng ghi kết lại kết quả chỉnh lý số liệu của các lần quan sát
- Tính hao phí lao động hoặc hao phí thßi gian sử dụng máy tính cho 1 đ¡n vị
sản phẩm phần tử (ĐVSPPT) sau n lần quan trắc
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

11

�㕡�㕡Ā =

Ą

�㕃ÿ
∑Ą
ÿ=1�㕇
ÿ


(giây/ĐVSPPT)

6. Thiết kế định mức lao đßng:
6.1. Kiểm tra số lần ngày làm việc:
Với số liệu thu đ°ợc theo kết quả CANLV sử dụng ph°¡ng pháp tìm đúng dần để kiểm
tra xem số lần CANLV đã đủ ch°a
Mục tiêu: xác định rõ đ°ợc thßi gian có ích cho sản xuất ( thßi gian chuẩn kết; ngừng
cơng nghệ ; nghỉ giải lao ;…) và thßi gian bị lãng phí ( đi muộn, về sớm,…).
Xác định số làn quan sát cần thiết:
4 ∗ σ²
+3
�㕛 =
ɛ2
Trong đó:
- n: số lần cần thiết chụp ảnh ngày làm việc.
- σ² : ph°¡ng sai thực nghiệm.
∑Ą (�㕥 2�㕥 )2

1

σ² = ÿ=1 ÿ �㕡ÿ ; �㕥�㕡Ā = ∗ ∑Ąÿ=1 �㕥ÿ
Ą21
Ą
- ɛ : sai số giữa giá trị thực nghiệm �㕥ÿ so với giá trị trung bình.
Các khoảng sai số: ɛ = [3%]; 2,5%; 2%; 1,5%; 1%.

 Trình tự thực hiện gám 3 bước như sau:
- B°ớc 1: Vẽ 5 đ°ßng đồ thị của n theo σ² hoặc theo công thức lần l°ợt ứng
với các giá trị ɛ = 1%; 1,5%; 2%; 2,5%; 3% lên hệ tọa độ vng góc có trục

tung biểu diễn σ2 và trục hoành biểu diễn n.

-

B°ớc 2 : Thực hiện quan sát thực tế một số lần tối thiểu (�㕛1 , �㕛1 ăÿĄ = 4 lần)
xác định điểm �㔴1 (�㕛1 , σ2 ).
B°ớc 3: Biểu diễn điểm �㔴1 lên hệ trục tọa độ vừa vẽ.

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

12

+ Nếu điểm �㔴1 nằm bên phải đ°ßng đồ thị ứng với ɛ = 3% thì kết luận: Số lần
CANLV là đủ, sai số của phép quan sát nhỏ h¡n sai số cho phép và sẽ đ°ợc lấy
bằng giá trị ɛ t°¡ng ứng với đ°ßng đồ thị nào nằm gần điểm �㔴1 nhất.
+ Nếu điểm �㔴1 nằm bên trái đ°ßng đồ thị ứng với ɛ = 3% thì sai số của phép
quan sát lớn h¡n sai số cho phép. Suy ra số lần quan sát �㕛1 là ch°a đủ, phải tiến
hành quan sát thêm để bổ sung số liệu.

Chú ý: Để tiết kiệm thßi gian và cơng sức cho việc thu số liệu, ng°ßi ta tiến hành quan
sát thêm từng lần một, sau đó kiểm tra lên hệ trục tọa độ vừa vẽ cho tới khi tìm đ°ợc

một điểm Ai nào đó nằm bên phải đ°ßng đồ thị ứng với  =3% thì dừng lại
6.2. Tính toán trị số định mức:
6.2.1 Thiết kế điều kiện tiêu chuẩn:
Điều kiện tiêu chuẩn là các quy định t°¡ng đối chuẩn mực để thực hiện tốt các định
mức lập ra đúng nh° ph°¡ng pháp luận đã nêu. Điều kiện sản xuất nh° thế nào thì phải
có định mức t°¡ng ứng nh° thế; khi điều kiện làm việc thay đổi thì trị số định mức cũng
thay đổi theo.
Các quy định điều kiện tiêu chuẩn th°ßng là các nhân tố ảnh h°áng đến năng suất lao
động.
Các nhân tố ảnh h°áng đến năng suất lao động:
-

Bố trí chỗ làm việc hợp lý, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định.
Chất l°ợng của công cụ lao động.

- Chất l°ợng của đối t°ợng lao động.
- Bố trí lao động đúng nghề, đúng bậc thợ theo yêu cầu á mỗi vị trí làm việc.
Thiết kế thành phần tổ đội: (số l°ợng thợ và cấp bậc thợ)
Có 3 cách thiết kế:
 Cách 1: Quan sát thực tế á 1 số cơng tr°ßng, thấy biên chế tổ đội để thực hiện một
số loại cơng tác xây lắp nào đó mà cơng việc nhịp nhàng, ngừng việc cục bộ ít NSLĐ
cao thì có thể chọn ngay thành phần tổ đội đó làm biên chế và tính cấp bậc thợ bình
qn cho nh mc mi.
=


=1 ỵ .

=1


=> => TL = LTT. �㔾āĀ

 Cách 2: Dựa vào biên chế tổ đội thực hiện (đ°ợc ghi á phiếu đặc tính khi quan sát)
và hao phí thßi gian tác nghiệp của từng phần tử để có điều chỉnh và hồn thành biên
chế tổ đội.
Nội dung:
- Đ°a ra 2 ph°¡ng án biên chế tổ đội công nhân (1 PA thực tế, 1 PA đ°ợc điều
chỉnh).
- Tính cấp bậc thợ bình qn của từng PA( Cbq1, Cbq2).
- Tính hao phí thßi gian tác nghiệp của từng thợ để xác định ng°ßi thợ làm việc
nhiều nhất trong các PA.
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

-

13

Xác định thßi gian ngừng việc cục bộ của từng PA.
So sánh, lựa chọn PA phù hợp theo các tiêu chí: 1.Thßi gian ngừng việc cục bộ
của các PA: thßi gian ngừng việc cục bộ nhỏ h¡n nghĩa là NSLĐ cao h¡n và
ng°ợc lại. 2.Cấp bậc thợ bình quân của các ph°¡ng án: nếu biên chế nhiều thợ

bậc cao để có NSLĐ cao h¡n thì phải chi tiền l°¡ng nhiều h¡n nên phải đảm
bảo điều kiện: Tốc độ tăng NSLĐ > Tốc độ tăng tiền l°¡ng

 Cách 3: Thiết kế thành phần tổ nhóm theo đúng với quy định của cấp bậc công việc.
Biên chế tổ đội theo nguyên tắc:
-

Tận dụng đ°ợc nhiều nhất năng lực của thợ bậc cao.
Phân phối khối l°ợng công việc t°¡ng đối đều cho mọi thành viên sao cho thßi
gian ngừng cơng việc cục bộ phải chß đợi nhau ít nhất.

6.2.2. Tính tốn trị số định mức gßm:
Xác định mức hao phí lao động để sản xuất ra 1 cấu kiện, 1 đ¡n vị sản phẩm.
Có 4 ph°¡ng án tính tốn:
 Nếu các số liệu cho theo số tuyệt đối : �㕇�㕡Ą , �㕇āā , �㕇Ą�㕔�㕡ā , �㕇Ą�㕔�㕔Ă thì định mức lao động
(Đ�㕀Ăđ ) tính theo cơng thức:

Đ�㕀Ăđ = �㕇āā + �㕇�㕡Ą + �㕇Ą�㕔�㕡ā + �㕇Ą�㕔�㕔Ă (giß.cơng/ĐVT)

 Nếu chi có thßi gian tác nghiệp cho theo số tuyệt đối (�㕇�㕡Ą – giß.cơng/ĐVT) cịn
các đại l°ợng khác cho theo số t°¡ng đối (%):�㕡�㕡Ą , �㕡āā , �㕡Ą�㕔�㕡ā , �㕡Ą�㕔�㕔Ă thì tính theo
cơng thức:

Đ�㕀Ăđ =

�㕇�㕡Ą �㕥100

1002(�㕡Āā +�㕡Ą�㕔�㕡Ā+�㕡Ą�㕔�㕔Ă)

(giß.cơng/ĐVT)


 Nếu có thßi gian tác nghiệp cho theo số tuyệt đối (�㕇�㕡Ą – giß.cơng/ĐVT) cịn các đại

l°ợng khác cho theo số t°¡ng đối (%):�㕡�㕡Ą , �㕡āā , �㕡Ą�㕔�㕡ā , �㕡Ą�㕔�㕔Ă nh°ng �㕡Ą�㕔�㕡ā > 10% ca

ăÿĄ
làm việc và �㕡Ą�㕔�㕔Ă > �㕡Ą�㕔�㕔Ă
= 6,25% ca thì phải tận dụng 1 phần thßi gian �㕡Ą�㕔�㕡ā để

nghỉ giải lao. Gọi một phần �㕡Ą�㕔�㕡ā tận dung để nghỉ giải lao là x (nhận các giá trị dạng
1 1 1

phân số (x = ; ; ; &) ta có :
2 3 4

�㕡�㕡
ăÿĄ
�㕡Ą�㕔�㕔Ă
= �㕡Ą�㕔�㕔Ă 2 �㕥�㕡Ą�㕔�㕡ā g �㕡Ą�㕔�㕔Ă

→ chọn giá trị x thỏa mãn điều kiện của biểu thức

�㕡�㕡
Tiếp đến phải xác định �㕡Ą�㕔�㕡ā

Trong đó : �㕇Ą�㕔�㕡ā =
 Đ�㕀Ăđ =

�㕡�㕡
�㕡Ą�㕔�㕡ā

=

�㕇Ą�㕔�㕡ā
(100 2 (�㕡āā + �㕡Ą�㕔�㕔Ă ))
�㕇�㕡Ą + (1 2 �㕥)�㕇Ą�㕔�㕡ā

�㕇�㕡Ą ×�㕡Ą�㕔�㕡Ā

1002(�㕡Āā +�㕡Ą�㕔�㕡Ā +�㕡Ą�㕔�㕔Ă )

�㕇�㕡Ą ×100

�㕡�㕡 +�㕡 �㕡�㕡 )
1002(�㕡Āā +�㕡Ą�㕔�㕡Ā
Ą�㕔�㕔Ă

(giß.cơng/ĐVT)

(giß.cơng/ĐVT)

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh


14

�㕡�㕡
 Nếu trị số x tận dụng á �㕡Ą�㕔�㕡ā là quá bé (x < 1/6) thì �㕡Ą�㕔�㕡ā
tính theo cơng thức:
�㕡�㕡
�㕡Ą�㕔�㕡ā
=

�㕇Ą�㕔�㕡ā
ăÿĄ
(100 2 (�㕡āā + �㕡Ą�㕔�㕔Ă
))
�㕇�㕡Ą + �㕇Ą�㕔�㕡ā
�㕡�㕡
ăÿĄ
�㕡Ą�㕔�㕔Ă
= �㕡Ą�㕔�㕔Ă

 Cuối cùng ta có cơng thức tính tốn trị số định mức lao động:

Lập bảng định mức:

Đ�㕀Ăđ =

�㕇�㕡Ą ×100

�㕡�㕡 +�㕡 ăÿĄ )
1002(�㕡Āā +�㕡Ą�㕔�㕡Ā

Ą�㕔�㕔Ă

(giß.cơng/ĐVT)

Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Thành phần
hao phí

Kích thước

PH33-6/2

Q trình sản xuất
tấm Panel

Nhân cơng
(bậc)/7

3300x600x200 (m)

Trá sß
ĐM

Đơn vá
Giß cơng

III. Chỉnh lý số liệu

1. Chỉnh lý sơ bß:
1.1. Phiếu đặc tính:
Các thơng tin trên phiếu đặc tính (bố trí chỗ làm việc, các thơng tin cá nhân, tuổi đßi,
nghề nghiệp, thâm niên, điều kiện thßi tiết,…) t°¡ng đối đầy đủ. Tuy nhiên vẫn thiếu
thông tin công dụng của bay và chất l°ợng yêu cầu, chất l°ợng thực tế của bùn chống
dính ván khn.
Chỉnh sửa phiếu đặc tính:

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

Tổ định mức II

15

TCXD: Xí nghiệp bê tông lắp ghép Hà Đông

Ngày quan sát

Lần quan sát

Loại công cụ

Tên QTSX: SX panel (3300x600x200) PH33-6/2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Ngày quan sát
Lần quan sát
Thßi tiết
Nhiệt độ
Thiết kế ĐKTC
Họ tên tổ tr°áng
Thành phần tổ
Cấp bậc thợ
Số l°ợng
Trình độ văn hóa
Tuổi đßi
Tuổi nghề
Thßi gian LVQS
Hình thức trả l°¡ng


9/10
1
Nắng
30-32

15

Nhịp điệu cơng tác

Trung bình

16

Thißi gian PTTC

Phấn đấu tiên tiến

17

Các số liệu khác

2

10/10
2
Gió nhẹ
30-32

13/10

3
Nắng
28-30

14/10
4
Gió nhẹ
31-32

Hồng Thị Bảo
Hai ng°ßi
3
4
5
1
1
Lớp 10
22ữ32 Tui
2-12 Nm
T 6h30' - 11h30' (5 giò)
Tr lĂng theo khốn sản phẩm

15/10
5
Gió nhẹ
31-32

6

Cơng cụ


Cơng dụng

Xe cải tiến

Vc vật liệu

Xẻng

Xúc vữa

Bay

Miết vữa

Bàn xoa

Xoa mặt

Que sắt
d14

Đầm BT

HĐKT

Vật lệu
CP
XM P400
Cát vàng

hạt vừa

P.Đ.T

Vật liệu sử dụng
Chất l°ợng
Chất l°ợng
yêu cầu
thực tế
Tốt
XM tốt
Tốt, sạch

Cát vẩn lẫn
hạt to

Đá dăm
1x2cm

Đảm bảo

Đá lẫn bọt
Dmax ch°a
đảm bảo

N°ớc trộn
bê tông

N°ớc
sạch


N°ớc
sạch

Bùn chống
dính VK

Chống dính
tốt

Sản
phẩm

28

• Các tiêu chuẩn định mức tck, tnggl lấy theo kết quả chụp ảnh ngày làm việc:
tck = 4%, tnggl = 9,5%,
tngcn=17,5%;
15%;
13%;
15%;
(13%)
• Tính định mức ĐMLĐ để sản xuất panel loại 3300x600x200 (PH33-6/2)
Công nhân sản xuất panel xác định theo đ¡n giá nhân công xây dựng tại quận
(huyện) Gia lâm.

1.2. Phiếu quan sát:
Phiếu quan sát ghi thiếu thông tin về: tên tổ định mức, hao phí thßi gian lđ; ghi sai thơng tin về ghi chú, thßi gian quan sát.
Chỉnh sửa lại các phiếu quan sát:
Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6


Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

16

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

17

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

GVHD: Nguyễn Thá Mỹ Hạnh

18

Nguyễn Minh Hiển – 66663 – 63KT6

Đà ÁN LÀP ĐàNH MĀC KT TRONG XD

Downloaded by Heo Út ()


×