Tải bản đầy đủ (.docx) (256 trang)

Đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 256 trang )

Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

MỤC LỤC

1


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra cho
chúng em một hướng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Quá trình làm
đồ án giúp chúng em tổng hợp được nhiều kiến thức đã học trong những học kỳ
trước và thu nhập những kiến thức mới mà mình cịn thiếu sót, qua đó rèn luyện khả
năng tính tốn và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế.
Trong q trình thiết kế tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức còn
hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai xót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn
đế tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong bộ môn xây dựng – Khoa
kỹ thuật xây dựng – Trường Đại học A, đặc biệt là cô đã trực tiếp hướng dẫn em
trong đề tài tốt nghiệp này.

2


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên


cứu khoa học nào.
Ngày 1 tháng 7 năm 2020

Nguyễn Vương Anh

3


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

TĨM TẮT
Cơng trình nhà cao tầng có diện tích > 300m2, chiều cao > 10 tầng có kiến trúc hợp lí,
đảm bảo các u cầu qui định trong đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng của Khoa Kỹ
Thuật xây dựng – trường đại học A nên được chọn làm cơ sở thực hành tính tốn, thiết
kế, thuyết minh, trình bày bản vẽ kỹ thuật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của kỹ sư. Thiết
kế kết cấu bao gồm: Thiết kế sàn tầng điển hình, thiết kế cầu thang, thiết kế kết cấu bể
nước, thiết kế kết cấu khung, thống kê địa chất cơng trình và xác định tải trọng thiết kế,
thiết kế kết cấu móng. Cơ sở tính tốn được áp dụng theo các tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN). Phương pháp tính tốn được hỗ trợ bằng các phần mềm chuyên dụng như
SAP, ETABS,…Phần nâng cao chọn một phương án thiết kế nâng cao hiệu quả của
cơng trình. Tồn bộ kết quả tính tốn được thể hiện cụ thể và chi tiết trong thuyết minh
và bản vẽ kỹ thuật.

4


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
1. Thời gian chi tiết thực hiện

Tuần

Ngày

Chươn
g

1

1

2-4

2

5-6

3

7-8

4

9-10

5

11

6


12-13

7

14-15

8

Nội dung
Báo cáo Đề cương tổng
quát tại khoa
Phân tích và duyệt phần
kiến trúc cơng trình
Thiết kế, tính tốn và duyệt
phần Kết cấu sàn tầng điển
hình
Thiết kế, tính tốn và duyệt
phần Kết cấu cầu thang
Thiết kế, tính tốn và duyệt
phần Kết cấu bể nước mái
Thiết kế, tính tốn và duyệt
phần Kết cấu khung bê
tơng cốt thép
Thống kê và duyệt phần
địa chất cơng trình, xác
định tải trọng thiết kế
Thiết kế, tính tốn và duyệt
phần Kết cấu nền móng
Thiết kế, tính tốn và duyệt

phần tự chọn
Chỉnh sửa, phê duyệt toàn
bộ Đồ án

Ghi chú

Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ
Thuyết minh + Bản
vẽ

2. Sản phẩm
 Lý do chọn đồ án
 Giới thiệu kiến trúc và những thông tin chung về vật liệu, tiêu chuẩn dùng thiết kế
 Thiết kế được sàn điển hình
 Thiết kế kết được cấu cầu thang

 Thiết kế kết được cấu bể nước mái
 Thiết kế kết được cấu khung
 Thống kê được địa chất cơng trình và xác định được tải trọng thiết kế

 Thiết kế kết được cấu nền móng

5


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

 Bản vẽ kiến trúc (mặt bằng tầng, mặt cắt và mặt đứng)
- Bản vẽ sàn (mặt bằng và mặt cắt)
- Bản vẽ cầu thang (mặt bằng và mặt cắt)
- Bản vẽ khung (mặt bằng dầm sàn tầng điển hình, thép dầm sàn tầng điển hình,
mặt cắt cột, khung đã chọn, chi tiết nối thép dầm, cột điển hình)
- Bản vẽ móng (mặt bằng bố trí móng và giằng móng, mặt bằng và mặt cắt các
móng cột của 2 khung trục vng góc)
- Các bản vẽ thể hiện phần nâng cao (tự chọn)
3. Phương pháp tiếp cận để thực hiện đồ án
 Phần cơ bản
Phân tích, chọn lựa và tính tốn thiết kế cơng trình bao gồm:
+ Sàn tầng điển hình
+ Cầu thang
+ Hệ khung chịu các loại tải trọng, bao gồm cả gió động (thiết kế hợp lý 1 khung
chịu tải trọng lớn nhất)
+ Móng (chỉ thiết kế 1 phương án móng cho các móng của cột khung đã chọn)
Tất cả các phân tích, tính tốn và thiết kế phải đảm bảo điều kiện bền và điều kiện
sử dụng theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài
tương đương.

 Phần nâng cao
- Phương án thiết kế móng khác với phần cơ bản.
4. Phương tiện
PHẦN MỀM SỬ DỤNG KHI TÍNH TOÁN THIẾT KẾ:
Sap
Etabs
......
Các ứng dụng Microsoft Office

6


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

B. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 2:

KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

Khái qt sơ bộ về kiến trúc cơng trình

CHƯƠNG 3:

Sự cần thiết đầu tư
Kinh doanh khách sạn ngày càng đóng vai trofquan trọng trong nền kinh tế, khơng chỉ

đóng góp vào GDP hàng năm mà cịn góp phần vào sự phát triển kinh tế thành cơng, đem
lại lợi nhuận, ngành khách sạn còn đem lại việc làm và thu nhập cho hàng ngàn nguồn lao
động thuộc các lĩnh vực và trình độ tay nghề khác nhau: đầu bến, tiếp tân, phục vụ,...


7


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020


I

3500

3500

2400

2400

+43.900

+41.500


N THƯNG

3500

3500

+38.000


LẦ
U9

3500

3500

+34.500

LẦ
U8

3500

3500

+31.000

LẦ
U7

3500

3500

+27.500

LẦ
U6


3500

41900
3500

3500
45400

3500

+24.000

LẦ
U5
+20.500

LẦ
U4

3500

3500

+17.000

LẦ
U3

3500


3500

+13.500

LẦ
U2

3500

3500

+10.000

LẦ
U1

3500

3500

+6.500

TẦ
NG LỬ
NG

3000

3000


+3.000

TẦ
NG TRỆ
T

1500 1500

1500 1500

±0.000

100

5500

5500

5500

5500

5500

5500

100

33000


1

2

3

Hình 3.1.1.1.1.1.

4

5

6

7

Phối cảnh khách sạn Quốc Tồn

8


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

CHƯƠNG 4:

Qui mơ cơng trình
- Tồn bộ nhu cầu điện nước của cơng trình được lấy từ nguồn cung cấp của TP.
Rạch Giá.
Tên cơng trình: Khách sạn Quốc Toàn, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- Mặt bằng cơng trình có dạng hình chữ nhật.

- Cơng trình gồm 11 tầng
- Cơng trình có diện tích 33 x 15 (m)
- Chiều cao cơng trình: 43,9 (m)
- Diện tích sàn: 495 (m2)

CHƯƠNG 5:

Cơng năng sử dụng
Bảng 5.1.1.1.1.

Tên tầng

Chiều cao (m)

Tầng trệt

3.0

Tầng lửng

3.5

Tầng 1-8
Tầng 9

3.5
3.5

CHƯƠNG 6:
CHƯƠNG 7:


Công năng sử dụng
Mục đích sử dụng
Phịng quản lý
Phịng sảnh, phịng ăn và bếp
Quầy lễ tân
Sảnh đợi và tiếp khách
Toilet
Khu vực café giải khát
Phòng ngủ của khách
Phòng ngủ của khách
Khu vực massage

Giải pháp đi lại
Giao thông đứng:

+ Giao thông theo phương đứng có 1 thang bộ chính , 1 thang máy đặt chính giữa nhà.
+ Các cầu thang , hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lưu thông
thuận tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn.

CHƯƠNG 8:

Giao thông ngang:

+ Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các hành lang
được thiết kế rộng đảm bảo rộng rãi, đủ cho người qua lại.
+ Các hành lang nối với nút giao thông theo phương đứng là cầu thang bộ và cũng là
cầu thang thoát hiểm khi cần thiết.
9



Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

CHƯƠNG 9:

Đặc điểm khí hậu – Khí tượng thủy văn tại thành phố
9.1.1.1.
Khí hậu
CHƯƠNG 10: Tỉnh Kiên Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng
ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình từ 27,5 - 27,7 oC, số giờ nắng trong năm là 2.563
giờ, độ ẩm trung bình 81 - 82%. Khí hậu chia làm 02 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô;
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Khí hậu,
thời tiết khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
10.1.1.1.

Lượng mưa trung bình
CHƯƠNG 11: Tháng với lượng mưa lớn nhất là Tháng Chín, Tháng Mười, tháng

Tám với 992 mm mưa. Hầu hết mưa xảy ra trong Tháng Chín với một trung bình là
mưa 339 mm. Lượng mưa ở Rạch Giá, hàng năm là 2140 mm. Nhiệt độ trung bình
hàng năm là 31 oC ở Rạch Giá. Tháng nóng nhất trong năm là Tháng tư, với nhiệt độ
trung bình: 33oC. Thơng thường tháng Giêng là các tháng lạnh nhất trong Rạch Giá,
với nhiệt độ trung bình 30 oC. Sự khác biệt giữa tháng nóng nhất: Tháng tư và tháng
lạnh nhất: tháng Giêng là: 3 oC. Sự khác biệt giữa lượng mưa cao nhất (Tháng Chín) và
lượng mưa thấp nhất (Tháng hai) là 320mm.
11.1.1.1.

Hướng gió chính
CHƯƠNG 12: Huớng gió thịnh hành nhất: đặc điểm là sự thay đổi tần suất huớng


gió và gió thịnh hành theo mua

CHƯƠNG 13:

Mùa nắng : thịnh hành gió Bắc và Đơng, đầu mùa ( tháng 11, 12)

gió Bắc và Đông chiếm ưu thé rõ rệt, tầng suất mỗi huớng đều trên 30%, thậm chí trên
50%, tuwfgiuawx mùa thịnh hành huớng gió Đơng với tần suất đáng kể.

CHƯƠNG 14:

Mua mưa thịnh hành hướng gió Tây hoặc Tây Nam, gió Tây Nam

chiếm ưu thế (37% - 50 %) so với gió Tây (24-41%). Cả hai huớng tần suất gió thịnh
hành lên đến 60% thậm chí trên 90% .

CHƯƠNG 15:

Vận tốc trung bình: tốc độ trung bình là 2,5m/s, tốc độ gió trung

bình của các tháng mùa mưa cao hơn các tháng mùa khơ, theo hướng gió thi gió Tây
và Tây Nam về mùa mưa có vận tốc lớn nhất (4 - 4,5 m/s) về mùa khơ thì gió Bắc va
gió Đơng Bắc có vận tốc lớn hơn cả, như vậy huớng gió thịnh hành trong các mà có
tốc độ trung bình lớn hơn cả.
10


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

CHƯƠNG 16:


Mùa mưa là mùa giơng nên thuờng có gió mạnh tới cấp 7, 8 tốc độ

gió mạnh nhất 16-20 m/s cá biêt có năm lên đến 40m/s

CHƯƠNG 17:

Các giải pháp kỹ thuật

17.1.1.1.
Điện
Toàn bộ hệ thống máy phát và trạm biến áp được đặt bên ngồi tịa nhà,điện cung cấp
cho cơng trình được lấy từ lưới điện thành phố.
- Toàn bộ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn trong ống
nhựa đi ngầm theo tường, trần, dây dẫn theo phương đứng được đặt trong hộp kĩ thuật.
- Mỗi tầng,mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm sốt điện như aptomat, cầu dao.
- Các phụ tải gồm có: hệ thống điều hòa trung tâm, thang máy, hệ thống điều hòa cục bộ
cho từng căn hộ, các thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình,tổng đài báo cháy, mạng
lưới điện thoại,hệ thống điện chiếu sáng khu nhà.
17.1.1.2.
Hệ thống cung cấp nước
- Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố thông qua hệ thống
đường ống dẫn xuống các bể chứa trên mái. Sử dụng hệ thống cấp nước thiết kế theo
mạch vịng cho tồn ngôi nhà sử dụng máy bơm, bơm trực tiếp từ hệ thống cấp nước
thành phố lên trên bể nước trên mái sau phân phối cho các căn hộ nhờ hệ thống đường
ống.
- Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và thoát
nước. Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái.
17.1.1.3.
Hệ thống thoát nước

Bao gồm nước mưa và nước thải sinh hoạt:
- Nước thải ở khu vệ sinh được thoát theo 2 hệ thống riêng biệt: hệ thống thoát nước bẩn
và hệ thống thoát nước phân. Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng, bồn tắm
được thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi thoát ra hệ
thống thốt nước chung.
- Phân từ các bệ xí được thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa của bể tự
hoại. Có bố trí Ф60 đưa cao qua mái 70cm.

11


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

- Thốt nước mưa được thực hiện nhờ hệ thống sê nô Ф110 dẫn nước từ ban công và mái
theo các đường ống nhựa nằm ở góc cột chảy xuống hệ thống thốt nước tồn nhà rồi
chảy ra hệ thống thoát nước của thành phố.
- Xung quanh nhà có hệ thống rảnh thốt nước có kích thước 380x380x60 có nhiệm vụ
thốt nước mặt.
17.1.1.4.
Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
*Thơng gió chiếu sáng tự nhiên:
- Thơng gió là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm đảm
bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
- Về tổng thể, tồn bộ cơng trình nằm trong khu thống mát, diện tích rộng rãi, đảm bảo
khoảng cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo yêu cầu thơng gió của cơng
trình.
- Về nội bộ cơng trình, các căn hộ được thơng gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa, hành lang,
thơng gió xun phịng.
- Nhìn chung, bố trí mặt bằng cơng trình đảm bảo thơng gió và ánh sáng tự nhiên ở mức
tối đa.

*Thơng gió chiếu sáng nhân tạo:
- Do cơng trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ
ánh sáng cho các phịng. Chính vì vậy mà các căn hộ của cơng trình đều được được bố trí
tiếp giáp với bên ngồi đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
- Khu vực hành lang chung giữa các căn hộ được chiếu sáng nhân tạo và được đảm bảo
bằng lưới điện dự phòng.
- Tất cả các phòng, khu bếp, WC của mỗi căn hộ đều được bố trí thêm hệ thống chiếu
sáng nhân tạo.
17.1.1.5.
An tồn phịng cháy chữa cháy
- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở nơi cơng cộng
những nơi có khả năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có
gắn đồng hồ và đèn báo cháy.
- Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vịi phun để phịng khi
hoả hoạn. - Về thốt người khi có cháy, cơng trình có hệ thống giao thông ngang là hành
12


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

lang rộng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống đứng là các cầu thang bố trí rất linh hoạt
trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu thang máy.
- Khi phát hiện có cháy, phịng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm sốt khống
chế hoả hoạn cho cơng trình.

CHƯƠNG 18:

Kiến trúc cơng trình

3500


3500

2400

2400
2000

+43.900


I
+41.500


N THƯNG

3500

3500

+38.000

LẦ
U9

3500

3500


+34.500

LẦ
U8

3500

3500

+31.000

LẦ
U7

3500

3500

+27.500

LẦ
U6

3500

3500

3500
45400


45400
3500

+24.000

LẦ
U5

+20.500

LẦ
U4

3500

3500

+17.000

LẦ
U3

3500

3500

+13.500

LẦ
U2


3500

3500

+10.000

LẦ
U1

3500

3500

+6.500

TẦ
NG LỬ
NG

3000

3000

+3.000

TẦ
NG TRỆ
T


1500 1500

1500 1500

±0.000

100

5500

5500

5500

5500

5500

5500

100

33000

7

6

5


4

3

2

Hình 18.1.1.1.1.1. Mặt đứng trục 7-1
13

1


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

2400
2000

2400

3500

3500

+45.000


I
+41.500



N THƯNG

3500

3500

+38.000

LẦ
U9

3500

3500

+34.500

LẦ
U8

3500

3500

+31.000

LẦ
U7

3500


3500

+27.500

LẦ
U6

3500
45400
3500

3500

45400
3500

+24.000

LẦ
U5
+20.500

LẦ
U4

3500

3500


+17.000

LẦ
U3

3500

3500

+13.500

LẦ
U2

3500

3500

+10.000

LẦ
U1

3500

3500

+6.500

TẦ

NG LỬ
NG

3000

3000

+3.000

TẦ
NG TRỆ
T

1500 1500

1500 1500

±0.000

100

5000

5000

5000

100

15000


D

C

B

A

Hình 18.1.1.1.1.2. Mặt đứng trục D-A

14


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

2400

2400

3500

3500

+43.900


I
+41.500



N THƯNG

3500

3500

+38.000

LẦ
U9

3500

3500

+34.500

LẦ
U8

3500

3500

+31.000

LẦ
U7


3500

3500

+27.500

LẦ
U6

3500
45400
3500

3500

45400
3500

+24.000

LẦ
U5
+20.500

LẦ
U4

3500

3500


+17.000

LẦ
U3

3500

3500

+13.500

LẦ
U2

3500

3500

+10.000

LẦ
U1

3500

3500

+6.500


TẦ
NG LỬ
NG

3000

3000

+3.000

TẦ
NG TRỆ
T

1500

1500

±0.000

100

5500

5500

5500

5500


5500

5500

100

33000

7

6

5

4

3

Hình 18.1.1.1.1.3. Mặt cắt A-A

15

2

1


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020
+43.900


2400
3500

3500

1000

2400

500 1800


I
+41.500


N THƯNG

3500

3500

+38.000

LẦ
U9

3500

3500


+34.500

LẦ
U8

3500

3500

+31.000

LẦ
U7

3500

3500

+27.500

LẦ
U6

3500
45400

LẦ
U5


3500

3500

45400
3500

+24.000

LẦ
U4

+20.500

3500

3500

+17.000

LẦ
U3

3500

3500

+13.500

LẦ

U2

3500

3500

+10.000

LẦ
U1

3500

3500

+6.500

TẦ
NG LỬ
NG

3000

3000

+3.000

TẦ
NG TRỆ
T


1500

1500

±0.000

100

D

5000

5000
15000

C

5000

B

100

A

Hình 18.1.1.1.1.4. Mặt cắt B-B

16



D

100

Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

15000

5000

BAR CAFE

KHU VỰC Ă
N UỐ
NG


N VƯỜ
N

SẢ
NH PHỤ

C
VỆSINH
NỮ

KHÔ
NG GIAN BẾ

P

5000
15000

SẢ
NH CHÍNH

RECEPTION

VỆSINH

SOẠN CHIA

15000
5000

SẢ
NH ĐÓ
N

K HÁ
C H ĐI

VỆSINH NAM

B
SẢ
NH TẦ
NG


SẢ
N H HÀ
NG

PHÒ
NG QUẢ
N LÝ

HỒNƯỚ
C

5000

5000

TIẾ
P KHÁ
CH

VỆSINH NAM

KHO

VỆSINH
NỮ

100

KĨTHUẬ

T

A

100

5500

5500

5500

5500

5500

5500

100

33000

1

2

3

4


5

6

7

5000

5000

D

100

Hình 18.1.1.1.1.5. Mặt bằng tầng trệt

KHU VỰC CAFE GIẢ
I KHÁ
T


N VƯỜ
N

PHÒ
NG NGỦĐƠN

PHÒ
N G NGỦĐƠN


P HÒ
NG NGỦĐƠN

P HÒ
NG NGỦĐƠN

5000
15000

15000
5000

C

PHỤC VỤ

SẢ
N H HÀ
NG

B
SẢ
NH TẦ
NG

P HÒ
N G NGỦĐÔ
I

5000


5000

THÔ
NG TẦ
NG

P HÒ
N G NGỦĐƠN

PHÒ
N G NGỦĐÔ
I

HỒNƯỚ
C

A

100

KĨTHUẬ
T

100

5500

5500


5500

5500

5500

5500

100

33000

1

2

3

4

5

Hình 18.1.1.1.1.6. Mặt bằng tầng lửng

17

6

7



5000

5000

D

100

Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

P . NGỦĐƠN

P . NGỦĐÔ
I

C

P. NGỦĐÔ
I

P . NGỦĐƠN

WC

15000
5000

WC


P . NGỦĐƠN

WC


NH LANG

5900
5000
15000

P HÒ
N G KHÁ
CH

P HỤC VỤ

P HÒ
N G KHÁ
CH

SẢ
N H HÀ
NG

B

P . NGỦĐÔ
I


P. NGỦĐƠN

P. NGỦĐÔ
I

P .NGỦĐÔ
I

5000

5000

SẢ
NH TẦ
NG

P .NGỦĐƠN

A

100

KĨTHUẬ
T

100

5500

5500


5500

5500

5500

5500

100

33000

1

2

3

4

5

6

7

D

100


Hình 18.1.1.1.1.7. Mặt bằng lầu 1-8

P HÒ
NG 1

P HÒ
NG 2

PHÒ
NG 3

P HÒ
NG 4

P HÒ
NG 5

5000

5000

P HỤC VỤ

PHÒ
N G Y TẾ

PHÒ
N G THƯ GIÃ
N


PHÒ
NG 8

P HÒ
NG 7

SẢ
NH TẦ
NG

P HÒ
NG 6

C
TẮ
M

WC

WC

15000
5000

TẮ
M
PHÒ
NG V.I.P. 1
KHÁ

C H ĐI
RECEP TION

THAY ĐỒ

DỊCH VỤMASSAGE

NHÂ
N VIÊ
N MASS AGE

TẮ
M

TẮ
M

5000
15000

P HÒ
NG 9

BỂNGÂ
M CHÂ
N

B

PHÒ

NG V.I.P. 2

SẢ
NH HÀ
NG

WC NHÂ
N VIÊ
N

PHÒ
NG V.I.P. 3

STREAM BATH

SAUNA
KHO

100

KĨTHUẬ
T

A

5000

5000

SẢ

NH TẦ
NG

100

5500

5500

5500

5500

5500

5500

100

33000

1

2

3

4

5


Hình 18.1.1.1.1.8. Mặt bằng lầu 9

18

6

7


4900

5000

D

100

Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

KHU CÀP HE ÂSÂ
N THƯN G

SẢ
NH TẦ
NG

C
P HÒ
N G KARAOKE


P HÒ
NG KARAOKE
WC NỮ

5900
15700

15000
5000

KHU CÀPHE ÂMÁ
Y LẠNH

WC NAM

KHU KARAOKE

KHU CÀPHÊSÂ
N THƯNG

B

SẢ
NH TẦ
NG

P HÒ
NG KARAOKE


4900

5000

P HÒ
N G KARAOKE

LỐ
I LÊ
N

N THƯN G
QUẦ
Y P HA CHẾ

100

4900

5000

5000

5000

5000

4700

100


29600

1

2

3

4

5

6

7

5000

5000

D

100

Hình 18.1.1.1.1.9. Mặt bằng sân thượng

VỊTRÍ HỒNƯỚ
C


800

800

5000
15000

C
15000
5000

B

5000

A

5000

PHÒ
N G GIẶ
T LÀ
P HÒ
NG
KĨTHUẬ
T


N PHƠI


100

A

100

KĨTHUẬ
T

100

4900

5000

5000

5000

5000

4700

100

29600

1

2


3

4

5

Hình 18.1.1.1.1.10. Mặt bằng tầng kĩ thuật

19

6

7


5000

4900

VỊTRÍ HỒNƯỚ
C

800

1800

800

5000


14500
4700

C

S Â
N PHƠI


I BÊTÔ
NG

100

A


I BÊTÔ
NG

5000

4900

B

100

4900


5000

5000

5000

5000

4700

100

29600

1

2

3

4

5

6

Hình 18.1.1.1.1.11. Mặt bằng mái

CHƯƠNG 19:


Xác định nội dung yêu cầu của đồ án

CHƯƠNG 20:

Thiết kế và triển khai kết cấu sàn tầng điển hình.

CHƯƠNG 21:

Thiết kế kết cấu cầu thang.

CHƯƠNG 22:

Thiết kế kết cấu bể nước mái.

CHƯƠNG 23:

Thiết kế kết cấu khung.

CHƯƠNG 24:

Thống kê địa chất cơng trình và xác định tải trọng thiết kế.

CHƯƠNG 25:

Thiết kế kết cấu nền móng

20

7


15000

D

100

Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

CHƯƠNG 26:
CHƯƠNG 27:





THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN ĐIỂN HÌNH

Giải pháp vật liệu cho cơng trình

Vật liệu được chọn phù hợp với khả năng sản xuất cung ứng của các đơn vị sản xuất
vật liệu trong nước, đồng thời phù hợp với trình độ, kĩ thuật và năng lực của đơn vị thi
cơng.
Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu cơng trình bằng BTCT, để hợp lý
với kết cấu ta phải sử dụng bê tông cấp độ phù hợp. Dự kiến các vật liệu xây dựng
chính sử dụng như sau:
Bê tơng :

Đối với các kết cấu chính của cơng trình sử dụng bê tơng cấp độ bền B22,5 có :
Rb = 13 (Mpa); Rbt = 1,0 (Mpa);
Đối với bê tơng lót móng sử dụng bê tơng cấp độ bền B12,5 có :
Rb = 7,5 (Mpa); Rbt = 0,6 (Mpa);
Cốt thép:
Sử dụng 2 loại thép
CII, Rs = Rsc = 280 Mpa, Es = 210000 Mpa
CI, Rs = Rsc = 225 Mpa, Es = 210000 Mpa
Các tường gạch sử dụng mác 75#, vữa XM mác 50#.

CHƯƠNG 28:

Giải pháp về kết cấu cho cơng trình

Trong thiết kế kết cấu nhà vấn đề kết cấu chiếm vị trí rất quan trọng. Việc chọn các hệ
kết cấu khác nhau trực tiếp liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng và
độ cao các tầng, thiết bị điện và đường ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công và tiến độ thi
công, giá thành cơng trình.
CHƯƠNG 29: Hệ kết cấu chịu lực chính
Theo “Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép – PGS.TS Lê Thanh Huấn” có thể lựa
chọn hợp lý kết cấu chịu lực theo số tầng như trên đồ thị như sau:

21


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

Hình 29.1.1.1.1.1. Sơ đồ lựa chọn kết cấu theo số tầng
Đối với hệ kết cấu khung, khi tính tốn thường dựa vào chiều dài L và chiều rộng
B của cơng trình để quy ước:

- Khi tỉ số L/B 1,5 và mặt bằng lưới cột theo từng phương song song nhau: có thể
cắt ra từng khung phẳng để tính xem các cột và dầm theo phương ngang nhà hợp thành
hệ khung ngang độc lập chịu lực chính. Các dầm dọc chỉ đóng vai trị giữ ổn định cho
các khung ngang và chịu một phần tải trọng đứng theo phương dọc.
- Khi tỉ số L/B < 1,5 độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch nhau khơng
nhiều, hoặc mặt bằng lưới cột của cơng trình có hình dạng phức tạp, đặc biệt, cơng
trình có vách, lõi cứng, ... thường chọn tính nội lực theo sơ đồ khung khơng gian.
=> Hệ kết cấu chịu lực chính: tính nội lực theo sơ đồ khung không gian.
CHƯƠNG 30: Hệ kết cấu sàn
Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn: Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải
trọng của cơng trình cùng cơ sở phân tích sơ bộ ở trên. Ta lựa chọn phương án sàn
sườn tồn khối để thiết kế cho cơng trình.
CHƯƠNG 31: Lựa chọn phương án kết cấu cấu trình
Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của cơng trình cùng cơ sở
phân tích sơ bộ ở trên. Ta lựa chọn phương án thiết kế sàn sườn bê tơng cốt thép tồn
khối kết hợp hệ khung khơng gian chịu lực cho cơng trình.
CHƯƠNG 32: Tính tốn sơ bộ kích thước các cấu kiện:

CHƯƠNG 33:

Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn.
Chọn kích thước sàn căn cứ vào các cạnh của ơ bản.

Chiều dày sàn tính theo cơng thức:

-

Trong đó :
L: Chiều dài cạnh ngắn của ơ sàn
m = (30÷35) cho bản loại dầm,

m = (35÷45) cho bản loại kê bốn cạnh.
m = (10÷18) cho bản loại conson.
D = (0,8÷1,4) Hệ số phụ thuộc và tải trọng tác dụng lên bản.
Tính cho ơ sàn lớn nhất là S1 (l1xl2 = 5000x5500)mm của tầng điển hình.

22


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

Ta có:
; sàn làm việc theo 2 phương.
Tải trọng sàn tầng điển hình khơng lớn, ở đây ta chọn D = 1; m = 42

(cm). Đê thống nhất chiều dày sàn của tầng ta chọn chiều
dày của sàn tầng điển hình là 12 cm.
CHƯƠNG 34: Chọn sơ bộ kích thước thiết diện dầm
Chọn kích thước dầm căn cứ vào nhịp dầm.

Chiều cao tiết diện dầm:
Trong đó :
L: nhịp dầm
m = 1/8÷1/12, đối với dầm chính; m = 1/12÷1/20, đối với dầm phụ
Chiều rộng b = (0,3÷0,5)h.
CHƯƠNG 35: Dầm ngang D1 (Trục A,B,C,D), nhịp L = 5,5m

+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 60 cm; B rng tit din dm b = (0,3ữ0,5)ì600 = (180÷300)mm;
+ Chọn bd = 25 cm
CHƯƠNG 36: Dầm dọc D2 (Trục 1 đến trục 7), nhịp L = 5,0


+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 60 cm; Bề rng tit din dm b = (0,3ữ0,5)ì60 = (180ữ300)mm;
+ Chn bd = 25 cm
CHƯƠNG 37: Dầm thang máy D3, nhịp L = 2,0m

+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 30 cm; Bề rộng tiết diện dầm b = (0,3ữ0,5)ì30 = (90ữ150)mm;
+ Chn bd = 20 cm
23


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

CHƯƠNG 38:

Dầm phụ D4, nhịp L = 5,5m

+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 30 cm; Bề rộng tiết diện dầm b = (0,3ữ0,5)ì300 = (90ữ150)mm;
+ Chn bd = 20 cm

CHNG 39:

Chn s bộ kích thước tiết diện cột:

Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo cơng thức:
A0 =
Trong đó:
+ Với bêtơng có cấp bền nén B22,5 thì Rb = 13Mpa = 13000(kN/m2)

+kt: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột.
-Với cột biên ta lấy kt = 1,3.
-Với cột trong nhà ta lấy kt = 1,1.
-Với cột góc nhà ta lấy kt = 1,5.
+N: lực nén được tính tốn gần đúng như sau:
N = mS.q.FS
Trong đó:
mS: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
FS: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vng mặt sàn. Giá trị q được lấy
theo kinh nghiệm thiết kế. Với sàn nhà làm việc lấy q = 12 kN/m2
Chiều cao nhà dừng ở cao độ +41,5 m, tương ứng với 12 tầng.

CHƯƠNG 40:

Cột góc A-1,D-1,A-7,D-7:

24


Đồ án tốt nghiệp Khóa 2016-2020

Diện tích cột:
→ Chọn kích thước tiết diện cột C1: bc x hc = 40x40 cm (A =1600 cm2) áp dụng từ tầng trệt đến lầu
3, từ lầu 4 đến lầu 7 lấy bc x hc = 35x35 cm (A =1225 cm2), từ lầu 8 đến mái lấy bc x hc = 30x30 cm (A
=900 cm2).

Điều kiện khống chế độ mảnh:
Trong đó: l0 là chiều dài tính tốn cột lớn nhất:

l0 = 0,7(Ht -hd)= 0,7×(3500-600) = 2030 (mm)

Ta có:

CHƯƠNG 41:

(thỏa mãn)

Cột biên trục A, trục D, trục 2 đến trục 6:

Diện tích cột:
→ Chọn kích thước tiết diện cột C2: bc x hc = 45x45 cm (A =2025 cm2) áp dụng từ
tầng trệt đến lầu 3, từ lầu 4 đến lầu 7 lấy bc x hc = 40x40 cm (A =1600 cm2), từ lầu 8
đến mái lấy bc x hc = 35x35 cm (A =1225 cm2).

CHƯƠNG 42:

Cột giữa nhà:

Diện tích cột:
→ Chọn kích thước tiết diện cột C3: bc x hc = 60x60 cm (A =3600 cm2) áp dụng từ
tầng trệt đến lầu 3, từ lầu 4 đến lầu 7 lấy bc x hc = 55x55 cm (A =3025 cm2), từ lầu 8
đến mái lấy bc x hc = 50x50 cm (A =2500 cm2).

25


×