Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Trọn bộ giáo án tin học 12 học kì 1 năm học 2022 - 2023 soạn theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.15 KB, 44 trang )

Ngày soạn: 01/09/2022
Tiết: 1

Ngày dạy: 06/09/2022
Tuần: 1

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 1 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL.
- Biết vai trị của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2.Năng lực
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11 đồng
thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:


(?) Nội dung cơ bản đã học ở Tin học 10.
- Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy.
(?) Nội dung cơ bản đã học ở Tin học 11.
- Nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tốn quản lý
a . Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan
quản lí.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản
lí.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Bài toán quản lý:
- GV phân lớp học thành 4 nhóm
Cơng việc quản lí rất phổ biến và công tác
và thực hiện các yêu cầu sau:
quản lí chiếm thị phần lớn trong các ứng dụng
- GV trình chiếu lần lượt các VD
của Tin học (≈ 80%).
- GV quan sát HS thực hiện các Ví dụ 1: Quản lí điểm thi
1


yêu cầu
- GV gợi ý, hướng dẫn khi có các
nhóm gặp khó khăn
(?) Kể tên một vài lĩnh vực có ứng

dụng Tin học vào công tác quản lý?
*GV: Nhận xét vá đánh giá từ đó
giới thiệu về bài tốn quản lí
- Muốn quản lý thơng tin về điểm
học sinh của lớp ta nên lập danh
sách chứa các cột nào?
- Chiếu bài tốn quản lí điểm của
học sinh trong một lớp và bài tốn
quản lí tiền lương của một cơng ty Ví dụ 2: Quản lí tiền lương
để HS quan sát.
- Cho HS xem đoạn clip giới thiệu
phần mềm quản lý học sinh trường
THPT Thiên Hộ Dương của
Vnedu.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và đẵn
dắt vào phần 2.
-HS chia nhóm theo yêu cầu của
GV
-HS nghe và quan sát câu hỏi được
- Trình chiếu 1 số VD về tạo CSDL quản lý
trình chiếu
HS
-Các nhóm hồn thành nhiệm vụ
được GV nêu ra.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm tất cả các
bài của GV giao.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao
đổi, thảo luận, cộng tác và hợp tác)
-HS trả lời câu hỏi của GV khi

được gọi.
- Suy nghĩ và trả lời: Giáo dục, y
tế, tài chính ngân hàng, hàng
không,...
- Lắng nghe và ghi chép
- Cột Họ tên, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ, tổ, điểm tốn, điểm văn,
điểm tin...
- Chú ý quan sát, lắng nghe và ghi
chép
- Quan sát và ghi chú.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
2


-Học sinh đại diện nhóm lên ghi
kết quả và vẽ sơ đồ khối theo yêu
cầu
- HS còn lại bổ sung ý kiến
- HS các nhóm khác nhận xét lẫn
nhau và đặt câu hỏi
- Hs hình thành nhu cầu cần học
kiến thức mới về tạo CSDL
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV u cầu các nhóm bổ sung
những phần cịn thiếu.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét bài
của các nhóm khác.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần

học tập.
- GV chính xác lại kết quả trả lời
của HS
Hoạt động 2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin
của một tổ chức.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của
một tổ chức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Các công việc thường gặp
*GV: (?) Các công việc thường gặp khi xử lý
khi xử lý thông tin của một tổ
thơng tin của một tổ chức nào đó?
chức
(?) Tạo lập hồ sơ là làm gì?
a. Tạo lập hồ sơ: gồm 3 bước
- Chiếu lại ví dụ 1 và yêu cầu HS cho biết chủ thể - B1: Xác định chủ thể cần
là gì?
quản lí.
- Nhận xét và (?) Cấu trúc hồ sơ là gì?
- B2: Xác định cấu trúc hồ sơ.
(?) Cập nhật hồ sơ là làm gì?
- B3: Thu thập, tập hợp thông
(?) Hồ sơ bị sửa khi nào? Minh họa bằng việc
tin cần quản lí và lưu trữ chúng
GV ghi sai tên HS trong danh sách.

theo cấu trúc đã xác định.
(?) Trong trường hợp nào ta xóa đối tượng?
b. Cập nhật hồ sơ
- Minh họa bằng ví dụ có HS trong lớp nghĩ học
- Sửa chữa hồ sơ khi một số
và (?) Cho ví dụ tương tự?
thơng tin khơng cịn đúng.
(?) Trường hợp nào GVCN phải ghi thêm tên HS - Xoá hồ sơ của đối tượng mà
vào danh sách lớp?
tổ chức khơng cịn quản lí.
(?)Khai thác hồ sơ là làm gì?
- Bổ sung thêm hồ sơ cho các
- Chiếu lại bài tốn quản lí điểm và (?) Cho vài ví đối tượng mới.
dụ về sắp xếp?
c. Khai thác hồ sơ
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tìm kiếm các thơng tin thoả
3


(?) Trong bài tốn trên ta có thể tìm kiếm cái gì? mãn một số điều kiện nào đó.
(?) Có thể tính tốn được gì trong bài tốn trên?
- Tính tốn thống kê để đưa ra
(?) Mục đích của việc tạo lập, cập nhật, khai thác các thông tin đặc trưng.
hồ sơ?
- Lập báo cáo để tạo 1 bộ hồ sơ
(?) Tóm tắt nội dung phần 2?
mới có cấu trúc và khuôn dạng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
theo yêu cầu cụ thể.

- Tham khảo SGK và trả lời: Tạo lập hồ sơ, cập
nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ.
- Xác định chủ thể, cấu trúc hồ sơ. Sau đó thu
thập, tập hợp thơng tin cần quản lí và lưu trữ
chúng theo cấu trúc đã xác định.
- Tham khảo SGK và trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời: Chủ thể là
học sinh
- Cập nhật là: sửa, xóa, thêm
- Khi nội dung trong hồ sơ bị sai.
- Khi đối tượng đó khơng cịn trong tổ chức.
- Quan sát, ghi nhớ và cho ví dụ trương tự.
- Khai thác là: Sắp xếp, tìm kiếm, tính tốn thống
kê, lập báo cáo
- Sắp xếp tên theo thứ tự tăng dần.
- Sắp xếp giảm dần theo tổng điểm.
- Tìm những HS có điểm mơn Tốn >= 8.0
- Tính tổng điểm trung bình.
- Tóm tắt nội dung phần 2
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét, chốt nội dung.
Hoạt động 3: Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a . Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

3. Hệ cơ sở dữ liệu
- Chiếu ví dụ hồ sơ lớp và (?) Trong hồ sơ đó a) Khái niệm CSDL và hệ
tổ trưởng quan tâm thơng tin gì? Lớp trưởng
QTCSDL
và bí thư đồn muốn biết điều gì?
- Cơ sở dữ liệu (CSDL
- Nhận xét, phân tích và (?) Khái niệm về
-Database) là tập hợp các dữ liệu
CSDL?
có liên quan với nhau, chứa thơng
(?) Có thể tổ chức một CSDL vạn năng cho tất tin của một tổ chức nào đó (như
cả mọi người và đáp ứng mọi yêu cầu không?
trường học, bệnh viện, ngân
(?) Trong ba yếu tố trên, yếu tố nào là mục
hàng,...), được lưu trữ trên các
đích của việc tạo ra CSDL?
thíêt bị nhớ để đáp ứng nhu cầu
4


(?) Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo
khai thác thơng tin của nhiều
CSDL trên máy tính gọi là gì?
người với nhiều mục đích khác
(?) Hệ quản trị CSDL là gì?
nhau.
(?) Kể tên một số hệ quản trị CSDL mà em
- Ví dụ 1: CSDL Quản lý điểm
biết?
thi, quản lý sách ở thư viện,..

(?) Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy - Hệ quản trị CSDL là phần
tính cần phải có những gì?
mềm cung cấp mơi trường thuận
(?) Thành phần nào là phương tiện để đảm
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ
bảo việc chia sẻ CSDL?
và khai thác thông tin của CSDL
(?) Từ khái niệm CSDL và Hệ QTCSDL, hãy
(DataBase Manegement System)
đưa ra khái niệm Hệ CSDL?
Ví dụ: Microsoft Access, SQL
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Server, Foxpro,…
HS: Tham khảo SGK và trả lời: Là hệ quản trị * Để lưu trữ và khai thác thơng tin
CSDL
bằng máy tính cần có:
- Tham khảo SGK và trả lời:
- CSDL;
+ CSDL
- Hệ QTCSDL;
+ Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
+ Các thiết bị vật lý
cứng, mạng máy tính...).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hệ CSDL: bao gồm CSDL và
Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến thức cần
Hệ QTCSDL. Ngồi ra, cịn có
nhớ:
các chương trình ứng dụng để

- Hệ CSDL: bao gồm CSDL và Hệ QTCSDL khai thác CSDL.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận
xét, bổ sung
Hoạt động 4: Một số ứng dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ cơng
tác quản lí.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết kể tên một số lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ
cơng tác quản lí.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
d. Một số ứng dụng:
- Liên hệ với bài 8 (Tin học 10) và (?) Kể tên một
- Hoạt động quản lý trường
số ứng dụng của Tin học trong cuộc sống hàng
học
ngày?
- Hoạt động quản lý cơ sở
- Chiếu một số lĩnh vực ứng dụng CSDL để quản lí kinh doanh
như QLHS, Ql bệnh viện,...
- Hoạt động ngân hàng...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến thức cần nhớ
Bước 4: Kết luận, nhận định
5



- Nhận xét và nhấn mạnh ứng dụng CSDL trong các
cơng tác quản lí.
- Tóm tắt nội dung phần 3. d).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL,
các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ cơng tác quản lí.
b. Nội dung: Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên để thực hiện
bài tập
c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện
được
A. Hệ QTCSDL
B. Máy tính
C. CSDL
D. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
Câu 2: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là
A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với
nhiều mục đích khác nhau.
B. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh...
của một chủ thể nào đó.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thơng tin của nhiều người.
D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên
giấy.

Câu 3: Để lưu trữ và khai thác thơng tin bằng máy tính cần có:
A. Hệ QTCSDL
B. Các thiết bị vật lý C. CSDL
D. Tất cả các câu
Câu 4: Hệ CSDL dùng để chỉ:
A. CSDL, hệ QTCSDL
B. CSDL, hệ QTCSDL, người lập trình ứng dụng
C. một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị, khai thác CSDL đó và các phần
mềm ứng dụng.
D. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
Câu 5: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
A. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
B. Đều là phần cứng máy tính
C. Đều lưu lên bộ nhớ ngồi của máy tính
D. Đều là phần mềm máy tính
Câu 6: Hệ quản trị CSDL là:
A. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
D. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
Câu 7: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
6


A. Quản lý học sinh trong nhà trường
B. Bán hàng
C. Tất cả đều đúng
D. Bán vé máy bay
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoàn thành các bài tập

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày đáp án trước lớp
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét đáp án, chốt đáp án
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Giúp học sinh nhận củng cố các kiến thức liên quan đến liên kết bản
b) Nội dung : Cho HS hệ thống lại kiến thức
c) Sản phẩm : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện :
GV hệ thống lại kiến thức đã học.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- HS về nhà học bài;
- Xây dựng mô hình logic cho chủ đề I để hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Tìm thêm một số lĩnh vực ứng dụng CSDL vào cơng tác quản lí trong cuộc sống
hàng ngày và xem trước phần câu hỏi và bài tập (16).

7


Ngày soạn: 05/09/2022
Tiết: 2

Ngày dạy: 11/09/2022
Tuần: 2

BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL.
2. Năng lực

- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề I và có nhu cầu
tìm hiểu các nội dung trong trong chủ đề II.
b. Nội dung: Làm việc nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu
các nội dung trong chủ đề II.
d. Tổ chức thực hiện:
(?) Kể tên các khái niệm cơ bản đã học ở chủ đề I?
(?) Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL? Kể tên vài lĩnh vực quen thuộc có ứng dụng
Tin học vào cồn tác quản lí?
(?) Các nhóm treo sơ đồ tư duy đã chuẩn bị?
- Nhận xét, cộng điểm cho các nhóm làm tốt và dẫn dắt vào chủ đề II.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các chức năng của hệ QTCSDL
a . Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
(?) Nhắc lại hệ QTCSDL là gì?
a) Cung cấp mơi trường tạo lập
(?) Hệ QTCSDL có những chức năng gì? CSDL
(?) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL là - Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi
thế nào?
trường để người dùng dễ dàng khai báo
(?) Ngôn ngữ dùng để diễn tả yêu cầu
kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể
cập nhật hay khai thác thông tin được gọi hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ
8


là ngơn ngữ gì?
liệu.
(?) Nhớ lại chủ đề 1 và cho biết cập nhật - Mỗi hệ QTCSDL cung cấp một hệ
là làm cơng việc gì? Khai thác là làm
thống các kí hiệu để mơ tả CSDL gọi là
cơng việc gì?
ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu.
(?) Tại sao Hệ QTCSDL phải cung cấp
b) Cung cấp môi trường cập nhật và
công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập
khai thác dữ liệu
vào CSDL?
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi

-HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
- Lắng nghe, ghi bài, thảo luận và cho ví - Thao tác dữ liệu gồm:
dụ.
+ Cập nhật là thêm, sửa, xóa dữ liệu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Khai thác là sắp xếp, tìm kiếm,
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến
thống kê và kết xuất báo cáo,...
thức cần nhớ
c) Cung cấp công cụ kiểm sốt, điều
-HS: Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ
khiển truy cập vào CSDL
thống các kí hiệu để mơ tả CSDL.
Hệ QTCSDL phải có các bộ chương
- Tham khảo SGK và trả lời: Gọi là ngơn trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
ngữ thao tác dữ liệu
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập
- Gợi nhớ và trả lời:
khơng được phép.
+ Cập nhật là: Thêm, sửa, xóa.
- Duy trì tính nhất qn của dữ liệu.
+ Khai thác là: Sắp xếp, tìm kiếm, thống - Tổ chức và điều khiển các truy cập
kê và kết xuất báo cáo.
đồng thời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Khơi phục CSDL khi có sự cố
- Gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu - Quản lí các mơ tả DL.
có sai xót)
- Nhận xét, chốt nội dung,

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và các
bước xây dựng nên CSDL.
a . Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các vai trị của hệ QTCSDL và các
bước xây dựng nên CSDL.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vai trò của hệ QTCSDL và các bước xây
dựng nên CSDL.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV: Hãy kể vai trò của con người khi làm việc với 3. Vai trò của con người khi
hệ CSDL?
làm việc với CSDL
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a) Người quản trị CSDL: Là
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi cho 3 nhóm, một người hay một nhóm
nhóm cịn lại nhận xét.
người được trao quyền điều
- GV quan sát HS thực hiện các yêu cầu
hành hệ CSDL
- GV gợi ý, hướng dẫn khi có các nhóm gặp khó b) Người lập trình ứng
khăn
dụng: Khi CSDL đã được cài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đặt, cần phải có các chương
9


- HS chia nhóm theo u cầu của GV
trình ứng dụng đáp ứng nhu

- HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu
cầu khai thác của các nhóm
- Các nhóm hồn thành nhiệm vụ được GV nêu ra. người dùng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
c) Người dùng: Người dùng
- Học sinh đại diện nhóm lên ghi kết quả và vẽ sơ (hay còn gọi là người dùng
đồ khối theo yêu cầu
đầu cuối) là tất cả những
- HS còn lại bổ sung ý kiến
người có nhu cầu khai thác
- HS các nhóm khác nhận xét lẫn nhau và đặt câu
thơng tin từ CSDL.
hỏi
- Hs hình thành nhu cầu cần học kiến thức mới về
vai trò của CSDL
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV yêu cầu các nhóm bổ sung những phần còn
thiếu.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của các nhóm
khác.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập.
- GV chính xác lại kết quả trả lời của HS
Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận xét, bổ
sung, đưa ra một số chú ý:
Hoạt động 3: Các bước xây dựng CSDL: (Dự kiến 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các bước xây dựng CSDL
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các bước xây dựng CSDL
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Các bước xây dựng CSDL
-GV: Để xây dựng một hệ CSDL cho Bước 1: Khảo sát hệ thống
đáp ứng nhu cầu quản lý của một tổ + Tìm hiểu các yêu cầu của công tác
chức ta thực hiện những cơng việc nào ? quản lí;
-GV: Hệ thống lại mà giải thích thêm
+ Xác định và phân tích mối liên hệ giữa
một số công việc cho học sinh hiểu.
các dữ liệu cần lưu trữ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Phân tích các chức năng cần có của hệ
-HS: suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời
thống;
câu hỏi.
+ Xác định khả năng phần cúng và phần
- Lắng nghe, ghi nhớ.
mềm có thể khai thác và sử dụng CSDL.
trong tổ chức.
Bước 2: Thiết kế hệ thống
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thiết kế CSDL;
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến
+ Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai;
thức cần nhớ
+ Xây dựng hệ thống chương trình ứng
Bước 4: Kết luận, nhận định
dụng.
Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó
Bước 3: Kiểm thử hệ thống

nhận xét, bổ sung
+ Nhập dữ liệu cho CSDL;
+ Chạy thử hệ thống
10


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL.
b. Nội dung: Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên để thực hiện
bài tập
c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A. khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu;
B. khai thác dữ liệu;
C. cập nhật dữ liệu;
D. Những câu có dấu
Câu 2: Xét cơng tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số những việc sau, việc nào
thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
A. Sửa tên trong một hồ sơ
B. Xác định cấu trúc hồ sơ
C. Tìm kiếm một hồ sơ nào đó
D. Tập hợp các hồ sơ
Câu 3: Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A. Cập nhật dữ liệu trong CSDL;
B. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống.
C. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu;
D. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL;

Câu 4: Chức năng của hệ QTCSDL
A. Cung cấp cơng cụ kiểm sốt, điều khiển việc truy cập vào CSDL;
B. Tất cả đều đúng.
C. Cung cấp môi trường cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu;
D. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoàn thành các bài tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày đáp án trước lớp
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét đáp án, chốt đáp án
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- HS về nhà học bài, tìm hiểu bài tập và thực hành số 1

11


Ngày soạn: 15/09/2021
Tiết: 3, 4

Ngày dạy: 28/09/2021
Tuần: 3, 4

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
TÌM HIỂU CSDL QUAN HỆ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
2. Năng lực
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học của bài 2 và có nhu cầu
tìm hiểu các nội dung của bài tập và thực hành 1.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh có mong muốn tìm hiểu nhiều hơn các hoạt động của thư
viện trường thông qua các tư liệu đã thu thập.
d. Tổ chức thực hiện:
(?) Chức năng của hệ quản trị CSDL??
(?) Khi làm việc với hệ CSDL con người có thể có những vai trị gì?
- Nhận xét và dẫn dắt vào bài tập và thực hành 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( bài học trước )
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bằng các bài luyện tập
b. Nội dung: Giáo viên cho HS làm bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thực hành 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Bài 1: Tìm hiểu nội qui thư viện,
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS chuẩn bị thẻ thư viện, phiếu mượn/trả
(tiết trước).
sách, sổ quản lí sách,.. của thư
Chia lớp ra làm 4 nhóm
viện trường THPT Thiên Hộ
Nhóm 1,2: Tìm hiểu nội qui của thư viện về Dương.
quản lí sách
Nhóm 3,4: Tìm hiểu nội qui của thư viện về
mượn trả sách
12


- Tổ chức cho các nhóm báo cáo về các tư
liệu thu thập được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS: Thu thập tư liệu về hoạt động của thư
viện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm lên báo cáo về những thơng tin
đã thu thập đươc.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Lắng nghe, ghi bài.
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận
xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(?) Kể tên các hoạt động chính của thư viện?

* Gợi ý:
- Khâu mượn sách được tiến hành cụ thể ra
sao?
- HS đến mượn cần làm những thủ tục gì?
- Người quản lí thư viện làm việc gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Dựa vào khảo sát và trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến thức
cần nhớ
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV: Nhận xét, chốt nội dung.
- Tuỳ theo thực trạng TV trường, các thơng
tin chi tiết có thể khác nhau. Nói chung,
CSDL TV có thể có các đối tượng là: người
mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập, biên bản
thanh lí.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài tập 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(?) Thảo luận để thống nhất những đối
tượng cần thiết khi xây dựng CSDL
THUVIEN?
(?) Với mỗi đối tượng liệt kê các thơng tin
cần quản lí?
* Gợi ý:
- Đối tượng người mượn: Nêu các thông tin

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bài 2: Kể tên các hoạt động chính

của TV.
- Mua và nhập sách mới, thanh lí
sách khi sách cũ, lạc hậu.
- Cho mượn sách: Kiểm tra thẻ, tìm
sách trong kho, ghi vào sổ mượn và
trao sách cho HS.
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ, đối
chiếu vào sổ mượn và nhận sách
trả.

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bài 3: Hãy liệt kê các đối tượng
cần quản lí khi xây dựng CSDL
THUVIEN về quản lí sách và
mượn trả sách, chẳng hạn như:
thơng tin về người đọc, thông tin
về sách,..với mỗi đối tượng, liệt
kê các thơng tin cần quản lí.
* Các đối tượng:
13


trong thẻ mượn.
- NGƯỜI MƯỢN: Số thẻ, họ và
- Đối tượng sách: Nêu thông tin cơ bản của tên, ngày sinh, giới tính, lớp, ngày
cuốn sách.
cấp thẻ, ngày hết hạn.
- Đối tượng tác giả: Nêu thông tin cơ bản
- SÁCH: Mã sách, tên sách, loại
của tác giả.

sách, nhà xuất bản, năm xuất bản,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
giá tiền.
-HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- TÁC GIẢ: Mã tác giả, tên tác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
giả, ngày sinh, ngày mất
-Các nhóm nêu ý kiến và thảo luận để thống
nhất những đối tượng cần thíêt.
- Dựa vào thực tế, thảo luận và trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận
xét, bổ sung
Hoạt động 4 : Bài tập 4
HOẠT
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ĐỘNG
CỦA GV
- HS
Bước 1:
Bài 4: Theo em, CSDL trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần
Chuyển
có những cột nào?
giao nhiệm Các bảng về các đối tượng có thể như sau:
vụ
Bảng Tác giả :
- GV: Cho
MaTG Hoten NgSinh
Ngmat Tieusu
các nhóm

Bảng Sách (Thơng tin về sách)
tiếp tục phát Masach Tensach Loaisach NXB NamXB Giatien Matg
triển công
Bảng HOCSINH (Thông tin về HS)
việc của
Mathe Hoten Ngsinh Gioitinh Lop Ngay Ngayhet
mình, từ
cap
han
việc liệt kê
Bảng PHIEUMUON (Quản lí việc mượn sách)
các thơng
Mathe Ngmuon Ngaycantra Masach SL muon
tin về một
đối tượng
đến chuyển
thành thíêt
kế một bảng
dữ liệu về
đối tượng
này.
- GV: Lấy
CSDL quản
lý thư viện
để minh
họa.
14


Bước 2:

Thực hiện
nhiệm vụ
-HS:
Nghiên cứu
SGK trả lời
câu hỏi.
Bước 3:
Báo cáo,
thảo luận
- HS: Thảo
luận và
chuyển các
đối tượng ở
bài 3 thành
các bảng.
Bước 4:
Kết luận,
nhận định
- Nhận xét,
chốt nội
dung.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- HS tìm hiểu thêm CSDL quản lí trường học ở trường THPT Tây Trà.
- Xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 3.

15


Ngày soạn: 03/10/2021
Tiết: 5, 6


Ngày dạy: 12/10/2021
Tuần: 5, 6

CHƯƠNG 2 : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Biết những khả năng của Access như một hệ QTCSDL (khai báo, lưu trữ, xử lí dữ
liệu);
-Biết bốn đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu
(Form), báo cáo (Report);
-Liên hệ được một bài tốn quản lí gần gũi với HS cùng các cơng cụ quản lí tương
ứng trong Access;
2.Năng lực
-Biết cách tạo bảng và cách khai báo dữ liệu, thao tác trên bảng, tạo biểu mẫu.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự
hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11 đồng
thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:

GV giao nhiệm vụ :
- GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu sau:
GV: CSDL là gì ?
Hệ QTCSDL là gì ? Cho VD ?
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
-GV?: Dẫn dắt vào nội dung
- Giới thiệu Access
- Tạo cấu trúc bảng
- Các thao tác
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phần mềm Micosoft Access
a . Mục tiêu:HS biết đến phần mềm Micosoft Access
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS biết cách sử dụng phần mềm Micosoft Office Access để cài đặt
và khai thác CSDL.
d. Tổ chức thực hiện
16


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Phần mềm Micosoft Access
GV: Trong bộ phần mềm Office các em còn thấy - Microsoft Access gọi tắt là
những phần mềm nào?
Access, là hệ QTCSDL nằm
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta học về trong bộ phần mềm tin học văn
CSDL và chúng ta sẽ sử dụng phần mềm phòng Micosoft Office do hãng
Micosoft Office Access để cài đặt và khai thác Microsoft sản xuất.
CSDL.

- Access ngày càng phát triển
GV: Access nghĩa là gì ?
và hoàn thiện hơn qua các
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
phiên bản: Access 97, Access
-HS: lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
2003, Access 2007.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Micosoft Office Word
HS:
- Micosoft Office Excel
- Micosoft Office Access
-HS: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận xét,
bổ sung
Hoạt động 2: Khả năng của Microsotf Access
a . Mục tiêu: HS tìm hiểu về khả năng của Microsotf Access
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS biết về khả năng của Microsotf Access
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Khả năng của Microsotf
-GV: Access là một hệ QTCSDL vậy nó cung cấp Access
cho con người những khả năng nào ?
a) Access có những khả năng
-GV gợi ý, hướng dẫn khi có các nhóm gặp khó nào?
khăn

- Tạo và lưu trữ CSDL gồm các
-GV: Tổng hợp các câu trả lời của HS để đưa ra bảng, quan hệ giữa các bảng;
các khả năng của Access.
- Giải quyết các bài toán quản
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lý;
-HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cung cấp công cụ cập nhật và
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
khai thác CSDL.
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại kiến thức cần
b) Ví dụ: lấy ví dụ ở SGK
nhớ
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận xét,
bổ sung
Hoạt động 3: Các đối tượng chính của Access
a . Mục tiêu: HS tìm hiểu về các đối tượng chính của Access
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
17


c. Sản phẩm: HS biết các đối tượng chính của Access
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Các đối tượng chính của Access
-GV: Access giúp người làm a) Các đối tượng chính
CSDL tạo CSDL, nhập dữ liệu, Bảng (Table): được dùng để lưu trữ CSDL.

sửa chữa dữ liệu và khai thác Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể quản
thông tin từ CSDL thông qua các lý và bao gồm các hàng, các cột chứa thông tin
đối tượng chính nào ?
về một cá thể xác định của chủ thể đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép
-HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu tìm kiếm, thống kê, sắp xếp và kết xuất dữ liệu
hỏi.
từ một hay nhiều bảng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Biểu mẫu (Form): giúp nhập hoặc hiển thị
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại
thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều
kiến thức cần nhớ
khiển thực hiện một ứng dụng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết
Giáo viên lắng nghe câu trả lời
kế để định dạng, tính tốn, tổng hợp các dữ
sau đó nhận xét, bổ sung
liệu và in ra.
b) Ví dụ: lấy ví dụ ở SGK
Hoạt động 4 : Một số thao tác cơ bản
a . Mục tiêu: HS tìm hiểu về một số thao tác cơ bản
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS biết về một số thao tác cơ bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

4. Một số thao tác cơ bản
-GV: lấy ví dụ về bài toán quản lý a) Khởi động Access:
học sinh để minh hoạ một số ví dụ C1: Nhấp đơi chuột vào biểu tượng của Access
về các đối tượng của Access.
trên Desktop.
-GV: Theo các em có mấy cách để
C2: Start → All Programs → Microsoft
khởi động Access?
Office → Microsoft Office Access.
- GV: Trình bày màn hình làm

Màn hình làm việc của Access:
việc của Access.
- Thanh bảng chọn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thanh công cụ
*HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu - Khung tác vụ làm việc
hỏi.
b) Tạo cơ sở dữ liệu mới
* HS: ghi bài và xem GV minh Bước 1: Chọn lệnh File → New… → Khung
hoạ trên phần mềm Access.
tác vụ xuất hiện tác vụ New File
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: Chọn Blank database… → xuất hiện
Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại
hộp thoại File New Database
kiến thức cần nhớ
Bước 3: Chọn nơi lưu trữ tệp CSDL, nhập tên
*HS: có 2 cách
tệp vào ơ File name sau đó nháy vào

- Khởi động bằng biểu tượng của nút Create để tạo CSDL mới.
Access trên desktop
c) Mở CSDL đã có
18


- Khởi động Access bằng Start
menu.
* HS: chú ý lắng nghe và ghi bài
Bước 4: Kết luận, nhận định
Giáo viên lắng nghe câu trả lời
sau đó nhận xét, bổ sung

C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có)
trong khung tác vụ New File
C2: Chọn lệnh File → Open…→ Xuất hiện
hộp thoại → Chọn tệp CSDL → Open
d) Kết thúc phiên làm việc với Access
Để kết thúc phiên làm việc với Access ta thực
hiện một trong các cách sau:
C1: Chọn File → Exit

C2: Nháy chuột vào biểu tượng
ở góc trên
bên phải màn hình làm việc của Access.
Hoạt động 5: Làm việc với các đối tượng
a . Mục tiêu: HS tìm hiểu cách làm việc với các đối tượng .
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS biết về cách làm việc với các đối tượng.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
5. Làm việc với các đối tượng
*GV: Khi làm việc với các đối
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
tượng trong Access chúng ta có ba Chế độ thiết kế (Design View): Là chế độ
chế độ đối với đối tượng bảng và cho phép tạo mới hoặc thay đổi các thiết kế
hai chế độ đối với các đối tượng
của các đối tượng trong Access.
còn lại.
* Chọn chế độ này ta thưc hiện: Chọn đối
* GV: Trong Access có nhiều cách tượng → New → Design View → OK hoặc
khác nhau để tạo mới một đối
nháy chuột vào biểu tượng
tượng
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View):
* GV: Khi làm việc với đối tượng
ta cần mở đối tượng đó ra. Có hai Là chế độ cho phép nhập trực tiếp dữ liệu vào
bảng
(chỉ
áp
dung
cho
bảng).
thao tác mở đối tượng là mở để
* Chọn chế độ này ta thưc hiện: Chọn đối
thiết kế và mở để nhập dữ liệu.
tượng → New → Datasheet
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS: ghi bài và xem GV minh View → OK hoặc nháy đôi chuột vào bảng.
 Chế độ thuật sĩ (Wizard): Ở chế độ này
hoạ trên phần mềm Access.
Access sẽ hướng dẫn thực hiện làm việc với
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đối tượng theo từng bước (khó thực hiện với
-Học sinh trả lời trên lớp, ghi lại
HS vì hướng dẫn bằng tiếng anh).
kiến thức cần nhớ
* Chọn chế độ này ta thưc hiện: Chọn đối
Bước 4: Kết luận, nhận định
tượng → New → … Wizard → OK → thực
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời
hiện theo hướng dẫn.
sau đó nhận xét, bổ sung
b) Tạo mới đối tượng
Access có 3 cách khác nhau để tạo mới một
đối tượng:
C1: Người dùng tự thiết kế;
C2: Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard – thuật
sĩ);
19


C3: Kết hợp hai cách trên.
c) Mở đối tượng
 Mở
để
thiết


kế: Chọn

đối

tượng → nháy
.
Mở nhập dữ liệu: Nháy đôi chuột vào đối
tượng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bằng các bài luyện tập
b. Nội dung: Giáo viên cho HS làm bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh làm bài tập để củng cố kiến thức bài học
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Giúp học sinh nhận củng cố các kiến thức liên quan đến liên kết bản
b) Nội dung : Cho HS hệ thống lại kiến thức
c) Sản phẩm : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện :
GV hệ thống lại kiến thức đã học.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
-Học bài cũ và chuẩn bị bài mới

20


Ngày soạn: 18/10/2021
Tiết: 7

Ngày dạy: 27/10/2021
Tuần: 7


BÀI 4: TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Thấy được lợi ích của việc tạo cấu trúc bảng
- Biết cách tạo các trường, kiểu dữ liệu và các thuộc tính. Nội dung cần xác định
khi tạo cấu trúc bảng.
2. Năng lực: Biết cách tạo cấu trúc bảng
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS hiểu nhu cầu của việc tạo cấu trúc bảng
b. Nội dung hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm: Học sinh hiểu được cách tạo các trường, kiểu dữ liệu và các thuộc
tính. Nội dung cần xác định khi tạo cấu trúc bảng.
d. Tổ chức thực hiện:
Dẫn vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã học khái niệm bảng, hôm nay chúng ta tiếp
tục nghiên cứu các thành phần chính của bảng, cách tạo và thay đổi cấu trúc bảng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các khái niệm chính
a . Mục tiêu: HS nắm được một số những khái niệm chính
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân

c. Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức bài học
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Các khái niệm chính:
- GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện Table (Bảng): Là tập hợp dữ
các yêu cầu khi cần thiết.
liệu về một chủ thể nào đó gồm
-GV: em hãy cho biết trên bảng gồm có những có nhiều hàng và nhiều cột.
thành phần nào?
- Trường (cột) – Field: Là các
- GV: Trong Access cột được gọi là trường và thuộc tính cần quản lí của chủ
hàng được gọi là bản ghi.
thể. Mỗi trường là một thuộc
- GV: các em có nhận xét gì về các dữ liệu của tính.
bảng nằm trên cùng một trường?
- Bản ghi (hàng) còn gọi là
- GV : yêu cầu HS xem bảng mô tả một số mẩu tin (Record): gồm các
kiểu dữ liệu trong Access.
dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá
21


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trị của trường.
-HS chia nhóm theo yêu cầu của GV
- Kiểu dữ liệu (Data type): Là
-HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

các trường. (Mỗi trường chỉ
-Các nhóm hồn thành nhiệm vụ được GV nêu chọn một kiểu dữ liệu)
ra.
- HS: gồm hai thành phần là hàng và cột.
- HS: nghe giảng và ghi bài
- HS: Các dữ liệu có cùng một kiểu dữ liệu nào
đó.
-HS: xem SGK và ghi bài
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời sau đó nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tạo và thay đổi cấu trúc bảng
a . Mục tiêu: HS biết cách tạo và thay đổi cấu trúc bảng
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức bài học
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Tạo và thay đổi cấu trúc bảng
- GV quan sát HS thực hiện các a) Tạo bảng (bằng chế độ kế)
yêu cầu
B1: Chọn Tables sau đó
- GV gợi ý, hướng dẫn khi có các C1: Nháy thiết đúp: Create table in design
nhóm gặp khó khăn.
view
-GV: Sau khi đã thiết kế cấu trúc C2: New → Design View → OK.
bảng trên giấy, ta sẽ thực hiện tạo B2: Thiết kế
cấu trúc bảng trong Access.
- Field name: tên trường;

-GV: trong bảng mỗi bản ghi phải - Data type: xác định kiểu dữ liệu cho
là duy nhất, nghĩa là không có hai trường;
hàng dữ liệu giống hệt nhau. Vì - Description: mô tả nội dung trường.
vậy khi xây dựng bảng trong B3: Chọn khố chính cho bảng:
Access ta cần xác định một trường - Chọn trường làm khố chính;
mà giá trị của nó dùng để xác định - Edit → Primary Key hoặc Nháy vào
;
tính duy nhất của mỗi bản ghi và B4: Lưu bảng
nó được gọi là khố chính.
- File → Save hoặc nháy vào
;
-GV: nếu khơng đặt khố chính
- Nhập tên bảng vào ơ Table name;
thì Access sẽ tự động tạo thêm
- Nháy OK hoặc nhấn Enter
một trường có tên ID làm khố
b) Thay đổi cấu trúc bảng
chính và có dữ liệu là
* Thay đổi thứ tự trường
AutoNumber.
1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn
-GV: Chạy phần mềm Access và
chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một
tạo trực tiếp một bảng cho HS
đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường
nhìn thấy.
được chọn;
22



-GV: sau khi thiết kế xong cấu
trúc bảng, có thể ta nhận thấy cấu
trúc bảng chưa hồn tồn hợp lí,
khi đó chúng ta sẽ sử dụng một số
thao tác như thay đổi vị trí trường,
thêm trường, xố trường, thay đổi
khố chính,… để thay đổi cấu trúc
bảng.
-GV: Khi làm việc với bảng đơi
khi ta cần phải xố đi một bảng
nào đó không dùng đến nữa hoặc
bảng chứa các dữ liệu cũ, sai,…
hoặc chúng ta cần thay đổi tên
bảng cho phù hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm tất cả
các bài của GV giao.
- HS: nghe giảng và ghi bài
- HS: Quan sát trực tiếp cách tạo
bảng trong Access.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-HS trả lời câu hỏi của GV khi
được gọi.
-HS: xem SGK và ghi bài
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên lắng nghe câu trả lời
sau đó nhận xét, bổ sung

2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó
sẽ cho biết vị trí mới của trường;

3. Thả chuột khi đã di chuyển trường đến
vị trí mong muốn.
* Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên (bên
trái) trường hiện tại, thực hiên:
1. Chọn Insert ⭢
Rows hoặc
nháy
nút
;
2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả
và xác định các tính chất của trường (nếu có).
* Xố trường
1. Chọn trường muốn xoá;
2. Chọn Edit ⭢ Delete Rows hoặc nháy
nút
.
*Thay đổi khố chính
1. Chọn trường muốn chỉ định là khố
chính;
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh Edit⭢
Primary Key.
c) Xoá và đổi tên bảng
* Xoá bảng
1. Chọn tên bảng trong trang bảng;
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh Edit⭢
Delete.
3. Chọn Yes để xoá.

* Đổi tên bảng
1. Chọn bảng;
2. Chọn lệnh Edit ⭢ Rename;
gõ tên mới cho bảng rồi nhấn Enter.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bằng các bài luyện tập
b. Nội dung: Giáo viên cho HS làm bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh làm bài tập để củng cố kiến thức bài học
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Giúp học sinh nhận củng cố các kiến thức liên quan đến liên kết bản
b) Nội dung : Cho HS hệ thống lại kiến thức
c) Sản phẩm : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện :
GV hệ thống lại kiến thức đã học.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
-Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
23


Ngày soạn:26/10/2021
Tiết: 8

Ngày dạy:03 /11/2021
Tuần: 8

KIỂM TRA GIỮA KÌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:

- Thấy được lợi ích của việc tạo cấu trúc bảng
- Biết cách tạo các trường, kiểu dữ liệu và các thuộc tính. Nội dung cần xác định
khi tạo cấu trúc bảng.
2. Năng lực: Biết cách tạo cấu trúc bảng
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động: Kiểm tra
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
b. Nội dung: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV: Phát đề
Hoàn thành bài kiểm tra đúng
HS: Làm bài
thời gian quy định
Hết giờ thu bài
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

24



Ngày soạn: 29/10/2021
Tiết: 9, 10

Ngày dạy: 12/11/2021
Tuần: 9, 10

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 : TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Thực hiện được các thao tác tạo cấu trúc trên bảng, làm việc với bảng
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phịng máy
tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS bước vào bài mới
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: HS trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Bài học trước
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Tái hiện lại kiến thức đã học trong các bài học trước để áp dụng làm

bài tập
b. Nội dung: Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên để thực hiện
bài tập thực hành
c. Sản phẩm: Học sinh hiểu và làm được các bài tập trong sách bài tập
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1:
- GV: Hướng dẫn bài 1 cho HS
Khởi động access, tạo CSDL với
- GV: Đối với các trường điểm trung bình
tên QuanLi_HS. Trong CSDL
mơn, để nhập được số thập phân có một chữ số này tạo bảng HOC_SINH có cấu
và ln hiển thị dạng thập phân, ta cần đặt một trúc được mơ tả như SGK.
số tính chẩt của các trường này như hình SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: nghe giảng, quan sát GV thực hành trên
máy (làm theo)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV: Lưu ý HS cách ghi CSDL để thuận tiện
cho giờ thực hành tiếp
25


×