Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Trọn bộ giáo án tin học 11 học kì 1 năm 2022 - 2023 soạn theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.28 KB, 45 trang )

Ngày soạn: 05/09/2021
Ngày dạy: 13/09/2021
Tiết: 1
Tuần: 1
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn
ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú
pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chun biệt
Năng lực tính toán, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài 6 của
SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập trình
Pascal.
2. Học sinh


- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài tốn: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật tốn.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn
giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật toán trên máy tính thơng qua một ngơn ngữ
lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được câu lệnh đó thì
NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính hiểu và thực hiện
được.
1


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình
+ Khái niệm: Lập trình là việc sử
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
của ngơn ngữ lập trình cụ thể để
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao với các ngôn mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao
ngữ khác ở những nội dung nào?
tác của thuật toán.
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập trình 2. Các loại ngơn ngữ lập trình
bậc cao?
- Có nhiều loại ngôn ngữ lập
? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao mà em trình, được chia làm ba loại
biêt?
chính: NN máy, hợp ngữ và
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
NNLT bậc cao.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
tự nhiên.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Có tính độc lập cao
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các - Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ
tính chất.
thể +Vì: NN gần gũi vời NN tự
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
nhiên, dễ đọc, dễ hiểu. NNLTBC

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và nói chung khơng phụ thuộc các
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
loại máy.
- Một số NNLTBC: pascal, C++,
Java,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của chương
trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chương trình dịch
? Theo các em chương trình được viết bằng ngơn - CTD là chương trình đặc biệt có chức
ngữ bậc cao và chương trình được viết bằng năng chuyển đổi chương trình được viết
ngơn ngữ máy khác nhau như thế nào ?
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành
? Khi chương trình được đưa vào máy tính thì chương trình có thể thực hiện được trên
máy tính đã hiểu và thực hiện được chưa?
máy tính.
? Làm thế nào để chuyển một chương trình viết - Chương trình viết bằng ngơn ngữ
bằng ngơn ngữ bậc cao sang ngơn ngữ máy ?
máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về và thực hiện ngay.
chương trình dịch.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ máy để trình bậc cao phải được chuyển đổi
khỏi mất cơng chuyển đổi khi lập trình với ngơn thành chương trình trên ngơn ngữ lập

ngữ bậc cao.
máy thì mới thực hiện được.
2


? Theo các em đối với chương trình dịch:
chương trình nào là chương trình nguồn và
chương trình đích.
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi là
gi?
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

- Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu.
- Ngơn ngữ máy khó viết.
- Chương trình nguồn là chương trình
viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao.
- Chương trình đích là chương trình
thực hiện chuyển đổi sang ngơn ngữ
máy.
- Tiến trình của thơng dịch và biên

dịch:
+Thơng dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh tiếp theo trong chương trình
nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành
ngơn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong
chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có thể lưu trữ
để sử dụng lại khi cần thiết

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài tốn.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để giải các bài
tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
Câu 2 Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)

B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau: A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả thuật
tốn.
3


C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và
ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví dụ
có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau


4


Ngày soạn: 10/09/2021
Ngày dạy: 20/09/2021
Tiết: 2
Tuần: 2
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa. hiểu được ba thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chun biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài 6 của
SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập trình
Pascal.

2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? lấy ví dụ. (?) Quan sát
chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao so sánh với ngôn ngữ tự nhiên.
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ý nghĩa của câu (từ)
mình cần diễn tả
- Các ngơn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những
kí hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương trình? viết theo quy tắc nào? viết như vậy
có ý nghĩa là gì? Bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần cơ bản của NNLT
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Các thành phần cơ bản
5


Hãy cho biết khái niệm bảng chữ cái

của ngôn ngữ lập trình?
- Trong tiếng việt muốn viết câu đúng
thì phải dựa vào đâu?
- Tượng tự, trong lập trình để viết
chương trình đúng người ta dựa vào
cái gì?
- Cú pháp là gì?
- Khái niệm ngữ nghĩa?
- Lấy ví dụ về bảng chữ cái, cú pháp,
ngữ nghĩa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

- Tiếng Việt nói riêng và các ngơn ngữ tự nhiên
nói chung được hình thành từ:
+ Bảng chữ cái
+Ngữ pháp
+ Ngữ nghĩa của từ và câu
- Mỗi ngơn ngữ lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái
Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết
chương trình. Khơng được dùng bất kì kí tự nào
ngồi các kí tự quy định trong bảng chữ cái.
Các chữ cái thường dùng:
ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTU
V W Y Z.
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w y z.
10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6 7 8
9.
Các ký tự :
+ - * / =
< > [ ] . ,
; # ^ $ @ & ( ) { } : ‘
Dấu cách(mã ASCII 32)
b. Cú pháp
- Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình, dựa
vào đó mà người lập trình và chương trình dịch
phát hiện ra chỗ sai sót trong chương trình.
c. Ngữ nghĩa
- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng
với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện
và thơng báo cho người lập trình. Chương trình
khơng cịn lỗi cú pháp thì mới dịch sang ngôn
ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên

a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Một số khái niệm:
- Em hãy cho biết quy tắc đặt tên trong a. Tên
ngơn ngữ lập trình Pascal?
- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải
- Cho các ví dụ sau, hãy cho biết tên nào được đặt tên. Em hãy cho biết quy tắc đặt tên
đúng quy tắc:
trong Turbo Pascal.
ABC
- Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal:
Q89_O
+ Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
A 12 3
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
6


_12BN
87_AC
@DFG12
BGV#21
- Đọc sách giáo khoa và cho biết ngôn ngữ
lập trình thường có mấy loại tên?
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm trình

bày khái niệm về một loại tên trên và cho
ví dụ minh họa.
- Cho ví dụ:
Program ct_vd;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Xin chào lớp 11A’);
Readln;
End.
Hãy xác định tên dành riêng, tên chuẩn,
tên do người lập trình đặt
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức

+ Độ dài khơng vượt q 127 kí tự.
- Trong Free Pascal, tên có thể có độ dài tới
255 kí tự.
- Pascal khơng phân biệt chữ hoa, thường
trong tên. C++ phân biệt chữ hoa, thường
trong tên.

- Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên:
tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập
trình đặt.
- Tên dành riêng (từ khóa): Là những tên
được ngơn ngữ lập trìnhquy định với ý nghĩa
xác định mà người lập trình khơng thể dùng
với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program, Var, Uses, Begin,
End, ...
Trong C++: main, include, void, ...
- Tên chuẩn Là những tên được ngơn ngữ
lập trìnhdùng với ý nghĩa nhất định nào đó ,
tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với
ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số tên chuẩn:
Trong Pascal: Real, Integer, Sin, Cos,
Char, ...
Trong C++: cin, cout, getchar...
- Tên do người lập trình tự đặt dùng với ý
nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo
trước khi sử dụng và không được trùng với
tên dành riêng.
VD: A, S, X, XY, vidu…
- Tên dành riêng : program, uses, begin,
end
- Tên chuẩn : Write, Readln
- Tên do người lập trình đặt : ct_vd.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b. Hằng và biến:
- Hằng là gì? Trong ngơn ngữ lập trình - Hằng: Là các đại lượng có giá trị khơng
thường có các loại hằng nào?
đổi trong quá trình thực hiện chương trình
- Hãy trình bày khái niệm biến?
- Các ngơn ngữ lập trình thường có:
- VD: Xác định các đại lượng có trong bài + Hằng số học: Số nguyên, số thực
toán: “Tính chu vi (CV), diện tích (DT) + Hằng logic: Có giá trị đúng hoặc sai(true
hình trịn với bán kính (R) bất kì được hoăc false)
đưa vào từ bàn phím”. Hãy cho biết đại + Hằng xâu: Là chuổi kí tự trong bộ mã
7


lượng nào là hằng? đại lượng nào là biến?
- Cho biết chức năng của chú thích trong
chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức

ASCII.
Trong Pascal: Chuổi kí tự này được đặt trong
cặp nháy đơn (‘’) còn trong C++ đặt
trong(“”).
- Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng để
lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi được
trong quá trình thực hiện chương trình.
- Biến có nhiều loại và phải khai báo trước
khi sử dụng.
- Pi là hằng.
R, CV, DT là biến.
c. Chú thích :
- Chú thích có thể có hoặc khơng. Nó khơng
làm ảnh hưởng đến chương trình.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong { }
hoặc (* *)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và
ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong pascal
và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH:
nguyên. Cho biết:
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên nào?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau.

với a, b, c là ba số

8


Ngày soạn: 14/09/2021
Ngày dạy: 27/09/2021
Tiết: 3
Tuần: 3
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình

- Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chun biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm hiểu
một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số
chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc chung của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Cấu trúc chung
- Khi đã có thuật tốn để giải bài tốn, - Muốn máy tính giải bài tốn đó ta phải biểu
muốn máy tính giải bài tốn đó ta phải diễn thuật tốn bằng một chương trình trên
làm gì?
một ngơn ngữ lập trình nào đó.
- Một bài tập làm văn thường có mấy - Một chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
phần? Vì sao phải chia ra như vậy?
trìnhbậc cao gồm 2 phần:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Phần khai báo
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu + Phần thân CT
hỏi
[<Phần khai báo>]
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
<Phần thân>
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
9


+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình:
- Phần khai báo sẽ báo cho máy biết a. Phần khai báo:
chương trình sẽ sử dụng những tài nguyên - Phần khai báo có thể có các khai báo:
nào của máy?
+ Tên chương trình
Trong phần khai báo có những khai báo
+ Thư viện
nào?
+ Hằng, biến
- Khai báo tên chương trình có bắt buộc
+ Chương trình con
khơng?
Khai báo tên chương trình: Phần này có thể
- Cho biết cách khai báo tên chương trình có hoặc khơng.
trong Pascal?
Trong Pascal:
- Tên chương trình do người lập trình tự
Program <Tên chương trình >;
đặt theo đúng quy tắc đặt tên.
Ví dụ: program Tinh_tong;
- Cho ví dụ?
Khai báo thư viện:
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong Pascal:
ngơn ngữ lập trình Pascal? Cho ví dụ?
Uses <Tên thư viện>;
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong Ví dụ: Uses crt;
ngơn ngữ lập trình C++ ? Cho ví dụ?

C++:
- Cho biết cách Khai báo hằng ?
#include <Tên tệp thư viện>;
- Cho ví dụ?
Ví dụ: #include <stdio.h >;
- Biến như thế nào gọi là biến đơn?
Khai báo hằng:
- Khai báo biến là xin máy cấp cho biến - Những hằng sử dụng nhiều lần trong
một vùng nhớ để lưu trữ và xữ lý thơng tin chương trình thường được đặt tên cho tiện
trong bộ nhớ.
sử dụng.
- Phần thân chương trình chứa những gì?
Const<Tên hằng>:=<Giá trị hằng>;
- Làm sao để chương trình dịch biết phần Pascal:
thân chương trình?
const MaxN=1000;
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
const pi=3.14;
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu const KQ=’Ket qua:’;
hỏi
C++:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Const int N=100;
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Const float pi=3.14;
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Const char* KQ=”Ket qua:”;
biểu lại các tính chất.
Khai báo biến
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV phải khai báo để chương trình dịch biết để
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại xữ lý và lưu trữ.
kiến thức
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn.
b. Phần thân chương trình:
10


- Thân chương trình là nơi chứa tồn bộ các
câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.
- Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chương trình.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ chương trình đơn
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
Chia lớp làm 4 nhóm, em hãy trình bày Program <Tên chương trình >;
cấu trúc của một chương trình Pascal đơn Uses <Tên thư viện>;
giản?
Const <Tên hằng> = <Giá trị hằng>;
- Hãy cho biết nhận xét của em về 2 ví dụ Var <danh sách biến> : <Kiểu dữ liệu>;

trên?
(*Có thể có những khai báo khác*)
Cho ví dụ:
Begin
- Hãy nhận xét chương trình ?
[< Dãy lệnh>];
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
End.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu - Trong Pascal:
hỏi
Program Vi_du;
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Begin
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Writeln(‘Xin chao cac bạn!’);
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát End.
biểu lại các tính chất.
- Trong C++:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
#include<stdio.h>;
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Void main()
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại {
kiến thức
Ptrintf(“ Xin chao cac bạn!”);
}
Hai chương trình cùng thực hiện một cơng
việc nhưng viết bằng 2 ngơn ngữ lập trình
khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong chương
trình là khác nhau.
Cho ví dụ:

Begin
Writeln(‘xin chao cac ban!’);
Writeln(‘moi cac ban lam quen voi Pascal’) ;
End.
- Chương trình khơng có phần khai báo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
11


d. Tổ chức thực hiện:
- Hãy nêu các thành phần của một chương trình?
- Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và
ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những gì?
3) Đốn nhận kết quả của chương trình
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo biến”.

12



Ngày soạn: 20/09/2021
Ngày dạy: 05/10/2021
Tiết: 4
Tuần: 4
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chun biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã làm

quen với cách khai báo biến trong Pascal. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách
khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn.
a) Mục tiêu: Nắm được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Thơng tin có thể biểu diễn trong máy tính có hai loại:
vụ:
số và phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
- Ở lớp 10, các em đã học về - Dữ liệu biểu diễn trong máy tính là thông tin đã
thông tin và biểu diễn thông tin được mã hóa.
trong máy tính, vậy em nào có - Có hai loại: số nguyên (vd: 1, 2, 123…) và số thực
thể nhắc lại các dạng thông tin (6.5, 123.567, …)
có thể biểu diễn trong máy tính? 1. Kiểu ngun:
- Các thơng tin đó được biểu
diễn trong máy như thế nào?
- Kiểu dữ liệu số có mấy loại?
Cho ví dụ?
- Em hãy cho biết trong các kiểu
số nguyên, kiểu nào có phạm vi
13


biểu diễn lớn nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk

trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2. Kiểu thực
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học
sinh nhắc lại kiến thức
3. Kiểu kí tự

4. Kiểu LOGIC

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. KHAI BÁO BIẾN:
- Muốn sử dụng biến thì phải khai báo. - Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng
Vậy để khai báo biến ta thực hiện như thế từ khóa var có dạng:
nào?
Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
- Hãy cho biết cú pháp để khai báo biến

- danh sách biến là một hoặc nhiều
trong ngơn ngữ lập trình Pascal?
tên biến, được viết cách nhau bởi
- Ví dụ 1: Giả sử trong chương trình có
dấu phẩy.
các biến thực A,B,C,D,E,F và các biến
- kiểu dữ liệu thường là một trong
nguyên G,H. Hãy khai báo các biến đó?
các kiểu dữ liệu chuẩn.
- Thảo luận nhóm:
- Sau var có thể khai báo nhiều danh sách
Ví dụ 2: xét khai báo biến:
biến khác nhau.
Var X,Y,Z: real;
- Var A,B,C,D,E,F: Real;
C: char;
G,H: Integer;- Bộ nhớ cấp phát cho
I,J: byte;
X,Y,Z: 36=18 byte
N: word;
- Bộ nhớ cấp phát cho C: 1 byte
- Hãy tính tổng bộ nhớ dành cho các biến - Bộ nhớ cấp phát cho I,J: 21=2 byte
14


đã khai báo?
- Bộ nhớ cấp phát cho N: 2 byte
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tổng bộ nhớ dành cho các biến đã khai
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu báo là:

hỏi
18+1+2+2=23 (byte).Lưu ý:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nghĩa của nó.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát - Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài.
biểu lại các tính chất.
- Khai báo cần đặc biệt lưu ý đến phạm vi
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
giá trị của nó.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Cho biết cú pháp khai báo biến trong Pascal?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài
tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị bài “PHÉP TỐN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN”.


15


Ngày soạn: 28/09/2021
Ngày dạy: 12/10/2021
Tiết: 5
Tuần: 5
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chuyên biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Để mơ tả các thao tác trong
thuật tốn, mỗi ngơn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản:
phép toán, biểu thức, gán giá trị cho biến. Dưới đây sẽ xét các khái niệm đó trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép tốn
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm phép toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép tốn:
- Trong lập trình thường phải thực hiện Ngơn ngữ lập trìnhPascal có sử dụng một
các phép tính toán, phép so sánh…Vậy số phép toán sau:
những phép toán đó trong chương trình - Các phép tốn số học:
được viết như thế nào? Có giống với ngơn
+ Với số ngun: +, -, *, div, mod
ngữ tốn học hay khơng? Chúng ta tìm
+ Với số thực: +, -, *, /
hiểu vấn đề này?
- Các phép toán quan hệ: <, <=, =, >, >=,
- Hãy kể các phép toán đã học ở toán học? <>
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo - Các phép toán logic: Not, And, Or.
khoa có bao nhiêu nhóm phép tốn?
- Phép chia (/) được sử dụng cho kiểu dữ
liệu nào?
- Phép Mod, Div được sử dụng cho kiểu 17 mod 2= 1
16



dữ liệu nào?
17 div 2= 8
Ví dụ:
- Kết quả của phép toán quan hệ thuộc kiểu
17 mod 2= ?
logic.
17 div 2= ?
- Ứng dụng của phép toán logic là: tạo ra
- Kết quả của phép toán quan hệ thuộc các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn
kiểu dữ liệu nào?
giản.
- Ứng dụng của phép tốn logic là gì?
- Lưu ý: Chỉ một số phép toán được dùng,
một số phép tốn phải xây dựng từ các
phép tốn khác. Ví dụ phép lũy thừa
không phải ngôn ngữ nào cũng dùng
được.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức số học

a) Mục tiêu: Nắm được biểu thức số học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biểu thức số học:
- Trong toán học ta đã làm quen với khái - Trong toán học, các yếu tổ cơ bản xây
niệm biểu thức. Hãy cho biết các yếu tổ cơ dựng nên biểu thức: toán hạng, toán tử.
bản xây dựng nên biểu thức?
- Nếu trong một bài toán mà toán hạng là
- Nếu trong một bài toán mà toán hạng là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán tử là các
hằng số, biến, hoặc hàm số và toán tử là phép tốn số học thì biểu thức có tên gọi là
các phép tốn số học thì biểu thức có tên biểu thức số học.
gọi là gì?
* Khái niệm: Biểu thức số học là một biến
- Thảo luận nhóm:
kiểu số hoặc hằng số và các hàm kiểu số
Chia thành 3 nhóm: Hãy biễu diễn biểu liên kết lại với nhau bởi một số hữu hạn các
thức toán học sau đây thành biểu thức phép toán số học +,-,*,/,div, mod, các dấu
trong ngơn ngữ lập trình.
ngoặc ( ) tạo thành một biểu thức có dạng
a. 4x - 2y
tương tự như trong tốn học.
1
* Quy tắc viết biểu thức số học:
x− y
- Chỉ dùng dấu ( ) xác định trình tự thực
b. x +

hiện các phép toán trong trường hợp cần
thiết
- Viết lần lượt từ trái sang phải
- Không bỏ qua dấu nhân (*) trong tích
17


a+b+c
2a
+c
b

b2 − c
ac

a. 4*x-2*y
b. x+1/(x-y)
c. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*b-c)/(a*c)
* Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Thực hiện các phép tốn trong ngoặc
trước.
- Trong dãy các phép tốn khơng chứa dấu
ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải: *, /,
div, mod thực hiện trước và các phép toán
+, - thực hiện sau.
Chú ý :
- Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến
kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực,
giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.
- Trong một số trường hợp nên dùng biến

trung gian để có thể tránh được việc tính
một biểu thức nhiều lần.

c. c.
- Từ việc xây dựng các biểu thức trên, hãy
nêu thứ tự thực hiện các phép toán?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hàm số học
a) Mục tiêu: Nắm được một số hàm số học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hàm số học chuẩn:
- Để tính giá trị x2 thì chúng ta có thể được - Các ngơn ngữ lập trình thường cung cấp
biểu diễn: x*x
sẳn một số hàm số học để tính giá trị một
số hàm thơng dụng.

x
- Nhưng để tính giá trị của
hay
Cách viết: Tên-hàm (Đối - số)
Trong đó:
- Đối số: Là một hay nhiều biểu thức số
thì chúng ta phải làm như thế nào?
học đặt trong dấu ngoặc đơn
VD1: Biểu thức toán học:
* Một số hàm chuẩn thường dùng:
− b + b 2 − 4ac
Sqr(x) : Bình phương
2a
Sqrt(x): Căn bậc hai
Abs(x): Giá trị tuyệt đối
Trong Pascal biểu thức này được biểu diển
Sin(x) : Tính giá trị sinx
như thế nào?
………………………..
x − 2x + 1
(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
x2 −1
(abs(x) - sqrt(2*x+1)) / (sqr(x)-1)
VD2: Cho biểu thức
Hãy biểu diễn biểu thức toán trong biểu - Bản thân hàm chuẩn cũng được coi là
một biểu thức số học và có thể tham gia
thức trong ngơn ngữ lập trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vào biểu thức số học như một toán hạng.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu - Kết quả của hàm có thể là nguyên hay

hỏi
thực phục thuộc vào kiểu của đối số.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
18


biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
(Bảng một số hàm chuẩn sách giáo khoa 26)

Hoạt động 4: Tìm hiểu biểu thức quan hệ
a) Mục tiêu: Nắm được biểu thức quan hệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Biểu thức quan hệ
- Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ?
- Biểu thức quan hệ có dạng sau:
- Thứ tự thực hiện của biểu thức quan hệ? <Bt1><Phép tốn quan hệ><Bt2>
VD:
Trong đó: Bt1, bt2: Phải cùng kiểu
3>5 → Kết quả?
x + y < 2* x*y

10>5 → Kết quả?
- Biểu thức quan hệ được thực hiện theo
- Kết quả mà phép tốn quan hệ thuộc trình tự:
kiểu dữ liệu nào?
+ Tính giá trị của các biểu thức.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Thực hiện phép toán quan hệ.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu 3>5 → Kết quả false
hỏi
10>5 → Kết quả true
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Kết quả của biểu thức quan hệ: kiểu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
logic.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm biểu thức logic
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm biểu thức logic
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
19


d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
5. Biểu thức logic:
- Hãy cho một số ví dụ về biểu thức logic. - Biểu thức logic đơn giản: Là biến logic
- Trong tốn học ta có biểu thức hoặc hằng logic
5<=x<=11, hãy biểu biễn biểu thức này - Biểu thức logic: Là các biểu thức logic
trong ngơn ngữ lập trình.
đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết
- Thứ tự thực hiện biểu thức logic là gì?
lại với nhau bởi các phép toán logic.
- Kết quả của biểu thức logic có kiểu dữ Vi du: Ba số dương a, b, c là độ dài ba
liệu là gì?
cạnh của tam giác nếu thoả mản điều kiện
- Ví dụ: not (x<1) có ý nghĩa gì?
sau:
- Giả thiết M và N là hai biến nguyên. (a+b>c) AND (a+c>b) AND (b+c>a)
Hãy xác định điều kiện sao cho M và N - Biểu diễn trong ngơn ngữ lập trình:
đồng thời chia hết cho 3 hoặc đồng thời (5<=x) and (x<=11).
không chia hết cho 3 được viết trong
Pascal như thế nào?
- Thứ tự thực hiện biểu thức logic là
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Thực hiện các biểu thức quan hệ.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu + Thực hiện phép toán logic.
hỏi
- Kết quả của biểu thức logic là true hoặc
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
false.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Chú ý: phép toán not được viết trước
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu thức cần phủ định.

biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
((M mod 3=0) and (N mod 3=0)) or ((M
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV mod 3<>0) and (N mod 3<>0))
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm câu lệnh gán
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu lệnh gán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
6. Câu lệnh gán :
- Cho biết cấu trúc chung của lệnh gán - Lệnh gán là một trong những lệnh cơ
trong ngôn ngữ Pascal
bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình,
- Hãy cho biết chức năng của lệnh gán?
thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Hãy cho một ví dụ về câu lệnh gán - Cấu trúc:
nghiệm của phương trình bậc hai:
< Tên biến>:=<Biểu thức>;
Trong đó: Kiểu của giá trị biểu thức phải
− b + b 2 − 4ac
phù hợp với kiểu của biến.
2a
- Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị của
biểu thức sau đó gán giá trị vào biến.
Cho chương trình:

- Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị của
Var i,z:integer;
biểu thức sau đó gán giá trị vào biến.
Begin
Var i,z:integer;
z:=4;
Begin
i:=6:
z:=4;
20


z := z - 1;
i:=6:
i := i+1;
z := z - 1;
writeln(‘i=’,i);
i := i+1;
writeln(‘z=’,z);
writeln(‘i=’,i);
readln;
writeln(‘z=’,z);
End.
readln;
- Chương trình in ra màn hình giá trị bằng End.
bao nhiêu?
- In ra màn hình: z=3 và i=7.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Các phép toán trong Turbo Pascal?
- Các biểu thức trong Turbo Pascal?
- Cấu trúc lệnh gán trong Turbo Pascal?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài
tập vận dụng:
- Làm các bài tập 5, 6, 7, 8, sách giáo khoa, trang 35-36.
- Xem phụ lục A, sách giáo khoa trang 121: Một số phép toán thường dùng và giá trị phép
toán logic.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị bài tiếp theo


21


Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 6

Ngày dạy: 19/10/2021
Tuần: 6
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chun biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Từ khóa Var
- GV tổ chức trị chơi theo nhóm có thưởng : Ngơi sao may 2. 4 kiểu dữ liệu
mắn, được trình chiếu. Có 4 ngơi sao. Mỗi ngôi sao là 1 câu 3. Khai báo tên
hỏi, trong đó có 1 ngơi sao may mắn khơng cần trả lời câu hỏi chương trình
vẫn có q.
1. Từ khóa nào dùng để khai báo tên chương trình ?
2. Có mấy kiểu dữ liệu mà em đã được học ?
3. Khi viết chương trình ta có thể bỏ qua phần khai báo nào ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Kiến thức bài trước)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học ở bài trước.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Từ dòng 1 đến dòng
22



Câu 1. Cho biết từ dòng nào đến dòng nào là phần khai báo và 3 là phần khai báo.
từ dòng nào đến dòng nào là phần thân ?
-Từ dòng 4 đến dòng
1.
Program vidu1 ;
8 là phần thân.
2.
Uses crt ;
3.
Var a,b: Byte ;
4.
Begin
5.
Write(‘nhap a,b’) ; readln(a,b) ;
6.
Write(‘dien tich hinh chu nhat la :’,a*b) ;
7.
Readln ;
8.
End.
Câu 2. Nếu trong quá trình tính tốn biến chỉ nhận giá trị Kiểu Integer, word,
ngun trong phạm vi từ 10 đến 25532 thì có những cách khai longint
báo nào ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1
học sinh nhắc lại kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a. (x+y)/(x-1/2)-(x-z)/(x*y)
Viết các biểu thức toán học dưới đây sang biểu
thức trong TP :

a)

x+y
x −z

;
1
x.y
x−
2

b.(1+z)*(x+(y/z))/(a-(1/(1+x*x*x))

y
z

(1 + z)
1
a−
1+ x3
x+

b)
.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
23


- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 18/10/2021
Ngày dạy: 26/10/2021
Tiết: 7
Tuần: 7
BÀI 7. CÁC THỦ TỤC VÀO/RA CHUẨN
BÀI 8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của các thủ tục vào/ ra chuẩn đối với lập trình
- Biết được các cấu trúc chung của thủ tục vào/ ra trong ngơn ngữ lập trìnhPascal
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng
KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
Năng lực chuyên biệt
Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Khi giải một bài tốn nào đó,
nếu chúng ta muốn nhập dữ liệu từ bàn phím để giải bài tốn đó thì làm như thế nào? Hay
muốn hiện thị kết quả ra màn hình thì phải làm như thế nào? Để giải quyết được những
vấn đề đó thì ngơn ngữ lập trình pascal có các thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
a) Mục tiêu: Nắm được các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhập dữ liệu từ bàn phím:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo Việc nhập dữ kiệu từ bàn phím được thực
khoa và cho biết cấu trúc chung của thủ hiện bằng thủ tục:
tục nhập dữ liệu trong ngơn ngữ lập
Read(<DS biến vào>);
trìnhPascal?
Hoặc: Readln(<DS biến vào>);
- Nêu ví dụ: Khi viết chương trình giải Trong đó: DS biến vào là một hoặc nhiều
phương trình ax+b=0, ta phải nhập vào biến đơn
các đại lượng nào? viết lệnh nhập?
Ví dụ: Read(N);
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo
Readln(a,b,c);
khoa và cho biết cấu trúc chung của thủ - Phải nhập giá trị cho hai biến: a, b.
tục xuất dữ liệu trong ngôn ngữ lập - Viết lệnh: Readln(a,b);
24


trìnhPascal?
Ví dụ: Nhập một số ngun và một số
thực từ bàn phím?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức

2. Đưa dư liệu ra màn hình:
- Để đưa dữ liệu ra màn hình, pascal cung
cấp thủ tục chuẩn:
Write(<DS kết quả đưa ra>);
Hoặc:
Writeln(<Ds kết quả đưa ra>);
- Trong đó:
+ Danh sách kết quả đưa ra: Có thể là tên
biến, biểu thức, hoặc hằng.
-Write: Sau khi đưa kết quả ra màn hình
con trỏ khơng chuyển xuống dòng tiếp
theo
- Writeln: Con trỏ chuyển xuống dòng
tiếp theo.
Ví dụ: Nhập một số nguyên và một số
thực từ bàn phím
Write(‘Nhập số ngun M:’);
readln(M);
Write(‘Nhập số thực N:’);
readln(N);
* Ngồi ra trong Pascal cịn có quy cách
đưa thơng tin như sau:
- Kết quả thực:
:<Độ rộng>:<Số chữ số thập phân>
- Kết quả khác:

: <Độ rộng>
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được việc soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Khởi động:
Tham khảo sách giáo khoa và cho biết tên Turbo.exe
các file chương trình đó?
Turbo.tpl
- Trình diễn cách khởi động Turbo Pascal Graph.tpu
thơng qua máy chiếu.
egavga.bgi
- Thực hành ví dụ sau:
Một số thao tác thường dùng trong
Hãy viết chương trình tính diện tích hình pascal:
trịn bán kính R với R nhập vào từ bàn
- Xuống dịng:
Enter
phím?
- Ghi file lên đĩa: F2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Mở file đã có: F3
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
- Biện dich CT: Alt+F9
hỏi
- Chạy CT:

Crtl+F9
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Thoát khỏi Pascal: Alt+X
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Program dt_hinh_tron;
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Const pi=3.1416;
biểu lại các tính chất.
Var R,S: Real;
25


×