Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Luật tố tụng dân sự 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.82 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

ĐỀ
CƯƠNG
HỌCDÂN
PHẦN
LUẬT
TỐ TỤNG
SỰ
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2022

1


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
BTN
CĐR
CLO
CTĐT
GV
GVC
KTĐG
LT
LVN
MT
NC


Nxb
PGS
SV
TC
TNC
TS


Bài tập
Bài tập nhóm
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của học phần
Chương trình đào tạo
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Lí thuyết
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Phó giáo sư
Sinh viên
Tín chỉ
Tự nghiên cứu
Tiến sĩ
Vấn đề

2



KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bậc đào tạo:
Tên học phần:
Số tín chỉ:
Loại học phần:
1.

Cử nhân ngành Luật
Luật tố tụng dân sự
03
Bắt buộc

THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN

1. PGS.TS. Bùi Thị Huyền - GVCC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0936043186
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà - GVCC, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0949186841
3. PGS. TS. Trần Anh Tuấn - GVCC, Trưởng Khoa Pháp luật dân sự
Điện thoại: 0983332559
4. TS. Nguyễn Triều Dương – GVC, Phó trưởng Phịng Đào tạo
Điện thoại: 0906755888
5. TS. Trần Phương Thảo - GVC
Điện thoại: 0912338806
6. ThS. Nguyễn Sơn Tùng – GV, Phó phịng Cơng tác sinh viên
Điện thoại: 0903451087
7. ThS.Phan Thanh Dương – GV
Điện thoại: 0961101227

8. ThS.Đặng Quang Huy - GV
Điện thoại: 0977391092
9. ThS.Vũ Hồng Anh – GV
Điện thoại: 0386063577
10. TS. Nguyễn Cơng Bình – GV thỉnh giảng
Điện thoại: 0913594309
11. TS. Hoàng Ngọc Thỉnh – GV thỉnh giảng
Điện thoại: 0983304448
Văn phịng Bộ mơn Luật Tố tụng dân sự:
Phòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày

3


lễ).
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT
- Luật Dân sự 1;
- Luật Dân sự 2;
- Luật Hơn nhân và gia đình.
3. TĨM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Luật tố tụng dân sự là học phần cơ bản của chương trình đào tạo cử nhân
luật, cung cấp cho người học những kiến thức pháp lí về trình tự, thủ tục giải
quyết vụ việc dân sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan
và tổ chức tại toà án, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đương sự, đặc biệt
là quyền bình đẳng về giới trong tố tụng dân sự.
Đối tượng nghiên cứu của học phần là những vấn đề lí luận về luật tố tụng
dân sự, nội dung các quy định của pháp luật tố tụng dân sự và thực tiễn thực
hiện chúng tại các cơ quan tư pháp, bao gồm: Khái niệm và các nguyên tắc

cơ bản của luật tố tụng dân sự; thẩm quyền dân sự của toà án nhân dân;
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng; quyền, nghĩa vụ của người tham gia tố tụng; chứng minh và chứng cứ
trong tố tụng dân sự; biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống đạt và thông báo
các văn bản tố tụng; trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự tại toà án cấp
sơ thẩm, phúc thẩm và thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của tồ án...
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN

1.
2.
3.
4.
5.

Vấn đề 1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
Việt Nam
Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Việt Nam
Nhiệm vụ và nguồn của luật tố tụng dân sự Việt Nam
Quá trình phát triển của luật tố tụng dân sự Việt Nam
Khoa học luật tố tụng dân sự và hệ thống học phần
Khái niệm, đặc điểm và thành phần quan hệ pháp luật tố tụng dân sự (việc
tham gia vào quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là bình đẳng, khơng có sự
phân biệt về giới)

4


6. Khái niệm và nội dung các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt


1.
2.

3.
4.

1.
2.
3.

1.

2.
3.
4.

Nam (trong đó, các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự được áp dụng
bình đẳng đối với các đương sự, đặc biệt là nguyên tắc bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự phải bảo đảm sự nhạy cảm về giới)
Vấn đề 2. Thẩm quyền của toà án nhân dân
Khái niệm và cơ sở xác định thẩm quyền của tồ án
Thẩm quyền dân sự của tịa án theo loại việc (trong đó việc xác
định thẩm quyền giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về HNGĐ phải bảo
đảm sự bình đẳng về giới).
Thẩm quyền dân sự của tịa án theo cấp và theo lãnh thổ
Chuyển vụ việc dân sự cho toà án khác; giải quyết tranh chấp về
thẩm quyền; tách và nhập vụ án dân sự
Vấn đề 3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người
tham gia tố tụng dân sự

Khái niệm, đặc điểm và thành phần cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng dân sự; căn cứ, thẩm quyền và thủ tục thay đổi người tiến hành tố tụng
Quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng dân sự (trong đó, quyền và
nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự là bình đẳng, khơng phân biệt
đối xử giữa các đương sự có các giới tính khác nhau)
Vấn đề 4. Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Khái niệm, ý nghĩa, chủ thể và nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự
(trong đó nhấn mạnh sự bình đẳng về nghĩa vụ chứng minh đối với yêu cầu
hoặc phản đối yêu cầu của đương sự - không phân biệt về giới)
Đối tượng chứng minh trong tố tụng dân sự và những tình tiết, sự kiện
không phải chứng minh
Khái niệm, đặc điểm, nguồn của chứng cứ
Hoạt động cung cấp, thu thập, nghiên cứu, đánh giá bảo quản, bảo vệ
chứng cứ (trong đó nhấn mạnh sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ cung
cấp, thu thập, nghiên cứu, đánh giá, sử dụng chứng cứ của các đương sự,
khơng phân biệt về giới tính)
Vấn đề 5. Biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống đạt, thông báo các
văn bản tố tụng; thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu
cầu

5


1. Khái niệm, ý nghĩa, quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
(quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của đương sự là bình
đẳng, khơng có sự phân biệt về giới; việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp
tạm thời đối với các đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về giới)
2. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm

thời (thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với
các đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về giới)
3. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không
áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm do
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng (quyền khiếu nại đối với
việc áp dụng thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời không đúng được áp dụng như nhau đối với các đương sự, khơng có sự
phân biệt về giới)
4. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (thủ tục cấp, tống đạt, thông
báo văn bản tố tụng đối với các đương sự được áp dụng như nhau, khơng
có sự phân biệt về giới)
5. Thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu giải quyết việc
dân sự (thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu giải quyết
việc dân sự được áp dụng như nhau đối với các đương sự, khơng có sự
phân biệt về giới)
Vấn đề 6. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
1. Khái niệm, ý nghĩa, các loại án phí, lệ phí; mức án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp
tiền tạm ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm, lệ phí
và miễn, giảm án phí, lệ phí (mức án phí, lệ phí và nghĩa vụ nộp tiền tạm
ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm được áp dụng
như nhau giữa các đương sự, không phân biệt giới tính; đồng thời căn cứ,
thủ tục xét miễn, giảm án phí, lệ phí cũng được áp dụng như nhau đối với
các đương sự, không phân biệt về giới)
2. Khái niệm và nội dung các quy định của pháp luật về chi phí tố tụng (việc
xác định mức chi phí tố tụng như chi phí định giá tài sản, chi phí giám
định, chi phí xem xét tại chỗ… được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, không phân biệt về giới)
Vấn đề 7. Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại toà án cấp sơ thẩm


6


1. Khái niệm, ý nghĩa, điều kiện, phạm vi và hình thức khởi kiện vụ án dân sự

2.

3.

4.

1.
2.

3.

1.

(quyền khởi kiện, điều kiện, phạm vi, hình thức khởi kiện vụ án dân sự
được áp dụng như nhau đối với các đương sự, khơng có sự phân biệt về
giới)
Khái niệm, ý nghĩa và thủ tục thụ lí vụ án dân sự; căn cứ và thủ tục trả lại
đơn khởi kiện vụ án dân sự (trong đó và thủ tục thụ lí vụ án dân sự; căn cứ
và thủ tục trả lại đơn khởi kiện vụ án dân sự được áp dụng như nhau đối
với các đương sự, khơng có sự phân biệt về giới)
Chuẩn bị xét xử vụ án dân sự, hoà giải, tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ
án dân sự và quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử (trong đó, thời hạn và
các cơng việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được áp dụng như nhau
đối với các đương sự, khơng có sự phân biệt về giới; quyền tham gia hòa
giải và thủ tục hòa giải được áp dụng như nhau đối với các đương sự,

khơng có sự phân biệt về giới; các căn cứ và thủ tục ra các quyết định tạm
đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đưa vụ án ra xét xử được áp
dụng như nhau đối với các đương sự, khơng có sự phân biệt về giới)
Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và thủ tục tiến hành phiên toà sơ thẩm;
những việc tiến hành sau phiên tồ (trong đó, các ngun tắc tiến hành
phiên tịa sơ thẩm dân sự, thành phần hội đồng xét xử, quyền tham gia
phiên tòa sơ thẩm dân sự, căn cứ và thủ tục hỗn, tạm ngừng phiên tịa sơ
thẩm dân sự, nội quy phiên tòa được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, khơng có sự phân biệt về giới. Đồng thời, thủ tục tiến hành phiên tòa sơ
thẩm dân sự cũng bảo đảm quyền bình đẳng về giới trong tố tụng dân sự)
Vấn đề 8. Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại toà án cấp phúc thẩm
Khái niệm và ý nghĩa phúc thẩm dân sự
Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm (trong đó, quyền kháng cáo,
thời hạn kháng cáo, quyền thay đổi, bổ sung và rút kháng cáo của các
đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về giới)
Xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (trong đó, phạm vi xét xử phúc thẩm, quyền
tham gia thủ tục xét xử phúc thẩm được áp dụng như nhau đối với các
đương sự, không có sự phân biệt về giới)
Vấn đề 9. Thủ tục xét lại bản án, quyết định giải quyết vụ án dân sự
của tồ án đã có hiệu lực pháp luật
Khái niệm, ý nghĩa của giám đốc thẩm; kháng nghị và thủ tục xét lại bản
án, quyết định giải quyết vụ án dân sự của tồ án đã có hiệu lực pháp luật

7


theo thủ tục giám đốc thẩm (quyền đề nghị, thời hạn đề nghị xét lại bản án,
quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ giám đốc thẩm,
quyền tham gia phiên tòa giám đốc thẩm của các đương sự là bình đẳng,
khơng có sự phân biệt về giới; đồng thời, thủ tục xét lại bản án, quyết định

đã có hiệu lực pháp luật được áp dụng đối với các đương sự là bình đẳng,
khơng có sự phân biệt về giới)
2. Khái niệm, ý nghĩa của tái thẩm; kháng nghị và thủ tục xét lại bản án, quyết
định giải quyết vụ án dân sự của toà án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ
tục tái thẩm (quyền đề nghị xét lại bản án, quyết định của tịa án đã có hiệu
lực pháp luật theo thủ tái thẩm, quyền tham gia phiên tòa tái thẩm của các
đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về giới; đồng thời, thủ tục
xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật được áp dụng đối với các
đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về giới)
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CHUẨN
ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1. Các chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
a) Về kiến thức
K1. Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, nguồn của luật tố tụng dân sự; khái
niệm vụ việc dân sự, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của
luật tố tụng dân sự; khái niệm, thành phần chủ thể của quan hệ pháp luật tố
tụng dân sự và địa vị pháp lí của các chủ thể trong tố tụng dân sự là bình
đẳng, khơng có sự phân biệt về giới; các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng
dân sự (trong đó, các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự được áp
dụng bình đẳng đối với các đương sự, đặc biệt là nguyên tắc bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự phải bảo đảm sự nhạy cảm về giới).
Nhận xét, đánh giá được thực trạng pháp luật hiện hành về phạm vi điều
chỉnh và các nguyên tắc của luật tố tụng dân sự.
K2. Xác định được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của
tồ án (trong đó việc xác định thẩm quyền giải quyết các tranh chấp, yêu
cầu về HNGĐ phải bảo đảm sự bình đẳng về giới), thẩm quyền của toà án
đối với quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức khác; việc phân định thẩm
quyền giữa các toà án theo cấp và theo lãnh thổ. Nhận xét, đánh giá được
thực trạng pháp luật hiện hành về thẩm quyền dân sự của Tòa án


8


K3. Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc quyền và nghĩa vụ
của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự, người tiến hành tố tụng dân sự, người
tham gia tố tụng dân sự (trong đó, năm được quyền và nghĩa vụ của đương
sự trong tố tụng dân sự là bình đẳng, khơng phân biệt đối xử giữa các
đương sự có các giới tính khác nhau). Xác định được các tư cách chủ thể
trong tố tụng dân sự. Nhận xét, đánh giá được các quy định của pháp luật
hiện hành về chủ thể trong tố tụng dân sự.
K4. Nắm được khái niệm chứng minh, đối tượng chứng minh, phương tiện
chứng minh và các hoạt động chứng minh; khái niệm, thuộc tính của chứng
cứ, các loại chứng cứ trong tố tụng dân sự (trong đó, nắm được sự bình
đẳng về nghĩa vụ chứng minh đối với yêu cầu hoặc phản đối yêu cầu của
đương sự - không phân biệt về giới). Nhận xét, đánh giá được các quy định
pháp luật hiện hành về chứng minh và chứng cứ.
K5. Nắm được khái niệm, bản chất, ý nghĩa và căn cứ áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời và nhận diện được các biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ
thể (trong đó, nắm được thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời đối với các đương sự là bình đẳng, khơng có sự phân biệt về
giới); nắm được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của án phí, lệ phí; các loại
án phí, lệ phí và nguyên tắc xác định người phải chịu án phí, lệ phí và các
chi phí về tố tụng (trong đó, nắm được mức án phí, lệ phí và nghĩa vụ nộp
tiền tạm ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm được
áp dụng như nhau giữa các đương sự, khơng phân biệt giới tính; đồng thời
căn cứ, thủ tục xét miễn, giảm án phí, lệ phí cũng được áp dụng như nhau
đối với các đương sự, không phân biệt về giới)
K6. Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án dân sự tại toà án
cấp sơ thẩm, phúc thẩm; trình tự, giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục xét
lại bản án, quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật. Nhận xét, đánh

gia được các quy định pháp luật hiện hành về thủ tục giải quyết vụ án dân
sự tại Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm và thủ tục xét lại bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật (trong đó, nhận thức được quyền tham
gia vào thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm; trình tự, thủ
tục giải quyết vụ án dân sự tại tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm và thủ tục
giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, không phân biệt về giới)
b) Về kĩ năng

9


S7. Thực hiện được công tác nghiên cứu khoa học pháp lí về luật tố tụng
dân sự, khơng có sự phân biệt về giới
S8. Có thể ứng dụng kiến thức tố tụng dân sự để tư vấn, xác định giải pháp
cho giải quyết tình huống cụ thể.
S9. Có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp tục theo học các chương
trình đào tạo kỹ năng của Thẩm phán, thư ký tòa án, luật sư, kiểm sát viên,
thẩm tra viên, kiểm tra viên.
c) Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
T10. Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trị, sứ mạng của người cán bộ
pháp lí trong giai đoạn mới; luôn nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng
với thay đổi, khơng có sự phân biệt về giới
T11. Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng khơng ngừng học hỏi,
tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lí,
khơng có sự phân biệt về giới
5.2. Ma trận chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo
CLO
K1

K2
K3
K4
K5
K6
S7
S8
S9
T10
T11

CHUẨN KIẾN
THỨC CỦA
CTĐT
K
5

K
6

K
7

K
11



















































CHUẨN NĂNG
LỰC CỦA CTĐT

CHUẨN KỸ NĂNG CỦA CTĐT
S
16

S
17

S
18

S
19


S
20

S
21

S
23

S
24

S
25

S
28































































T
29

T
30

T
31

T
32


T
33





















6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC
6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết

10


MT


1.
Khái
niệm và
các
nguyên
tắc của
luật tố
tụng
dân sự
Việt
Nam

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được các
khái niệm vụ việc
dân sự, vụ án dân sự,
việc dân sự.
1A2. Nêu được khái
niệm tố tụng dân sự,
luật tố tụng dân sự.
1A3. Nêu được khái
niệm đối tượng điều
chỉnh của luật tố
tụng dân sự, nhận

diện được 3 nhóm
quan hệ thuộc đối
tượng điều chỉnh của
luật tố tụng dân sự.
1A4. Nêu được khái
niệm phương pháp
điều chỉnh của luật
tố tụng dân sự và 2
phương pháp điều
chỉnh của luật tố
tụng dân sự (trong
đó, phương pháp tôn
trọng quyền định
đoạt của đương sự
được áp dụng như
nhau đối với các
đương sự, khơng có
sự phân biệt về giới).
1A5. Trình bày được
khái niệm, 3 đặc
điểm và 3 thành

1B1. Phân biệt được
vụ án dân sự và việc
dân sự.
1B2. Phân tích được
vai trò, nhiệm vụ và
nguồn của luật tố
tụng dân sự.
1B3. Phân biệt được

đối tượng điều chỉnh
của luật tố tụng dân
sự với đối tượng điều
chỉnh của luật dân
sự, luật hơn nhân gia
đình, luật thương mại,
luật lao động, luật tố
tụng hình sự và luật
tố tụng hành chính và
luật khác có liên
quan.
1B4. Giải thích được
tại sao luật tố tụng
dân sự lại điều chỉnh
các quan hệ phát
sinh trong tố tụng
dân sự bằng các
phương pháp đó;
Xác
định
được
phương pháp điều
chỉnh trong một
quan hệ pháp luật tố
tụng dân sự cụ thể.
1B5. Phân biệt được

1C1. Nhận xét,
đánh giá được
mối quan hệ

giữa luật tố tụng
dân sự với luật
dân sự, luật hôn
nhân gia đình,
luật thương mại
và luật lao động
và luật khác có
liên quan.
1C2. Nêu điểm
mới và đánh giá
được các quy
định của pháp
luật tố tụng dân
sự hiện hành về
các nguyên tắc
và đề xuất được
ý kiến hoàn
thiện chúng.

11


2.
Thẩm
quyền
của toà
án nhân
dân

phần của quan hệ

pháp luật tố tụng dân
sự (việc tham gia
vào quan hệ pháp
luật tố tụng dân sự là
bình đẳng, khơng có
sự phân biệt về giới)
1A6. Trình bày được
khái niệm, ý nghĩa,
nêu được 23 nguyên
tắc và việc phân loại
các nguyên tắc của
luật tố tụng dân sự
(trong
đó,
các
nguyên tắc cơ bản
của luật tố tụng dân
sự được áp dụng
bình đẳng đối với
các đương sự, đặc
biệt là nguyên tắc
bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ trong tố
tụng dân sự phải bảo
đảm sự nhạy cảm về
giới)
2A1. Nêu được khái
niệm, ý nghĩa và cơ
sở để xác định thẩm
quyền dân sự của tồ

án.
2A2. Trình bày được
5 loại việc thuộc
thẩm quyền dân sự
của toà án và thẩm

quan hệ pháp luật tố
tụng dân sự với quan
hệ pháp luật dân sự,
hơn nhân gia đình,
kinh doanh, thương
mại, lao động, tố
tụng hình sự và tố
tụng hành chính;
Xác định được quan
hệ pháp luật tố tụng
dân sự trong các
trường hợp cụ thể.
1B6. Phân tích, giải
thích được cơ sở
khoa học, nội dung
từng nguyên tắc cụ
thể, đặc biệt là
những nguyên tắc
mới của luật tố tụng
dân sự.

2B1. Phân tích được
đặc trưng thẩm quyền
dân sự của tồ án và

các cơ sở của việc
xác định thẩm quyền
trong công tác xét xử
của tồ án.
2B2.
Phân
tích
những điểm mới về

2C1. Phân biệt
được
thẩm
quyền dân sự
của toà án theo
loại việc với
thẩm
quyền
khác của toà án
và thẩm quyền
của các cơ quan,

12


quyền của toà án đối
với quyết định cá
biệt của cơ quan, tổ
chức khác (trong đó
việc xác định thẩm
quyền giải quyết các

tranh chấp, yêu cầu
về HNGĐ phải bảo
đảm sự bình đẳng về
giới).
2A3. Trình bày được
các vụ việc thuộc
thẩm quyền của tồ
án cấp huyện và các
loại việc thuộc thẩm
quyền của toà án cấp
tỉnh.
2A4. Trình bày được
việc phân định thẩm
quyền dân sự của tồ
án theo lãnh thổ và
12
trường
hợp
ngun đơn, người
u cầu có quyền lựa
chọn tồ án có thẩm
quyền giải quyết.
2A5. Trình bày được
căn cứ, thẩm quyền
và thủ tục chuyển vụ
việc dân sự cho toà
án khác giải quyết;
giải quyết tranh chấp
thẩm quyền giữa các
toà án và việc nhập


các loại việc thuộc
thẩm quyền giải
quyết của toà án;
Xác định được thẩm
quyền giải quyết của
toà án theo loại việc
trong các vụ việc cụ
thể và thẩm quyền
của toà án đối với
quyết định cá biệt
của cơ quan, tổ chức
khác.
2B3. Chỉ ra những
điểm mới và phân
tích
được
thẩm
quyền của tồ án cấp
huyện

thẩm
quyền của toà án cấp
tỉnh;
Xác định được thẩm
quyền dân sự của toà
án các cấp trong các
vụ việc cụ thể.
2B4. Chỉ ra được
điểm mới và phân

tích
được
thẩm
quyền của tồ án
theo lãnh thổ và
những trường hợp
ngun đơn, người
u cầu được lựa
chọn tồ án có thẩm
quyền giải quyết;
Xác định được thẩm

tổ chức khác.
Nhận xét, đánh
giá được các
quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về thẩm
quyền dân sự
của toà án theo
loại việc và đưa
ra được ý kiến
cá nhân về việc
hoàn
thiện
chúng.
2C2. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định mới

của pháp luật tố
tụng dân sự hiện
hành về thẩm
quyền dân sự của
toà án các cấp và
đưa ra được ý
kiến cá nhân về
việc hoàn thiện
chúng.
2C3. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định mới
của pháp luật tố
tụng dân sự hiện
hành về thẩm
quyền của toà án
theo lãnh thổ và

13


và tách vụ án dân sự.
2A6. Trình bày được
nguyên tắc xác định
thẩm quyền, nguyên
tắc giải quyết, trình
tự, thủ tục giải quyết
vụ việc dân sự khi
chưa có luật để áp
dụng


quyền của toà án
theo lãnh thổ trong
các vụ việc cụ thể.
2B5. Phân tích được
căn cứ, thẩm quyền
và thủ tục chuyển vụ
việc dân sự cho toà
án khác giải quyết;
giải quyết tranh chấp
thẩm quyền giữa các
toà án và việc nhập
và tách vụ án dân sự;
Xác định được việc
chuyển vụ việc dân
sự, giải quyết tranh
chấp thẩm quyền và
việc nhập và tách vụ
án dân sự trong các
vụ việc cụ thể.
2B6. Phân tích được
nguyên tắc xác định
thẩm quyền, nguyên
tắc giải quyết, trình
tự, thủ tục giải quyết
vụ việc dân sự khi
chưa có luật để áp
dụng

đưa ra được ý

kiến cá nhân về
việc hoàn thiện
chúng.
2C4. Nhận xét và
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện hành
(đặc biệt là các
quy định mới) về
thẩm quyền theo
lãnh thổ và theo
sự lựa chọn đối
với các vụ việc
dân sự
2C5. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện hành
về việc chuyển
vụ việc dân sự,
nhập và tách vụ
án dân sự.
2C6. Đánh giá
được các quy
định của pháp
luật tố tụng dân
sự về nguyên tắc
xác định thẩm

quyền, nguyên
tắc giải quyết,
trình tự, thủ tục

14


3.

quan
tiến
hành tố
tụng,
người
tiến
hành tố
tụng và
người
tham
gia tố
tụng
dân sự

3A1. Nêu được khái
niệm, vai trò cơ quan
tiến hành tố tụng dân
sự và 3 cơ quan tiến
hành tố tụng dân sự;
Nêu được nhiệm vụ,
quyền hạn của 3 cơ

quan tiến hành tố
tụng dân sự.
3A2. Trình bày được
khái niệm người tiến
hành tố tụng dân sự
và 8 loại người tiến
hành tố tụng dân sự;
Nêu được nhiệm vụ
và quyền hạn của
những người tiến
hành tố tụng dân sự;
Trình bày được các
quy định của pháp
luật tố tụng dân sự
về việc thay đổi
người tiến hành tố
tụng dân sự.
3A3. Trình bày được
khái niệm người
tham gia tố tụng dân
sự và 7 người tham
gia tố tụng dân sự;
Trình bày được khái

3B1. Phân tích được
mối quan hệ giữa
các cơ quan tiến
hành tố tụng;
Phân tích được các
quy định của pháp luật

về nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan
tiến hành tố tụng.
3B2. Phân tích được
các quy định của
pháp luật tố tụng dân
sự về nhiệm vụ và
quyền
hạn
của
những người tiến
hành tố tụng dân sự;
Phân tích được các
quy định của pháp
luật tố tụng dân sự
về căn cứ, thẩm
quyền và thủ tục
thay đổi thẩm phán,
hội thẩm nhân dân,
thẩm tra viên, thư kí
tồ án, kiểm sát viên
và kiểm tra viên;
Xác định việc thay
đổi người tiến hành
tố tụng trong các
trường hợp cụ thể.

giải quyết vụ việc
dân sự khi chưa
có luật để áp

dụng.
3C1. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về các cơ
quan tiến hành
tố tụng dân sự.
3C2. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về những
người tiến hành
tố tụng và việc
thay đổi người
tiến hành tố tụng
dân sự.
3C3. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về người
tham gia tố
tụng, đề xuất
được ý kiến cá
nhân về việc

hoàn
thiện

15


niệm, nội dung năng
lực pháp luật và
năng lực hành vi tố
tụng dân sự của
đương sự;
Nêu được quyền và
nghĩa vụ của những
người tham gia tố
tụng dân sự (trong
đó, quyền và nghĩa
vụ của đương sự
trong tố tụng dân sự
là bình đẳng, khơng
phân biệt đối xử giữa
các đương sự có các
giới tính khác nhau)

3B3. Chỉ ra điểm
mới trong quy định
về người tham gia tố
tụng dân sự và phân
tích được sự khác
nhau giữa người có
quyền lợi, nghĩa vụ

liên quan tham gia tố
tụng độc lập với
nguyên đơn và người
có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan tham
gia tố tụng không
độc lập; giữa các
loại người đại diện
của đương sự; giữa
người đại diện của
đương sự với người
bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của
đương sự;
Phân tích được nội
dung năng lực pháp
luật và năng lực
hành vi tố tụng dân
sự của đương sự;
Phân tích được quyền
và nghĩa vụ tố tụng
của những người tham
gia tố tụng dân sự;
Xác định được người
tham gia tố tụng trong
các vụ việc cụ thể;
Xác định được năng

chúng.
3C4. Đánh giá

được các quy
định của pháp
luật tố tụng dân
sự về người
tham gia tố tụng
dân sự.

16


4.
Chứng
minh và
chứng
cứ trong
tố tụng
dân sự

4A1. Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của
chứng minh trong tố
tụng dân sự.
4A2. Nêu được các
chủ thể chứng minh.
4A3. Nêu được khái
niệm đối tượng
chứng minh.
4A4. Trình bày được
những tình tiết, sự
kiện khơng cần

chứng minh.
4A5. Nêu được khái
niệm phương tiện
chứng minh và nêu
được 8 loại phương
tiện chứng minh.
4A6. Trình bày được
khái niệm, 3 thuộc
tính chứng cứ.
4A7. Nêu được khái
niệm nguồn chứng
cứ và liệt kê được 9
loại nguồn chứng cứ.
4A8. Trình bày được
khái niệm giao nộp,
thu thập, bảo quản,
bảo vệ, đánh giá và
sử dụng chứng cứ.

lực hành vi tố tụng
dân sự của đương sự
trong các trường hợp
cụ thể.
4B1. Phân tích được
khái niệm, ý nghĩa
của chứng minh
trong tố tụng dân sự.
4B2. Phân tích được
quyền, nghĩa vụ
chứng minh của các

chủ thể đối với hoạt
động chứng minh
(trong đó nhấn mạnh
sự bình đẳng về
nghĩa vụ chứng minh
đối với yêu cầu hoặc
phản đối yêu cầu của
đương sự - không
phân biệt về giới)
4B3. Phân tích được
2 căn cứ để xác định
đối tượng chứng minh.
Xác định được đối
tượng chứng minh của
vụ việc dân sự cụ thể.
4B4. Phân tích được
những tình tiết, sự
kiện khơng cần
chứng minh;
Xác
định
được
những tình tiết, sự
kiện khơng cần chứng
minh
trong
các

4C1. Nhận xét,
đánh giá được

các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về chủ thể
chứng
minh,
quyền, nghĩa vụ
chứng minh.
4C2. Đề xuất
được quan điểm
cá nhân đối với
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự về đối
tượng
chứng
minh trong vụ
việc dân sự.
4C3. Đề xuất
được quan điểm
cá nhân đối với
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về những
tình tiết, sự kiện
khơng
cần
chứng minh.
4C4. Đề xuất

được quan điểm

17


5.
Biện
pháp
khẩn
cấp tạm
thời;
cấp,
tống
đạt,
thông
báo văn
bản tố
tụng;
thời hạn

5A1. Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của
BPKCTT.
5A2. Nêu được các
BPKCTT cụ thể.
5A3. Nêu được thẩm
quyền, thủ tục áp
dụng, thay đổi và
huỷ bỏ BPKCTT(thủ
tục áp dụng, thay

đổi, huỷ bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm
thời đối với các
đương sự là bình

trường hợp cụ thể.
4B5. Phân tích được 2
đặc điểm của phương
tiện chứng minh và
các phương tiện
chứng minh cụ thể.
4B6. Phân tích được
khái niệm, 3 thuộc
tính của chứng cứ.
Phân tích được các
cách phân loại chứng
cứ.
4B7. Phân tích được
9 loại nguồn chứng
cứ.
4B8. Phân tích được
việc giao nộp, thu
thập, bảo quản, bảo
vệ, đánh giá và sử
dụng chứng cứ
5B1. Phân tích được
khái niệm, ý nghĩa
của việc áp dụng
BPKCTT
(quyền

yêu cầu áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm
thời của đương sự là
bình đẳng, khơng có
sự phân biệt về giới;
việc áp dụng các
biện pháp khẩn cấp
tạm thời đối với các
đương sự là bình
đẳng, khơng có sự

cá nhân đối với
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân
sự
về
phương
tiện
chứng minh.
4C5. Bình luận
được định nghĩa
về chứng cứ
trong BLTTDS.
4C6. Phân biệt
được
nguồn
chứng cứ và
phương
tiện

chứng minh.

5C1. Đánh giá
được bản chất,
đặc điểm của
BPKCTT.
5C2. Đánh giá
được quy định
của pháp luật tố
tụng dân sự hiện
hành về từng
BPKCTT.
5C3. Bình luận
được về quy
định của pháp
luật tố tụng dân

18


tố tụng,
thời
hiệu
khởi
kiện và
thời
hiệu u
cầu

đẳng, khơng có sự

phân biệt về giới)
5A4. Nêu được trách
nhiệm do yêu cầu hoặc
quyết định áp dụng
BPKCTT
không
đúng.
5A5. Nêu được thủ
tục khiếu nại và giải
quyết khiếu nại
quyết định áp dụng,
thay đổi, huỷ bỏ
BPKCTT.
5A6. Nêu được khái
niệm, ý nghĩa, phương
thức cấp, tống đạt,
thông báo các văn
bản tố tụng (thủ tục
cấp, tống đạt, thông
báo văn bản tố tụng
đối với các đương sự
được áp dụng như
nhau, khơng có sự
phân biệt về giới).
Liệt kê được các văn
bản tố tụng phải được
cấp, tống đạt, thông
báo.
5A7. Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của

thời hạn tố tụng, thời
hiệu khởi kiện, thời
hiệu yêu cầu (thời hạn
tố tụng, thời hiệu khởi

phân biệt về giới)
5B2. Phân tích được
điều kiện áp dụng
từng BPKCTT.
5B3. Phân tích được
thẩm quyền, thủ tục
áp dụng, thay đổi và
huỷ bỏ BPKCTT.
5B4. Phân tích được
trách nhiệm do u
cầu hoặc quyết định
áp dụng BPKCTT
khơng đúng.
5B5. Phân tích được
thủ tục khiếu nại và
giải quyết khiếu nại
về quyết định áp
dụng, thay đổi, huỷ
bỏ BPKCTT.
5B6. Phân tích được
thẩm quyền, thủ tục
cấp, tống đạt, thơng
báo các văn bản tố
tụng.
5B7. Phân tích được

cách xác định thời
hạn tố tụng, thời
hiệu khởi kiện, thời
hiệu yêu cầu;
Xác định được thời
hạn, thời hiệu khởi
kiện, thời hiệu yêu
cầu trong các trường
hợp cụ thể.

sự hiện hành về
thủ tục áp dụng,
thay đổi, huỷ bỏ
BPKCTT.
5C4. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về trách
nhiệm do yêu
cầu, áp dụng
BPKCTT không
đúng.
5C5. Đưa ra
được quan điểm
cá nhân về quy
định của pháp
luật tố tụng dân
sự hiện hành về

thủ tục khiếu nại
và giải quyết
khiếu nại về
quyết định áp
dụng, thay đổi,
huỷ
bỏ
BPKCTT.
5C6. Đánh giá
được sự tương
thích giữa Bộ
luật dân sự với
BLTTDS về thời
hiệu khởi kiện,
thời hiệu yêu

19


kiện và thời hiệu yêu
cầu giải quyết việc
dân sự được áp dụng
như nhau đối với các
đương sự, khơng có
sự phân biệt về giới)
Liệt kê được các loại
thời hạn tố tụng, các
loại vụ việc dân sự
mà pháp luật có quy
định về thời hiệu

khởi kiện, thời hiệu
yêu cầu.
6.
6A1. Nêu được khái
án phí, niệm và ý nghĩa của
lệ phí và án phí, lệ phí và các
chi phí loại án phí, lệ phí.
tố tụng 6A2. Nêu được các
mức án phí, lệ phí và
tiền tạm ứng án phí,
lệ phí; .
6A3. Nêu được các
trường hợp miễn,
giảm án phí, lệ phí.
6A4. Nêu được khái
niệm về chi phí tố
tụng và 5 loại chi phí
tố tụng.

cầu.

6B1. Phân tích được
bản chất, ý nghĩa của
việc thu án phí, lệ
phí; cơ sở của việc
thu án phí, lệ phí
(mức án phí, lệ phí
và nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng án phí, lệ
phí; nghĩa vụ nộp án

phí sơ thẩm, phúc
thẩm được áp dụng
như nhau giữa các
đương sự, khơng
phân biệt giới tính;
đồng thời căn cứ, thủ
tục xét miễn, giảm
án phí, lệ phí cũng
được áp dụng như
nhau đối với các
đương sự, không
phân biệt về giới)

6C1. Đưa ra
được quan điểm
cá nhân về thu
án phí, lệ phí tồ
án.
6C2. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về quy
định người phải
nộp tiền tạm ứng
án phí, lệ phí và
người phải chịu
án phí, lệ phí dân
sự sơ thẩm

6C3.Xác định
được việc miễn,
giảm án phí, lệ
phí trong các

20


7.
Thủ tục
giải
quyết
vụ án
dân sự
tại toà
án cấp
sơ thẩm

7A1. Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của
khởi kiện vụ án dân
sự.
7A2. Nêu được 3
điều kiện khởi kiện
vụ án dân sự.
7A3. Nêu được
phạm vi khởi kiện vụ

6B2. Phân tích và
tính được án phí

trong một vài vụ án
cụ thể; xác định
được người phải nộp
tiền tạm ứng án phí,
lệ phí và người phải
chịu án phí, lệ phí;
6B3. Phân tích được
cơ sở miễn, giảm án
phí, lệ phí;
6B4. Phân tích được
khái niệm, cơ sở,
nguyên tắc xác định,
người phải chịu chi
phí tố tụng (việc xác
định mức chi phí tố
tụng như chi phí
định giá tài sản, chi
phí giám định, chi
phí xem xét tại
chỗ… được áp dụng
như nhau đối với các
đương sự, khơng
phân biệt về giới)
7B1. Phân tích được
khái niệm và ý nghĩa
của khởi kiện vụ án
dân sự (quyền khởi
kiện, điều kiện,
phạm vi, hình thức
khởi kiện vụ án dân

sự được áp dụng như
nhau đối với các

trường hợp cụ
thể.
6C4. Xác định
được người phải
chịu chi phí tố
tụng trong một
số trường hợp
cụ thể.

7C1. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về điều
kiện khởi kiện
vụ án dân sự.
7C2. Nhận xét,

21


án dân sự.
7A4. Nêu được hình
thức khởi kiện và
phương thức gửi đơn
khởi kiện vụ án dân

sự.
7A5. Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của
việc thụ lí vụ án dân
sự;
Trình bày được 4 thủ
tục khi tiến hành thụ
lí vụ án dân sự.
7A6. Trình bày được
5 trường hợp tồ án
trả lại đơn khởi kiện.
7A7. Trình bày được
khái niệm, ý nghĩa
của hồ giải vụ án
dân sự.
7A8.
Trình bày
được thành phần thủ
tục, ý nghĩa của
phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp
cận công khai chứng
cứ.
7A9. Nêu được 2
nguyên tắc của hoà
giải vụ án dân sự và
phạm vi hoà giải vụ
án dân sự.
7A10. Nêu được
thành phần và thủ


đương sự, khơng có
sự phân biệt về giới)
7B2. Phân tích được
3 điều kiện khởi kiện
vụ án dân sự.
7B3. Phân tích được
quy định của pháp luật
tố tụng dân sự hiện
hành về phạm vi khởi
kiện vụ án dân sự;
Xác định được phạm
vi khởi kiện vụ án
dân sự trong các
trường hợp cụ thể.
7B4. Phân tích được
yêu cầu của đơn khởi
kiện vụ án dân sự và
việc gửi đơn khởi
kiện vụ án dân sự;
Trường hợp đương
sự khơng tự làm đơn
khởi kiện thì cần tiến
hành thủ tục gì để
thực hiện việc khởi
kiện.
Xác định được việc
khởi kiện vụ án dân
sự trong trường hợp
cụ thể.

7B5. Phân tích được
thủ tục thụ lí vụ án
dân sự.
7B6. Phân tích được
các trường hợp trả

đánh giá được
về hình thức và
nội dung của
đơn khởi kiện
vụ án dân sự.
7C3. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về thụ lí vụ
án dân sự (trong
đó và thủ tục thụ
lí vụ án dân sự;
căn cứ và thủ
tục trả lại đơn
khởi kiện vụ án
dân sự được áp
dụng như nhau
đối với các
đương sự, khơng
có sự phân biệt
về giới)
7C4. Nhận xét,

đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về trả lại
đơn khởi kiện.
7C5. Nêu được
quan điểm cá
nhân về quy
định của pháp

22


tục hồ giải vụ án
dân sự.
7A11. Trình bày
được thời hạn chuẩn
bị xét xử và các công
việc chuẩn bị xét xử.
7A12. Nêu được
khái niệm, đặc điểm
và căn cứ tạm đình
chỉ, đình chỉ giải
quyết vụ án dân sự.
7A13. Trình bày
được khái niệm, ý
nghĩa và nguyên tắc
tiến hành phiên toà
sơ thẩm vụ án dân

sự.
7A14. Trình bày
được thành phần hội
đồng xét xử sơ thẩm,
những người tham
gia phiên tồ và các
trường hợp hỗn
phiên tồ sơ thẩm.
7A15. Nêu được
khái niệm, ý nghĩa
của việc hỗn phiên
tịa và tạm ngừng
phiên tịa.
7A16. Nêu được 4
thủ tục tiến hành
phiên tồ sơ thẩm.
7A17. Trình bày
được những việc tiến

lại đơn khởi kiện và
thẩm quyền, thủ tục
trả lại đơn khởi kiện;
Phân tích được việc
khiếu nại, kiến nghị và
giải quyết khiếu nại,
kiến nghị về việc trả
lại đơn khởi kiện.
7B7. Phân tích được
khái niệm, ý nghĩa và
cơ sở khoa học của

hoà giải vụ án dân sự.
7B8. Phân tích được
3 ngun tắc của hồ
giải vụ án dân sự;
Phân tích được các
trường hợp tồ án
khơng được hồ giải
và khơng tiến hành
hồ giải được;
Xác định được việc
khơng được hồ giải
và khơng hồ giải
được
trong
các
trường hợp cụ thể.
7B9. Phân tích được
thành phần, thủ tục
hoà giải vụ án dân sự.
7B10. Phân tích
được các quy định
của pháp luật về thời
hạn chuẩn bị xét xử
và các công việc
chuẩn bị xét xử.

luật tố tụng dân
sự hiện hành về
nguyên tắc hoà
giải, phạm vi

hoà
giải và đề xuất
phương hướng
để cụ thể hố
phạm vi hồ
giải.
7C6. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về thành
phần, thủ tục
hồ giải vụ án
dân sự.
7C7. Lí giải
được, tại sao
BLTTDS 2015
bổ sung quy
định về phiên
họp kiểm tra
việc giao nộp,
tiếp cận, cơng
khai chứng cứ.
Qua đó, đánh
giá các quy định
của pháp luật tố
tụng dân sự về
thành phần, thủ
tục phiên họp


23


hành sau phiên tồ 7B11. Phân tích
sơ thẩm.
được khái niệm, đặc
điểm, căn cứ, thẩm
quyền, thủ tục, hậu
quả pháp lí tạm đình
chỉ và đình chỉ giải
quyết vụ án dân sự;
Xác định được việc
tạm đình chỉ và đình
chỉ giải quyết vụ án
dân sự trong các
trường hợp cụ thể.
7B12. Phân tích được
khái niệm, ý nghĩa
và nguyên tắc tiến
hành phiên toà sơ
thẩm vụ án dân sự.
7B13. Phân tích được
các trường hợp hỗn
phiên tồ sơ thẩm,
thẩm quyền, thủ tục
và thời hạn hỗn
phiên tồ sơ thẩm;
Phân biệt được hỗn
phiên tồ và tạm

ngừng phiên tồ;
Xác định được các
trường hợp hỗn
phiên tồ trong các
trường hợp cụ thể.
7B14. Phân tích
được 4 thủ tục tiến
hành phiên tồ.
7B15. Phân tích

giao nộp, tiếp
cận, cơng khai
chứng cứ.
7C8. Bình luận,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về tạm
đình chỉ và đình
chỉ giải quyết vụ
án dân sự.
7C9. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về phiên
toà sơ thẩm vụ
án dân sự.

7C10. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện
hành về thủ tục
tiến hành phiên
tồ sơ thẩm vụ
án dân sự (trong
đó, các ngun
tắc tiến hành
phiên tòa sơ
thẩm dân sự,
thành phần hội

24


8.
Thủ tục
giải
quyết
vụ án
dân sự
tại toà
án cấp
phúc
thẩm

8A1. Nêu được khái

niệm và ý nghĩa của
phúc thẩm dân sự.
8A2. Nêu được khái
niệm kháng cáo,
kháng nghị, người có
quyền kháng cáo,
kháng nghị; đối tượng
kháng cáo, kháng
nghị; thời hạn kháng
cáo, kháng nghị; hình
thức kháng cáo,

được những việc tiến đồng xét xử,
hành sau phiên toà quyền tham gia
sơ thẩm.
phiên tịa sơ
thẩm dân sự, căn
cứ và thủ tục
hỗn, tạm ngừng
phiên tòa sơ
thẩm dân sự, nội
quy phiên tòa
được áp dụng
như nhau đối
với các đương
sự, khơng có sự
phân biệt về
giới. Đồng thời,
thủ tục tiến hành
phiên tòa sơ

thẩm dân sự
cũng bảo đảm
quyền bình đẳng
về giới trong tố
tụng dân sự)
8B1. Phân tích được 8C1. Nhận xét,
tính chất của phúc đánh giá được
thẩm dân sự.
các quy định của
8B2. Phân biệt được pháp luật tố tụng
giữa kháng cáo và dân sự hiện
kháng nghị;
hành về kháng
Xác định được người cáo, kháng nghị
có quyền kháng cáo; (trong đó, quyền
thời hạn kháng cáo, kháng cáo, thời
kháng nghị; việc hạn kháng cáo,
thay đổi, bổ sung quyền thay đổi,
kháng cáo, kháng bổ sung và rút

25


×