Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Báo cáo ĐTM dự án chợ Hải Tân - Thành phố Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.4 MB, 122 trang )


1






Đề tài : “Báo cáo ĐTM dự án chợ Hải
Tân-Thành phố Hải Dương”
2



CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

COD Nhu cầu oxy hóa hóa học
BOD
5
Nhu cầu oxy hóa sinh học (5 ngày).
DO Hàm lượng oxy hòa tan
TSS Tổng hàm lượng chất rắn
SS Hàm lượng chất rắn lơ lửng
HC Hàm lượng hydrocacbon
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BKHNCN Bộ Khoa học công nghệ
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
BTCT Bê tông cốt thép


Ths Thạc sỹ
KS Kỹ sư
CN Cử nhân
UBND Uỷ ban Nhân dân
UBMTTQ Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
BYT Bộ Y tế
CTCC Công trình công cộng
HTKT Hệ thống kỹ thuật
TXLNT Trạm xử lý nước thải
KL Khối lượng
TB Thiết bị
1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
I. Xuất xứ của dự án 1
1. Hoàn cảnh ra đời 1
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư 1
3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển 1
II. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 2
1. Các văn bản pháp luật 2
2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng 3
3. Các nguồn tài liệu 4
III. Phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM 5
IV. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 6
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
I. Tên Dự án 7
II. Chủ Dự án 7
III. Vị trí địa lý của Dự án 7
IV. Nội dung chủ yếu của Dự án 8

1. Quy mô xây dựng: 8
2. Tiến độ thực hiện Dự án: 9
3. Phương án giải phóng mặt bằng 10
4. Giải pháp tổ chức quy hoạch: 11
5. Giải pháp kiến trúc và xây dựng 12
6. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật 15
7. Quy trình thi công 21
8. Quy trình vận hành khi Dự án đi vào hoạt động 22
9. Mô hình quản lý 23
10. Tổng vốn đầu tư xây dựng của Dự án 24
11. Hiệu quả xã hội: 25
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN 26
I. Điều kiện tự nhiên và môi trường 26
1. Điều kiện về địa lý, địa hình, địa chất 26
2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn 27
3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 29
II. Điều kiện kinh tế - xã hội phường Hải Tân: 35

2
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 38
I. Nguyên tắc đánh giá: 38
II. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị 38
1. Đánh giá công tác lựa chọn vị trí dự án: 38
2. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng: 39
III. Đánh giá tác động trong giai đoạn san lấp mặt bằng 40
1. Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí 40
2. Tác động qua lại giữa hoạt động san lấp mặt bằng và hoạt động của chợ 43
IV. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 44
1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: 44

2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: 55
3. Đối tượng bị tác động: 56
4. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng . 56
V. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 57
1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: 57
2. Nguồn gây tác động không có liên quan đến chất thải 71
3. Đối tượng bị tác động: 72
4. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động 73
VI. Đánh giá tổng hợp tác động tới môi trường xã hội khi triển khai dự án 73
VII. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường
1. Giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng 76
2. Giai đoạn hoạt động 76
VIII. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 79
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 80
I. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn chuẩn bị dự án 80
1. Các biện pháp nghiên cứu, đánh giá cụ thể về vị trí và hiện trạng khu đất 80
2. Các giải pháp quy hoạch mặt bằng: 81
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công
xây dựng 81
1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí……………………………………………81
2. Giảm thiểu sự cố môi trường nước…………………………………………………….81
3. Giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn…………………………………… 82
4. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của tiếng ồn 82
5. Biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 83
3

6. Các biện pháp an toàn đối với dân cư xung quanh khu vực Dự án 83
7. Các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông 84
8. Các biện pháp đảm bảo an ninh khu vực 84

III. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn hoạt động 84
1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí………………………………………… 84
2. Giảm thiểu sự cố môi trường nước…………………………………………………….85
3. Giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn…………………………………… 94
4. Khống chế ô nhiêm nhiệt 96
5. Khống chế ô nhiêm tiếng ồn 96
6. Biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 97
7. Biện pháp giảm thiểu an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh 100
8. Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự khu vực của dự án……………………………100
9. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho khu vực…………………………… 101
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 102
I. Chương trình quản lý môi trường 102
1. Tổ chức quản lý về môi trường: 102
2. Chương trình quản lý môi trường: 102
II. Chương trình giám sát môi trường 104
1. Giai đoạn xây dựng dự án 104
2. Giai đoạn hoạt động 105
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 107
I. Ý kiến của Uỷ ban Nhân dân phường Hải Tân 107
II. Ý kiến của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phường Hải Tân 107
III. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp phường và Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp phường 108
IV. Ý kiến tham vấn của các hộ kinh doanh và nhân dân khu vực 108
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 109
I. Kết luận: 109
II. Kiến nghị: 110
III. Cam kết: 110
1. Cam kết trong giai đoạn xây dựng cơ bản: 110
2. Cam kết trong giai đoạn hoạt động của dự án: 111
3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường: 112




4
CÁC BẢNG BIỂU KÈM THEO
Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án 6
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất 9
Bảng 3: Dự trù kinh phí đền bù giải tỏa 10
Bảng 4: Diện tích khu nhà ở và thương mại dịch vụ 12
Bảng 5: Bảng thống kê các loại đường giao thông 15
Bảng 6: Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 24
Bảng 7: Vốn đầu tư xây dựng chợ chính và chợ dân sinh 24
Bảng 8: Tiền đất dự kiến 25
Bảng 9 : Vị trí các điểm lấy mẫu 30
Bảng 10: Kết quả đo vi khí hậu và tiếng ồn 30
Bảng 11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 31
Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án 31
Bảng 13: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực dự án 33
Bảng 14: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án 34
Bảng 15: Lưu lượng xe san lấp mặt bằng khu vực Dự án. 40
Bảng 16: Tải lượng bụi trong quá trình san lấp mặt bằng. 41
Bảng 17: Hệ số khuyếch tán bụi trong không khí theo phương z. 42
Bảng 18: Nồng độ bụi trong không khí 42
Bảng 19: Hệ số phát thải khí do 1 phương tiện tham gia giao thông 42
Bảng 20: Lượng khí phát thải và bụi tương ứng với số xe vận chuyển. 43
Bảng 21: Nguồn phát sinh ra chất thải trong quá trình xây dựng 44
Bảng 22: Lưu lượng xe ra vào khu vực Dự án trong giai đoạn tập kết nguyên vật liệu 45
Bảng 23: Dự báo tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển. 46
Bảng 24: Hệ số phát thải khí do 1 phương tiện tham gia giao thông. 46
Bảng 25: Lượng khí phát thải và bụi tương ứng với số xe vận chuyển. 47

Bảng 26: Dự báo tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển. 47
Bảng 27: Lượng khí phát thải và bụi tương ứng với số xe vận chuyển. 47
Bảng 28: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công
cơ giới 49
Bảng 29: Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người. 50
Bảng 30: Hệ số các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt. 51
Bảng 31: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm 51
Bảng 32: Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong quá trình thi công xây dựng Dự án
56
5

Bảng 33: Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động 57
Bảng 34: Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng 58
Bảng 35: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông 59
Bảng 36: Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau 60
Bảng 37: Tác động của SO
2
đối với người và động vật. 61
Bảng 38: Tác động của CO
2
đối với con người. 62
Bảng 39: Nhu cầu sử dụng nước 63
Bảng 40: Hệ số các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt. 64
Bảng 41: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải 64
Bảng 42: Nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải 66
Bảng 43: Khối lượng chất thải rắn phát sinh ở khu vực bán hàng thực phẩm tươi sống 69
Bảng 44: Thành phần rác thải khi Dự án đi vào hoạt động 70
Bảng 45: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào
hoạt động 73
Bảng 46: Danh sách các hạng mục xây dựng – TXLNT chợ Hải Tân 89

Bảng 47: Danh sách thiết bị lắp đặt cho TXLNTchợ Hải Tân 90
Bảng 48: Danh mục công trình xử lý và quản lý môi trường và dự toán kinh phí……….98


CÁC HÌNH VẼ KÈM THEO
Hình 1: Sơ đồ quy trình xây dựng các hạng mục công trình 21
Hình 2: Quy trình hoạt động của chợ 22
Hình 4: Sự thay đổi độ ẩm trung bình trong năm 2008 27
Hình 5: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2008 28
Hình 6: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa 94
Hình 7: Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải rắn 95
1

MỞ ĐẦU
I. Xuất xứ của dự án
1. Hoàn cảnh ra đời
Hải Dương là đầu mối giao thông quan trọng nối liền Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh. Trong những năm qua cùng với sự đi lên của cả khu vực và xu thế phát triển chung
của toàn xã hội, Hải Dương đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ phù hợp với đường
lối chủ trương chính sách và định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Chính phủ, thúc
đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển.
Phường Hải Tân là cửa ngõ của thành phố Hải Dương. Dân cư ở đây hầu hết có nghề
buôn bán, dịch vụ, thương mại, sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Chợ Hải Tân là trung tâm buôn
bán lâu đời song vì diện tích đất hạn chế không thể mở rộng nên không đáp ứng được tốc độ
phát triển kinh tế, nhu cầu buôn bán ngày càng gia tăng, yêu cầu chất lượng phục vụ ngày
càng cao. Chính vì vậy việc lập “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải
Tân thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương” ngoài việc đáp ứng cho nhu cầu của
người dân trong phường và các vùng lân cận mà còn tạo ra công ăn việc làm cho người dân
góp phần thông thương hàng hoá giữa các vùng Gia Lộc, Tứ Kỳ và thành phố hiện nay.
Thực hiện nghiêm chỉnh điều 18 Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam,

Công ty TNHH một thành viên Tây Bắc Hải Dương - Chủ đầu tư “Dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải Tân thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương”
đã phối hợp với Trung tâm ứng dụng vật lý y sinh và kỹ thuật môi trường tiến hành lập
báo cáo ĐTM trình cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định và phê
duyệt (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương tổ chức thẩm định và UBND tỉnh
Hải Dương phê duyệt theo điều 11, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của
Chính phủ).
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư
Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương
3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển
“Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải Tân thuộc phường Hải
Tân, thành phố Hải Dương” được xây dựng trên nền khu chợ cũ, tiếp giáp với các khu dân
cư nên việc xây đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải Tân là thích hợp với nhu
cầu phát triển của người dân trên địa bàn phường Hải Tân và khu vực lân cận.
2

II. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Các văn bản pháp luật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu chợ và dân cư thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương” được lập trên cơ
sở các văn bản pháp luật hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006.
- Luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa 10, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 và có hiệu lực từ ngày 04
tháng 10 năm 2007.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc “Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường”.

- Nghị định 02/CP ngày 14/01/2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc "Việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường".
- Nghị định số 12 NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý đầu tư xây
dựng công trình.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Xử phạt
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của chính phủ quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ
về phát triển và quản lý chợ
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
3

cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 200 9của Bộ Y Tế về ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
- Thông tư số 05/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y Tế về ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

- Thông tư số 16/2009/TT – BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT - BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- Quyết định 2809/QĐ-UBND ngày 16/08/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên
địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2010 và định hướng 2020.
- Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ngày 20/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương về việc đơn giá đất đền bù năm 2010.
- Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ngày 23/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương về việc ban hành quy định về quản lý trật tự xây dựng công trình trong đô thị trên
địa bàn tỉnh.
- Tiêu chuẩn phân loại, phân hạng chợ của Bộ Công Thương.
- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm đã được Ủy ban Thường vụ QH khóa XI
thông qua ngày 26-7-2003.
2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng
a. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
- TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
4

- TCVN 5938:2005 - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí.

- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
b. Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn
- TCVN 5949:1998 - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư, mức ồn tối đa cho phép.
c. Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.
d. Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động
- TCVN 6962:2001 - Rung động và chấn động. Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp. Mức độ tối đa cho phép đối với khu công nghiệp và dân cư.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về
việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
3. Các nguồn tài liệu
a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả (1994), Đánh giá tác động môi trường, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Trịnh Xuân Lai (2002), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
3. Luật bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005.
4. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 1995, 1998, 2005 về môi trường, Bộ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, TC BYT và các tiêu chuẩn bổ sung hiện hành.
5. Đặng Kim Chi (2000), Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội.
6. Hoàng Trọng Yêm (2000), Hóa học hữu cơ - Tập 3, Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
7. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 1, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

8. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 2, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
9. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 3, Nhà xuất
5

bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10. WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí -
Tập I, II Generva, 1993.
11. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
12. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
13. .
b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
chợ Hải Tân thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương”
2. Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích chất lượng môi trường tại khu vực dự áncủa
Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường.
3. Các bản vẽ quy hoạch tổng thể của Dự án.
4. Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án.
III. Phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM
Quá trình lập báo cáo ĐTM “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
chợ và dân cư thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương” sử dụng những phương
pháp sau:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu khí
tượng thủy văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội: Được sử dụng trong quá trình điều tra ý kiến
dân cư, chính quyền địa phương liên quan đến Dự án, điều tra tình hình kinh tế xã hội tại khu
vực Dự án.
Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp này nhằm xác

định vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho công việc phân
tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: Được thực hiện
theo quy định của TCVN, QCVN để phân tích các thông số môi trường phục vụ việc đánh giá
hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án.
Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam
và thế giới về môi trường.
Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa các hoạt động xây dựng, quá
trình sử dụng và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng thời nhiều tác động.
Phương pháp đánh giá nhanh và phương pháp mô hình hóa: Được thực hiện theo
quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm
trong khí thải, nước thải để đánh giá các tác động của dự án.
Phương pháp phân tích tổng hợp báo cáo: Phân tích, tổng hợp các tác động của dự
6

án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực
IV. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM cho “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải
Tân thuộc phường Hải Tân thành phố Hải Dương” do Công ty TNHH một thành viên
Tây Bắc Hải Dương chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm ứng dụng vật lý y sinh
và kỹ thuật môi trường - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
Quyền Giám đốc Trung tâm: Thạc sỹ Trịnh Ngọc Diệu
Địa chỉ: Nhà A26, Số 18A Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.
Điện thoại: (04)7910347 , Fax: (04)7913995
Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án
T
T
Họ và tên Phần công việc Nơi công tác
I Trung tâm Ứng dụng vật lý y sinh và Kỹ thuật môi trường (CPE)
1 Ths. Hồ Thị Hương Chủ trì thực hiện/Chuyên gia môi trường CPE

2 Ths. Nguyễn Mai Hoa Chuyên gia môi trường CPE
3 CN. Nguyễn Thị Thúy Chuyên gia môi trường CPE
II Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường
1 Trương Mạnh Toàn Giám đốc trung tâm RCAICE
2 Ts. Trịnh Văn Khoa Phụ trách trung tâm RCAICE
3 Ks. Nguyễn Văn Hĩu Cán bộ phân tích RCAICE
Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của:
- Chi cục bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương.
- Phòng tài nguyên và môi trường thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- UBND, UBMTTQ phường Hải Tân, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.
- Cán bộ Công ty TNHH một thành viên Tây Bắc Hải Dương.
Báo cáo được trình bày trong 6 chương, có minh họa các bảng biểu và hình ảnh thu
được từ thực tế của địa phương thực hiện Dự án. Bố cục sắp xếp như sau:
Mở đầu.
Chương 1: Mô tả tóm tắt Dự án.
Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội.
Chương 3: Đánh giá các tác động môi trường.
Chương 4: Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát môi trường .
Chương 6 : Tham vấn ý kiến cộng đồng.
Kết luận, kiến nghị và cam kết.
7

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I. Tên Dự án
“Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu chợ Hải Tân
thuộc phường Hải Tân, thành phố Hải Dương”
II. Chủ Dự án

+ Công ty TNHH một thành viên Tây Bắc Hải Dương.
+ Đại điện theo pháp luật: Đỗ Tuấn Anh
+ Chức vụ: Tổng giám đốc
+ Điện thoại: 03203514222 Fax: 03203514222
+ Địa chỉ liên hệ: Thôn Thượng Khuông, xã Hưng Thịnh – huyện Bình
Giang – tỉnh Hải Dương.
III. Vị trí địa lý của Dự án
Khu đất thực hiện Dự án có tọa độ là 20
0
55’16,4’’ vĩ độ Bắc; 106
0
19’47,1’’ kinh
độ Đông với tổng diện tích là 3,2808ha. Khu đất thực hiện dự án được xây dựng trên nền
khu chợ Hải Tân cũ với diện tích là 2980m
2
), ngoài khu chợ cũ dự án còn mở rộng lấy
thêm đất ở khu vực xung quanh bao gồm đất dân cư (2013m
2
), đất nông nghiệp trồng đào
(26810m
2
), đất giao thông (335m
2
) và đất thủy lợi (650m
2
), trạm biến áp (20m
2
).
Khu đất thực hiện Dự án có ranh giới tiếp giáp các mặt như sau:
- Phía Bắc giáp với dân cư hiện có.

- Phía Đông giáp với trường tiểu học Hải Tân.
- Phía Nam giáp với kênh thuỷ lợi.
- Phía Tây giáp với khu dân cư hiện có.
Vị trí thực hiện dự án là cửa ngõ vào thành phố Hải Dương, nằm cạnh ngã tư Hải
Tân, là điểm đầu nút của QL 37, QL391. Mặt khác dự án lại gần giáp với bến xe Hải Tân,
bệnh viện y học cổ truyền, giáp với hai trường tiểu học và trung học cơ sở Hải Tân và khu
hành chính của phường Hải Tân, giáp với các khu dân cư hiện có đường Lê Thanh Nghị
và đường Yết Kiêu. Trong khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa như đền,
chùa, nhà thờ… . Như vậy vị trí của dự án thuận lợi cho quá trình vận chuyển hàng hóa và
thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án
Tuy nhiên do Dự án nằm tại khu vực tập trung đông dân cư, lượng người đang
sinh hoạt và buôn bán trong khu vực rất đông nên khi dự án triển khai sẽ có nhiều tác
động tới đời sống và sinh hoạt của nhân dân, cũng như hệ thống cơ sở hạ tầng, môi trường
xung quanh.
Mối liên hệ giữa dự án với hệ thống đường giao thông, với các khu dân cư và các
công trình khác được thể hiện trên 2 bản đồ đính kèm sau trang 7.

8


Bản đồ thể hiện vị trí của chợ cũ và
những hạng mục công trình khác

9

Bản đồ thể hiện vị trí của dự án

8
IV. Nội dung chủ yếu của Dự án
1. Quy mô xây dựng:

+ Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống HTKT gồm:
- Rà phá bom mìn vật nổ, giải phóng mặt bằng.
- San nền lấp trũng.
- Xây dựng đường nội bộ, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thông tin
liên lạc, hệ thống thoát nước, trồng cây xanh, xây dựng chợ chính, chợ dân sinh
- Giao nền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cho thuê các kiốt kinh doanh
tại chợ. Cho thuê các diện tích đất của trung tâm thương mại và văn phòng
+ Các công trình trong dự án gồm: bãi đỗ xe, khu nhà ở, khu chợ, khu thương mại
dịch vụ quy mô lớn và một hệ thống hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Tổng diện tích thu hồi lập dự án khoảng 32.808m
2
.
+ Dự án tiến hành xây dựng nhà chia lô, khu trung tâm thương mại, khu chợ chính
và chợ dân sinh. Quy mô của các hạng mục công trình này như sau:
- Khu nhà chia lô: có 106 lô, trung bình mỗi nhà có 4 người. Tổng số người sinh
sống tại đây là 424 người.
- Khu trung tâm thương mại: xây dựng 7 tầng (01 tầng hầm, và 01 tầng phục vụ
giải khát), với diện tích xây dựng là 1540 m
2
. Tổng số người tại đây là 430 người.
- Khu chợ chính có 236 kiốt và 01 siêu thị. Tổng số người buôn bán tại đây là 256 người.
- Khu chợ dân sinh: có 268 sạp với 268 người buôn bán trong chợ.
Tổng số người tham gia mua sắm tại khu chợ chính và chợ dân sinh là 500 người.
+ Ngoài ra dự án còn xây dựng nhà để xe, bãi chứa rác phục vụ cho quá trình hoạt
động tại đây.
+ Trong quá trình triển khai xây dựng dự án, chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng khu
chợ dân sinh, chợ chính và các hạng mục công trình có liên quan tại vị trí đất mới (khu
vườn đào) nằm sau trường Hải Tân giáp kênh Bá Liễu. Tuyến đường vận chuyển nguyên
vật liệu phục vụ cho quá trình xây dựng được vận chuyển qua cổng truờng Hải Tân và
UBND phường Hải Tân để không ảnh hưởng đến hoạt động của khu chợ cũ và các

phương tiện tham gia giao thông tại khu vực đó (không vận chuyển vào thời gian tan học
của học sinh và lúc tan tầm). Tại thời điểm xây xựng này thì khu vực chợ Hải Tân cũ vẫn
diễn ra các hoạt động kinh doanh buôn bán bình thường. Sau khi xây dựng xong khu vực
chợ mới thì sẽ chuyển khu chợ cũ sang chợ mới, sau đó sẽ tiến hành phá dỡ khu chợ cũ và
xây trung tâm thương mại trên phần đất của chợ cũ.

9
+ Cơ cấu sử dụng đất như sau:
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất
TT

Loại đất Quy mô
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
1 Đất xây dựng nhà ở 106 lô 9.281 28,29
2 Đất thương mại dịch vụ 6.585 20,07
Đất khu chợ chính 236 kiốt
Đất khu chợ dân sinh 268 sạp 688 15,38
Đất thương mại dịch vụ 430 người 1.540 4,69
3 Đất giao thông tĩnh
(bãi xe + tập kết rác+ khu WC)
- 1.162 3,54
4 Đất giao thông + vỉa hè +cây xanh - 15.780 48,1
Tổng cộng - 32.808 100
2. Tiến độ thực hiện Dự án:
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: từ tháng 10/2007 - 9/2009

+ Xác định nhu cầu về sự cần thiết phải đầu tư
+ Xem xét nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư
+ Khảo sát địa điểm xây dựng
+ Lập và trình duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Làm thủ tục giao đất
+ Khảo sát, thiết kế kỹ thuật vẽ thi công, lập tổng dự toán theo từng hạng mục như hạ
tầng kỹ thuật, chợ và trung tâm thương mại.
+ Thẩm định, phê duyệt thiết kế, tổng dự toán từng hạng mục công trình.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư: từ tháng 9/2009 - 05/2011
+ Giải phóng mặt bằng.
+ Xin giấy phép xây dựng
+ Tiến hành thi công xây lắp công trình hạ tầng kỹ thuật và chợ chính, chợ dân
sinh, trung tâm thương mại theo từng giai đoạn.
+ Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
+ Quản lý kỹ thuật ,chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng.
c. Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động: từ tháng 05/2011 - 07/2011
+ Nghiệm thu bàn giao công trình tháng 04/2011.
+ Vận hành công trình.
+ Bảo hành công trình.
+ Quyết toán vốn đầu tư.
10

+ Phê duyệt quyết toán.
Hiện tại thời điểm làm ĐTM dự án trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.
3. Phương án giải phóng mặt bằng
a. Đơn giá bồi thường:
Căn cứ vào bản đồ hiện trạng khu đất dự án đầu tư xây dựng nằm trong khu vực
dân cư thưa thớt có khoảng 23 căn nhà, hệ thống hạ tầng gồm 1 lưới điện 0,4KV, 1 lưới
điện 10KV, 1 lưới điện 35KV. Còn lại toàn bộ khu đất là đất nông nghiệp trồng đào và
kênh thủy lợi nên thuận lợi cho công tác đền bù. Trong đó: đất dân cư hiện có: 2.013 m

2
;
Đất hoa màu trồng cây hàng năm: 26.810 m
2

Đền bù thiệt hại đối với đất ở: Theo bảng mức giá các loại đất kèm theo Quyết
định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 20/12/2009 của UBND tỉnh Hải Dương về giá các loại
đất năm 2010.
Đền bù thiệt hại đối với đất trồng cây hàng năm:Toàn bộ diện tích được tính là đất
trồng cây hàng năm loại I, tính theo nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ
trợ và tái định cư và Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định 45/2009/QĐ-UB ngày
20/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc đơn giá đất năm 2010. Hoa màu
được tính trên toàn bộ diện tích khu đất.
Bảng 3: Dự trù kinh phí đền bù giải tỏa
STT

Hạng mục Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Đất bù trợ cấp về giá 9.964.500.000
Đất ở đường phố loại 3 nhóm A vt1 384 m
2
13.000.000

4.992.000.0000

Đất ở đường phố loại 3 nhóm A vt2 602 m
2
5.000.000 3.010.000.000
Đất ở loại 3 nhóm A vt4 785 m
2
2.500.000 1.962.500.000
2 Đền bù về đất trồng cây hàng năm 26.810 m
2
80.000 2.144.800.000
3 Đền bù về hoa màu đào trên đất 26.810 m
2
34.000 911.540.000
4 Đền bù về nhà ở 2.700.000.000
Nhà gạch 216 m
2
2.000.000 432.000.000
Nhà mái bằng 648 m
2
3.500.000 2.268.000.000
5 Đền bù các tài sản khác 10 hộ 5.000.000 50.000.000
11

6 Các khoản hỗ trợ khác 260.000.000
Hỗ trợ ổn định đời sống 40 người 1.000.000 40.000.000
Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề 200.000.000
Hỗ trợ di chuyển 10 hộ 2.000.000 20.000.000
Gia đình thương binh
7 Hỗ trợ đất nông nghiệpkhông canh tác

tạm tính 40.000.000

8 Hỗ trợ đào đắp kênh thủy lợi tạm tính 60.000.000
9 Di dời lưới điện tạm tính 100.000.000
10 Chi phí phá dỡ chợ cũ tạm tính 200.000.000
11 Chi phí khác 50.000.000
12 Chi phí rà phá bom mìn vật nổ tạm tính 150.000.000
Cộng 16.630.840.000
Ban đền bù GPMB (2%) 332.616.800
Dự phòng phí 10% 1.663.084.000
Tổng cộng 18.626.540.800
Tổng cộng giá trị đền bù giải tỏa của dự án là 18.626.540.800 đồng.
b. Phương án tái định cư: Trong phạm vi dự án có 10 hộ dân cần được giải phóng mặt
bằng để thực hiện dự án. Việc di dời 10 hộ này được thực hiện theo phương án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Các hộ dân này được bố trí vào khu tái định cư Hà Hải.
4. Giải pháp tổ chức quy hoạch:
Nguyên tắc:
+ Đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế của nhà nước về quy hoạch xây dựng, áp dụng có
hiệu quả, phù hợp với nhu cầu thực tế hiện nay và phát triển trong tương lai.
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng đô thị như HTKT, công trình
kiến trúc thương mại dịch vụ, thể dục thể thao, cây xanh nhằm tạo nên một tổng thể kiến
trúc hài hòa thẩm mỹ.
+ Đảm bảo hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật gắn kết toàn khu.
+ Đảm bảo yêu cầu các dịch vụ kỹ thuật công trình như phòng cháy chữa cháy,
môi sinh, môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổng số lô đất ở thương mại: 106 lô
- Tổng diện tích chợ : 5.045m
2

- Bãi đỗ xe: 1.162m
2

.
- Mật độ xây dựng: 60%.
12

- Tầng cao trung bình: 2 - 3 tầng.
5. Giải pháp kiến trúc và xây dựng
a. i vi khu nhà  lin k:
Được thiết kế theo hình thức tuyến phố buôn bán, phân bố thành các nhà liền kề. Giải
pháp về công năng các căn nhà phố, vừa buôn bán vừa để ở với diện tích từ 50-120 m
2
được
ghép liền nhau hợp thành một khối và xây dựng với số tầng cao trung bình 2-3 tầng riêng khu
thương mại dịch vụ được xây dựng 7 tầng, kết cấu: Khung, sàn BTCT toàn khối. Diện tích
của từng khu nhà ở liền kề được nêu cụ thể ở bảng 2 dưới đây:
Bảng 4: Diện tích khu nhà ở và thương mại dịch vụ
Khu NO1 NO2 NO3 NO4 NO5 NO6 TMDV
Diện tích (m
2
)
1246 2482 1869 1118 1934 395 1540
NO: Nhà liền kề
TMDV: Khu thương mại dịch vụ quy mô lớn
b. Đối với khu chợ chính
Khu chợ chính 3 tầng bao gồm các kiốt bán hàng đa dụng như quần áo, giày dép,
đồ nhựa, kim khí, điện máy được thiết kế theo một tổ hợp công trình hiện đại.
Mặt bằng công năng:
- Tầng 1:
+ Gồm bốn lối vào chính và phụ được liên kết với nhau.
+ Gồm các kiốt bán hàng, nhà ban quản lý, khu kho có diện tích xây dựng là
3105m

2
với diện tích các kiốt khoảng 1453m
2

+ Khu cầu thang gồm 06 cầu thang bộ, tại các lối vào chính gồm 02 thang, các lối
vào phụ mỗi lối 01 thang. Ngoài ra các lối vào được thông với nhau qua các đường đi, lối
giao thông chính có chiều rộng 6m, các lối phụ có chiều rộng 3,6m và 2,4m.
+ Phòng kỹ thuật điện nước.
+ Cửa chính và phụ rộng 4,5m được thiết kế bằng cửa sắt kéo.
- Tầng 2,3:
+ Gồm các kiốt bán hàng có diện tích khoảng 1500m
2

+ Khu cầu thang bộ, các kiốt bán hàng được bố trí giống tầng 1, ngoài ra để tạo ra
sự thông thoáng, và hạn chế tối đa sử dụng năng lượng chiếu sáng, khu chợ chính được
thiết kế thông tầng, lấy ánh sáng tự nhiên từ trên mái.
Mặt đứng: chiều cao các tầng:
+ Tầng 1: cao 4,5m.
+ Tầng 2,3: cao 4,5m
13
Chiều cao tầng được thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu và tiêu chuẩn thiết kế
Việt Nam. Các tầng đều có những băng kính rộng vừa lấy ánh sáng vừa thông gió để đảm
bảo đủ không khí, ánh sáng tự nhiên trong phòng. Ngoài ra các mặt chợ để hạn chế tối đa
ánh nắng nhiệt đới chiếu vào, các dãy kiốt nên được cách điệu bằng các nan bê tông.
Giải pháp vật liệu:
Sử dụng các loại vật liệu trong nước:
- Phần tường được xây dựng gạch tuynel vữa ximăng M50 lăn sơn màu lục lam.
- Toàn bộ ô cửa sổ dùng khung nhôm kính màu trắng.
- Mặt sàn các tầng trên lát gạch Ceramic 400x400 màu sáng có phối màu, sân
thượng lát gạch chống nóng bằng lớp gạch sáu lỗ lát không trùng mạch.

Phương án móng:
Qua nghiên cứu và cấu trúc địa chất tại khu vực khảo sát cho thấy nước dưới đất
không ảnh hưởng lớn việc tiến hành thi công xây dựng công trình. Đối với nhà 3 tầng sử
dụng móng cọc bê tông cốt thép.
Phương án móng được sử dụng là ép cọc bê tông cốt thép mác 300, tiết diện
300x300, sâu 34m (gồm 4 đoạn cọc nối dài 9m), mũi cọc cắm vào lớp đất cứng và dày, dự
kiến khả năng chịu tải Ptt= 22T. Móng bằng bê tông cốt thép mác 250. Chân cột được
giằng chặt với nhau bởi hệ thống giằng móng cho tải trọng ngang và mômen uốn ở chân
cột khi truyền vào đài cọc giảm đáng kể. Khi đó đài cọc hầu như chỉ chịu lực nén thuần
túy, dẫn đến các cọc làm việc chịu nén trong trạng thái thật ổn định.
Phương án kết cấu thân.
Công trình có nhịp dầm cùng tải trọng trên mỗi ô sàn lớn. Phương án kết cấu của
thân công trình là khung chịu lực bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ mác 250. Sàn bê tông
cốt thép đổ tại mác 200 dày 12-15cm, với quy cách và cường độ cốt thép được tính theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995. Riêng kết cấu thang được đặc biệt chú ý về độ
bền và tính thẩm mỹ. Sử dụng kết cấu bê tông cốt thép mác 300 đổ toàn khối.
c. Đối với chợ dân sinh:
Phương án thiết kế: Do đặc thù công trình là chợ phục vụ các nhu cầu sinh hoạt
hàng ngày của người dân xung quanh, hình thức kiến trúc đơn giản, công năng thuận lợi.
Bao gồm các dãy kiốt được phân chia theo từng chủng loại hàng hóa khác nhau. Các hộ
kinh doanh tại chợ Hải Tân cũ và người nhân có nhu cầu kinh doanh các mặt hàng như
rau, củ, quả, thủy hải sản, bán hàng thịt thì sẽ được bố trí kinh doanh buôn bán trong
chợ dân sinh. Còn những mặt hàng khác kinh doanh buôn bán tại khu vực chợ chính.
Tổng diện tích xây dựng chợ dân sinh khoảng 688m
2
.
14
Giải pháp xây dựng: Do công trình cần không gian thông thoáng, hình thức
kiến trúc đơn giản nên giải pháp xây dựng dùng hệ vì kèo thép, mái lợp tôn. Không dùng
hệ tường bao che.

d. Đối với trung tâm thương mại:
Quy mô 7 tầng và 01 tầng hầm, diện tích xây dựng 915m
2
, tổng diện tích sàn xây
dựng là 6484 m
2

Giải pháp mặt bằng:
Tầng hầm: cao 3m, diện tích xây dựng là 690 m
2
có 02 lối ra vào, 01 cầu thang bộ và
03 thang máy, 01 phòng bảo vệ và 01 phòng kỹ thuật.
Tầng 1: cao 4,3m; diện tích 915 m
2
gồm 01 phòng giao dịch 298,5 m
2
; 01 kho 4
9,2m
2
; 01 cửa hàng giao dịch 127 m
2
; 02 cửa ra vào chính, mỗi cửa rộng 8m; một cầu
thang bộ; 03 cầu thang máy và 01 khu WC công cộng.
Tầng 2: cao 3,3m; diện tích 915 m
2
bố trí các phòng làm việc; 02 cầu thang bộ; 03
cầu thang máy và 02 khu WC công cộng.
Tầng 3,4,5: cao 3,3m; diện tích 915 m
2
bố trí các phòng làm việc; 02 cầu thang bộ;

03 cầu thang máy và 02 khu WC công cộng.
Tầng 6: cao 3,3m; diện tích 915 m
2
sử dụng làm dịch vụ và giải khát, 02 kho hàng
mỗi phòng rộng 24m
2
; 02 cầu thang bộ; 03 cầu thang máy và 01 khu WC công cộng.
Tầng 7: cao 3,6m; diện tích 125 m
2
bố trí làm phòng họp đa năng.
Giải pháp mặt đứng: Nhà trung tâm thương mại thiết kế quy mô 7 tầng và 01
tầng hầm, chiều cao các tầng phù hợp với các điều kiện sử dụng, khí hậu và tiêu chuẩn
thiết kế, có kiến trúc mặt đứng hiện đại, văn minh, tạo điểm nhấn cho toàn khu vực.
Giải pháp hoàn thiện:
- Phần đường giao thông lát gạch Granito 400x400, phòng bảo vệ lát gạch ceramic
chống trơn 400x400
- Từ tầng 1-7 nền sảnh lát gạch ceramic 600x600, nền phòng làm việc gạch ceramic
chống trơb 400x400.
- Toàn bộ nền công trình trát vữa XM 50#, tầng 1 sơn 4 nước màu sẫm, tầng 1-7 sơn
4 nước màu xanh nhạt.
Giải pháp kết cấu
- Giải pháp kết cấu chịu lực công trình gồm hệ khung BTCT đổ tại chỗ, dầm sàn
toàn khối, tường bao che tầng hầm BTCT đổ tại chỗ, tường bao che các tầng từ
1-7 xây gạch tuynen 2 lỗ, vữa XM 50, móng cọc BTCT thi công theo phương
pháp ép trước, cọc 350x350, dài 35m.
15
- Cọc dùng bê tông 250# còn lại bê tông 200#, cốt thép D>=10, dùng thép AII và
D<10 dùng thép AI.
6. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
Giải pháp kỹ thuật:

a. Thiết kế san nền:
- Thiết kế san nền được lập trên tiêu chuẩn thiết kế thoát nước TCVN 4449-87 và
trường tiểu học Hải Tân và đường Yết Kiêu về phía đường Lê Thanh Nghị, độ dốc nền
xây dựng i=0,05-0,006 hướng dốc thoải về phía các trục đường song song với đường Lê
Thanh Nghị.
- Phương pháp tính toán:
+ Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ô vuông có kích thước
10x10m.
+ Hệ cao độ lấy theo hệ thống cao độ xây dựng
+ Cao độ hiện trạng trong khu vực Dự án là 0,5m - 1,5m.
+ Tại vị trí làm đường giao thông trước khi san lấp phải nạo vét lớp bùn hữu cơ và
lớp thực vật bề mặt và vận chuyển ra khỏi công trường.
+ Cao độ san nền căn cứ vào độ cao quy hoạch các trục đường và cao độ kiến trúc
lân cận lấy trung bình là +2,6m.
+ Vật liệu san nền: để đảm bảo công trình khi xây dựng chọn vật liệu san nền là cát đen.
b. Đường giao thông:
Quy mô và cấp hạng đường:
Bảng 5: Bảng thống kê các loại đường giao thông
STT
Loại đường
(m)
Lòng đường

(m)
Vỉa hè
Chiều
dài(m)
Ghi chú
1 14,5 5,5 5m


4m 37,33 Tuyến 1
2 17,5 7,5 5m

5m 308,5 Tuyến 2
3 13,5 7,5 2m

4m 293,66 Tuyến 3
4 13,5 5,5 4m

4m 137,60 Tuyến 4
Các thông số thiết kế kỹ thuật chính của đường:
Các đường trong Dự án được thiết kế với tải trọng thiết kế: H13 – XB 60 và H30- XB
80 có:
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Độ dốc dọc tối đa: 3%.
+ Bán kính bó vỉa: 8m-10m.

16
+ Tốc độ thiết kế: 20-25-30km/h.
Mặt cắt dọc đường:
Căn cứ vào quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt: cao độ trắc dọc tuyến 1 là +2,6m
đến +2,7m; cao độ trắc dọc tuyến 2 thay đổi từ +2,7m đến +3m; cao độ trắc dọc tuyến
đường số 3 thay đổi từ +3m; trắc dọc tuyến 4 thay đổi từ +3,0 đến +2,9. Trắc dọc đường
nói chung tận dụng bám sát địa hình.
Mặt cắt ngang đường:
Độ dốc ngang: bố trí mặt cắt ngang 2 mái, độ dốc mặt đường 2%, phần vỉa hè dốc
0,1% về phía lòng đường.
Phương án kết cấu đường:
Đường giao thông trong khu vực sử dụng loại tầng mặt cấp cao A2 (bê tông nhựa
rải nguội và ấm trên có láng nhựa), gồm 2 phương án kết cấu, phương án kết cấu cho

đường chính đô thị (có mặt cắt lòng đường

7,5m) và phương án kết cấu cho đường phố
(các đường còn lại). Các tuyến đường còn lại được thiết kế với Eyc= 940 daN/cm
2
. Nền
đường vét hữu cơ dày 50cm đắp cát k=0,95m.
Các số liệu tính toán kết cấu đường:
Phương án chọn của đường H30 - XB80:
+ 5 cm BTN hạt mịn.
+ Lớp nhựa bám dính 2,5kg/m
2

+ 15 cm cấp phối đá dăm loại I.
+ 15cm cấp phối đá dăm loại II.
+ 30 cm cát đầm chặt k=0,98; E=320daN/cm
2
.
+ Trị số môđun đàn hồi yêu cầu: Eyc= 940daN/cm
2
Phương án kết cấu lề đường vỉa hè:
+ Lát gạch granito mác 200 theo tiêu chuẩn phối màu.
+ Lớp cát lót dày 3cm gia cố xm 6%
+ Bê tông gạch vỡ M25 dày 10cm.
+ Nền cát đen đầm chặt.
Phương án kết cấu bó vỉa:
Hai bên tuyến đường ốp bó vỉa vát 27x23 có đan sát mép đường, cao độ đặt vỉa cao
hơn đan rãnh 16cm đảm bảo cao độ người đi bộ trên vỉa hè và dắt xe được thuận tiện.
Phương án trồng cây xanh:
Cây bóng mát được trồng hai bên hè, khoảng cách giữa các cây là 9-10m. Xây hố

trồng cây bằng gạch Block. Cao độ hố trồng cây cao hơn vỉa hè 10cm.

×