Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Luận văn: Thực trạng hoạt động của công ty TNHH Thương mại tổng hợp Nam Việt doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.95 KB, 33 trang )


1



Luận văn
Thực trạng hoạt động của
công ty TNHH Thương mại
tổng hợp Nam Việt

2

Lời mở đầu

Cựng vi s phỏt trin ca th gii, khoa hc k thut ngy cng phỏt trin
dn n s phõn cụng lao ng, chuyờn mụn hoỏ ngy cng sõu sc. Tuy nhiờn trỡnh
v tc phỏt trin kinh t cng nh khoa hc cụng ngh phỏt trin khụng ng
u gia cỏc quc gia. Cỏc quc gia kộm phỏt trin mun to c s cõn bng
trong phỏt trin kinh t thỡ khoa hc cụng ngh l mt cụng c quan trng, vỡ nú
úng vai trũ ch cht trong vic thỳc y s phỏt trin ca lc lng sn xut, lm
chuyn bin nn kinh t c v cht v v lng, lm tng sc cnh tranh cho hng
hoỏ trờn trng quc t.
i lờn t mt nc nụng nghip lc hu, hot ng nhp khu mỏy múc thit
b, dõy chuyn cụng ngh, khoa hc k thut, t liu sn xut , trang b cho sn
xut l mt hot ng quan trng v cú ý ngha ln i vi nn kinh t nc ta. Giỳp
phỏt trin lc lng sn xut, tip thu tin b khoa hc cụng ngh tiờn tin v l tin
phỏt trin ngnh cụng nghip Vit Nam
Nhn thc c tm quan trng ca vic nhp khu thit b mỏy múc , t liu
sn xut i vi nn kinh t nờn qua ợt thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại
Tổng hợp Nam Việt em ó c gng i sõu tỡm hiu quy trỡnh nhp khu mỏy múc
thit b, t liu sn xut, ý nha ca chỳng i vi nn kinh t v tỡnh hỡnh hot


ng ca Cụng ty.









3

PHầN I: Giới thiệu kháI quát về doanh nghiệp

I.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Nam Việt
Tên giao dịch quốc tế: NAM VIET GENERAL TRADING COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt: NAM VIeT GT CO.,LTD
Trụ sở tại: Căn hộ 13.2, tầng 13, Toà nhà I-9, Khu I, Phờng Thanh Xuân Bắc,
Thanh Xuân Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102022436 do Sở kế hoạch và Đầu t
Thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 09 năm 2005
Tên giám đốc: Bà Vũ Thị Hạnh
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng Việt Nam)
Tài khoản số: 110 20096037 018
Tại ngân hàng: Teckcombank Chi nhánh Đông Đô, Hà Nội
Điện thoại: 84-4-2852330, Fax: 84-4-2852331
2. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Nam Việt đợc thành lập vào ngày 27
tháng 09 năm 2005. Là một công ty với tuổi đời còn rất trẻ, hơn nữa đợc thành lập
trong thời buổi cơ chế thị trờng đang diễn ra gay gắt, đối thủ cạnh tranh lại rất
mạnh và dày dặn kinh nghiệm. Tuy nhiên, trong quá trình hình thành, ngay từ những
năm đầu gây dựng doanh nghiệp, Công ty đã hết sức chú trọng đầu t vào con ngời,
xây dựng một đội ngũ nhân viên kinh doanh đợc đào tạo bài bản và kinh nghiệm,
hiểu biết về mặt hàng kinh doanh và nhu cầu thị trờng.
Cũng chính do sức trẻ của công ty, nên chỉ trong hơn ba năm hoạt động kinh
doanh công ty cũng đã và đang có chỗ đứng trong thị trờng kinh doanh. Tình hình
hoạt động kinh doanh ngày càng khả quan, doanh thu bán hàng ngày càng tăng
mạnh.

4

Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại xuất nhập khẩu
hàng hoá, mặt hàng chủ yếu và là thế mạnh của Công ty hiện nay là các mặt hàng
linh kiện, phụ tùng, máy móc, nguyên vật liệu cơ khí.
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động, đến nay Công ty đã có một bớc đột phá
trong quá trình hoạt động kinh doanh và cũng đợc coi là một mốc quan trọng trong
quá trình phát triển của Công ty đó là: đã tìm kiếm nguồn cung ứng hàng hoá và tiến
hành ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng với các khách hàng nớc ngoài, đẩy mạnh
hàng hoá xuất khẩu ra nớc ngoài.
Đây đợc coi là mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Công ty là vì: Nh
chúng ta đã biết, Việt Nam hiện vẫn là một trong những nớc kém phát triển. Hàng
hoá, đặc biệt hàng hoá về cơ khí (nguyên vật liệu, máy móc) hiện nay chủ yếu vẫn
phải nhập khẩu từ nớc ngoài để sản xuất ra sản phẩm và bán lại trong nớc. Với
một Công ty hoạt động trong lĩnh vực thơng mại thì việc có đợc các hợp đồng xuất
khẩu hàng hoá ra nớc ngoài có thể coi là một bớc đột phá trong quá trình kinh
doanh và cho thấy đợc sự lớn mạnh và bền vững của Công ty trên thơng trờng.
Quy mô của Công ty hiện tại thuộc vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổng

số nhân viên hiện tại trong Công ty bao gồm 15 lao động, đợc phân phụ trách công
việc tại 8 bộ phận của Công ty:
- Ban Giám Đốc
- Bộ phận Quản lý
- Bộ phận kinh doanh S1
- Bộ phận kinh doanh S2
- Bộ phận kinh doanh S3
- Bộ phận kế toán
- Bộ phận hành chính
- Bộ phận xuất nhập khẩu (Bộ phận Logistic)
II. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.Các lĩnh vực kinh doanh

5

Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại hàng hoá xuất nhập
khẩu, chủ yếu là các mặt hàng của ngành Cơ khí chế tạo.
Các mặt hàng nhập khẩu Công ty nhập khẩu về bán lại chủ yếu cho các công
ty sản xuất trong nớc.
Ngoài các mặt hàng nhập khẩu, Công ty cũng đã tìm cho mình các khách hàng
nớc ngoài để đẩy mạnh hàng hoá xuất khẩu.
2.Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp
Các loại sản phẩm chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của Công ty hiện nay là các mặt hàng về Cơ khí chế tạo.
Các sản phẩm này đợc công ty phân vào từng nhóm sản phẩm nh:
Các chi tiết xe máy
Nguyên vật liệu
Thiết bị công nghiệp
Sản phẩm liên quan đến nhóm chi tiết máy bao gồm:
- Mặt hàng nhập khẩu: Bi thép (sử dụng làm vòng bi cho xe máy)



- Mặt hàng xuất khẩu: Trục bơm dầu (Phụ tùng cho xe máy), Bạc lót (Dùng cho
còi xe máy).


6


Sản phẩm liên quan đến nhóm nguyên vật liệu nh: Sắt, thép ống, thép thanh,
thép cuộn, thép tấm, thép cán nguội dạng cuộn, đồng lá, đồng cuộn
Thép ống Đồng cuộn Thép tấm

Sản phẩm liên quan đến nhóm thiết bị công nghiệp nh:
- Máy tiện CNC
- Máy hút bụi công nghiệp
- Máy gia công kim loại
- Máy đo độ pH
- Lỡi ca đĩa, ca vòng
- Các loại máy taro, máy khoan
- Súng bắt vít
vv
Lỡi ca đĩa Máy đo độ pH Máy hút bụi công nghiệp


7

III. Loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty

Loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty là cung ứng các mặt hàng cơ khí xuất

nhập khẩu cho các Công ty trong nớc và Công ty nớc ngoài theo hợp đồng, đơn đặt
hàng.

1. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu và quy trình dịch vụ
a.Dịch vụ chính
Cung cấp các sản phẩm xuất nhập khẩu theo các hợp đồng, đơn đặt hàng của
khách hàng và nhà cung cấp.
b.Quy trình dịch vụ








ĩjj


Khỏch hng


N
N
g
g
h
h
i
i

ê
ê
n
n


c
c


u
u


n
n
h
h
u
u


c
c


u
u







B
B


n
n


h
h


n
n
g
g



Lng nghe

khỏch
hng


X

X
ú
ú
c
c


t
t
i
i


n
n


n
n
g
g
u
u


n
n


c

c
u
u
n
n
g
g


c
c


p
p




Sơ đồ 1: Khách hàng bên ngoài


8
















2.Nội dung cơ bản của các bớc công việc trong quy trình dịch vụ
Nội dung cơ bản của các bớc công việc và cũng là mục đích quan trọng trong
quy trình dịch vụ của Công ty đó là Hớng hoạt động công việc trên quan điểm
khách hàng và Đặt trọng tâm công việc, hớng tới mục tiêu.
Các bớc công việc trong quy trình dịch vụ của Công ty đề ra đều đợc thực
hiện trình tự qua các bớc:
- Thiết lập mục tiêu: trớc khi bắt đầu một công việc gì đó (kể cả nhỏ nhất nh
gọi điện cho khách hàng), việc đầu tiên là phải định ra mục tiêu của công việc đó.
Chỉ khi có mục tiêu thì đó mới gọi là công việc
- Cách thức thiêt lập mục tiêu: cụ thể, có thể đo đợc, có thể đạt đợc, hợp lý,
có thời hạn
- Quản lý công việc theo mục tiêu: luôn ghi nhớ các mục tiêu trong công việc
của mình, khi khó khăn cản trở việc đạt đợc mục tiêu cần suy nghĩ tìm ra giải pháp,
phải kiểm soát việc thực hiện trong cả quá trình công việc.


Cụng on-

trc


Cụng on

ca bn

Cụng on

sau

K
K
h
h


c
c
h
h


h
h


n
n
g
g


K
K

h
h


c
c
h
h


h
h


n
n
g
g


Sơ đồ 2: Khách hàng nội tại

C
C
ô
ô
n
n
g
g





o
o


n
n


t
t
r
r




c
c


l
l







K
K
h
h
á
á
c
c
h
h


h
h


n
n
g
g


c
c


a
a



b
b


n
n




C
C


n
n
g
g




o
o


n
n



s
s
a
a
u
u


c
c


n
n
g
g


l
l






k
k

h
h


c
c
h
h


h
h


n
n
g
g


c
c


a
a


b
b



n
n





9

Tho


món nh


mong i
Tho


món cao h

n

mong i
Tho


món ớt h


n

mong i





















CSI: Chỉ số thoả mãn của khách hàng
3. Quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá của Công ty
Quy trình triển khai Xuất khẩu sản phẩm (Sơ đồ 3), quy trình triển khai nhập
khẩu hàng hoá (Sơ đồ 4)


-
Đánh giá mức độ
thoả mãn của khách
hàng

-Nỗ lực cải tiến không
ngừng để nâng cao sự
thoả mãn của khách
hàng.

-
Đặt ra các mục tiêu
công việc để đáp ứng
yêu cầu của khách
hàng

- Triển khai thực hiện
để đạt mục tiêu trên
2) t ra mc tiờu

- Tỡm ra khỏch hng
mun gỡ
- Tỡm ra xem nhng
ngi cụng on
trc v sau cn gỡ
3
)

N
õng cao t



l


tho



món ca khỏch hng
1) Lng nghe khỏch hng
M

c



hon thnh

Mc mong i

Mc mong i

Mc hon thnh

10






























11
Quy trình triển khai xuất khẩu sản phẩm (Sơ đồ 3):
Sơ đồ trên hớng dẫn quy trình thực hiện việc triển khai xuất khẩu hàng hoá ra
nớc ngoài. Trong bản Quy trình đã phân công rõ ràng các bớc công việc thực hiện
của từng bộ phận trong Công ty từ khâu nhận các yêu cầu thông tin đặt hàng từ

khách hàng, gửi thông tin cho nhà cung cấp, tính giá và gửi báo giá cho khách hàng
đến khâu vận chuyển hàng và thời gian khách hàng nhận đợc lô hàng
Quy trình này đã giúp cho nhân viên giữa các bộ phận trong Công ty thấy rõ
đợc công việc của mình và cách thức phối hợp thực hiện công việc với nhau khi
triển khai xuất khẩu hàng hoá. Ngoài ra, quy trình này cũng giúp cho việc kiểm soát
và báo cáo tiến trình thực hiện công việc một cách chính xác. Giảm đợc các rủi ro
bỏ xót và kiểm soát không tốt một đơn hàng hay, tránh đợc rủi ro sai lệch thời gian
phải giao hàng cho khách hàng


















12































13
Quy trình triển khai nhập khẩu hàng hoá (Sơ đồ 4)
Sơ đồ trên hớng dẫn quy trình thực hiện triển khai nhập khẩu hàng hoá.

Trong bản quy trình phân công các bớc để nhập khẩu một lô hàng và cách thức phối
hợp công việc giữa bộ phận Kinh doanh và bộ phận xuất nhập khẩu (Bộ phận
Logistic).
Quy trình cũng hớng dẫn các bớc công việc từ khâu chuẩn bị chứng từ hàng
hoá đến khâu thông quan xong, nộp thuế cho Nhà nớc và giao hàng cho khách
hàng.
Quy trình này giúp cho nhân viên đảm nhiệm việc triển khai việc nhập khẩu
hàng hoá hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, chính xác đảm bảo tiến độ
thông quan hàng hoá và giảm đợc rủi ro kê khai hàng hoá không chính xác, nộp
chậm tiền thuế cho Nhà nớc.

4. Tổ chức bộ máy của Công ty
a. Chức năng nhiệm vụ cơ bản bộ máy nhân viên của Công ty
1. Nhân viên kế toán:
- Nhân viên kế toán 1: phụ trách việc thanh toán, giao dịch và công nợ đối với
các khách hàng nớc ngoài. Tổng hợp các báo cáo về các giao dịch nớc ngoài.
- Nhân viên kế toán 2: phụ trách việc thanh toán, giao dịch và công nợ đối với
các khách hàng trong nớc. Tổng hợp các báo cáo về các giao dịch trong nớc.
2. Nhân viên kinh doanh: đợc phân phụ trách công việc trong từng bộ phận:
- Kinh doanh S1: phụ trách về các mặt hàng xuất nhập khẩu về chi tiết máy,
quản lý giao nhận hàng, khách hàng, nhà cung cấp và phát triển khách hàng mới.
- Kinh doanh S2: phụ trách về các mặt hàng nguyên vật liệu, quản lý giao
nhận hàng, khách hàng, nhà cung cấp và phát triển khách hàng mới.
- Kinh doanh S3: phụ trách về các mặt hàng thiết bị công nghiệp, quản lý giao
nhận hàng, khách hàng, nhà cung cấp và phát triển khách hàng mới.
3. Phòng hành chính: phụ trách chung về các hoạt động trong văn phòng

14
4. Phòng xuất nhập khẩu (Logistic): thực hiện các thủ tục làm thông quan
hàng hoá xuất nhập khẩu, liên hệ với các hãng dịch vụ vận tải. Tổng hợp các chi phí

xuất nhập khẩu hàng hoá và công nợ của các hãng dịch vụ vận tải.

b. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

























15
PHầN II: thực trạng kinh doanh của công ty


I. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động Marketing
1. Tình hình tiếu thụ sản phẩm, dịch vụ của Công ty
Hiện nay, Công ty chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc
ngành cơ khí chế tạo (chủ yếu thuộc ngành sản xuất phụ tùng xe máy ôtô) các sản
phẩm chính nh: các loại thép (dạng ống, dạng tấm, dạng thanh, dạng cuộn ), lỡi
ca đĩa, máy hút bụi công nghiệp, Bi thép .
Ngoài ra, Công ty còn xuất khẩu một số hàng hoá sang các nớc thuộc khu
vực Châu nh Philippines, Malaysia. Các sản phẩm xuất khẩu nh: Trục bơm dầu,
Bulông xuyên trục càng sau, Bạc .
Trong những năm gần đây công tác tiêu thụ hàng hoá của Công ty cũng đạt
đợc các bớc tiến mới, chuyển biến tốt đẹp và đạt đợc kết quả nhất định
Sản phẩm Thép



Đây là mặt hàng kinh doanh thế mạnh và chủ lực của Công ty đợc nhập khẩu
trực tiếp từ một số nớc nh: Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan.
Mặt hàng này có các chỉ tiêu chất lợng: độ dày, độ nhẵn, các tiêu chuẩn về
hàm lợng hoá học (cacbon, Silic, lu huỳnh, chì). Đây là một mặt hàng rất đa
dạng về chủng loại và kích thớc nh: thép cacbon, thép cán nguội dạng cuộn, thép
không gỉ
Lỡi ca đĩa:

16

Đây cũng là một trong những mặt hàng kinh doanh chính của Công ty.
Mặt hàng này Công ty nhập khẩu về từ một số nớc có uy tín nh: Nhật Bản,
Đức và hiện Công ty đang cung cấp mặt hàng này cho một số nhà sản xuất chính cho
hãng Honda.

Bi thép


Mặt hàng này chủ yếu đợc Công ty nhập khẩu từ Trung Quốc và gia công
thêm rồi mới giao cho khách hàng.
Mặc dù đạt đợc một số kết quả nhất định nhng Công ty vẫn vấp phảI những
trở ngại, tồn tại một số những hạn chế.
- Mặt hàng chủ lực của Công ty là các mặt hàng về sắt thép. Các mặt hàng này
có trị giá hàng lớn mà giá cả trên thị trờng lại biến động rất đột ngột. Điều này, làm
gây khó khăn trong việc chào giá đối với các khách hàng truyền thống và gây rủi ro
về thua lỗ cho Công ty.
- Hàng hoá của Công ty chủ yếu là hàng nhập khẩu nên biến động về tỷ giá
ngoại tệ cũng làm ảnh hởng không nhỏ đến doanh thu và chính sách giá của Công
ty.

17
- Công ty cha có một chiến lợc cụ thể nhằm giới thiệu, quảng cáo, tạo đợc
hình ảnh, uy tín trên thị trờng.
2. Sơ lợc về thị trờng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, các đối
thủ cạnh tranh của Công ty
a.Thị trờng tiêu thụ hàng hoá
Công ty hiện tại chủ yếu cung cấp các mặt hàng nhập khẩu cho các Công ty
sản xuất về phụ tùng xe máy ôtô trong nớc. Ngoài việc củng cố phát triển thị trờng
nội địa, thị trờng xuất khẩu truyền thống, Công ty còn đẩy mạnh tìm kiếm thị
trờng mới và tiềm năng.
- Tiếp tục triển khai mở rộng thị trờng xuất khẩu cũng nh các mặt hàng có
tính cạnh tranh cao của Công ty (Trục bơm dầu, bạc, Bulông xuyên trục càng sau)
- Tiếp tục triển khai tiếp thị tìm kiếm các khách hàng mới trong nớc và ngoài
nớc hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí chế tạo.
- Tiếp tục tìm kiếm nhà cung cấp mới có uy tín đặc biệt là có lợi về các chi phí

vận chuyển thấp nh: Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan .
b. Dịch vụ của Công ty
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào để tồn tại và phát triển luôn phải đối mặt với
vấn đề làm thế nào để cạnh tranh trên thị trờng. Có thể nói một nhợc điểm và cũng
là trở ngại khá lớn khi phải cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng của các
doanh nghiệp Việt Nam đó là vấn đề về chất lợng dịch vụ. Hiện tại, Công ty rất chú
trọng đến chất lợng về dịch vụ trong quá trình hoạt động và kinh doanh của Công
ty.
Các năm gần đây Công ty luôn chú trọng đào tạo đội ngũ kỹ thuật có trình độ
cao để có thể t vẫn miễn phí cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với các
thông số kỹ thuật sản xuất và có chất lợng cao.
3. Phân tích lao động, tiền lơng
a. Cơ cấu lao động của Công ty

18
Công ty với chức năng là kinh doanh thơng mại hàng hoá xuất nhập khẩu cho
các Công ty sản xuất trong và ngoài nớc, đòi hỏi Công ty phải có một lực lợng lao
động có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc
Bảng 2.1: cơ cấu lao động
Chỉ tiêu lao động
Năm
2006
Năm
2007
So sánh
Mức
tăng
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động


12

15

3

25

Tổng số lãnh đạo

2

2

0

0

Tổng số nhân viên

10

13

3

25

Trong đó:

-

Đại học, trên đại học

10

13

3

30


-

Cao
đẳng, trung cấp

1

1

0

0


-

Lao động phổ thông


1

1

0

0

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Cơ cấu lao động phận theo hợp đồng năm 2007
- Số hợp đồng không xác định thời hạn: 05 ngời
- Số hợp đồng có thời hạn: 10 ngời
Từ bảng trên thấy, số lợng lao động của Công ty năm 2007 đã gia tăng 3
ngời so với năm 2006. Đó là do trong năm 2008 Công ty đẩy mạnh hàng hoá xuất
khẩu ra nớc ngoài và mở rộng thêm các khách hàng mới.
Tỷ lệ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, trình độ đại học và
trên đại học là 98%. Tỷ lệ này phù hợp với yêu cầu và đặc trng công việc và là điều
kiện để Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Với lực lợng lao động còn rất trẻ, độ tuổi trung bình < 30 tuổi chiếm tỷ lệ
95% trong tổng số lao động, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc.
Tình hình sử dụng thời gian lao động:
Lao động trong Công ty làm việc theo giờ hành chính 8h/ngày. Một tháng làm
hai thứ 7, nghỉ hai thứ 7 và nghỉ Chủ nhật.
- Sáng làm việc từ: 8h00 đến 12h00

19
- Chiều làm việc từ: 13h00 đến 17h00
- Làm ngoài giờ từ: 17h00 đến 21h00
- Làm đêm: sau 21h00 đến 6h sáng ngày hôm sau

Tuyển dụng và đào tạo lao động:
* Tuyển dụng cán bộ công nhân viên:
Tuyển dụng cán bộ công nhận viên căn cứ vào kế hoạch kinh doanh, yêu cầu
công việc, năng lực cán bộ, Giám đốc công ty, trởng bộ phận xác định đối tợng và
số lợng lao động cần tuyển dụng. Đối tợng trúng tuyển có thời gian thử việc từ 1
tháng đến 2 tháng tuỳ vị trí công việc.
Kết thúc quá trình thử việc các trởng bộ phận đánh giá nhận xét, đề suất với
Phòng tổ chức hành chính và Giám đốc công ty quyết định hình thức hợp đồng lao
động tiếp theo hoặc chấm dứt hợp đồng.
* Công tác đào tạo lao động:
Công ty xác định nhu cầu đào tạo lao động dựa vào các căn cứ:
- Đối với cán bộ công nhân viên mới tuyển dụng
- Đánh giá trình độ năng lực hiện tại của cán bộ công nhân viên so với yêu cầu
của công việc.
- Định hớng phát triển công ty
- Nguyện vọng phát triển của cá nhân
Đa kế hoạch đào tạo và chơng trình đào tạo với hình thức:
- Tự đào tạo
- Gửi đi đào tạo
- Mời chuyên gia đào tạo tại công ty
Tổng kết, đánh giá kết quả đào tạo, từ đó làm căn cứ phân công công việc phù
hợp với trình độ chuyên môn.
b.Tổng quỹ lơng, phân phối tiền lơng ở Công ty
Công thức tính:
Q
KH
= Q
TL
+ Q
CV

+ Q
TG
+ Q
BS

Trong đó: - Q
KH
: Tổng quỹ lơng theo kế hoạch

20
- Q
TL
: Quỹ lơng theo cấp bậc công việc, hệ số phân phối thu
nhập
- Q
CV
: Tổng phụ cấp chức vụ
- Q
TG
: Tổng phụ cấp làm thêm giờ
- Q
BS
Tổng phụ cấp bổ sung
Quỹ lơng đóng bảo hiểm:
Q
BH
= L
CB
* H
CB

+ 17% BHXH + 2% BHYT
Trong đó: - L
CB
: Lơng cơ bản
- H
CB
: Hệ số lơng cơ bản
Bảo hiểm phải đóng chiếm 23% tổng quỹ lơng
Trong đó: - Cán bộ tự đóng 6% (5% BHXH, 1% BHYT)
- Công ty đóng 17% (15% BHXH, 2% BHYT)
Thời điểm và quỹ thởng:
Th
i im
thng
30 thỏng 4 2 thỏng 9 Tt Dng

Tt õm
K ỏnh giỏ T1~T4 T5~T8 T9~T12 C nm
Qu thng 1/3 thỏng 1/3 thỏng 1/3 thỏng 1 thỏng
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
* Quỹ thởng có thể thay đổi tuỳ theo kết quả kinh doanh của Công ty trong
kỳ
* Lơng tính toán là theo bậc hiện tại của từng nhân viên.
Cách tính thởng:
Công thức tính thởng:
Số ngày làm việc thực tế
Thởng = Quỹ thởng X Hệ số thởng X
Số ngày làm việc trong kỳ
Hệ số thởng: căn cứ vào kết quả đánh giá trong kỳ
C

S A B C D
Hệ số thởng 140% 120% 100% 80% 60%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

21
* Số ngày làm việc trong kỳ: là số ngày công ty hoạt động theo lịch làm việc
năm.
* Số ngày đi làm thực tế : là số ngày nhân viên đi làm. Nghỉ phép theo kế
hoạch đợc tính vào số ngày đi làm thực tế.
Phân phối tiền lơng thu nhập hàng tháng:
- Lơng cơ bản đợc dùng để đóng Bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên
- Lơng tháng:
L = L
NC
* Hệ số LCV * Hệ số ĐC * Hệ số HTCV * Số NC
Trong đó: + Hệ số luơng CV: hệ số lơng công việc
+ Hệ số ĐC: Hệ số điều chỉnh(tính theo hệ số lơng cơ bản)
+ Hệ số HTCV: hệ số hoàn thành công việc
+ Số NC: số ngày công (Do trởng phòng theo dõi, chấm công)
4. Phân tích công tác quản lý vật t, tài sản cố định
Công tác quản lý vật t
Công ty là một doanh nghiệp kinh doanh thơng mại đơn thuần do đó công tác
quản lý vật t hàng hoá chủ yếu xoay quanh hoạt động xuất tồn kho và bảo quản
hàng tồn kho.
Hoạt động quản lý đợc áp dụng đối với tất cả các loại vật t, hàng hoá linh
kiện thiết bị máy móc lu tại kho của Công ty.
Quy định về thủ tục nhập và xuất vật t, hàng hoá
- Tất cả vật t, hàng hoá đều phải có chứng từ nhập, xuất hợp lệ
- Vật t, hàng hoá nhập kho tính bằng đơn vị nào thì xuất kho phải tính bằng
đơn vị đó.

- Hoạt động xuất nhập phải đợc cập nhật đầy đủ vào các hồ sơ tài liệu
Công tác quản lý, bảo quản vật t hàng hoá
- Mỗi loại vật t, thiết bị, hàng hoá trong kho để ở một vị trí đều có dấu hiệu
nhận biết rõ ràng
- Kho có dụng cụ, thiết bị và có quy định phòng chát chữa cháy, có đủ ảnh
sáng, không ẩm mốc, không dột.

22
- Kho quy định không đợc để bất kỳ vật t, hàng hoá lu kho trực tiếp xuống
đất. Thủ kho có trách nhiệm phận loại, sắp xếp và bảo quản vật t, hàng hoá thích
hợp để tránh tình trạng làm suy giảm chất lợng trong quá trình lu kho.

5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây.

Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
Tng ti sn 4.575.521.078

13.326.009.740

28.512.630.412

Tng n phi tr 2.621.909.962

8.824.555.858

17.935.268.244

Doanh thu 12.305.226.826

60.488.348.328


126.967.929.088

Li nhun trc thu

83.338.694

184.261.196

660.548.008

Li nhun sau thu 23.334.834

51.593.135

184.953.442


Theo bn túm tt ti sn cú v ti sn n trờn thỡ doanh thu trong 3 nm u cú s
thay i ln theo nm sau cao hn nm nhiu ln, nm 2007 tng hn so vi nm
2006 gn 5 ln vi s tin l 48.183.121.502 nhng li nhun sau thu li tng hn
2 ln vi s tin l 100.922.502 . n nm 2008 thỡ doanh thu cao hn so vi nm
2007 2 ln l 66.479.580.760 ng thi li nhun cng tng hn so vi nm 2007 l
3.6 ln vi s tin l 476.286.812 .

Tỡnh hỡnh xut nhp khu trong 3 nm 2006 2008 (n v VND)
Cỏc ch tiờu Nm 2006 Nm 2007 nm 2008
Xut khu (thc hin)



381.910.256

9.484.415.432

Nhp khu (thc
hin)
7.598.064.955

39.447.936.104

80.452.976.268

Xut nhp khu (thc
hin)
7.598.064.955

39.829.846.360

89.937.391.700


Xut nhp khu (k
hoch)
6.500.000.000

34.000.000.000

70.000.000.000









23
Trong cả 3 năm 2006, 2007, 2008 Công ty đều hoàn thành vượt mức kế hoạch
được giao, làm tròn nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước . Năm 2006, tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu đạt mức 116.9% tương ứng đạt 7.598.064.955 VND, tăng
16.9% so với mức kế hoạch, tương ứng tăng 1.098.064.955. Năm 2007 cho thấy đã
công ty có cố gắng vươn ra thị trường thế giới đã có doanh thu về xuất khẩu tuy
không cao điều đó cho thấy công ty sẽ còn phát triển mạnh trong tương lai chứng
minh là năm 2008 xuất khẩu đã tăng lên rất nhiều lần so với năm 2007 cụ thể tăng
lên với số tiền là 9.102.505.176VNĐ, kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2007đạt 117%
tương ứng đạt 39.829.846.360VNĐ cũng vượt mức kế hoạch đề ra, tăng 17% tương
ứng tăng 5.829.846.360VNĐ, do vậy lợi nhuận cũng tăng tuy không tăng nhiều lần
so với doanh thu. Đặc biệt là năm 2008, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 128,5%
tương ứng đạt 89.937.391.700VNĐ tăng so với kế hoạch đặt ra 28,5% tương ứng
tăng 19.937.391.700 VNĐ, tổng kim ngạch tăng do vậy lợi nhuận cũng tăng mạnh
358.5%. so với năm 2007.
Cũng qua những số liệu, có thể dễ dàng nhận ra sự chênh lệch giữa nhập khẩu
và xuất khẩu. Nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn, vượt trội so với xuất khẩu trong tương
quan xuất nhập khẩu của Công ty, chiếm 100%: 99%; 89.5% lần lượt các năm
2006, 2007, 2008 trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty. Trong đó chủ
yếu là kết quả của hoạt động nhập khẩu uỷ thác cho thấy thế mạnh cũng như hoạt
động chủ lực của Công ty. Tuy xuất khẩu có phần khiêm tốn hơn nhiều so với nhập
khẩu, song kim ngạch xuất khẩu đang tăng lên một cách mạnh mẽ, điều này khẳng
định phương hướng của Công ty trong tương lai là tăng cường hoạt động xuất khẩu
theo hướng tích cực, mạnh mẽ hơn.Thể hiện sự phát triển ngoại giao với khách hàng

nước ngoài.
II.Những khó khăn của Công ty trong giai đoạn hiện nay.
1, Khó khăn trong việc phát triển thị trường trong nước.
Với chức năng nhập khẩu thiết bị, vật tư cho các doanh nghiệp sản xuất
phụ tùng ô tô xe máy trong nước, hoạt động của Công ty chủ yếu là nhập khẩu uỷ
thác, và các hợp đồng có được chủ yếu do các doanh nghiệp trong nước tự tìm


24
đến hoặc do mối quan hệ quen biết thân tín trong nghề. Các hoạt động tìm kiếm
khách hàng của Công ty còn chưa phong phú, chưa hiệu quả. Do vậy, việc nắm
bắt thông tin, tìm kiếm phát triển thị trường là một khâu quan trọng đảm bảo sự
phát triển của Công ty trong cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay. Hiện nay
Công ty còn chưa mạnh dạn phát triển thị trường, khách hàng của công ty chủ yếu
vẫn là khách đã có quan hệ làm ăn lâu dài, còn khách hàng mới hầu như rất ít do
vậy việc tìm kiếm và phát triển, chăm sóc khách hàng mới đang là một lỗ hổng
lớn của công ty. Đây là vấn đề đòi hỏi Công ty phải có giải pháp khắc phục ngay
trong thời gian tới.
2, Khó khăn trong việc tận dụng tối đa các nguồn lực
Thứ nhất là quản lý nguồn nhân lực chưa hiệu quả
Công ty TNHH TM Tổng Hợp Nam Việt là một công ty chuyên nhập khẩu
thiết bị,vật tư vẫn còn non trẻ . Việc thực hiện các nghiệp vụ nhập khẩu máy móc
thiết bị, vật tư vẫn còn nhiều điều mới mẻ đỗi với cán bộ của Công ty chủ yếu
vừa mới tốt nghiệp ra trường chủ yếu là trường Đại học Ngoại Thương về việc
năm bắt thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu rất hiệu quả nhưng về việc năm
bắt thông số kỹ thuật chuyên ngành máy móc, thiết bị vật tư còn nhiều hạn chế
nên mất rất nhiều thời gian tìm hiểu kỹ thuật. Vấn đề đối với ban lãnh đạo Công
ty phải có biện pháp quản lý đội ngũ cán bộ trên, đảm bảo phát huy tối đa nguồn
nhân lực của Công ty. Nhân lực chính là thế mạnh của Công ty so với các công ty
khác kinh doanh trong ngành. Tuy vậy việc quản lý phát huy tối đa nguồn nhân lực

của công ty còn chưa tốt, chưa phát huy khả năng bán hàng của nhân viên Công ty
trình độ của nhân viên chỉ dừng lại ở việc nghiệp vụ xuất nhập khẩu dựa vào
những đơn hàng sẵn có của khách hàng truyền thống.Cách tính doanh số hiện nay
và sự thận trọng trong việc chọn lọc khả năng thanh toán của khách hàng mới. Với
cách quản lý như vậy thì nhân viền sẽ không cố gắng phát huy thêm các hợp đồng
mới cho Công ty.Vây Công ty cần phải đổi mới phương pháp quản lý trong tương
lai gần.
Thứ hai là việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh chưa tối ưu


25
Là một doanh nghiệp thương mại còn non trẻ nên nguồn vốn đầu tư còn
hạn chế, mặt khác công nợ của khách hàng lớn nên khi thưc hiện đơn hàng nhập
khẩu giá trị lớn mà khách hàng chưa thanh toán được nên phải đi vay ngắn hạn
của cá nhân dựa vào mối quan hệ thân thiết và vay vốn từ ngân hàng Mặt khác,
thời gian thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư thường rất dài
nên mức lãi suất phải trả ngân hàng, chủ nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kinh
phí kinh doanh. Nếu nguồn vốn lưu động của công ty được bổ sung thì việc vay
nợ ngân hàng, cán nhân sẽ giảm đi rất nhiều, điều này sẽ giảm chi phí, tăng lợi
nhuận, tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty. Vì vậy Công ty cần phải kêu gọi
đầu tư để tăng nguồn vốn lưu động .
3, Khó khăn từ chính sách, quy định của nhà nước
Hiện nay, chính sách quy định của nhà nước chưa thực sự thúc đẩy và tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Các bộ ngành có liên quan chưa có sự
thống nhất với nhau trong việc chỉ đạo quản lý hoạt động nhập khẩu của Cty
TNHH TM Tổng Nam Việt (NVC). Chính sách ngoại thương của nhà nước
hướng mạnh về xuất khẩu nên chưa quan tâm đúng mức tới hoạt động nhập khẩu,
việc thực hiện ưu đãi lãi suất, thuế nhập khẩu, các thủ tục hải quan đối với thiết bị
nhập khẩu, tỷ giá ngoại tệ còn gây khó khăn cho hoạt động của công ty.
Hơn nữa, việc xin phép, làm thủ tục đánh giá kiểm duyệt phương án kinh

doanh nhập khẩu đối với công ty còn chồng chéo, gây mất nhiều thời gian cấp
phép nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư. Đôi khi làm mất cơ hội kinh doanh của
công ty đối với đối tác nước ngoài. Bởi vì thiết bị toàn bộ là một mặt hàng nhạy
cảm, nhanh chóng lỗi thời, giá trị của hợp đồng lớn với mức giá biến động cao.
Nếu không tận dụng được thời cơ nhập khẩu sẽ làm giảm tính hiệu quả của thiết
bị nhập về, điều này đòi hỏi dự án nhập khẩu của Công ty phải được nhanh chóng
cấp phép.
Tóm lại, còn rất nhiều hạn chế và khó khăn đối với công ty trong thời điểm
hiện nay. Việc phát triển Công ty phải dưa trên việc khắc phục những hạn chế,
giải quyết những mặt yếu kém tồn đọng. Có như vậy NVC mới thực sự là nơi

×