Sinh viên thực hiện :
1. Đào Huy Quốc Thiện
2.Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
KHOA NN& SHƯD – TRƯỜNG CĐ NGHỀ ĐÀ LẠT
CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRÊN THỊ TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Xuân Tình
Sinh viên thực hiện :
1. Đào Huy Quốc Thiện
2.Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
MỤC LỤC
I.
II.
ĐẶT VẤN ĐỀ
NỘI DUNG
2.1 Thuốc trừ sâu nguồn gốc sinh học
2.1.1 Nhóm vi khuẩn trừ sâu
2.1.2 Nhóm nấm trừ sâu
2.1.3 Nhóm virus trừ sâu
2.1.4 Nhóm thuốc có nguồn gốc từ lên men xạ khuẩn
2.1.5 Nhóm thuốc thảo mộc
2.1.6 Nhóm thuốc pheromone dẫn dụ
2.1.7 Nhóm thuốc trừ sâu có nguồn gốc tuyến trùng
2.2 Thuốc trừ bệnh
2.2.1 Nhóm thuốc kháng sinh
2.2.2 Các nấm và vi khuẩn kí sinh trừ bệnh
2.2.3 Các thuốc thảo mộc trừ bệnh
2.3 Thuốc trừ ốc
2.4 Thuốc trừ tuyến trùng
2.5 Thuốc điều hòa sinh trưởng
III.
KẾT LUẬN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hay nơng dược là
những hoạt chất có nguồn gốc từ tự nhiên hay hóa
chất tổng hợp được dùng để bảo vệ cây trồng và
nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật
gây hại đến tài nguyên thực vật. Những sinh vật
gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, các tác nhân
khác.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Với sự phát triển của thị trường và nhu cầu ngày cao về chất lượng hiệu quả
sử dụng nhưng cũng càng chú trọng về “Nông Nghiệp Bền Vững” và những
tác động đến môi trường và sức khỏe con người của các hóa chất bảo vệ
thực vật.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chuyên đề này nghiên cứu và hệ thống lại một số chế phẩm sinh học tiêu biểu, có chất
lượng đang lưu hành trên thị trường Việt Nam.
2. NỘI DUNG CHÍNH
2.1 Thuốc trừ sâu nguồn gốc sinh học
04 chủng vi khuẩn - 02 chủng nấm - 140 hoạt chất
954 tên thương phẩm được phép sử dụng tại Việt Nam
Gồm các loài vi khuẩn, virus, mycoplasma, nấm, protoza, tuyến trùng trừ sâu.
Đây là nhóm sản phẩm được ứng dụng khá rộng rãi và được ứng dụng sớm nhất trong lĩnh vực
cây trồng. Trong danh mục các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học, từ năm 2000 chỉ có 2 sản phẩm
trừ sâu sinh học được công nhận cho đăng ký. Đến năm 2005 đã có 57 sản phẩm các lọai, đến 6 tháng
đầu năm 2007 có 193 sản phẩm được cấp giấy phép đăng ký.
2.1 Thuốc trừ sâu nguồn gốc sinh học
Ưu điểm:
•Có độ độc chun tính cao, ít độc với người và mơi
trường.
•Chưa tạo tính kháng thuốc của sâu hại. Hiệu quả
kéo dài.
•Khơng ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông
sản và đất trồng.
•Khơng làm mất đi những nguồn tài ngun sinh vật
có ích.
2.1 Thuốc trừ sâu nguồn gốc sinh học
Nhược điểm :
•Tác
động chậm nên hiệu
quả chậm
•Phổ
tác dụng của thuốc
hẹp
•Giá thành cao
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Bacillus thuringiensis (BT) là loại thuốc vi sinh trừ sâu được sản xuất bằng phương pháp lên men
vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Sản phẩm chứa độc tố tinh thể và bào tử vi khuẩn.
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
BT có tác động đường ruột; khơng có tác động tiếp xúc, xơng hơi và nội hấp.
Huỷ hoại các tế bào biểu mô ruột côn trùng, côn trùng chán hay ngừng ăn và tử
vong. Côn trùng đã bị nhiễm Bt thường chết chậm.
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Có 4 chủng và 3 dạng hỗn hợp
40 tên thương phẩm
•
•
•
•
Bacillus thuringiensis var. 7216
Bacillus thuringiensis var. T36
Bacillus thuringiensis var. aizawa
Bacillus thuringiensis var. kurstaki
Thuốc BT thuộc nhóm độc IV, rất ít độc với người, mơi trường và các lồi thiên địch.
Thuốc BT có thể hỗn hợp được với nhiều loại thuốc trừ bệnh khác ,ngoài thuốc trừ bệnh có tính
kiềm mạnh.
BT mẫn cảm với nhiệt độ cao nên cần bảo quản nơi khô mát.
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Bacillus thuringiensis var. 7216
Gồm 2 tên thương phẩm Amatic (1010 bào tử/ml) SC và Pethian (4000 IU)SC
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Dùng phòng trừ sâu tơ, sâu xanh bướm trắng/ bắp cải; sâu khoang/ lạc, đậu côve; sâu xanh da láng/ cà
chua, thuốc lá; sâu cuốn lá, sâu đục thân/ lúa.
Bacillus thuringiensis.
var. 7217
Bacillus thuringiensis.
var. 7216
sâu tơ/ su hào; sâu xanh bướm trắng/ bắp cải; sâu khoang/
Pethian (4000 IU) SC
lạc, đậu cove; sâu xanh da láng/ cà chua, thuốc lá; sâu cuốn 01. trừ sâu
lá/ lúa
sâu tơ, sâu xanh bướm trắng/ bắp cải; sâu khoang/ lạc, đậu
Amatic (1010 bào tử/ml) SC
côve; sâu xanh da láng/ cà chua, thuốc lá; sâu cuốn lá, sâu
đục thân/ lúa
01. trừ sâu
được phép sử Công ty CP Nông nghiệp
dụng
Thiên An
được phép sử Công ty TNHH Trường
dụng
Thịnh
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Bacillus thuringiensis var. T36
01 tên thương phẩm TP - Thần tốc 16.000 IU.
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Dùng phòng trừ sâu đục thân/ lúa; rầy xanh, bọ trĩ, nhện đỏ/ chè; sâu xanh/ cà chua
Khơng pha chung với Bordeaux, phân hóa học, thuốc trừ bệnh kháng sinh và thuốc có đồng.
Thuốc rất mẫn cảm với nhiệt độ cao và ẩm, cần bảo quản nơi khô và mát
Bacillus thuringiensis
var. T 36
TP - Thần tốc 16.000 IU
sâu đục thân/ lúa; rầy xanh, bọ trĩ,
nhện đỏ/ chè; sâu xanh/ cà chua
01. trừ sâu
được phép
Công ty TNHH
sử dụng
Thành Phương
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Bacillus thuringiensis var. aizawa
Gồm 5 tên thương phẩm (Map - Biti WP 50000 IU/mg)
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Dùng phòng trừ sâu tơ, sâu xanh, sâu đo/ rau họ hoa thập tự; sâu xanh, sâu khoang, sâu đo/ cà chua;
sâu cuốn lá/ cây có múi
Bacillus thuringiensis
var. aizawai
Xentari 35WG
sâu tơ/ bắp cải, sâu khoang/ nho
01. trừ sâu
được phép
Valent BioSciences
sử dụng
Corporation USA
2.1.1 Nhóm thuốc vi khuẩn trừ sâu
Bacillus thuringiensis var. kurstaki
•
•
•
Có 32 loại thuốc thương phẩm
29 tên thương phẩm hoạt chất Bacillus thuringiensis var. kurstaki (Vi - BT 16000WP, 32000WP…)
3 tên thương phẩm dạng hỗn hợp của hoạt chất Bacillus thuringiensis với Granulosis virus (Bitadin
WP), Spinosad (Xi-men 2SC), Nereistoxin (Olong 55WP)
Bacillus thuringiensis
Vi - BT 16000WP,
16000WP: sâu ăn lá/ rau, sâu cuốn lá/ lúa 32000WP: sâu
var.kurstaki
32000WP
tơ/ bắp cải, sâu xanh da láng/ đậu
01. trừ sâu
được phép sử Công ty CP Thuốc sát
dụng
trùng Việt Nam
Bacillus thuringiensis var. kurstaki
có 32 loại thuốc thương phẩm
•
29 tên thương phẩm hoạt chất Bacillus thuringiensis var.
kurstaki (Vi - BT 16000WP, 32000WP…)
•
3 tên thương phẩm dạng hỗn hợp của hoạt chất Bacillus
thuringiensis với Granulosis virus (Bitadin WP), Spinosad (Ximen 2SC), Nereistoxin (Olong 55WP)
Bacillus thuringiensis var. kurstaki
•
•
•
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Dùng phòng trừ sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang/ bắp cải; sâu xanh/ hành, cà chua, hoa hồng;
sâu đục quả/ vải
•
•
Khơng pha chung với Bordeaux, phân hóa học, thuốc trừ bệnh kháng sinh và thuốc có đồng
Thuốc rất mẫn cảm với nhiệt độ cao và ẩm, cần bảo quản nơi khô và mát
7.2 Các nhóm nấm trừ sâu
•
Gồm 10 tên thương phẩm và 2 dạng hỗn hợp sản
xuất từ 2 loại nấm thơng dụng
– Beauveria bassiana
– Metarhium anisopliae Sorok
•
Khơng pha chung với thuốc trừ bệnh.
Nấm Beauveria bassiana (nấm trắng)
có 6 tên thương phẩm
•
•
4 tên thương phẩm (Beauveria; Biobauve 5DP…)
2 dạng hỗn hợp với nấm Metarhizium anizopliae (Thiên địchtàng hình WP, Trắng xanh WP)
Nấm Beauveria bassiana (nấm trắng)
•
•
•
•
•
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Chỉ sử dụng được trong điều kiện ẩm độ cao (65-85%)
Tác dụng tiếp xúc, sâu chết sau 3-5 ngày
Phòng trừ rầy nâu/ lúa; sâu róm/ thơng; sâu tơ/ bắp cải, sâu
đục quả/ xoài.
Nấm Metarhium anisopliae Sorok (nấm xanh)
•
04 tên thương phẩm Ometar 1.2 x 109 bào tử/g, Naxa
800DP, Metament 90 DP, Vimetarzimm 95DP
•
•
•
Nhóm độc III
Thời gian cách ly 5 ngày
Phịng trừ rầy nâu/ lúa; sâu róm/ thơng; sâu tơ/ bắp cải, sâu
đục quả/ xoài
7.3.Nhóm virus trừ sâu
•
•
•
•
•
Một số nhóm Virus chính có khả năng gây bệnh cơn trùng:
1. Nhóm Baculovirus: bao gồm 4 loại như sau:
- Virus đa diện nhân (NPV)
- Virus hạt: Granulosis Virus (GV).
- Virus có thể Protein khác nhau bên trong có chứa các virion cũng khác nhau có khả năng diệt sâu hại
nhưng tỉ lệ thấp hơn VRV và GV
- Virus khơng tạo thể vùi: Có khả năng diệt sâu nhưng tỉ lệ rất thấp
2. Nhóm virus tế bào chất đa diện Cytoplasmid Polyhedrosis Virus (CPV)
7.3.Nhóm virus trừ sâu
•
Cơ chế tác động: tất cả các virus phải xâm nhập vào ruột rồi mới gây hại cho
cơn trùng.
•
Thành cơng lớn nhất là hiệu quả dùng NPV trừ sâu xanh Helicoverpa armigera
hại bông, thuốc lá ; sâu đo Anomis flava hại đay; sâu róm thơng....
Bacillus thuringiensis var. kurstaki
8
16.000 IU + Granulosis virus 10
PIB
Bitadin WP
sâu ăn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang/ rau; sâu xanh, sâu xanh
da láng, sâu khoang, sâu đục thân, sâu đục quả/ bông vải, thuốc
lá; sâu đục thân, sâu cuốn lá/ lúa; sâu róm/ thơng; rệp bơng xơ/ mía
Cơng ty TNHH
Nơng Sinh