Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Kiến thức hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và động từ chỉ trạng thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.79 KB, 25 trang )

Hiện tại đơn
 Câu khẳng định
o Với động từ to be:
S + am/ is/ are+ N/ Adj
- I + am
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ khơng đếm được + is
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
Ví dụ:
- I am an engineer. (Tơi là một kỹ sư.)
- He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)
- They are students. (Họ là sinh viên.)
o Với động từ thường:
S + V(s/es)
- I/ You/We/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ khơng đếm được (tiền bạc,
thời gian,…) + V(s/es)
Ví dụ:
- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)
- She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
 Lưu ý đối với việc chia động từ thường ở hiện tại đơn:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với
ngơi số ít, thêm đi “es”. (Ví dụ: go -goes; do – does; watch –
watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes)
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngơi số ít, bỏ “y”
và thêm đi “ies” (Ví dụ: copy – copies; study – studies)
- Với các từ cịn lại, thêm đi “s”. (Ví dụ: see – sees; play –
plays...)
 Hiện tại đơn thường được sử dụng cùng với các từ và cụm sau
(dấu hiệu nhận biết):
 Trạng từ:




1. Always
2. Usually
3. Often
4. Sometimes
5. Rarely
6. Never
 Cụm:
7. Every Monday/week/….
8. Each Monday/week/….
9. Once/twice a week/month/….
10. Three times a week/month/….
Note: Trạng từ thường nằm trước động từ thường và nằm sau động
từ tobe: do, does, am playing
Ví dụ:
 I often play football with my friends. (Tơi thường chơi bóng đá
với bạn)
 I play often football with my friends.
 I am often late for my piano lessons. (Tôi thường đến buổi học
piano muộn)
 I often am late for my piano lessons.
*S+ do/does+ V( nguyên thể)

I do play football with my friends

 Câu phủ định
o Với động từ tobe:
S + am/are/is + not +N/ Adj
- Am not

- Is not = isn’t
- Are not = aren’t
Ví dụ:
 I am not an engineer. (Tơi khơng phải là một kỹ sư.)
 The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)
 They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)
o Với động từ thường:
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)


Ví dụ:
- I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi
bộ đến trường.)
- She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không
tập yoga mỗi tối.)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không
lặn ở hướng Nam.)
 Chú tý viết tắt:
- is not = isn’t
- are not = aren’t
- do not = don’t
- does not = doesn’t
Kết luận: Câu phủ định có cấu trúc gần giống với câu khẳng định
nhưng thêm trợ động từ + not và động từ sau đó giữ ngun khi
dùng với động từ thường, cịn khi dùng với động từ tobe thì thêm not
sau động từ tobe.

 Câu nghi vấn
o Với động từ tobe:

Câu hỏi: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
Câu trả lời:
- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ví dụ:
Câu hỏi: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?)
Câu trả lời:
Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)
o Với động từ thường:


Câu hỏi: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
Câu trả lời:
- Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ:
Câu hỏi: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải
không?)
Câu trả lời:
Yes, she does. (Có)
No, she doesn’t. (Khơng)
o Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Who Với động từ tobe:
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Ví dụ:
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)
o Với động từ thường:
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)...?
Ví dụ:

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

 Cách sử dụng
- Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Câu hỏi:
- I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
A. get
B. am getting
C. will get


- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Câu hỏi:
- The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)
A. moved
B. does move
C. will move
- Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.

VD: train (tàu), plane (máy bay)…
Câu hỏi:
- The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ
sáng mai.)
A. will land
B. landed
C. lands
- Sử dụng trong câu điều kiện loại I.
Câu hỏi:
- If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ

kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.)
A. pass
B. passed
C. will pass

Hiện tại tiếp diễn


 Câu khẳng định
S + am/ is/ are + Ving
- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ khơng đếm được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ:
- I am studying Math now. (Tơi đang học tốn.)
- She is talking on the phone. (Cơ ấy đang nói chuyện trên điện
thoại.)
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng
tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
 Lưu ý:
- Các nguyên âm bao gồm: e, u, o, a, i. (cách nhớ: “ểu oải” bỏ
dấu)
- Các phụ âm là các từ còn lại.
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ
bỏ đi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing;
improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì
VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing,
see-seeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước

là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.
(stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer –
preferring)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h,
w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước
khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình
thường, khơng gấp đơi phụ âm.


+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước
là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân
đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer
– preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm khơng phải âm cuối thì khơng
gấp đơi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đơi l
cịn người Mỹ thì khơng.
Ví dụ: Travel: Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả
hai cách viết đều sử dụng được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi
thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

o Câu phủ định
S + am/are/is + not + Ving
Ví dụ:
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang khơng cho những
chú chó cưng ăn.)

- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tơi nghĩ họ đang
nói dối.)

 Câu nghi vấn
Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + Ving?
Câu trả lời: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Ví dụ:


Câu hỏi: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải
không?)
Câu trả lời: Yes, I am.
o Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhWh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ:
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian
1) now (bây giờ)
2) right now (ngay bây giờ)
3) at the moment (ngay lúc này)
4) at present (hiện tại)
5) It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Một số động từ
6) Look! Watch! (Nhìn kìa)
7) Listen! (Nghe này!)

8) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
9) Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần
kìa!)


Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

 Cách sử dụng
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Câu hỏi:
We (have)…….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa.)
A have
B are having
C had
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không
nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Câu hỏi:
I’m quite busy these days. I (do) ……….. my assignment. (Dạo này tôi khá
là bận. Tôi đang làm luận án.)
A am doing
B do
C will do
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả
một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Câu hỏi:
I bought the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow. (Hôm qua
tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.)
A will fly
B am flying

C am going to fly
Look! It is going to rain/ is raining
- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay
khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always,
continually”.
Câu hỏi:
He (always / come) ... late. (Anh ta lúc nào cũng đến muộn.)
A always came
B always comes
C is always coming

 Động từ chỉ trạng thái
 Stative verbs (động từ chỉ trạng thái) có ý nghĩa chỉ các giác quan
của con người như tình cảm, suy nghĩ, sự sở hữu, niềm tin, cách


nhìn, trạng thái, nhận thức và hoạt động của sự vật. Chúng thường
khơng được dùng với thì tiếp diễn (như hiện tại tiếp diễn, quá khứ
tiếp diễn….)
 Một số động từ chỉ trạng thái thường gặp
A. Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm
– know: biết
– doubt: nghi ngờ
– wish: ước
– agree: đồng ý
– understand: hiểu
– suppose: cho rằng
– think: nghĩ
– mind: phiền, ngại
B. Động từ chỉ cảm giác, cảm nhận

– seem: dường như + adj seem tired
– hear: nghe thấy
– sound: nghe có vẻ sound exciting
– taste: có vị taste good
– see: thấy
– look: trơng có vẻ look tall
– smell: có mùi smell stinky
– recognise: nhận ra
C. Động từ chỉ tình cảm
– want: muốn
– like: thích
– hate: ghét
– need: cần
– love: yêu
– prefer: thích hơn
D. Động từ chỉ sự sở hữu
– have: có
– possess: sở hữu
– belong: thuộc về
– own: sở hữu
– include: bao gồm
E. Động từ chỉ trạng thái
– exist: tồn tại
– fit: vừa
– be: thì, là, ở
– depend: phụ thuộc.


Ví dụ:
Like (v) thích (pre) giống

Mr. Simpson seems like a nice guy.
(Ơng Simpson có vẻ là một người tốt)
I like orange cream pie
(Tơi thích ăn bánh kem màu cam)
We have a beautiful garden
(Chúng tơi có một khu vườn thật đẹp)
 Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái vẫn có thể sử dụng được
trong thì tiếp diễn( hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn,…), khi đó
chúng mang nghĩa chỉ hành động.
 Think:
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
think = xem xét, cân nhắc (tương tự như consider)
Ví dụ: I’m thinking of going to the party tonight.
(Tôi đang cân nhắc việc đến dự bữa tiệc tối nay)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
think = nghĩ rằng, tin là (tương tự như believe)
Ví dụ: I think that she is right.
(Tơi nghĩ rằng anh ấy đúng)
 Feel
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
feel = sờ, chạm vào
Ví dụ: I am feeling the door. (Tôi đang chạm vào cánh cửa)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
feel = nhận thấy/ cảm thấy
Ví dụ: – I feel sick. (Tôi thấy mệt)
– I feel that Long should go to the hospital right now.
(Tôi thấy là Long nên đến bệnh viện ngay lập tức).
 Taste
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
taste = nếm

Ví dụ: Phuong is tasting the dish in the kitchen.
(Phương đang nếm thử món ăn trong bếp)


* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
taste = có vị
Ví dụ: The dish cooked by Phuong tastes good.
(Món ăn Phương nấu có vị ngon)
 Smell
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
smell = ngửi
Ví dụ: The cat is smelling strangers.
(Con mèo đang ngửi những người lạ)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
smell = có mùi
Ví dụ: These things smell awful.
(Thứ này có mùi kinh khủng quá)
 Have
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
have = ăn, uống, tắm
Ví dụ: Taki is having a bath.
(Taki đang tắm)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
have = có
Ví dụ: I have 2 vouchers to share with you.
(Tơi có 2 phiếu khuyến mãi có thể chia sẻ tới bạn)
 See
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
see = gặp (meet)
Ví dụ: Ngoc is seeing me this morning.

(Sáng nay Ngọc sẽ gặp tôi)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
see = xem xét, hiểu
Ví dụ: I see your point.
(Tơi hiểu ý bạn)
 Look
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
look = nhìn
Ví dụ: Laura is looking strangely at me.
(Laura đang nhìn tôi với vẻ kỳ lạ)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
look = trơng có vẻ
Ví dụ: You look amazing in this new dress!


(Bạn trơng có vẻ thật tuyệt khi mặc chiếc váy này)
 Enjoy
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
enjoy = thưởng thức, tận hưởng
Ví dụ: I’m enjoying my youth.
(Tơi đang tận hưởng tuổi trẻ của mình)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
enjoy = thích
Ví dụ: I enjoy going to the cinema in the weekend.
(Tơi thích đến rạp chiếu phim vào cuối tuần)
 Weigh
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
weigh = cân/ đo
Ví dụ: Phuong Anh is weighing the bag.
(Phương Anh đang cân chiếc túi)

* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
weigh = có trọng lượng, nặng
Ví dụ: The bag weighs 800 grams.
(Chiếc túi nặng 800 grams)
 Expect
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
expect = mong, hy vọng
Ví dụ: I’m expecting to be offered the job.
(Tôi đang mong chờ được nhận vào công việc đó)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
expect = cho rằng, nghĩ rằng
Ví dụ: I expect that they don’t like us.
(Tơi nghĩ rằng họ khơng thích chúng ta lắm)
 Turn
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
turn = rẽ
Ví dụ: Misu is turning left at the end of alley.
(Misu rẽ trái ở cuối hẻm)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
turn = chuyển sang
Ví dụ: The flower turns red due to the soil.
(Bông hoa chuyển sang màu đỏ do chất đất)
 Stay
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:


stay = ở
Ví dụ: Tira is staying at home.
(Tira đang ở nhà)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:

stay = giữ, duy trì
Ví dụ: He stays calm under any circumstances.
(Cơ ấy ln giữ bình tĩnh trong mọi trường hợp)
 Appear
* Khi mang nghĩa chỉ hành động:
appear = xuất hiện
Ví dụ: She is appearing on TV.
(Tối nay, cô ấy sẽ xuất hiện trên TV)
* Khi mang nghĩa chỉ trạng thái:
appear = dường như =seem
Ví dụ: Tommy appears hopeless after his failure.
(Sau thất bại, Tommy có vẻ như khơng cịn nhiều hy vọng nữa)

Bài tập vận dụng
 Choose the correct answer
 1. My teacher (have).................. long hair.
o

have

o

has

o

have had

o
had

 2. They (not want )………to play the love games, but they (play)
…...…..now.
o
isn't want, plays
o

doesn't want, plays

o

not want, are playing

o
don’t want, are playing
 3. ............. Marry (be) an English person?- Yes, she
(speak)............…….English at the meeting right now.
o
Be, speaks
o

Are, is speaking


o

Is, is speaking

o
Is, are speaking
 4. Look! The man (climb)……..up the tree.

o

is climbing

o

climbs

o

are climbing

o
climb
 5. The new comers (not know)…...............…… the rules of the
club.
o
doesn't know
o

don’t know

o

isn't knowing

o
aren't knowing
 6. How often does John (go)………… to the library? No, he (not
like)………….to read books. He only (want)…..……..to listen to

music. What he (do)………..at the moment?
o
go, doesn’t like, wants, does he do
o

go, don’t like, wants, is he doing

o

go, doesn’t like, wants, is he doing

o

go, doesn’t like, want, is he doing



Choose the correct answer.



1. I usually ——————— late on Sundays.

o
A. am getting up
o
B. get up

2. What ——————— at the moment?
o

A. does she do
o


B. is she doing

3. How often ——————— to the zoo?
o
A. do you go
o
B. are you going

4. What time ——————— the train arrive?
o
A. does
o
B. is


5. Which TV program ——————— ?

o
A. are you usually watching
o
B. do you usually watch

6. I feel happy because I ——————— a good time here in Quy
Nhon city.
o
A. have

o
B. am having

7. You ——————— too much fast food.
o
A. eat
o
B. are eating

8. I’m sorry but I ——————— what you mean.
o
A. am not understanding
o


B. do not understand

9. He is busy at the moment. He ——————— to a friend.
o
A. talks
o
B. is taking

10. Look at that one. It ——————— high in the sky.
o
A. flies
o
B. is flying

11. I always ——————— up at 7 o’clock.

o
A. get
o
B. am getting

12. He ——————— with his parents at the moment.
o
A. stays
o
B. is staying

13. She ——————— as a receptionist.
o
A. works
o
B. is working

14. Listen to the birds. They ——————— .
o
A. sing
o
B. are singing


15. I ——————— the housework at present.


o
A. do
o


B. am doing

16. And look, she ——————— a raincoat.
o
A. takes
o
B. is taking

17. Sara usually ——————— on black shoes but now she is
wearing white trainers.
o
A. puts
o
B. is putting

18. The school bag ——————— very big and modern.
o
A. is
o
B. are

19. Sarah ———————to the movies twice a month.
o
A. goes
o
B. is going

20. Look! Sarah ——————— to the movies.
o

A. goes
o
B. is going




Choose the correct answer
This is Mrs. White. She __________ (1. be) a primary school teacher. She
__________ (2. teach) English, Maths and Geography. At the moment, she
__________ (3. teach) Maths. She __________ (4. live) in London and
__________ (5. be) married to Georges, who is French. They __________
(6. have) three chidren. They all __________ (7. love) animals, but they
__________ (8. not have) any pets because they __________ (9. live) in
an apartment. Mrs. White __________ (10. speak) French as well as
English, but she __________ (11. not teach) it.



Question 1:

o

A. is

o

B. are

o



C. being
Question 2:

o

A. teach

o

B. teaches

o


C. teaching
Question 3:

o

A. teach

o

B. teaches

o



C. is teaching
Quesiton 4:

o

A. live

o

B. lives

o


C. is living
Question 5:

o

A. be

o

B. is

o

C. are





Question 6:

o

A. have

o

B. has

o


C. are having
Question 7:

o

A. love

o

B. loves

o


C. is loving

Question 8:

o

A. don't have

o

B. doesn't have

o


C. aren't have
Question 9:

o

A. lives

o

B. live

o


C. are living
Question 10:


o

A. speak

o

B. speaks

o


C. is speaking
Question 11:

o

A. isn't teaching

o

B. don't teach

o



C. doesn't teach
Choose the best option: the Present Simple or the Present
Continuous
1. I often ____________ tennis.



o
A. play
o
B. plays
o
C. am playing

2. Mary _________________ a computer game now.
o
A. play
o
B plays
o
C. is playing

3. My brother never _______________ our mother with the
dishes.
o
A. help
o
B. helps
o
C. is helping

4. At the moment I _______________ my homework.
o
A. do
o

B. am doing
o
C. is doing

5. I _______________ up early every day.
o
A. wake
o


B. wakes
o
C. am walking

Từ vựng topic: Fun and Games
(Part I)
Beat (v) /biːt/: đánh bại (ai đó) (trong một trận đấu, cuộc thi …)
Ví dụ: England needed to beat Germany to get to the final (Đội Anh cần
phải đánh bại đội Đức để tiến tới chung kết)
Board game (n phr) /ˈbɔːd ˌɡeɪm/: trị chơi với bàn cờ
Ví dụ: Monopoly is my favorite game. (Cờ tỉ phú là trị chơi u thích của
tơi) *Monopoly= cờ tỉ phú
Captain (n) /ˈkỉp.tɪn/: đội trưởng
Challenge (v, n) /ˈtʃæl.ɪndʒ/: sự thách thức(n), thử thách (n), thách đấu(v),
thách thức(v)
Ví dụ: He challenges me to a badminton match. (Anh ấy thách đấu tơi một
trận cầu lơng)
Champion (n) /ˈtʃỉm.pi.ən/: người vơ địch, nhà qn qn
Ví dụ: He finally becomes the champion. (Cuối cùng thì anh ấy cũng trở
thành nhà vơ địch)

Cheat (v) /tʃiːt/: gian lận, chơi bẩn
Ví dụ: Don’t cheat in the exam (Đừng gian lận trong kì thi)
Classical music (n phr) /ˌklỉs.ɪ.kəl ˈmjuː.zɪk/: nhạc cổ điển
Ví dụ: I love classical music, like Beethoven. (Tôi yêu nhạc cổ điển, giống
như Beethoven ấy)
Club (n) /klʌb/: câu lạc bộ
Ví dụ: Why don’t you join a chess club? (Sao cậu không tham gia câu lạc
bộ cờ vua nhỉ?) *join: tham gia
Coach (n) /kəʊtʃ/: huấn luyện viên


Ví dụ: He will be the new coach of our club. (Ông ấy sẽ là huấn luyện viên
mới của câu lạc bộ chúng ta)
Competition (n) /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/: cuộc thi.

Phrasal Verbs
Carry on=continue=tiếp tục
Ví dụ: You have to carry on learning ( Cậu cần tiếp tục học)
Eat out=eat at a restaurant=ăn ngồi
Ví dụ: I want to eat out (Con muốn đi ăn ngoài cơ)
Give up=stop doing sth you do regularly=bỏ cuộc
Ví dụ: Don’t give up. You can do it ( Đừng bỏ cuộc. Cậu làm được mà)
Join in=participate, take part in= tham gia
Ví dụ: Why don’t you join in the group? (Sao cậu khơng tham gia nhóm
nhỉ?)

Bài luyện tập từ
1. A mobile phone rang, but the musician just carried.......playing.
A, on


B, up

C, in

D, from

2. We don’t have enough money to eat…very often.
A, of

B, up

C, out

D, in

3. I think that I can’t continue so I give….
A, up

B, on

C, in

D, from

4, Roy was the best player, so he wasn’t surprised when he became……. of the
team.
A, club

B, captain


C, coach

D, champion

5, Many people come here to take part in the ..
A, competition

B, classical music C, champion

D, cheat


6, ……is really boring so I prefer pop music.
A, classical music B, cheat

C, captain

D, champion

C, beat

D, coach

7, He….me to a basketball match.
A, challenge

B, cheat

8, Germany….Brazil in a match two days ago.
A, beat


B, cheat

C, coach

D, champion

9, He got punished because he….in the exam.
A, cheat

B, beat

C, coach

D, champion

10, You have to a member of the….to play here.
A, club

B, champion

C, board game

D, coach

C, coach

D, club

11, Ý: What…. do you like?

Hiếu: Maybe monopoly.
A, board game

B, champion

12, Do you want to…our club? It’s really fun
A, join in

B, eat out

C, give up

D, carry on

C, cheat

D, club

13, - What is the new….of our club?
-It is Mr. Hai.
A, coach

B, challenge

14, After he has beaten other competitors, he becomes the… this year.
A, champion

B, coach

Biên soạn: Nguyên Thành Công

Nguồn: sưu tầm
Contact me:

C, club

D, cheat



×