Hiện tại hoàn thành
Thể
khẳng
định
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II (Bảng
động từ bất quy tắc)
Lưu ý:
Thể
phủ
định
Cấu trúc: S + has/have + been + V-ing
+...
Lưu ý:
Has: Subject là ngơi thứ ba số ít: ‘he
‘she’, ‘it’ hoặc (cụm) danh từ số ít.
Have: Subject là các ngơi cịn lại: ‘I’
‘we’, ‘you’, ‘they’ hoặc (cụm) danh từ
số nhiều.
Ví dụ:
My mother has been working for that
company for ten years.
⟶ Mẹ tôi đã và đang làm việc cho cơn
ty đó (liên tục, khơng gián đoạn) được
mười năm rồi.
S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
She has lived in Saigon since she
was a little girl. (Cô ấy đã sống ở
Sài Gòn kể từ khi còn bé. )
Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII Cấu trúc: S + has/ have + not + been
V-ing + …
Lưu ý:
Lưu ý:
Have not = haven’t
Has not = hasn’t
Ví dụ:
They haven’t played football for
years. (Họ đã khơng chơi bóng đá
trong nhiều năm.)
Thể
nghi
vấn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễ
Has: Subject là ngơi thứ ba số ít: ‘he
‘she’, ‘it’ hoặc (cụm) danh từ số ít.
Have: Subject là các ngơi cịn lại: ‘I’
‘we’, ‘you’, ‘they’ hoặc (cụm) danh từ
số nhiều.
Has not = hasn’t và have not =
haven’t
Ví dụ: We haven’t been playing socc
for many weeks.
⟶ Chúng tôi đã liên tục không chơi
bóng đá trong nhiều tuần.
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes- No
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +…? Cấu trúc: Has/ Have + subject + been
+ V-ing + … +?
Trả lời:
Trả lời:
Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
Has he ever travelled to Europe?
(Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu
chưa?)
Yes, he has/ No, he hasn’t.
Câu hỏi WHCấu trúc: WH-word + have/ has + S
(+ not) + VpII +…?
Yes, S + has/ have.
No, S + has/ have not.
Ví dụ:
+ A: Has your father been working fo
this company since 1995?
B: Yes, he has.
⟶ A: Bố bạn đã và đang luôn làm việc
cho công ty này từ năm 1995 à?
B: Đúng vậy.
Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII
+…
Ví dụ:
Cách
sử
dụng
Dấu
Where have you and your kids
been? (Cậu và các con cậu vừa đi
đâu thế?)
Diễn tả một tình trạng, một sự việc
nào đấy bắt đầu từ trong quá khứ và
giờ vẫn cịn đúng.
Ví dụ:
Mrs. Jerkins has been the head
teacher for three years. (Bà Jerkins
đã làm hiệu trưởng được 3 năm)
Diễn tả một hành động đã kết thúc
trong quá khứ nhưng khơng đề
cập tới thời gian. *
Ví dụ:
I’ve already read that book. (Tôi đã
đọc cuốn sách đấy rồi)
Diễn tả một hành động đã kết thúc,
nhấn mạnh vào kết quả nó đem lại.
Ví dụ:
They’ve all done their homework.
(Họ đã làm xong hết bài tập)
For
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục
không bị ngắt quãng từ quá khứ tới
trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục
kéo dài tới và trong tương lai.
Ví dụ:
We’ve been doing exercises for over
an hour. Can we have a break now?
(Bọn con đã làm bài tập hơn tiếng đồn
hồ rồi. Giờ bọn con nghỉ tí nhá?)
For
hiệu
nhận
biết
Since
Just
Already
Yet
Ever
Never
It’s the first time
So far (cho đến nay)
Since
Just
Lưu ý:
* Với cách sử dụng của hiện tại hoàn thành: “Diễn tả một hành động đã
kết thúc trong quá khứ nhưng không đề cập tới thời gian. *” gần giống
với cách sử dụng của quá khứ đơn, tuy nhiên có sự khác biệt:
Khi đề cập tới thời điểm điều gì đó xảy ra trong q khứ, ta KHƠNG SỬ
DỤNG hiện tại hồn thành mà SỬ DỤNG q khứ đơn.
Ví dụ: I did my homeword last night. (Đêm qua tôi đã làm bài tập)
Có đề cập thời điểm xảy ra hành động, đó là last night (đêm qua).
Sử dụng quá khứ đơn.
* Phân biệt giữa HIỆN TẠI HOÀN THÀNH và HIỆN TẠI HỒN THÀNH
TIẾP DIỄN:
Hiện tại hồn thành: nhấn mạnh vào kết quả mà hành động vừa kết
thúc đem lại ở hiện tại.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh vào hành động, thời gian
bỏ ra để thực hiện hành động ấy hay nói cách khác là nhấn mạnh vào
quá trình hành động hơn là kết quả.
Ví dụ:
She’s written an article for the school newspaper. (Cơ ấy viết một bài báo
cho tờ báo trường)
Cô ấy đã viết xong bài báo. (nhấn mạnh vào kết quả là bài báo)
She’s been writing an article for the school newspaper. (Cô ấy viết một bài
báo cho tờ báo trường)
Cơ ấy nhận viết và có thể đã bắt đầu viết nhưng vẫn chưa hoàn thành.
(nhấn mạnh vào việc cô ấy viết báo)
* Cách dùng since, for và in
Since, for và in đều có thể dùng với cấu trúc: since/for//in+ time
nhưng có sự khác biệt:
Since+ mốc thời gian cụ thể (năm, ngày, tháng ...)
Ví dụ: Since last year, since 2004, since Monday
Khi dịch, để dễ nhớ và liên kết với tiếng việt, ta nên dịch since là” từ”
Since cịn mang nghĩa là bởi vì: since= because.
For+ khoảng thời gian.
Ví dụ: for 3 years, for 2 months
Ta có thể dịch là “trong+ khoảng thời gian”
In+ mốc thời gian.
Ví dụ: in 1997, in 2000.
In+ khoảng thời gian: khác biệt so với for, in khi đi cùng khoảng thời
gian thì chỉ khoảng thời gian trong tương lai còn for chỉ khoảng thời
gian trong quá khứ và hiện tại.
Ví dụ:
I have arrived for 3 hours (Tơi đã đến được 3 giờ/tiếng rồi)
I will arrive in 3 hours. (Tôi sẽ đến trong 3 giờ/tiếng nữa)
Để phân biệt thì phải nắm bắt được bối cảnh và thì của câu, nếu nói về
hành động trong tương lai thì khả năng cao sẽ sử dụng” in”.
Bài tập vận dụng
1, Jonathan ………….in God since he was a child.
A, believed
C, has been believing
B, has been believed
D, have been believing
2, My son……. the book for 2 hours, and he doesn’t have intention to stop.
A, has been reading
B, have been reading
C, have read
D, reading
3, Why are your hands so dirty? - I……….my bike.
A, repaired
B, have been repaired
C, has been repaired
D, have been repairing
4, We …..around Scotland for 8 years.
A, travelled
B, have been travelled
C, have been travelling
D, has been travelling
5, Sandy……. her homework for 4 hours without stopping.
A, has done
B, has been doing
C, have been doing
D, has been done
6, We… for her for 30 minutes.
A, waited
B, have been waiting
C, has waited
D, has been waiting
7, They……anything all the morning.
A, don’t have eaten
B, haven’t been eaten
C, haven’t been eating
D, have been not eating
8, It ….. all day. I wonder when it will stop.
A, has rained
B, rained
C, has been rained
D, has been raining
9, The telephone…..for almost a minute.Why hasn’t someone answered it?
A, has been ringing
B, has been rung
C, rang
D, has rang
10, The alarm clock ……several times before. You should stop it and get
up.
A, rang
B, has rang
C, has been ringing
D, has been rung
11, You ……………… a lot since the last time I saw you.
A, changed
B. has changed
C. is changing
D. have changed
12, He………. more concerned about his social status since he started
working there.
A, has been becoming
B. has become
C. became
D. will become
13, Travel ………… into a huge industry in the last few decades.
A, has turned
B. is turning
C. has been turning
D. have turned
14, Science …………. in leaps and bounds.
A, have advanced
B. has advanced
C. has been advanced
D. is advancing
15, Man ……………… great things.
A, is accomplished
B. has been accomplishing
C, has accomplished
D. have accomplished
16, I ……………. the report yet.
A, hasn’t completed
B. completed
C, have already completed
D. have not completed
17, The rain ……………….. It’s been raining for 3 hours.
A, has stop
B. is stopped
C. haven’t stopped
D. hasn’t stopped
18, They ……………… at the airport.
A, haven’t yet arrived
B. haven’t already arrived
C, hasn’t yet arrived
D. didn’t arrive
19, We ………………. three power cuts this week.
A, has had
B. have had
C. had
D. is having
20, He ………………….. to her over the phone.
A, has only spoken
B. have spoken only
C, have only spoken
D. has spoken only
21, Since our teacher……. away, we don’t have to do any homework.
A, have been
B, has been being
C, have being
D, has been
22, I ……. my key. Can you help me look for it?
A, have lost
B, have been losing
C, have been lost
D, has been losing
23, The students…… their exams. They’re very happy.
A, have finished
B, has been finishing
C, have been finished
D, has finished
24, He ………. six bars of chocolate today!
A, eat
B, is eating
C, has eaten
D, has been eating
25, We ……. our living room. I think it looks a lot better.
A, have been painting
B, have painted
C, has painted
D, painted
Từ vựng theo Topic: Fun and
Games (Part II)
Concert(n)
Defeat(v, n)
/ˈkɒn.sət/: buổi hòa nhạc
/dɪˈfiːt/(v) đánh bại, đánh thắng ai
đó
Entertaining(adj)
Folk music(n phr)
Group(n)
Gym(n)
Have fun(v phr)
Interest(v, n)
Member(n)
Opponent(n)
Send off
Take up
Turn down
Turn up
(n) sự thất bại, bị đánh bại
/en.təˈteɪ.nɪŋ/: giải trí= enjoyable
/ˈfoʊk ˌmju·zɪk/: nhạc dân ca
/ɡruːp/: nhóm(nhạc,….)
/dʒɪm/: phịng tập
Vui vẻ
/ˈɪn.trəst/:
(v) làm ai đó hứng thú với thứ gì
(n) sự quan tâm, chú ý, điều thích
thú
/ˈmem.bər/:thành viên
/əˈpəʊ.nənt/:đối thủ
Make a player leave a game
(đuổi khỏi sân)(thể thao)
Start( a hobby, sport,…)
Bắt đầu( một sở thích, mơn thể
thao)
Giảm âm lượng
Tăng âm lượng
Bài tập luyện từ
1, The referee sent David…..for arguing with him.
A, off
B, down
C, up
D, in
2, You should take…..a sport and then you would get more exercise.
A, off
B, up
C, down
D, in
3, I’m trying to work! Could you please turn your music….?
A, down
B, in
C, out
D, up
4, This is my favorite song! Turn it…!
A, off
B, out
C, up
D, down
5, I saw a really…..programme on TV last night.
A, entertainging
B, defeat
C, concert
D, member
6, England………Italy 3-1.
A, interested
B, defeated
C, gym
D, concert
7, I’m thinking of joining a…..
A, gym
B, interest
C, defeat
D, member
8, Photography has always…..me.
A, defeated
B, entertainging
C, group
D, interested
9, What I like about…..is the sound of the guitar.
A, folk music
B, interest
C, defeat
D, group
10, My brother has got his own….and they play in our local area.
A, group
B, gym
C, opponent
D, interest
11, Are you a….of the golf club?
A, interest
B, group
C, defeat
D, member
12, It is nice of you to invite us because we have so much….tonight.
A, fun
B, interest
C, defeat
D, concert
13, At the final, he defeated his…. And became the champion.
A, member
B, concert
C, opponent
D, interest
14, Do you know that BTS will have a….. in Viet Nam in two days?
A, concert
B, interest
C, member
D, opponent
Biên soạn: Nguyễn Thành Công
Nguồn: Tham khảo
Liên hệ: