Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Giao an GD THỂ CHẤT 7 kì 2 đá cầu cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.02 MB, 169 trang )

Trường: …………………..
Tổ: ……………………
7A
Tiết
(TKB)

Họ và tên giáo viên:
…………………….

7B
Ngày dạy

7C
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

Tiết
(TKB)

Ngày dạy

TÊN CHỦ ĐỀ:
BÀI THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP
Bài 1: Bài thể dục liên hoàn (Từ nhịp 1 đến nhịp 16)
Tiết 37. (Theo PPCT)
- Ôn tập nhịp 1 đến nhịp 16.
- Trị chơi: Di chuyển giữ bóng.
Mơn học: giáo dục thể chất; lớp 7
Thời gian thực hiện: (1tiết )


I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 16, trò chơi; Di chuyển
giữ bóng
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 16,
trò chơi; Di chuyển giữ bóng.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong
q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,
xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm
vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi
trường sống. có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.


1


+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, tranh
ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung
và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hồn
động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao

hơn.

Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội
dung và mục tiêu giờ học.
- Đội hình nhận lớp.
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx

x

x

* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vịng quanh sân;

Xoay các khớp; ép dọc, ép
ngang.
* Khởi động chuyên mơn.
+ Chạy tại chỗ; Cúi gập đánh
tay
+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x

- Suy nghĩ và trả SP2: thực
hiện đúng
lời câu hỏi sau:
biên độ động
+ Em hãy lên thực
tác từ n1
hiện từ nhịp 1 -n16.
16?
2

x
x

x

x
x


x
x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

Bước 3; Tổ chức báo cáo.

- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:


- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0p)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
- Học sinh * Thực hiện tập
(SP1): Thực
thực hiện
luyện; từ nhịp 1
hiện được từ
được động đến nhịp 16
nhịp 1 đến
tác từ nhịp
nhịp 16
1 đến nhịp
20

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn và tổ chức học
sinh tập luyện lần lượt các bài
tập theo hình thức nhóm đồng

loạt, chia nhóm và lưu ý
những sai sót thường gặp và
cách sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tập luyện đồng loạt:
+ Hs thành 3 - 4 hàng dọc thực
hiện theo nhip hơ của cán sự
+ Đội hình tập luyện.
x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x

x
x


x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

- Tập luyện nhóm
+ Nhóm 4 – 5 học sinh tập
luyện
+ 1 học sinh làm nhóm trưởng
đếm nhip.
+ Đội hình tập luyện.


Bước 3: Tổ chức báo cáo
- GV chọn một HS thực hiện
đúng, một học sinh thực hiện
chưa đúng. GV gợi ý để HS
nhận xét và GV đưa ra kết
3


luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thơng qua quan
sát, mức độ đánh giá theo tiêu
chí:
- (SP1): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP1): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10phút)
Học sinh Thực hiện
(SP1):
Số hiệp
vận dụng Trò chơi; Di
thực hiện nhanh
chơi
trò chuyển giữ
nhất của 2 đội
chơi
bóng.
(chỉ tính khi thực

hiện luật chơi)

- Vận dụng
từ nhịp 1
đến nhịp 16
vào tập
luyện ngoài
giờ.

Biết vận
dụng vào hoạt
động tập luyện
thể dục thể thao
và trò chơi ở trên
lớp cũng như
ngoài giờ học.
(SP2):

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV chia lớp thành 02 nhóm
bằng nhau. Giáo viên phổ biến
nội dung trò chơi, cách chơi
luật chơi và tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS quan sát, lắng nghe và
thực hiện trò chơi
- Học sinh chơi trị chơi nhiệt
tình đồn kết.

- Đội hình trị chơi.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- HS báo các kết quả thực hiện
trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua
kết quả của mỗi đội, tuyên
dương và nghe phản hồi từ HS.
(SP1):

5. Hoạt động: Kết thúc (5phút)
- Đưa cơ Thực hiện hồi - Cơ thể được hồi
thể về trạng tĩnh, nhận xét phục sau luyện
thái
ban tiết học, hướng tập.
đầu.
dẫn HS sử - Phẩm chất, năng
4

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Hướng dẫn HS thực hiện thả
lỏng; nhận xét giờ học


Hướng dụng SGK và lực hình thành ở - Hướng dẫn HS sử dụng SGK
để tự tập luyện (buổi học sau
dẫn tự học tự luyện tập

HS.
mời 1 - 2 HS thực hiện kĩ

luyện
thuật động tác).
tập ở nhà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thực hiện các động tác
thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tiếp nhận bài tập của
GV: Tự tập luyện ngồi giờ,
các tình huống vận dụng.
*****************************************************************
7A
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7B
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7C
Tiết
(TKB)


Ngày dạy

TÊN CHỦ ĐỀ:
BÀI THỂ DỤC LIÊN HỒN 32 NHỊP
Bài 2: Bài thể dục liên hồn (Từ nhịp 17 đến nhịp 32)
Tiết 38. (Theo PPCT)
- Ôn tập nhịp 1 đến nhịp 16.
- Học từ nhịp 17 đến nhịp 32.
- Trị chơi: Di chuyển giữ bóng.
Mơn học: giáo dục thể chất; lớp 7
Thời gian thực hiện: (1tiết )
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32, trị chơi; Di chuyển
giữ bóng
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32,
trò chơi; Di chuyển giữ bóng.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong
q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,
xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.

5


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm
vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hồn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi
trường sống. có trách nhiệm hồn thành nội dung tập luyện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, tranh
ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung

và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hoàn
động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao
hơn.

Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội
dung và mục tiêu giờ học.

- Đội hình nhận lớp.
x

xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
x

* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân;
Xoay các khớp; ép dọc, ép
ngang.
* Khởi động chuyên môn.
6


+ Chạy tại chỗ; Cúi gập đánh
tay
+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x

SP2: thực
- Suy nghĩ và trả hiện đúng
lời câu hỏi sau:
biên độ động

+ Em hãy lên thực tác từ n1 –
n16.
hiện từ nhịp 1 16 ?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8p)
- Nghiên cứu tranh và (SP1);Học
Học sinh
mô tả cách thức thực sinh thực
thực hiện
được động hiện kỹ thuật.
hiện được
tác từ nhịp
động tác từ
Quan
sát
động
tác
17 đến
nhịp 17
mẫu,
nghe
GV
phân
nhịp 32
đến nhịp
tích và từ nhịp 17 đến 32
nhịp 32

x
x


x

x
x

x
x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x

x

x

Bước 3; Tổ chức báo cáo.
- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:
- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV Chia lớp thành 04 nhóm,
phát tranh kĩ thuật động tác cho
các nhóm tự nghiên cứu và tập
mơ phỏng động tác (khơng
bóng).
- GV làm mẫu, phân tích kỹ
thuật và hướng dẫn cả lớp thực
hiện mô phỏng; kết hợp với
quan sát và sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Nhóm trưởng điều hành HS
trong nhóm xem tranh, thảo
luận và thực hiện động tác từ

nhịp 17 đến nhịp 32
- Học sinh chủ động hợp tác
trao đổi ý kiến.
- HS lắng nghe, quan sát GV
làm mẫu và phân tích.
- Học sinh thực hiện mô
phỏng theo hướng dẫn của
giáo viên từ chậm đến nhanh,
Bước 3: Tổ chức báo cáo

7


- GV mời đại diện một số
nhóm mơ tả cách thức thực
hiện và thực hiện mô phỏng kĩ
thuật động tác, sau đó mời các
nhóm cịn lại nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
- GV nhận xét, đánh giá về
mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ
năng của HS.
- GV đánh giá bằng PP hỏi
đáp, công cụ thang đo cho theo
2 mức:
(SP1): Đạt: thực hiện được
động tácđược kỹ thuật động
tác
(SP1): Chưa đạt: chưa thực hiện

được được động tác
3. Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút)
- Học sinh * Thực hiện tập
(SP1): Thực
thực hiện
luyện; từ nhịp 1
hiện được từ
được động đến nhịp 32.
nhịp 1 đến
tác từ nhịp
nhịp 32
1 đến nhịp
32

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn và tổ chức học
sinh tập luyện lần lượt các bài
tập theo hình thức nhóm đồng
loạt, chia nhóm và lưu ý
những sai sót thường gặp và
cách sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tập luyện đồng loạt:
+ Hs thành 3 - 4 hàng dọc thực
hiện theo nhip hô của cán sự
+ Đội hình tập luyện.
x


x
x

x

x
x

x

x
x

x
x

x
x

x

x
x

x

x
x

x


x
x

x

x
x

x

- Tập luyện nhóm
+ Nhóm 4 – 5 học sinh tập
8


luyện
+ 1 học sinh làm nhóm trưởng
đếm nhip.
+ Đội hình tập luyện.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- GV chọn một HS thực hiện
đúng, một học sinh thực hiện
chưa đúng. GV gợi ý để HS
nhận xét và GV đưa ra kết
luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thơng qua quan

sát, mức độ đánh giá theo tiêu
chí:
- (SP1): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP1): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10phút)
Học sinh Thực hiện
(SP1):
Số hiệp
vận dụng Trò chơi; Di
thực hiện nhanh
chơi
trò chuyển giữ
nhất của 2 đội
chơi
bóng.
(chỉ tính khi thực
hiện luật chơi)

- Vận dụng
từ nhịp 1
đến nhịp 32
vào tập
luyện ngoài
giờ.

Biết vận
dụng vào hoạt
động tập luyện

thể dục thể thao
và trò chơi ở trên
lớp cũng như
ngoài giờ học.
(SP2):

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV chia lớp thành 02 nhóm
bằng nhau. Giáo viên phổ biến
nội dung trò chơi, cách chơi
luật chơi và tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS quan sát, lắng nghe và
thực hiện trò chơi
- Học sinh chơi trò chơi nhiệt
tình đồn kết.
- Đội hình trị chơi.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
9


- HS báo các kết quả thực hiện
trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua
kết quả của mỗi đội, tuyên

dương và nghe phản hồi từ HS.
(SP1):

5. Hoạt động: Kết thúc (5phút)
- Đưa cơ Thực hiện hồi - Cơ thể được hồi
thể về trạng tĩnh, nhận xét phục sau luyện
thái
ban tiết học, hướng tập.
đầu.
dẫn HS sử - Phẩm chất, năng
Hướng dụng SGK và lực hình thành ở
dẫn tự học tự luyện tập
HS.

luyện
tập ở nhà.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Hướng dẫn HS thực hiện thả
lỏng; nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS sử dụng SGK
để tự tập luyện (buổi học sau
mời 1 - 2 HS thực hiện kĩ
thuật động tác).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thực hiện các động tác
thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.

- HS tiếp nhận bài tập của
GV: Tự tập luyện ngồi giờ,
các tình huống vận dụng.

*****************************************************************
7A
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7B
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7C
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

TÊN CHỦ ĐỀ:
BÀI THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP
Bài 3: Bài thể dục liên hoàn (Từ nhịp 17 đến nhịp 32)
Tiết 39. (Theo PPCT)
- Ôn tập nhịp 1 đến nhịp 32.
- Trị chơi: Vịt qua sơng
Mơn học: giáo dục thể chất; lớp 7

Thời gian thực hiện: (1tiết )
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32, trị chơi; Vịt qua sơng
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.
10


- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32,
trò chơi; Vịt qua sông.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong
q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,
xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm
vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi

trường sống. có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, tranh
ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung
và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hồn
động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao
hơn.


11

Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội


dung và mục tiêu giờ học.
- Đội hình nhận lớp.
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx

x

x


* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân;
Xoay các khớp; ép dọc, ép
ngang.
* Khởi động chuyên môn.
+ Chạy tại chỗ; Cúi gập đánh
tay
+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x

x
x

x

x
x

- Suy nghĩ và trả SP2: thực
lời câu hỏi sau:
hiện đúng
+ Em hãy lên thực biên độ động
tác từ n1
hiện từ nhịp 1 32 ?

-n32.

x
x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x


Bước 3; Tổ chức báo cáo.
- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:
- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0p)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
- Học sinh * Thực hiện tập
(SP1): Thực
thực hiện
luyện; từ nhịp 1
hiện được từ
được động đến nhịp 32.
nhịp 1 đến
tác từ nhịp
nhịp 32
1 đến nhịp
32

12

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn và tổ chức học

sinh tập luyện lần lượt các bài
tập theo hình thức nhóm đồng
loạt, chia nhóm và lưu ý
những sai sót thường gặp và
cách sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tập luyện đồng loạt:
+ Hs thành 3 - 4 hàng dọc thực
hiện theo nhip hô của cán sự
+ Đội hình tập luyện.


x

x
x

x

x
x

x

x
x

x


x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

- Tập luyện nhóm
+ Nhóm 4 – 5 học sinh tập
luyện

+ 1 học sinh làm nhóm trưởng
đếm nhip.
+ Đội hình tập luyện.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- GV chọn một HS thực hiện
đúng, một học sinh thực hiện
chưa đúng. GV gợi ý để HS
nhận xét và GV đưa ra kết
luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thơng qua quan
sát, mức độ đánh giá theo tiêu
chí:
- (SP1): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP1): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10phút)
Học sinh Thực hiện
(SP1):
Số hiệp
vận dụng Trò chơi; Đội thực hiện nhanh
chơi
trò nào nhanh
nhất của 2 đội
chơi
hơn.
(chỉ tính khi thực

hiện luật chơi)

- Vận dụng
từ nhịp 1

(SP2):

dụng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV chia lớp thành 02 nhóm
bằng nhau. Giáo viên phổ biến
nội dung trò chơi, cách chơi
luật chơi và tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
Biết vận - HS quan sát, lắng nghe và
vào hoạt thực hiện trò chơi
13


động tập luyện - Học sinh chơi trò chơi nhiệt
thể dục thể thao tình đồn kết.
- Đội hình trị chơi.
và trị chơi ở trên
lớp cũng như
ngồi giờ học.

đến nhịp 32

vào tập
luyện ngoài
giờ.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- HS báo các kết quả thực hiện
trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua
kết quả của mỗi đội, tuyên
dương và nghe phản hồi từ HS.
(SP1):

5. Hoạt động: Kết thúc (5phút)
- Đưa cơ Thực hiện hồi - Cơ thể được hồi
thể về trạng tĩnh, nhận xét phục sau luyện
thái
ban tiết học, hướng tập.
đầu.
dẫn HS sử - Phẩm chất, năng
Hướng dụng SGK và lực hình thành ở
dẫn tự học tự luyện tập
HS.

luyện
tập ở nhà.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập

- Hướng dẫn HS thực hiện thả
lỏng; nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS sử dụng SGK
để tự tập luyện (buổi học sau
mời 1 - 2 HS thực hiện kĩ
thuật động tác).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thực hiện các động tác
thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tiếp nhận bài tập của
GV: Tự tập luyện ngồi giờ,
các tình huống vận dụng.

*****************************************************************

7A
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7B
Tiết
(TKB)

Ngày dạy
14


7C
Tiết
(TKB)

Ngày dạy


TÊN CHỦ ĐỀ:
BÀI THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP
Bài 2: Bài thể dục liên hoàn (Từ nhịp 17 đến nhịp 32)
Tiết 40. (Theo PPCT)
- Ôn tập nhịp 1 đến nhịp 32.
- Trị chơi: Đội nào nhanh hơn..
Mơn học: giáo dục thể chất; lớp 7
Thời gian thực hiện: (1tiết )
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32, trò chơi; Đội nào
nhanh hơn.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32,
trò chơi; Đội nào nhanh hơn..
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong

q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,
xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm
vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi
trường sống. có trách nhiệm hồn thành nội dung tập luyện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, tranh
ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

15

Tổ chức thực hiện



1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung
và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hồn
động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao
hơn.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo

đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội
dung và mục tiêu giờ học.
- Đội hình nhận lớp.
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx

x

x

* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân;
Xoay các khớp; ép dọc, ép
ngang.
* Khởi động chuyên môn.
+ Chạy tại chỗ; Cúi gập đánh
tay
+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x

- Suy nghĩ và trả SP2: thực
hiện đúng

lời câu hỏi sau:
biên độ động
+ Em hãy lên thực
tác từ n1
hiện từ nhịp 1 -n30.
32 ?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0p)

16

x
x

x

x
x

x
x

x
x

x

x
x


x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

Bước 3; Tổ chức báo cáo.
- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:
- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát


3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)

- Học sinh * Thực hiện tập
(SP1): Thực
thực hiện
luyện; từ nhịp 1
hiện được từ
được động đến nhịp 32.
nhịp 1 đến
tác từ nhịp
nhịp 32
1 đến nhịp
32

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn và tổ chức học
sinh tập luyện lần lượt các bài
tập theo hình thức nhóm đồng
loạt, chia nhóm và lưu ý
những sai sót thường gặp và
cách sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tập luyện đồng loạt:
+ Hs thành 3 - 4 hàng dọc thực
hiện theo nhip hô của cán sự
+ Đội hình tập luyện.
x

x
x


x

x
x

x

x
x

x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x


x
x

x

x
x

x

- Tập luyện nhóm
+ Nhóm 4 – 5 học sinh tập
luyện
+ 1 học sinh làm nhóm trưởng
đếm nhip.
+ Đội hình tập luyện.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- GV chọn một HS thực hiện
đúng, một học sinh thực hiện
chưa đúng. GV gợi ý để HS
nhận xét và GV đưa ra kết
luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua quan
sát, mức độ đánh giá theo tiêu
chí:
17



- (SP1): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP1): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác

4. Hoạt động 4: Vận dụng (10phút)
Học sinh Thực hiện
(SP1):
Số hiệp
vận dụng Trò chơi; Đội thực hiện nhanh
chơi
trị nào nhanh
nhất của 2 đội
chơi
hơn.
(chỉ tính khi thực
hiện luật chơi)

- Vận dụng
từ nhịp 1
đến nhịp 32
vào tập
luyện ngoài
giờ.

Biết vận
dụng vào hoạt
động tập luyện
thể dục thể thao

và trò chơi ở trên
lớp cũng như
ngoài giờ học.
(SP2):

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV chia lớp thành 02 nhóm
bằng nhau. Giáo viên phổ biến
nội dung trò chơi, cách chơi
luật chơi và tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS quan sát, lắng nghe và
thực hiện trò chơi
- Học sinh chơi trị chơi nhiệt
tình đồn kết.
- Đội hình trị chơi.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- HS báo các kết quả thực hiện
trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua
kết quả của mỗi đội, tuyên
dương và nghe phản hồi từ HS.
(SP1):

5. Hoạt động: Kết thúc (5phút)

- Đưa cơ Thực hiện hồi - Cơ thể được hồi Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
thể về trạng tĩnh, nhận xét phục sau luyện
18


thái
ban
đầu.
Hướng
dẫn tự học

luyện
tập ở nhà.

tiết học, hướng
dẫn HS sử
dụng SGK và
tự luyện tập

tập.
- Phẩm chất, năng
lực hình thành ở
HS.

- Hướng dẫn HS thực hiện thả
lỏng; nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS sử dụng SGK
để tự tập luyện (buổi học sau
mời 1 - 2 HS thực hiện kĩ

thuật động tác).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thực hiện các động tác
thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tiếp nhận bài tập của
GV: Tự tập luyện ngoài giờ,
các tình huống vận dụng.

*****************************************************************
7A
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7B
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7C
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

TÊN CHỦ ĐỀ:

BÀI THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP
Bài 2: Bài thể dục liên hoàn (Từ nhịp 17 đến nhịp 32)
Tiết 41. (Theo PPCT)
- Ơn tập nhịp 1 đến nhịp 32.
- Trị chơi: di chuyển tung bóng vào giỏ..
Mơn học: giáo dục thể chất; lớp 7
Thời gian thực hiện: (1tiết )
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32, trò chơi; di chuyển
tung bóng vào giỏ
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được từ nhịp 1 đến nhịp 32,
trò chơi; di chuyển tung bóng vào giỏ..
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong
q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,

19


xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm

vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi
trường sống. có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, tranh
ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung
và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hồn

động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao
hơn.

Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội
dung và mục tiêu giờ học.
- Đội hình nhận lớp.
x

xxxxxxxxxxxxxxx

xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
x

* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân;
Xoay các khớp; ép dọc, ép
20


ngang.
* Khởi động chuyên môn.
+ Chạy tại chỗ; Cúi gập đánh
tay
+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x

x
x

x

x
x


x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x

- Suy nghĩ và trả SP2: thực
lời câu hỏi sau:
hiện đúng
+ Em hãy lên thực biên độ động

hiện từ nhịp 1 tác từ n1
32 ?
-n30.

x
x

Bước 3; Tổ chức báo cáo.
- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:
- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0p)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
- Học sinh
(SP1): Thực
thực hiện
hiện được từ
* Thực hiện tập
được động luyện; từ nhịp 1
nhịp 1 đến
tác từ nhịp đến nhịp 32.
nhịp 32
1 đến nhịp

32

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn và tổ chức học
sinh tập luyện lần lượt các bài
tập theo hình thức nhóm đồng
loạt, chia nhóm và lưu ý
những sai sót thường gặp và
cách sửa sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tập luyện đồng loạt:
+ Hs thành 3 - 4 hàng dọc thực
hiện theo nhip hơ của cán sự
+ Đội hình tập luyện.
x

x
x

x

x
x

x

x
x


x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x


- Tập luyện nhóm
+ Nhóm 4 – 5 học sinh tập
luyện
+ 1 học sinh làm nhóm trưởng
21


đếm nhip.
+ Đội hình tập luyện.

Bước 3: Tổ chức báo cáo
- GV chọn một HS thực hiện
đúng, một học sinh thực hiện
chưa đúng. GV gợi ý để HS
nhận xét và GV đưa ra kết
luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
GV đánh giá thông qua quan
sát, mức độ đánh giá theo tiêu
chí:
- (SP1): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP1): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10phút)
Học sinh Thực hiện
(SP1):
Số hiệp
vận dụng Trò chơi; di

thực hiện nhanh
chơi
trị chuyển tung
nhất của 2 đội
chơi
bóng vào giỏ
(chỉ tính khi thực
hiện luật chơi)

- Vận dụng
từ nhịp 1
đến nhịp 32
vào tập
luyện ngoài
giờ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV chia lớp thành 02 nhóm
bằng nhau. Giáo viên phổ biến
nội dung trò chơi, cách chơi
luật chơi và tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS quan sát, lắng nghe và
thực hiện trò chơi
- Học sinh chơi trò chơi nhiệt
tình đồn kết.
- Đội hình trị chơi.


Biết vận
dụng vào hoạt
động tập luyện
thể dục thể thao
và trò chơi ở trên
lớp cũng như Bước 3: Tổ chức báo cáo
ngoài giờ học.
- HS báo các kết quả thực hiện
trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện, kết luận
(SP2):

22


GV đánh giá thông qua
kết quả của mỗi đội, tuyên
dương và nghe phản hồi từ HS.
(SP1):

5. Hoạt động: Kết thúc (5phút)
- Đưa cơ Thực hiện hồi - Cơ thể được hồi
thể về trạng tĩnh, nhận xét phục sau luyện
thái
ban tiết học, hướng tập.
đầu.
dẫn HS sử - Phẩm chất, năng
Hướng dụng SGK và lực hình thành ở
dẫn tự học tự luyện tập

HS.

luyện
tập ở nhà.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Hướng dẫn HS thực hiện thả
lỏng; nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS sử dụng SGK
để tự tập luyện (buổi học sau
mời 1 - 2 HS thực hiện kĩ
thuật động tác).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thực hiện các động tác
thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tiếp nhận bài tập của
GV: Tự tập luyện ngoài giờ,
các tình huống vận dụng.

*****************************************************************
7A
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7B

Tiết
(TKB)

Ngày dạy

7C
Tiết
(TKB)

Ngày dạy

TÊN CHỦ ĐỀ:
ĐÁ CẦU
Bài 1: Bài tập bổ trợ kĩ thuật; kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân.
Tiết 42. (theo PPCT)
- Một số bài tập bổ trở; Đá bẻ lòng má trong; Đá bẻ lịng má ngồi; Đá lăng
trước.
- Học kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân.
- Trò chơi: Hồng anh – hồng yến.
Mơn học: Giáo dục thể chất; lớp 7
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết và thực hiện được một số bài tập bổ trợ; Đá bẻ lòng má trong;
Đá bẻ lịng má ngồi; Đá lăng trước. Biết và thực hiện đúng kĩ thuật tâng cầu bằng
má trong bàn chân. Trị chơi: Hồng anh – hồng yến.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực đặc thù.

23



- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được một số bài tập bổ trợ
một số bài tập bổ trợ; Đá bẻ lòng má trong; Đá bẻ lịng má ngồi; Đá lăng trước. Biết
và thực hiện đúng kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân. Trò chơi: Hoàng anh –
hoàng yến.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập
luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học
tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ ND bài học, tự điều chỉnh tình
cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong
q trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp,
xác định được mục đích và phương thức hợp tác. Học sinh trình bày được sản phẩm
học tập tương tác và hợp tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm
vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hồn thành lượng vận động của bài tập, tích cực
tham gia trị chơi vận động, ln có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt
giữa mọi người,
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân. Có trách nhiệm với mơi
trường sống. có trách nhiệm hồn thành nội dung tập luyện.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn
thiện nhiệm vụ vận động.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Chuấn bị của giáo viên: Trang phục gọn gàng, Kế hoạch bài dạy, Còi, quả

cầu, tranh ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh: Trang phục (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với
tiết học.
III. Tiến trình dạy và học.
Mục tiêu

Nội dung

Sản phẩm

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
- Tiếp nhận * Nhận lớp.
(SP1): HS
ban đầu về - Phổ biến nội dung chuyển được
nội dung
và mục tiêu bài học trạng thái cơ
học tập.
thể hoạt
- Hồn
động bình
thành LVĐ
thường
sang trạng
khởi động.
thái vào hoạt
động cao
hơn.
24

Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- GV nhận lớp, kiểm tra sức
khỏe học sinh, phổ biến nội
dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và
chỉ dẫn đôn đốc học sinh.
- GV đặt câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời câu hỏi mục Nội
dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:


- Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng ngang, báo cáo
sĩ số.
- HS quan sát, lắng nghe nội
dung và mục tiêu giờ học.
- Đội hình nhận lớp.
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxx

x

x

* Khởi động chung: Chạy
nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân;
Xoay các khớp; ép dọc, ép

ngang.
* Khởi động chuyên môn.
+ Chạy tại chỗ.
+ Cúi gập đánh tay .
+ Chạy nâng cao đùi tại chỗ
- HS biết
và thực
hiện được
kĩ thuật
tâng cầu
bằng mu
bàn chân.

(SP2): Thực
hiện được kĩ
- Suy nghĩ và trả thuật tâng
lời câu hỏi sau:
cầu bằng mu
bàn chân.
+ Em hãy thực kĩ
thuật tâng cầu bằng
mu bàn chân.

+ Đội hình khởi động.
x

x
x

x


x
x

x

x
x

x

x

x
x

x

x
x

x

x
x

x

x
x


x

x
x

x

Bước 3; Tổ chức báo cáo.
- Cán sự lớp báo cáo kết quả
hoàn thành lượng vận động
khởi động.
- 1- 2 Hs thực hiện
Bước 4: GV kết luận, nhận
định:
- GV GV sử dụng PP trực quan
và PP lời nói. qua quan sát,
mức độ đánh giá theo tiêu chí:
- (SP1): Đánh giá qua quan sát
- (SP2): Đạt: Thực hiện được
động tác
- (SP2): Chưa đạt: Thực hiện
chưa được động tác

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8p)
Học sinh
- Nghiên cứu tranh và (SP1);
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
biết thực
mô tả cách thức thực Học sinh học tập

hiện kĩ
thực hiện - GV Chia lớp thành 04 nhóm,
hiện kỹ thuật.
25


×