SIÊU ÂM THAI QUÝ 1
Nguyễn Cảnh Chương
MỤC TIÊU
Xác định có thai
Vị trí thai
Số lượng thai-phân loại đa thai
Sự sống-sự phát triển của thai
Xác định tuổi thai
Siêu âm sàng lọc bất thường NST
Khảo sát một số yếu tố hình thái sớm
Chẩn đốn một số bệnh lý liên quan trong quý I
(thai trứng, CNTC…)
PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ
Siêu âm đường âm đạo: Thai <11 tuần
Siêu âm đường bụng: cần nhịn tiểu
Tránh sử dụng Doppler xung (PW), thao
tác càng nhanh càng tốt
Đường cắt: đường cắt dọc và đường cắt
ngang tử cung
XÁC ĐỊNH CĨ THAI-ĐỊNH VỊ TÚI THAI
Hình ảnh túi thai: 4-5w nếu SA đường AD,
6w nếu SA đường bụng
Thưa âm vang, bờ đều, bao bọc bởi vịng
lá ni tăng âm vang
Thường nằm lệch về một bên TC
Nằm gọn trong bề dày niêm mạc tử cung
Túi thai trên đường cắt dọc (T) và cắt ngang
(P) tử cung
Túi thai nằm trong bề dày niêm mạc tử cung
XÁC ĐỊNH CÓ THAI-ĐỊNH VỊ TÚI THAI
Phân biệt với túi thai giả:
- Nằm giữa buồng tử cung
- Không thấy vịng lá ni
-Thay đổi hình dạng trên các đường cắt,
có góc
- Kích thước khơng tăng
SỐ LƯỢNG THAI-PHÂN LOẠI ĐA THAI
Số lượng túi ối
Số lượng mầm thai
Số lượng túi nỗn hồng
Hình ảnh “màng rụng đơi”
Màng dày ngăn cách 2 thai: DC/DA twins (dấu
hiệu lambda)
Màng mỏng ngăn cách 2 thai: MC/DA twins
Không thấy màng ngăn, 1 túi nỗn hồng:
MC/MA twins
PHÂN LOẠI SONG THAI
- Thai đôi hai màng đệm/hai màng
ối (DC/DA twins): nếu sự phân
chia diễn ra trong vòng 4 ngày
đầu sau thụ thai (25%).
-
Thai đôi một màng đệm/hai
màng ối (MC/DA twins): nếu sự
phân chia diễn ra giữa ngày thứ 4
và ngày thứ 8 sau thụ thai (70%).
-
Thai đôi một màng đệm/một
màng ối (MC/MA twins): nếu sự
phân chia diễn ra sau ngày thứ 8
sau thụ thai (4%).
-
Thai đơi dính nhau (conjoined
twins): nếu sự phân chia diễn ra
sau ngày thứ 13 sau thụ thai
“Màng rụng đôi”: DC/DA- (trái) và MC/DA (phải)
MC/DA: 9w4d
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÚI THAI
Túi nỗn hồng: thành phần của phơi
- Tổ chức thưa âm, bờ nét, trịn đều, liên
hệ với thai qua ống nỗn hồng
- Xuất hiện khoảng tuần 6, mất sau tuần 14
- Nằm ngoài buồng ối, trong khoang ngồi
thai
- Kích thước 2-8mm (<10mm)
- Túi nỗn hoàng xuất hiện chứng tỏ thai
sống
Túi nỗn hồng và ống nỗn hồng
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÚI THAI
Màng ối: đậm âm, mỏng, rõ nét, chứa
nước ối và phơi
Khoang ngồi thai (khoang tạng ngoài):
Khoang chứa dịch nằm giữa màng ối và
thành tử cung, chứa túi nỗn hồng
Khoang ngồi thai thu hẹp và biến mất khi
thai lớn dần
Túi ối, màng ối, khoang ngồi thai, túi nỗn
hồng
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÚI THAI
Phơi thai:
- Phơi có thể quan sát thấy ở cuối tuần thứ
6 (2mm)
- Hình ảnh phôi là âm vang đậm đặc, nằm
trong buồng ối, nối với túi nỗn hồng
- Quan sát thấy hoạt động tim thai cùng
thời điểm phôi xuất hiện
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÚI THAI
Hình ảnh phơi thai:
- Lần lượt quan sát thấy các thành phần
của phôi
- Cực đầu-cực mơng
- Hình ảnh mầm chi
- Cử động của phơi
- Phân biệt cực đầu-mông: “hạt kim
cương” (53days)
Cực đầu-cực đuôi và mầm chi
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI
Mục tiêu đầu tiên của siêu âm thường quy quý 1
Phương pháp chính xác nhất xác định tuổi thai
Thời điểm 8w-13w+6
Sau khi chậm kinh ít nhất 14 ngày
Chiều dài đầu mơng cho kết quả chính xác nhất
(±5d)
11w-13w+6 có thể kết hợp ĐKLĐ
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI
Kích thước trung bình túi thai: có ý nghĩa đến 35 ngày
chậm kinh, là trung bình của 3 kích thước (D,R,C), chỉ
đo phần dịch→xđ những trường hợp thai ngừng pt
Chiều dài đầu mông (CRL): Sử dụng mặt cắt đứng dọc
giữa, lý tưởng khi thai nằm ngang. Phóng đại tối đa
+ Đo 2 điểm xa nhất
+ Thai không quá ngửa hoặc quá ưỡn (nước ối giữa
cằm và ngực)
Đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) và chu vi đầu (HC):
đường giữa, não thất 3, đồi thị
Bụng, xương đùi: ???
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH THÁI SỚM
HƯ thần kinh:
Hệ thần kinh hình thành và hoàn thiện
vào tuần thứ 8.
Từ bản TK ống TK Hình thành 3 túi
nÃo: trớc, giữa và sau.
Hình ảnh của 3 túi nÃo: Có thể quan sát đ
ợc bằng siêu âm vào thai 9 tuần. Những
vùng âm vang tha liên tiếp nhau trên đờng
cắt đứng dọc đầu.
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH THÁI SỚM