Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

BÁO cáo bài tập lớn PRESENTATION ứng dụng trường vector trong xử lý hình ảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 16 trang )

P R E S E N TAT I O N

B Á O C Á O B À I TẬ P L Ớ N
Ứng dụng trường vector
trong xử lý hình ảnh

Nhóm 8 thực hiện


TA B L E O F M E M B E R
01

Ph ạ m Vư ơ ng Kha n g

2011373

02

Phan Ngọc Bảo

2012673

Phạm Xuân Đăng Khoa

2013511

Phạm Hạnh Như

2011779

P h ạ m Võ T h à n h T h á i



2014481

Phan Nhật Minh

1914175

P h ạ m Võ T h ừ a C h í

1811620

03
04
05
06

07

02

TA B L E O F M E M B E R


ĐỊNH NGHĨA

VECTOR

Một đại lượng có độ lớn và chiều.

Ta thường ký hiệu vector là dấu mũi tên.


Kích thước và chiều của mũi tên cho biết độ lớn và chiều của vector .

03


ĐỊNH NGHĨA

TRƯỜNG VECTOR
Sơ đồ cho biết độ lớn và chiều của vector
(như lực ; vận tốc,…) ở mỗi nơi khác nhau
trong không gian

04


MỘT ĐIỂM GỐC

1

Nơi vector đi ra từ 1 điểm

ĐIỂM UỐN

2

Nằm trên đường có hình cong như n ngựa

Đ I Ể M X O AY


3

Nơi vật thể xoay quanh 1 điểm nào đó, giống như
hệ thống các hành tinh

4

05

LỊ NG CHẢO

DẠNG HÌNH THÙ


VÍ DỤ

TRONG TỐN HỌC
Định nghĩa: Một trường vector trong khơng gian 2-chiều là một hàm số để gán các giá trị cho mỗi điểm (x,y) trong khơng gian vector 2-chiều cho bởi
hàm F(x,y).

Ví dụ: Một lực có hàm số là f(x,y)=(−y,3x) hoạt động trên một bề mặt tại điểm (x,y)
Ta có thể viết lại thành f(x,y)=−yi+3xj với i là vector đơn vị theo hướng trục x và j là vector đơn vị theo hướng trục y.

1

E

C
B


A

D

06


VÍ DỤ

MẠNG LƯỚI THẦN KINH
Khi ta bắt đầu suy nghĩ về điều gì đó thì một vài neuron sẽ hoạt động, làm cho các tế bào não gần đó bắt đầu hoạt động theo. Rất
nhanh một mạng lưới neuron rộng lớn sẽ bắt đầu hoạt động

2

07


VÍ DỤ

HÌNH ẢNH TRƯỜNG VECTO

Hình ảnh ví dụ về trường vector 3-D

3
Trường vector Java Applet

08



V E C T O R T R O N G X Ử LÝ H Ì N H Ả N H

ẢNH VECTOR
Ảnh vector là hình ảnh kỹ thuật số. Chúng được tạo nên thông
q u a các p hần mề m thiết kế đ ồ họ a n hư AI

+ File vector được xây dựng từ các phương trình tốn học chịu trách nhiệm giữ các chi tiết
trong hình ảnh trở nên ổn định.

+ Chính nhờ file vector mà bạn có thể thay đổi kích thước ảnh mà khơng ảnh hưởng đến độ
nét trong q trình in ấn. Việc đó đồng nghĩa với việc dẫu bạn in to bao nhiêu, nhỏ bao nhiêu
thì chất lượng hình ảnh cũng khơng thay đổi

09


V E C T O R T R O N G X Ử LÝ H Ì N H Ả N H

K Ỹ T H U ẬT Đ Ồ H Ọ A V E C T O R


Xây dựng các mô hình hình ảnh dưới dạng mơ tả tốn học.



C h ỉ c ầ n l ư u t r ữ c á c m ô t ả t o á n h ọ c v à c á c t h u ộ c tí n h t ư ơ n g ứ n g
của nó mà khơng cần lưu trữ tồn bộ các điểm của đối tượng hay
hình ảnh.




Thu ận lợi cho t hiết kế mà cần đ ộ ch ín h xá c và khả n ăn g t hay đ ổ i
tỷ lệ quan trọng hơn là các hiệu ứng nghệ thuật.



Đồ họa vector còn cung cấp khả năng quan sát đối tượng là hình
ảnh, mơ hình hay sự vật ở nhiều góc độ khác nhau một cách dễ
dàng nhờ thay đổi góc quan sát.

10


V E C T O R T R O N G X Ử LÝ H Ì N H Ả N H

K Ỹ T H U ẬT H I Ể N T H Ị V E C T O R


Kỹ t h u ật n ày c h o p h é p h i ể n t h ị te x t , cá c đ ư ờ n g t h ẳ n g và cá c
m ô h ì n h đ ơ n g i ả n . V ẫ n g i a o ti ế p v ớ i n g ư ờ i n g ư ờ i s ử d ụ n g t h ơ n g
q các dịng lệnh dạng text, ngồi ra cịn thơng q các phím
nóng, menu. Hệ điều hành đơn nhiệm hoặc đa nhiệm.



Hình ảnh đồ hịa được miêu tả bằng các hàm tốn học có thể
được thay đổi kích thước, tỉ lệ co giãn mà khơng bị méo.




Có thể thay đổi hay biên tập lại từng phần hình học cơ sở của
mơ hình hình học.

11


V E C T O R T R O N G X Ử LÝ H Ì N H Ả N H

TỌA ĐỘ MÀU

Tổ chức quốc tế về chuẩn hóa màu CIE (Commission Internationale d’Eclairage) đưa ra một số
chuẩn để biểu diễn màu.

Các hệ này có các chuẩn riêng. Hệ chuẩn màu CIE-RGB dùng 3 màu cơ bản R, G, B và ký hiệu
RGB CIE để phân biệt với các chuẩn khác.Một màu là tổ hợp của các màu cơ bản theo một tỷ lệ
nào đó.

12


ƯU ĐIỂM

ƯU ĐIỂM

13

DỄ CHIA SẺ

D Ễ C H Ỉ N H S ỬA


TIẾT KIỆM

KHÔNG GIỚI HẠN

Dung lượng file ảnh của Vector

Ảnh được cấu thành từ nhiều đối

Tiết kiệm thời gian và công sức,

Khả năng tự động cập nhật lại điểm

thường nhẹ và dễ chia sẻ do chúng

tượng có khả năng scaling độc lập

không phải tốn kém in lại do ảnh bị

ảnh khi người dùng thay đổi kích

chỉ chứa những màu sắc cơ bản nên

nên chúng luôn được đảm bảo đạt

mờ, nhịe, sai sót

thước, tính chất đối tượng

bạn có thể thoải mái tăng hoặc giảm


chất lượng cao nhất dù bạn có cắt,

kích thước ảnh Vector

chỉnh, xoay, sửa hoặc ép, nén


NHƯỢC ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

KHƠNG ĐA DẠNG

ĐỘ KHĨ CAO

THIẾU SINH ĐỘNG

K H Ô N G Đ Ồ N G N H ẤT

Đường nét trên ảnh Vector bị hạn chế

Đòi hỏi nhiều kỹ năng và thời gian

Họa tiết giống phim hoạt hình

Hình ảnh vectơ có thể thay đổi từ ứng

về màu sắc nên chỉ có thể tạo nên

hơn để tạo


Khơng phù hợp với ảnh cần sự chân

dụng này sang ứng dụng khác, tùy

thực

thuộc vào mức độ tương thích của các

những màu ổn định

ứng dụng hiển thị và tạo, trong số các
yếu tố khác

14


Q TRÌNH

WEEK 1

Tập hợp đồng đội

Tham khảo tài liệu

15

WEEK 2

Hồn thiện bài work.


WEEK 3

Hoàn thiện bài PPT.

WEEK 4

Hoành chỉnh bài nộp

Thuyết trình demo

Q TRÌNH


THANK YOU



×