Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tiểu luận đánh giá về mặt tài chính và kinh tế xây dựng sân bay long thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.43 KB, 36 trang )

CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TÀI CHÍNH
1.1 Dự báo các thơng số giao thơng
Để có phân tích chi phí lợi ích của sân bay Long Thành, các thông tin dự báo về
lượng khách cũng như lượng hàng hóa được nhóm tổng hợp và phân tích dựa trên các
yếu tố trên như tốc độ tăng trưởng kinh tế, dân số, nhu cầu du lịch, phương tiện giao
thông thay thế, nhu cầu di chuyển,…
1.1.1 Tăng trưởng hành khách và hàng hóa quốc tế và nội địa
Theo số liệu của Báo cáo đầu tư Cảng hàng không Quốc tế, nhu cầu hàng không sẽ
tăng trưởng qua các năm như sau:
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu ngành hàng không Việt Nam
Hành khách (nghìn người)
Năm

Hành khách Hành khách
quốc tế
quốc nội

Hàng hố (tấn)

Tổng

Hàng hố
quốc tế

Hàng hóa
quốc nội

Tổng

2025


17.165

16.256

33.421

553.896

327.089

880.985

2030

23.081

21.434

44.516

752.696

449.725

1.202.421

2035

27.292


25.075

52.367

894.412

535.949

1.430.361

2040

31.760

28.961

60.720

1.044.666

627.974

1.672.64

2045

36.336

32.945


69.281

1.198.570

722.327

1.920.897

2050

40.722

36.759

77.482

1.346.072

812.661

2.158.733

Nguồn: Báo cáo đầu tư Cảng hàng khơng Quốc tế Long Thành, 2013
Nhóm sẽ sử dụng số liệu dự báo ở Bảng 3.1 trong tiểu luận này.
1.1.2. Phân bổ hành khách và hàng hóa giữa sân bay Long Thành và sân bay Tân Sơn
Nhất
Ban đầu, dự án sân bay Long Thành được triển khai với mục đích thay thế sân
bay Tân Sơn Nhất. Tuy nhiên, đến nay, nhà nước đã quyết định không thể khai tử sân



bay Tân Sơn Nhất được. Vậy nên, sân bay Long Thành trong tương lai sẽ hỗ trợ sân
bay Tân Sơn Nhất.
Do chưa có số liệu cụ thể, nhóm sẽ dựa vào quy mô sân bay Long Thành và
Tân Sơn Nhất (Phụ lục 1.1) và công suất hoạt động dự kiến của sân bay Long Thành
qua các giai đoạn (Phụ lục 1.2) để giả định tỷ lệ hàng hoá và hành khách 2 sân bay này
tiếp nhận như Bảng 1.2 và Bảng 1.3.
Bảng 1.2: Tỷ lệ tiếp nhận hành khách và hàng hoá của sân bay Long Thành và Tân
Sơn Nhất (Đơn vị: %)
Hàng hoá

Hành khách

2025-2030

2031-2040

Sau 2040

2025-2030

2031-2040

Sau 2040

Sân bay
Long
Thành

65%


78%

88%

62%

45%

29%

Sân bay
Tân Sơn
Nhất

35%

22%

12%

38%

55%

71%

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
Bảng 1.3: Phân bổ hàng hóa giữa sân bay Long Thành và Tân Sơn Nhất (Đơn vị:
tấn)
Hàng hố quốc tế


Hàng hóa quốc nội

Năm

Sân bay Long
Thành

Sân bay Tân
Sơn Nhất

Sân bay Long
Thành

Sân bay Tân
Sơn Nhất

2025

360032

193864

212608

114481

2026

360032


193864

212608

114481

2027

360032

193864

212608

114481

2028

360032

193864

212608

114481

2029

360032


193864

212608

114481


2030

360032

193864

212608

114481

2031

587103

165593

350786

98940

2032


587103

165593

350786

98940

2033

587103

165593

350786

98940

2034

587103

165593

350786

98940

2035


587103

165593

350786

98940

2036

697641

196771

418040

117909

2037

697641

196771

418040

117909

2038


697641

196771

418040

117909

2039

697641

196771

418040

117909

2040

697641

196771

418040

117909

2041


919306

125360

552617

75357

2042

919306

125360

552617

75357

2043

919306

125360

552617

75357

2044


919306

125360

552617

75357

2045

919306

125360

552617

75357

2046

1054742

143828

635648

86679

2047


1054742

143828

635648

86679

2048

1054742

143828

635648

86679

2049

1054742

143828

635648

86679

2050


1054742

143828

635648

86679

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
Bảng 1.4: Phân bổ hành khách giữa sân bay Long Thành và Tân Sơn Nhất (Đơn vị:
nghìn người)


Hành khách quốc tế

Hành khách quốc nội

Năm

Sân bay Long
Thành

Sân bay Tân
Sơn Nhất

Sân bay Long
Thành

Sân bay Tân
Sơn Nhất


2025

6523

10642

6177

10079

2026

6523

10642

6177

10079

2027

6523

10642

6177

10079


2028

6523

10642

6177

10079

2029

6523

10642

6177

10079

2030

6523

10642

6177

10079


2031

12695

10386

11789

9645

2032

12695

10386

11789

9645

2033

12695

10386

11789

9645


2034

12695

10386

11789

9645

2035

12695

10386

11789

9645

2036

15011

12281

13791

11284


2037

15011

12281

13791

11284

2038

15011

12281

13791

11284

2039

15011

12281

13791

11284


2040

15011

12281

13791

11284

2041

22550

9210

20562

8399

2042

22550

9210

20562

8399


2043

22550

9210

20562

8399

2044

22550

9210

20562

8399

2045

22550

9210

20562

8399


2046

25799

10537

23391

9554


2047

25799

10537

23391

9554

2048

25799

10537

23391


9554

2049

25799

10537

23391

9554

2050

25799

10537

23391

9554

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
1.1.3. Số chuyến bay
Bên cạnh phí dịch vụ khởi hành, sân bay cũng đánh phí theo đặc điểm từng
chuyến bay. Vậy nên đây cũng là một thông số quan trọng cần được dự báo.
Hiện nay, hãng hàng khơng có thể sử dụng các loại máy bay khác nhau tùy
thuộc vào mục đích chuyến bay và tầm bay. Tuy vậy, để ước tính số chuyến bay, nhóm
sẽ giả định các thơng số cơ bản của bốn loại máy bay chở khách, chở hàng hóa với tầm
bay trung – xa và ngắn – trung.



Bảng 1.5: Thông số kỹ thuật của máy bay sử dụng ở sân bay
Tầm bay

Trung-xa

Ngắn-trung

Mục đích

Tải trọng cất
cánh tối đa
(MTOW) (tấn)

Số ghế hành
khách /Khối lượng
hàng hóa chuyên
chở

Tầm bay
(km)

Chở khách

315

400 ghế

15.000


Chở hàng

400

110 tấn

8.500

Chở khách

85

200 ghế

5.500

Chở hàng

70

20 tấn

4.500

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
Theo thống kê quốc tịch của khách quốc tế đến Việt Nam, khoảng 50% khách
đến từ các nước lân cận như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Malaysia,
Thái Lan, Campuchia, Lào, Indonesia, Philippines,... Vì vậy, tiểu luận giả định khoảng
50% khách quốc tế và hàng hóa quốc tế sẽ vận chuyển trên loại máy bay tầm ngắn –

trung, và 50% khách quốc tế và hàng hóa quốc tế sẽ đi trên chuyến bay tầm trung – xa.
100% khách và hàng hóa nội địa sẽ sử dụng máy bay tầm ngắn – trung.
Từ các số liệu dự báo hành khách và hàng hóa và giả định trên, kết quả dự báo
tổng số chuyến bay chở khách và hàng hoá quốc tế và nội địa của sân bay Long Thành
được trình bày ở bảng sau:


Bảng 1.6: Dự báo tổng số chuyến bay chở khách theo năm của sân bay Long
Thành (Đơn vị: số chuyến)
Số chuyến bay chở khách quốc tế
Chuyến bay tầm
Năm

ngắn-trung (200

Chuyến bay
tầm trung-xa
(400 khách)

khách)

Tổng số chuyến
bay chở khách
quốc tế

Số chuyến bay
chở khách nội
địa (200
khách)


2025

16307

8153

24460

6177

2026

16307

8153

24460

6177

2027

16307

8153

24460

6177


2028

16307

8153

24460

6177

2029

16307

8153

24460

6177

2030

16307

8153

24460

6177


2031

31736

15868

47605

11789

2032

31736

15868

47605

11789

2033

31736

15868

47605

11789


2034

31736

15868

47605

11789

2035

31736

15868

47605

11789

2036

37527

18763

56290

13791


2037

37527

18763

56290

13791

2038

37527

18763

56290

13791

2039

37527

18763

56290

13791


2040

37527

18763

56290

13791

2041

56374

28187

84561

20562

2042

56374

28187

84561

20562


2043

56374

28187

84561

20562


2044

56374

28187

84561

20562

2045

56374

28187

84561

20562


2046

64496

32248

96745

23391

2047

64496

32248

96745

23391

2048

64496

32248

96745

23391


2049

64496

32248

96745

23391

2050

64496

32248

96745

23391

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả

Bảng 1.7: Dự báo tổng số chuyến bay chở hàng theo năm của sân bay Long Thành
(Đơn vị: số chuyến)
Số chuyến bay chở hàng quốc tế
Năm

Số chuyến
bay chở hàng

nội địa (20
tấn)

Chuyến bay
tầm ngắntrung (20 tấn)

Chuyến bay
tầm trung-xa
(110 tấn)

Số chuyến bay
chở hàng quốc
tế

2025

9001

1637

10637

10630

2026

9001

1637


10637

10630

2027

9001

1637

10637

10630

2028

9001

1637

10637

10630

2029

9001

1637


10637

10630

2030

9001

1637

10637

10630

2031

14678

2669

17346

17539

2032

14678

2669


17346

17539


2033

14678

2669

17346

17539

2034

14678

2669

17346

17539

2035

14678

2669


17346

17539

2036

17441

3171

20612

20902

2037

17441

3171

20612

20902

2038

17441

3171


20612

20902

2039

17441

3171

20612

20902

2040

17441

3171

20612

20902

2041

22983

4179


27161

27631

2042

22983

4179

27161

27631

2043

22983

4179

27161

27631

2044

22983

4179


27161

27631

2045

22983

4179

27161

27631

2046

26369

4794

31163

31782

2047

26369

4794


31163

31782

2048

26369

4794

31163

31782

2049

26369

4794

31163

31782

2050

26369

4794


31163

31782

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
1.2 Phân tích tài chính
1.2.1 Lợi ích và chi phí tài chính của dự án
- Lợi ích tài chính
Giả định từ năm 2025, sân bay Long Thành sẽ đi vào hoạt động như kế hoạch nhà
nước đề ra. Dự án sân bay mang lại hai nguồn doanh thu tài chính là: (1) phí sân bay bao
gồm phí hạ cánh máy bay, phí phục vụ hành khách khởi hành, phí đảm bảo an ninh hàng
khơng đối với hành khách và hàng hóa trước khi cất cánh, phí đậu máy bay và các loại


phí khác,...; (2) hoạt động thương mại của sân bay gồm các khoản thu nhượng quyền,
dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng khơng, phí bãi đậu xe và xe cho thuê và khoản
thu từ khu vực khác,...
Thứ nhất, có cơng thức tính doanh thu từ phí sân bay như sau:
Doanh thu từ phí sân bay = Doanh thu thu được từ phí khởi hành + Doanh thu từ
phí bảo đảm an ninh hàng không + Doanh thu từ phí cất cánh và hạ cánh máy bay +
Doanh thu từ phí điều hành bay đi đến + Doanh thu từ phí dịch vụ điều hành bay qua sân
bay
Trong đó:
(1) Doanh thu thu được từ phí khởi hành = Số khách khởi hành × Phí khởi hành
(2) Doanh thu từ phí bảo đảm an ninh hàng khơng = Số chuyến bay cất cánh × Phí
bảo đảm an ninh hàng khơng
(3) Doanh thu từ phí cất cánh và hạ cánh máy bay = Số chuyến bay cất cánh hoặc
hạ cánh cánh × Phí cất cánh và hạ cánh máy bay
(4) Doanh thu từ phí điều hành bay đi, đến = Số chuyến bay đi, đến × Phí điều

hành bay đi, đến
(5) Doanh thu từ phí dịch vụ điều hành bay qua vùng thơng báo Hồ Chí Minh =
Phí dịch vụ điều hành bay qua sân bay × Chuyến bay qua vùng thơng báo Hồ Chí Minh
Theo thơng tư mới nhất của nhà nước số 53/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ 2020,
phí sân bay của sân bay Long Thành thuộc nhóm A và được quy định cụ thể như sau
(chưa bao gồm giá trị gia tăng):
(1) Phí phục vụ hành khách (Phí khởi hành): Đối với hành khách đi chuyến bay
quốc tế là 20 USD/khách và hành khách đi chuyến bay nội địa là 90.909 VND/khách hay
4 USD/khách.
(2) Phí đảm bảo an ninh hàng khơng: Phí đảm bảo an ninh hàng khơng được tính
trên hành khách, hành lý và khối lượng hàng hóa, bưu gửi trên mỗi chuyến bay cất cánh.
Mức giá cụ thể được trình bày trong Bảng 3.1 và Bảng 3.2 như dưới đây:


Bảng 1.8: Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý (đơn vị: USD)
Đối tượng áp dụng

Mức giá/hành khách

Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc tế

2

Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc nội

0,8

Nguồn: Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT
Bảng 1.9: Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hoá, bưu gửi (đơn vị: USD)
Đối tượng áp dụng


Mức giá/tấn

Hàng hóa, bưu gửi quốc tế

17

Hàng hóa, bưu gửi quốc nội

6,2
Nguồn: Thơng tư số 53/2019/TT-BGTVT

(3) Phí cất cánh và hạ cánh máy bay: Phí cất cánh và hạ cánh máy bay được tính
theo trọng tải cất cánh tối đa (MTWO) của máy bay, cụ thể ở Bảng 3.10:


Bảng 1.10: Mức giá dịch vụ cất cánh và hạ cánh máy bay (đơn vị: USD)
Đối tượng

Trọng tải cất cánh tối

Mức giá ở mức ban

Giá 1 tấn trên mức

áp dụng

đa (MTOW)

đầu (USD/lần)


ban đầu(USD/lần)

Dưới 20 tấn

84

Từ 20 - dưới 50 tấn

84

3,7

Từ 50 - dưới 150 tấn

195

5,3

Từ 150 - dưới 250 tấn

725

5,7

Trên 250 tấn

1.295

6,3


Dưới 20 tấn

33,7

Từ 20 - dưới 50 tấn

33,7

1,4

Từ 50 - dưới 150 tấn

76

2,1

Từ 150 - dưới 250 tấn

283,2

2,3

Trên 250 tấn

512,4

2,6

Chuyến bay

quốc tế

Chuyến bay
nội địa

Nguồn: Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT
(4) Doanh thu từ phí điều hành bay đi, đến: Phí điều hành bay đi, đến được tính
theo trọng tải cất cánh tối đa (MTWO) của máy bay và cự ly điều hành. Tuy nhiên để đơn
giản hố, nhóm sẽ lấy trung bình giá của các mức cự ly điều hành. Cụ thể mức giả ở
Bảng 3.11:


Bảng 1.11: Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến (đơn vị: USD)
Đối tượng áp dụng

Chuyến bay
quốc tế

Chuyến bay
nội địa

Trọng tải
cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá/lượt hạ hoặc cất
cánh

Dưới 20 tấn

90


Từ 20 - dưới
50 tấn

137,5

Từ 50 - dưới
100 tấn

232,5

Từ 100 - dưới 150 tấn

290

Từ 150 - dưới 190 tấn

350

Từ 190 - dưới 240 tấn

385

Từ 240 - dưới 300 tấn

420

Trên 300 tấn

472,5


Dưới 20 tấn

31,6

Từ 20 - dưới
50 tấn

48,1

Từ 50 - dưới
100 tấn

110,6

Từ 100 - dưới 150 tấn

165,7

Từ 150 - dưới 190 tấn

219,6

Từ 190 - dưới 240 tấn

255,8

Từ 240 - dưới 300 tấn

278,6


Trên 300 tấn

337,8

Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả dựa vào Thơng tư số 53/2019/TT-BGTVT
(5) Phí dịch vụ điều hành bay qua vùng thơng báo Hồ Chí Minh: Phí dịch vụ điều
hành bay qua sân bay được tính theo trọng tải cất cánh tối đa (MTWO) của máy bay và
cự ly điều hành. Tuy nhiên để đơn giản hoá, nhóm sẽ lấy trung bình giá là 343


USD/chuyến bay. Giả định số lượng chuyến bay qua vùng thơng báo Hồ Chí Minh bằng
vùng thơng báo Hà Nội là 1.184 chuyến/năm.
Thứ hai, doanh thu thương mại phụ thuộc vào mức chi tiêu của hành khách và
lượng khách đến sân bay. Trong kế hoạch dự định của sân bay Long Thành, hiệu quả hoạt
động thương mại của sân bay Long Thành sẽ tăng dần trong vòng đời dự án như Bảng
3.6.
Bảng 1.12: Doanh thu thương mại trên hành khách (Đơn vị: USD)
Thời gian

Doanh thu/hành khách

2025-2030

7

2031-2035

8


2036-2040

9
Nguồn: Giả định của nhóm tác giả

-

Chi phí tài chính
Chi phí tài chính của dự án được chia ra làm 2 hạng mục là chi phí đầu tư cho các

giai đoạn của dự án và chi phí hoạt động.
Thứ nhất, về chi phí đầu tư, do phân tích tài chính được thực hiện dưới góc nhìn
của chủ đầu tư nên các khoản tài trợ bởi nhà nước sẽ được coi như khoản miễn cho chủ
đầu tư. Lượng vốn đầu tư qua các giai đoạn được thể hiện ở Bảng 3.13.
Trong giai đoạn 1, chi phí đầu tư bao gồm các hạng mục sau: (1) chi phí xây dựng,
gồm: hạ tầng sân bay 638,5 tỷ USD, nhà ga hành khách 1,4 tỷ USD, nhà ga hàng hóa 230
triệu USD, khu cung cấp dịch vụ tiện ích 67 triệu USD, khu phụ trợ của hãng hàng không
600 triệu USD, bãi đậu xe 37 triệu USD, và các cơng trình khác 749 triệu USD; (2) chi
phí bồi thường và giải phóng mặt bằng ước tính 696,5 triệu USD; và (3) chi phí máy móc
và trang thiết bị. Tuy nhiên, kế hoạch cho giai đoạn 1 được Thủ tướng Chính phủ ký
duyệt chính thức trong Quyết định số 1777/QĐ – TTg đã giảm 114 triệu USD so với đề
xuất trước đó do chi phí xây dựng giảm 78 triệu USD (do khơng có thơng tin cụ thể,
nhóm giả định chi phí này được trừ trong chi phí xây dựng khác trong giai đoạn 1), chi
phí tư vấn, dự phịng, lãi vay giảm 67 triệu USD, tuy nhiên chi phí thuê đất, tăng mua


sắm thiết bị cho sân bay cần tăng thêm. Tổng mức đầu tư chính thức giai đoạn 1 là
4.664,89 triệu USD.
Giai đoạn 2 và giai đoạn 3 chưa có số liệu cụ thể nên nhóm sẽ tính tốn dựa trên
chi phí xây dựng và dự kiến kế hoạch xây dựng hai giai đoạn này. Cụ thể, giai đoạn 3 dự

kiến chi phí sẽ gấp đơi lần giai đoạn 2 do có quy mơ xây dựng lớn gấp đơi. Chi phí được
tính tốn cụ thể ở Phụ lục 3.1.
Bảng 1.13: Vốn đầu tư sân bay Long Thành qua các giai đoạn (đơn vị: triệu USD)
Giai đoạn

Thời gian

Lượng vốn đầu tư

1

2021-2025

4.664,89

2

2025-2030

2.242,35

3

2035-2040

4.484,7

Tổng

11.392

Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả

Về cơ cấu vốn của dự án, nhóm giả định cơ cấu các giai đoạn sau giống như giai
đoạn 1:
(1) Vốn chủ sở hữu tài trợ: 62,5%
(2) Vốn ngân sách nhà nước: 11% (coi như vốn từ ngân sách nhà nước là khoản
miễn trừ từ phía chủ đầu tư)
(3) Vốn ODA: 26,5% (chi phí vốn danh nghĩa là 1,5%, kỳ hạn thường là 40 năm,
thời gian rút vốn tương ứng thời gian cần sử dụng đầu tư, lãi nhập gốc trong thời gian xây
dựng và thời gian ân hạn 10 năm).


Bảng 1.14: Cơ cấu vốn tài trợ đầu tư dự án theo giai đoạn (đơn vị: triệu USD)
Giai đoạn 1: 2021-2025
Vốn chủ sở hữu

2915,56

Vốn từ ngân sách nhà nước

513,14

Vốn ODA

1236,20

Giai đoạn 2: 2025-2030
Vốn chủ sở hữu

1401,47


Vốn từ ngân sách nhà nước

246,66

Vốn ODA

594,22

Giai đoạn 3: 2036-2040
Vốn chủ sở hữu

2802,94

Vốn từ ngân sách nhà nước

493,32

Vốn ODA

1188,45
Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả

Về lịch đầu tư của dự án qua các giai đoạn, đến đầu năm 2022, 90% diện tích xây
sân bay đã được giải toả, vậy nên nhóm giả định 90% chi phí bồi thường và giải phóng
mặt bằng được chi ra trong năm 2021. Các chi phí khác chưa có thơng tin cụ thể nên
được giả định bằng nhau qua các năm.


Bảng 1.15: Lịch đầu tư của dự án theo năm

Giai đoạn 1: 2021-2025

2021

2022

2023

2024

2025

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

90%

10%

Chi phí xây dựng

20%

20%

20%

20%

20%


Chi phí máy móc và trang thiết bị

20%

20%

20%

20%

20%

Giai đoạn 2: 2026-2030

2026

2027

2028

2029

2030

Tổng chi phí giai đoạn 2

20%

20%


20%

20%

20%

Giai đoạn 2: 2036-2040

2036

2037

2038

2039

2040

Tổng chi phí giai đoạn 3

20%

20%

20%

20%

20%


Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
Từ giả định trên ta có thể tính tốn được lịch huy động vốn qua các năm như bảng
sau:


Bảng 1.16: Lịch huy động vốn theo các năm (đơn vị: triệu USD)
Vốn chủ sở hữu

Vốn từ ngân sách nhà

Vốn ODA

2021

887,83

156,26

376,44

2022

539,58

94,97

228,78

2023


496,05

87,30

210,32

2024

496,05

87,30

210,32

2025

496,05

87,30

210,32

2026

280,29

49,33

118,84


2027

280,29

49,33

118,84

2028

280,29

49,33

118,84

2029

280,29

49,33

118,84

2030

280,29

49,33


118,84

2036

560,59

98,66

237,69

2037

560,59

98,66

237,69

2038

560,59

98,66

237,69

2039

560,59


98,66

237,69

2040

560,59

98,66

237,69

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

Nguồn: Giả định của nhóm tác giả
Thứ hai, chi phí hoạt động gồm chi phí vận hành và bảo trì sân bay. Chi phí vận
hành sẽ được trích một phần từ doanh thu tài chính của sân bay. Chi phí bảo trì sân bay
bao gồm chi phí điện năng, thiết bị và lao động sẽ bằng một tỷ lệ của chi phí đầu tư xây
dựng sân bay. Do chưa có số liệu cụ thể của những chi phí này, nhóm sẽ giả định sân bay


Long Thành có chi phí hoạt động tương tự sân bay Cairo. Cụ thể, chi phí bảo trì là 2% chi
phí đầu tư và chi phí vận hành bằng 10% tổng doanh thu của sân bay.
- Thuế và ưu đãi: Đối với phân tích tài chính, chi phí lợi ích được xem xét từ góc
nhìn của nhà đầu tư nên khoản tiền thuế nộp cho Nhà nước sẽ được tính vào chi phí tài
chính. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%,

tuy nhiên dự án xây dựng sân bay thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng nên được miễn thuế 4 năm
và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp được chuyển lỗ
tồn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm sau phát sinh lỗ (Thông tư 78 và Thông
tư 96)
- Khấu hao: Dự án áp dụng khấu hao đường thẳng, với 30 năm cho cơng
trình xây dựng kiên cố; 15 năm cho máy móc và thiết bị sân bay.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án
Nhóm sử dụng 3 chỉ tiêu đánh giá tài chính tiêu chuẩn là giá trị hiện tại rịng tài
chính (Net Present Value - NPV), tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) và thời gian hoàn vốn. Cụ
thể bảng lưu chuyển tiền tệ ở Phụ lục 1.2.
+) IRR = -2%
+) Giá trị hiện tại ròng của dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.17: Giá trị hiện tại ròng của dự án (đơn vị: triệu USD)
r

NPV

5%

-2277,55

10%

-2887,68

15%

-2840,37
Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả


Trong suốt thời gian nghiên cứu của tiểu luận, NPV của dự án âm vậy nên kết luận
thời gian hoàn vốn của dự án lớn hơn 30 năm.
1.2.3 Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro là việc xác định, đánh giá và ưu tiên các rủi ro với mục đích tiết
kiệm các nguồn lực cũng như giảm thiểu, giám sát và kiểm soát khả năng hoặc tác


động của sự kiện không may hoặc để tối đa hóa việc thực hiện các cơ hội. Bởi vậy, đây
là một bước quan trọng trong phân tích tài chính dự án.
Nhóm giả sử doanh thu giảm 5%, khi đó:
+) NPV=-3722.88 (triệu USD)
+) e=5,78
Kết luận: Dự án có rủi ro cao. Cụ thể khi doanh thu giảm 1% thì NPV giảm gần
6%
1.2.4 Kết luận
Ta thấy, chỉ số NPV là âm ở các mức chiết khấu từ 5% đến 15%.
IRR của dự án cho tới 2050 là -2%. IRR âm có nghĩa là tổng các dòng tiền do
một khoản đầu tư tạo ra nhỏ hơn số tiền đầu tư ban đầu. Trong trường hợp này, chủ
đầu tư sẽ chịu lỗ từ khoản đầu tư của mình.
Vậy nhìn từ góc độ phân tích tài chính, đây là một dự án khơng đáng đầu tư.


PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Quy mô sân bay Long Thành và Tân Sơn Nhất
Sân bay Long Thành

Sân bay Tân Sơn Nhất

Diện tích


5000ha

850ha

Đường băng

4

2

Nhà ga

4

2

Cơng suất phục
vụ/năm

- Hành khách: 100 triệu người
- Hàng hóa: 5 triệu tấn

- Hành khách: 41,2 triệu người
- Hàng hóa: 693.000 tấn
Nguồn: Duan24h.net

Phụ lục 1.2. Cơng suất hoạt động của sân bay Long Thành qua các giai đoạn (Đơn
vị: %)
Giai đoạn


Cơng suất

2025-2030

25%

2031-2040

50%

Sau 2040

100%
Nguồn: Giả định của nhóm tác giả

Phụ lục 1.3. Chi phí đầu tư dự án (đơn vị: triệu USD)
Giai đoạn 1: 2021-2025
Chi phí xây dựng

3643,5

Hạ tầng sân bay

638,5

Nhà ga hành khách

1.400

Nhà ga hàng hoá

Khu cung cấp dịch vụ tiện ích
Khu phụ trợ của hãng hàng không
Bãi đậu xe
Khác

230
67
600
37
671


Chi phí máy móc thiết bị

324.89

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

696.5

Tổng chi phí đầu tư giai đoạn 1

4664.89

Giai đoạn 2: 2026-2030
Chi phí xây dựng
1 đường băng mới

638.5


1 nhà ga hành khách mới

1400

Dự phịng tăng chi phí đầu tư thực

10%

Tổng chi phí đầu tư giai đoạn 2

2242.35

Giai đoạn 3: 2036-2040
Chi phí xây dựng
2 đường băng mới

1277

2 nhà ga hành mới

2800

Dự phịng tăng chi phí đầu tư thực

10%

Tổng chi phí đầu tư giai đoạn 3

4484.7


Tổng chi phí đầu tư dự án

11.392

Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả
Phụ lục 1.4: Chi phí hoạt động sân bay Long Thành (Đơn vị: triệu USD)
Chi phí vận hành

Chi phí bảo trì

Tổng chi phí hoạt động

2025

19,44

93,30

112,74

2026

19,44

93,30

112,74

2027


19,44

93,30

112,74

2028

19,44

93,30

112,74


2029

19,44

93,30

112,74

2030

19,44

93,30

112,74


2031

37,19

138,14

175,34

2032

37,19

138,14

175,34

2033

37,19

138,14

175,34

2034

37,19

138,14


175,34

2035

37,19

138,14

175,34

2036

43,93

138,14

182,07

2037

43,93

138,14

182,07

2038

43,93


138,14

182,07

2039

43,93

138,14

182,07

2040

43,93

138,14

182,07

2041

65,33

227,84

293,17

2042


65,33

227,84

293,17

2043

65,33

227,84

293,17

2044

65,33

227,84

293,17

2045

65,33

227,84

293,17


2046

74,69

227,84

302,53

2047

74,69

227,84

302,53

2048

74,69

227,84

302,53

2049

74,69

227,84


302,53

2050

74,69

227,84

302,53

Nguồn: Tính tốn của nhóm tác giả


Phụ lục 1.5: Kế hoạch trả nợ dự án sân bay Long Thành (Đơn vị: triệu USD)
Nội dung

2021

2022

2023

2024

2025

Dư nợ đầu năm

376.44


228.78

210.32

210.32

210.32

Vay trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Lãi vay phải trả trong năm

5.65

9.16

12.46

15.80


19.19

Gốc phải trả trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Tổng phải trả trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

2026

2027


2028

2029

2030

Dư nợ đầu năm

118.84

118.84

118.84

118.84

118.84

Vay trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00


Lãi vay phải trả trong năm

21.26

23.36

25.49

27.66

29.86

Gốc phải trả trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Tổng phải trả trong năm

0.00

0.00


0.00

0.00

0.00

2031

2032

2033

2034

2035

2020.3

1969.7

1919.2

1868.7

1818.2

Dư nợ đầu năm

0


9

8

8

7

Vay trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Lãi vay phải trả trong năm

30.30

29.55

28.79

28.03


27.27

Gốc phải trả trong năm

50.51

50.51

50.51

50.51

50.51

Tổng phải trả trong năm

80.81

80.05

79.30

78.54

77.78

2036

2037


2038

2039

2040

1767.7

1717.2

1666.7

1616.2

1565.7

Dư nợ đầu năm

6

5

5

4

3

Vay trong năm


0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Lãi vay phải trả trong năm

26.52

25.76

25.00

24.24

23.49


Gốc phải trả trong năm

50.51

50.51


50.51

50.51

50.51

Tổng phải trả trong năm

77.02

76.27

75.51

74.75

73.99

2041

2042

2043

2044

2045

1515.2


1464.7

1414.2

1363.7

1313.1

Dư nợ đầu năm

2

2

1

0

9

Vay trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00


0.00

Lãi vay phải trả trong năm

22.73

21.97

21.21

20.46

19.70

Gốc phải trả trong năm

50.51

50.51

50.51

50.51

50.51

Tổng phải trả trong năm

73.24


72.48

71.72

70.96

70.21

2046

2047

2048

2049

2050

1262.6

1212.1

1161.6

Dư nợ đầu năm

9

8


7

Vay trong năm

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

Lãi vay phải trả trong năm

18.94

18.18

17.43

16.67

15.91

Gốc phải trả trong năm

50.51


50.51

50.51

50.51

50.51

Tổng phải trả trong năm

69.45

68.69

67.93

67.17

66.42

1111.16 1060.6
6


×