Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đồ án xây dựng dân dụng và công nghiệp (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.34 KB, 33 trang )

ỏn k thut thi cụng 2
Phần i: Tính toán cẩu lắp
I. Đặc điểm công trình xây dựng
1. Đặc điểm công trình.
Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng 2 nhịp ta
cần lập biện pháp thi công, thi công bằng phơng pháp lắp
ghép các cấu kiện khác nhau bao gồm: móng, cầu trục, dầm
cầu chạy, dàn vì kèo... Các cấu kiện này đợc sản xuất trong
nhà máy và đợc vận chuyển bằng các phơng tiện vận chuyển
chuyên dụng đến công trờng để tiến hành thi công lắp ghép.
Đây là công trình 2 nhịp, 15B x 6m =90 m, do đó công
trình cần phải bố trí khe lún, khe lún đợc bố trí ở giữa nhà bề
rộng của khe lún là 1m. Công trình đợc thi công trên nền đất
bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều kiện
cho thi công là thuận lợi, các phơng tiện thi công đầy đủ,
nhân công luôn đảm bảo.
2. Sơ đồ công trình.

Mặt cắt công trình

SVTH: Phan Trung Kiờn

1


ỏn k thut thi cụng 2

17
16
15
14


13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
a

b

c

Mặt bằng công trình

SVTH: Phan Trung Kiên

2


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
3. Sè liƯu tÝnh toán.
Giả thiết mặt bằng thi công ở cốt - 0,3 m bằng với cốt mặt
móng. Cột đợc ngàm vào móng 0,6m. Căn cứ vào số liệu đề

bài ta có:
a) Cột biên(C1)
H =8.3m;
h =5.8m;
P = 3.5 T
b) Cột giữa (C2)
H =8.3m;
h =5.8 m;
P = 3.9 T
c. Dầm mái BTCT (D1)
L1 = 18m; h= 2.45 m; P = 5 T.
e. DÇm cÇu ch¹y BT (DCC)
L = 6 m; h = 0,8 m; P = 3,3 T.
f. Cöa trêi:
- Cöa trêi (CT2)
L = 6 m; b = 2.6 m; P = 1,2 T
g. Panel m¸i (Pm) kÝch thíc 1,5x 6 m
P = 1,4 T
h. TÊm têng (TT) kÝch thíc 1,5 x 6 m
P = 1,4 T
4. Thống kê cấu kiện lắp ghép

SVTH: Phan Trung Kiên

3


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
B¶ n g tỉn g hỵ p khè i l ỵ n g l ¾p g hÐp


tt

c Ê u kiÖn

kÝhiÖu

p



1 c / kiÖn

c Êu

(tÊ n )

kiện

cái

3.9

17

66.3

cái

3.5


34

119

cái

3.3

cái

5

17

85

cái

1.2

17

20.4

cái

1,4

192


268.8

cái

1,4

608

851.2

đơn


n h d á n g kíc h th ớ c

vị

p

(tấ n )

cột
1

2

tr o ng

cột


c2
8300

c1
8300

ng o ài
d ầm c ầu
3

c hạ y

d1

btc t

4

64

211.2

6000

v ìkè o
bt c t

5

c ửa tr ê i


300

bt c t

7

pa n en
m¸ i

8

p1

0
150

6000

( 1,5 x 6 ) m

pa n en
p2
t ê ng

( 1,5 x 6 ) m

tæn g c é n g

SVTH: Phan Trung Kiên


1939.8

4


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
II. TÝnh to¸n thiÕt bị và phơng án thi công
1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc.
1.1. Thiết bị treo buộc cột.
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh
nhiều. Muốn vậy cột phải đợc treo thật thẳng. Do cột cần lắp
có tải trọng P = 3,9T và chiều dài cột là 8,3 m có vai nên ta
chọn đai ma sát để treo buộc cột.
Ta tính toán cho cột C2 khi đó cột C1 sẽ thoả mÃn
Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
Ptt

S = k. m.n. cos
Trong đó:
k - HƯ sè an toµn, k = 6
Ptt - Träng lợng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.Pc2= 1,1.3,9 = 4,29 T
- Góc nghiêng của cáp so với phơng thẳng
đứng, = 00
m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không
đều
với dây 2 nhánh m = 1
n - Số nhánh dây, n = 2
=> S = 6.


Qct
S

4, 29
= 12,87 T
1.2.1

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đờng kính D = 17,5
mm, cờng độ chịu kéo sợi cáp bằng 170 kg/cm 2, lực làm đứt
cáp bằng 15,5 T. ( Tra phụ lục 1)
Trọng lợng 1m dài là 1,103 Kg.
Chiều dài mỗi nhánh cáp: lcáp = 1,5 + 3.5 = 5,0 m
Trọng lợng thiết bị treo buộc cột:
qtb = 2. .lcáp+qđai ma sát = 2.1,103.5 + 30 =41,03 KG
0,04 T
1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy.
Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an
toàn cho công nhân phục vụ lắp ghép. Do nhịp DCC L = 6 m,
PDCC= 3,3 T ta chän dông cụ treo buộc có trang bị khoá bán tự
động và có vòng treo tự cân bằng.

SVTH: Phan Trung Kiờn

5


ỏn k thut thi cụng 2
Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 45 0 so với phơng
thẳng đứng.


Nội lực trong nhánh dây là:
Lực căng cáp đợc tính theo c«ng thøc:
Ptt
S = k.
m.n. cosβ
Ptt = 1,1.Pdc = 1,1.3,3 = 3,63 T
3,63

=> S = 6. 1.2.0,707 = 15.4T
Chọn dây cáp mỊm cÊu tróc 6x37+1, ®êng kÝnh D = 17,5
mm, cêng độ chịu kéo sợi cáp bằng 170kg/cm 2,lực làm đứt cáp
bằng 15,5T
Trọng lợng của thiết bị treo buộc gồm đòn treo và cáp lấy là q tb
= 0,01 T
1.3. Thiết bị treo buộc dàn vì kèo:
Do thi công dàn mái cửa trời trên cao để cho an toàn khi thi
công ta tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời ở dới mặt đất sau
đó cẩu lắp đồng thời. Chọn dụng cụ treo buộc có trang bị
khoá bán tự động và có vòng treo tự cân bằng.
Vì dàn có nhịp lớn để an toàn chi thi công lắp ghép ta sử
dụng thiết bị treo buộc có đòn treo, đòn treo dàn bằng hai
nhánh dây thẳng đứng tại hai điểm mắt dàn.
Dàn mái có L = 18 m ta chọn thiết bị đòn treo mà hiệu
195946R-11 để nâng , sức nâng [Q] = 10T, G=0,455 T.
Lực căng cáp đợc tính theo c«ng thøc:
Ptt
S = k.
m.n. cosβ
Ptt = 1,1.P1 = 1,1.(5+1,2) = 6,82 T

SVTH: Phan Trung Kiên

6


ỏn k thut thi cụng 2
Góc nghiêng dây treo với phơng đứng là 00
=> S =6

6,82
= 20,46 T
1.2.1

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đờng kính D = 22
mm, cờng độ chịu kéo sợi cáp bằng 150kg/cm 2, lực làm đứt
cáp bằng 21,5 T; qtb = 1 T.

1800

6000

18000

1.4 Thiết bị treo buộc Panen mái.
Panel lắp ghép có kích thớc 1,5x6 m träng lỵng P = 1,4 T ,
ta dïng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân bằng.
Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos

Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
1,54







=> S = 6 0,785.4.0,707 = 4,162 T.

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đờng kính
D = 11 mm, cờng độ chịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm
đứt cáp bằng 4,99 T
qtb = 0,01 T
1.5 ThiÕt bÞ treo buéc tÊm têng
TÊm têng cã kÝch thíc 1,5x6 m, träng lỵng G = 1,4 T khi cẩu
lắp theo phơng thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử
dụng cẩu có 2 móc.
Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos

7




SVTH: Phan Trung Kiên





Đồ án kỹ thuật thi công 2
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
1,54

=> S =6. 1.2.0,707 = 6,53 T.

Chän dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đờng kính D = 13 mm,
cờng độ chịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp
bằng 7,2 T; qtb = 0,01 T
2. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp
ghép là bớc rất quan trọng, nó ảnh hởng đến việc tính toán
các thông số cẩu lắp. Trong một số trờng hợp do bị khống chế
mặt bằng thi công trên công trờng mà cẩu không thể đứng ở
vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục đợc khi đó Ryc sẽ phải
lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng đợc.
Song với bài toán đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di
chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ s công trờng có
thể hoàn toàn chủ động lựa chọn, nh vậy để có lợi nhất ta sẽ
chọn theo phơng án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa
chọn sơ đồ di chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian
lu thông cẩu, việc lựa chọn cẩu dựa vào các yêu cầu nh: góc
quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp càng nhiều
cấu kiện càng tốt.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta

cần phải tinh các thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
Hyc - Chiều cao puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
l =(m)
Ryc - Tầm với.
2.1. Tính toán cẩu lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có vật cản do đó ta chọn tay cần
theo:max = 750
a. Cột giữa + cột biên
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =Pck + qtb =3,9 +0,04 = 3,94 T.
MKG_16
Dùng phơng pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông
số cần trôc nh sau:
8

SVTH: Phan Trung Kiên
A


ỏn k thut thi cụng 2

Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL+a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0
a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy
đứng, h1=0,5 m.
hck: ChiỊu cao cÊu kiƯn l¾p ghÐp, h1=8,3 m.

htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=1,5 m.
hcáp: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =0+ 0,5 + 8,3 + 1,5 +1,5 = 11,8m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

H yc hc
sin 75 0

hc:Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục
đứng,hc=1,5m
=> Lmin =

11,8 − 1,5
= 10,66 m.
0,966

TÇm víi cđa tay cÇn là:
S = Lmin.Cos750 = 10,66.0,259 = 2,762 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 2,762 + 1,5 = 4,262 m.
b. Cét biªn
Søc cÈu yêu cầu:
SVTH: Phan Trung Kiờn

9


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Qyc =Pck + qtb =3,5 +0,04 = 3,54 T.
Dùng phơng pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông
số cần trục.
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = Hmc+ hcáp = HL+a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0
a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện hơn cao trình máy đứng,
h1=0,5 m.
hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h1=8,3 m.
htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=1,5 m.
hcáp: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =0+ 0,5 + 8,3 + 1,5 +1,5 = 11,8m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

H yc hc
sin 75 0

hc:Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần
trục đứng,hc=1,5m
=> Lmin =

11,8 1,5
= 10,66 m.
0,966

Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 10,66.0,259 =2,762 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

Ryc = S + r
=> Ryc = 2,762 + 1,5 = 4,262 m.
2.2. Tính toán cẩu lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép DCC không có trở ngại gì do đó ta chọn tay
cần theo:
max = 750
Dùng phơng pháp hình học để chọn các thông số cần trục nh
sau:

SVTH: Phan Trung Kiờn

10




















ỏn k thut thi cụng 2






-0.3







a.Nhịp giữa
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=8,3- 0,9=7,4m.
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện hơn cao trình máy
đứng, h1=0,5 m.
h2: Chiều cao cấu kiện lắp ghÐp, h2=0,8 m.
h3: ChiỊu cao thiÕt bÞ treo bc, h3=2,4 m.
h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
Hyc = 7,4 + 0,5 + 0,8 + 2,4 + 1,5 =12,6 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =


H yc − hc
sin 75 0

=> Lmin =

12,6 − 1,5
= 11,49 m.
0,966

TÇm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 =11,49.0,259 = 2,976 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
SVTH: Phan Trung Kiên

11


Đồ án kỹ thuật thi công 2
=> Ryc =2,976 + 1,5 = 4,476 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 3,6 + 0,01 = 3,61 T
b.Nhịp biên
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Hyc = 4,9 + 0,5 + 0,8 + 2,4 + 1,5 =10,1 m.
ChiỊu dµi tay cần yêu cầu là:
Lyc =

H yc hc

sin 75 0

=> Lmin =

10,1 − 1,5
= 8,903 m.
0,966

TÇm víi cđa tay cÇn là:
S = Lmin.Cos750 = 8,903.0,259 =2,306 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 2,306 + 1,5 = 3,806 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 3,6+ + 0,01 = 3,61 T
2.3. Tính toán cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời
Việc lắp ghép dàn không có trở ngại gì do đó ta chọn tay
cần theo:
max = 750
Dùng phơng pháp hình học để chọn các thông số cần trục

SVTH: Phan Trung Kiờn

12





















ỏn k thut thi cụng 2






-0.3





a) Dàn vì kèo và cửa trời (nhịp 18 m)
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4

Trong đó:
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL= 8,3-0,9 = 7,4m
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện, h1=0,5 m
h2: ChiỊu cao cÊu kiƯn l¾p ghÐp, h1=2,45+2,6 =5,05 m.
h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=1,8 m.
h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =7,4 + 0,5 + 5,05 + 1,8 + 1,5 = 16,25 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

H yc hc
sin 75 0

Trong đó:
hc - khoảng cách từ khớp tay cần tới cao trình máy
đứng,
hc = 1,5m
SVTH: Phan Trung Kiờn

13


Đồ án kỹ thuật thi công 2
=> Lmin =

16, 25 1,5
= 15,27 m.
0,966

Tầm với của tay cần là:

S = Lmin.Cos750 = 15,27.0,259 = 3,955 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
Trong đó :
r - Khoảng cách từ tâm quay của tay cần tới tâm quay
cđa m¸y,
r = 1,5m
=> Ryc = 3,955 + 1,5 = 5,455 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 6,2 + 1,0 = 7,2T









2.4. Tính toán cẩu lắp ghép Panen mái
Bằng phơng pháp hình học ta có sơ đồ chọn các thông số cần
trục nh sau:
*. Trờng hợp không dïng má phô: HL= 12,45 m


















SVTH: Phan Trung Kiên

-0.3






14


ỏn k thut thi cụng 2
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL= 12,45m
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện , h1=0,5 m.
h2: ChiỊu cao cÊu kiƯn l¾p ghÐp, h1=0,4 m.
h3: ChiỊu cao thiết bị treo buộc, h3=2 m.

h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =12,45 + 0,5 + 0,4 + 2 + 1,5 = 16,85m.
ChiỊu cao ®iĨm chạm tay cần:
Hch = HL + h1 + h2 = 12,45 + 0,5 + 0,4 =
13,35 m.
Gãc tay cÇn tèi u:
αtw = arctg

3

H ch − hc
e+b

= arctg

3

13,35 − 1,5
1+ 3

=

55,150
ChiÒu dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

H ch hc
e+b
0 +
sin 55,15

cos55,150

=> Lmin =

13,35 − 1,5
1+ 3
+
=21,439 m.
0,821
0,571

TÇm víi cđa tay cần là:
S=

21, 439 1,5
*Cos600 = 11,794 m.
0,966

Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 11,794+ 1,5 = 13,294 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
* Trêng hỵp dïng má phơ: α max= 750

SVTH: Phan Trung Kiên

15



Đồ án kỹ thuật thi công 2































-0.3








 

αtw = arctg

H ch − hc
= 750
e + b − l'

3

=> l’ = 3,74 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

e + b − l'
H ch − hc
+
0
cos 75 0
sin 75


=> Lmin =

13,35 − 1,5
1 + 3 − 3,74
+ 0,259 = 13,27 m.
0,966

Tầm với của tay cần là:
S=

13, 27 1,5
*Cos750 = 12,184*0,259 = 3,156 m.
0,966

Tầm với ngắn nhất của cần trục lµ:
Ryc = S + r +e+b
=> Ryc = 3,156 + 1,5 +1+3 = 8,656 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
SVTH: Phan Trung Kiên

16


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2




















2.5 L¾p ghÐp tÊm tờng
Việc lắp ghép tấm tờng không chớng ngại vật nên ta chọn
tay cần theo max = 750.






-0.3








Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
=> Hyc = 7,4 +0,5 + 1,5+ 1,5+ 1,5 = 12,4 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu lµ:
Lyc =

H yc − hc
sin 75 0

=> Lmin =

12, 4 1,5
= 11,284 m.
0,966

Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 11,284*0,259 = 2,923 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 2,923 + 1,5 = 4,423 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T

SVTH: Phan Trung Kiên

17



Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
3. Chän cÇn trơc theo các thông số yêu cầu.
Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiện
Tên
Cấu
kiện

Qyc

Cột
C1
Cột
C2

3,5
4
3,9
4

Các thông số yêu cầu
Ryc

Hyc

4,262 11,8
4,262 11,8

Lmin
10,6
6

10,6
6

Chọn cần trục
Loại cẩu

QCT

MKG16M
4,0
(L=15 m)

Rma

Hma

x

x

9

13,
5

Ksd

0.9
8


MKGDCC
4,476 12,6
16M
13, 0.9
4,0 9
(L=15 m)
5
MKGDVK
16,2 15,2
25BR
0.9
6,2 5,455
7,5 8,5 22
+CT
5
7
(L=23,5
6
m)
MKGPm
25BR
1,4
13,3 13,2
0.3
(má
8,656
(L=23,5
4
14 23
1

5
7
5
phô)
m)
l=5 m
MKG1,4
11,2
13, 0.3
TT
4,423 12,4
16M
4
9
1
84
5
5
(L=15 m)
III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi
công trên công trờng ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu
lắp từng cấu kiện:
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra đợc bán kính Rmin
(Đó là bán kính nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn
bán kính này cẩu sẽ bị lật tay cần).
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lợng cấu kiện ta tra đợc
bán kính lớn nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà
cẩu có thể đứng cẩu đợc cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác

định đợc phạm vi chung của các cấu kiện và lựa chọn vị trí
3,6
1

SVTH: Phan Trung Kiờn

11,4
9

18


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
®øng cđa cÈu mét cách hiệu quả nhất và bố trí cấu kiện hợp lý
trên mặt bằng mà không vớng vào đờng di chuyển của cẩu. Từ
các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyên cẩu.
- Mỗi phơng án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di
chuyển và bố trí cấu kiện nh đà trình bày ở trên kết hợp với
các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
1. Cẩu lắp cột.
Theo bảng chọn cần trục ta dùng cẩu mà hiệu MKG-16M (L
= 15m) để lắp cả cột biên và cột giữa. Ryc=4,262 m.

Mặt bằng bố trí và lắp ghép cột
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trờng bằng xe vận
chuyển. Dùng cần trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị
trí đặt cét nh h×nh vÏ .
KiĨm tra kÝch thíc h×nh häc của cột, trờng hợp chiều dài

các cột khác nhau phải đo lại chiều dài cột ứngvới từng móng
cho thích hợp.
Đánh dấu tim theo 2 phơng trên thân cột, xác định sơ bộ
trọng tâm cột, dấu tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.
Vạch dấu tim trên mặt móng.
SVTH: Phan Trung Kiên

19


ỏn k thut thi cụng 2
Chuẩn bị các trang thiết bị nh: dây treo buộc, neo và nêm
cố định tạm...
Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn
mái.
Công tác dựng lắp.
Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột,
đổ một lớp bê tông đệm vào cốc móng.

SVTH: Phan Trung Kiờn

20


ỏn k thut thi cụng 2
Cấu tạo đai ma sát
1- Đòn treo
2- Dây cáp
3- Thanh thép


3

1
2

chữ U
4
3

4

4- Đai ma sát
5- Cột BTCT

5

Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu
Dựng cột theo phơng pháp kéo lê:
Cần trục quấn cáp nâng dần đầu cột lên cao, chân cột
kéo lê trên mặt đất nhích dần về móng (Khi dựng cột giữ
nguyên tay cÇn) cho tíi khi cét chun dÇn sang t thế thẳng
đứng trên bờ hố móng.
Tiếp đó cuốn cáp nhấc hẳn cột lên cách mặt đất 0,5m, rồi
quay bệ máy đa dần cột về phía tim móng. Nhả cáp từ từ
điều chỉnh đa dần cột vào chậu móng.
Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân
cột, ổn định tạm cột rồi mới thao móc cẩu.
Kiểm tra vị trí chân cột thoả mÃn đờng tim ghi trên thân
cột và trên mặt móng phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng
đòn ngang khi còn đang treo cột. Khi đặt cột vào chậu móng

xê dịch chân cột bằng cách đóng các nêm ở chân cột.
Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho
phép về cao trình vai cột là 10 mm.
Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ, trờng
hợp cột bị nghiêng điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài
các dây văng (đợc nói tới trong phân ổn định cột).
ổn định tạm thời.
Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đa cẩu vào
lắp ghép.
Sau khi đà điều chỉnh cột vào đúng vị trí thiết kế mới tiến
hành ổn định tạm cột theo nhng quy định sau:
SVTH: Phan Trung Kiờn

21


ỏn k thut thi cụng 2
Dùng nêm gỗ (loại gỗ rắn và khô)đóng xuống chân cột (khe
hở chân cột và chậu móng), chiều dài nêm bằng 30 cm, phần
nhô khỏi mặt móng bằng 12 cm, nên làm theo độ dốc của
chậu móng.

3

2
-0.3

1
2
1

1
1- Móng; 2- Nêm gỗ; 3- Cột BTCT
Dùng dây văng:
Dây văng có tăng đơ điều chỉnh, một đầu lắp vào đai
sắt ôm chặt vào cột, một đầu buộc vào các móng lân cận và
các cọc neo 1T lực. Các dây văng còn có tác dụng điều chỉnh
độ thẳng đứng cho cột bằng cách thay đổi chiều dài dây.
Cố định vĩnh viễn
Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trớc khi đổ bê tông chèn
chân cột để cố định hẳn.
Đổ bê tông chèn chân cột:
Thổi rửa làm vệ sinh chân cột, làm ớt các phần tiếp xúc.
Mác bê tông chèn chân cột >20% mác BT cột, dùng cốt liệu
nhỏ để dễ dàng lấp đầy khe hở.
Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn: đợt 1 đổ BT tới
chấm đầu dới con nêm, khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành rút
nên gỗ lấp vữa BT lên đến miệng móng. BT chèn phải đợc bảo
dỡng nhằm đạt đợc cờng độ thiết kế.
2. Cẩu lắp dầm cầu chạy.
Lắp DCC sau khi cố định hẳn chân cột với bê tông chèn
đạt ít nhất 70% R thiết kế.
SVTH: Phan Trung Kiờn

22


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
Tõ b¶ng chän cÈu dùng cẩu MKG-16M (L = 15 m) để cẩu
lắp DCC cho toàn công trình.
a) Mặt bằng bố trí và lắp ghép DCC:


b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột.
Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vai
cột.
Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm
ct) bằng ống thuỷ bình. Trờng hợp sai lệch phải điều chỉnh
ngay.
Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết ray.
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, dùng cẩu để lắp sàn
thao tác vào vị trí dới vai cột nơi có các đai chờ sẵn.
Cách lắp dựng.
Trình tự lắp:
Buộc dây treo DCC tại vị trí đà đợc đánh dấu,đồng thời
buộc các dây thừng để kéo và điều chỉnh, các dây tháo rút
chốt,móc cáp treo với móc cẩu.

SVTH: Phan Trung Kiên

23


ỏn k thut thi cụng 2
Cấu tạo thiết bị treo buộc dầm cầu trục
4
3

4


Miếng thép đệm

3

1-

5

2- Dây cẩu kép
3Khoá bán tự
động
4cáp

ống luồn dây

2

5- Dây rút chốt
1

Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa
thao tác vừa cho công nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều
chỉnh không cho dầm va chạm vào cột.Khi dầm ct cao hơn
mặt tựa (vai cột) 0,5m thì quay bệ máy đa dầm tới vị trí số
2, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm ct
và trên vai cột cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân
đứng trê sàn công tác dùng đòn bẩy điều chỉnh.
Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra
mặt phẳng ngang ở mặt trên DCC bằng thớc nivô.
Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đờng

tim,cốt không vợt quá 5mm.
Cố định dầm.
Nếu vị trí của dầm đạt đợc các dung sai lằm trong giới hạn
cho phép. Tiến hành có định dầm theo 2 bớc:
Hàn sơ bộ (hàn điểm) các mối nối nếu là liên kết hàn,
hoặc bắt một nửa số bu lông liên kết ở gối tựa vai cột với đầu
dầm.tháo dây cẩu giải phóng cần trục.
Sau khi kiểm tra lần cuối đà đạt đợc các yêu cầu thiết kế
thì tiến hành hàn cố địnhbằng đờng hàn các mối nối ở gối
tựa vai cột, hàn thép nối 2 đầu cột và lấp vữa khe nối.
3. Lắp dàn mái.
SVTH: Phan Trung Kiờn

24


Đồ án kỹ thuật thi cơng 2
Sau khi l¾p xong dầm cầu trục mà bê tông ở các mối nối
của những kết cấu đó đẫ đạt ít nhất là 70% cờng độ thiết
kế mới tiến hành lắp dàn mái.
Từ bảng chän cÈu dïng cÇn trơc m· hiƯu MKG- 25BR, L=23,5
m lắp dàn mái cho toàn công trình. Rmin=5,455 m.
a) Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp dàn mái

b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Gia cờng dàn thép.
Dàn vì kèo thép là kết cấu mảnh, trớc khi cẩu lắp cần phải
xem xét tới việc gia cờng dàn tránh những h hỏng khi lắp dựng.
Có hai loại gia cờng dàn khi cẩu lắp.

Loại gia cờng thứ nhất:gia cờng khi dựng dàn từ t thế nằm
sang đứng, nhằm giữ cho dµn khái cong o»n khi dùng dµn.
Gia cêng cÊu kiƯn theo nguyên tắc là tăng độ cứng cho
dàn, bằng các thanh gỗ tiết diện 40x60 mm ốp vào ngang dàn
từ thanh cánh thợng xuống thanh cánh hạ, dùng dây thép mềm
buộc kẹp chúng lại. Khi lật đứng dàn xong tháo các thanh gỗ gia
cờng ngay.
Loại gia cờng thứ 2: nhằm ngăn ngừa dàn bị uốn cong, vênh
khỏi mặt phẳng dàn khi treo cÈu.

SVTH: Phan Trung Kiên

25


×