Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE CỦA SỞ GTVT TỈNH QUẢNG NINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.98 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN NGỌC TRUNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ HIẾU HỌC

Hà Nội - 2013


LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe của Sở Giao thơng Vận tải tỉnh
Quảng Ninh” được hồn thành với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các giảng
viên Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội. Sự quan tâm, tạo điều kiện trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của Sở
Giao thông vận tải, Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo
các trường Trung cấp nghề Giao thông cơ điện Quảng Ninh, trường Cao Đẳng nghề
mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin, trường Trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long và các
doanh nghiệp trên địa bàn.


Em xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Hiếu Học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em thực hiện luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn các giảng viên Viện kinh tế và Quản lý, viện đào
tạo sau đại học trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã gợi ý và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo các phịng ban của Sở Giao thơng
vận tải, Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Ninh, ban giám hiệu các
trường: trường Trung cấp nghề Giao thông cơ điện Quảng Ninh, trường Cao đẳng
nghề mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin, trường Trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long và
các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong việc tìm
hiểu thơng tin, thu thập tài liệu, số liệu, góp ý cho tơi trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày

tháng 8 năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Trung

i


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Phân tích
thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đào
tạo, sát hạch lái xe của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ninh” được tác giả viết
với sự hướng dẫn của TS. Lê Hiếu Học. Luận văn này được viết trên cơ sở vận
dụng lý luận chung về kỹ năng lãnh đạo và quản lý và thực trạng công tác quản lý

đào tạo, sát hạch lái xe của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ninh cũng như môi
trường đào tạo nghề lái xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để phân tích thực trạng và
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe để từ đó nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý Nhà nước của Sở Giao
thông Vận tải Quảng Ninh.
Khi thực hiện luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận
chung trong lĩnh vực hoạt động đào tạo nghề và sử dụng những thông tin số liệu từ
các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp trên địa bàn, các cơ quan quản lý nhà nước
cùng các tài liệu, sách báo, mạng internet...
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn được sử dụng trung thực; các tài liệu tham khảo có nguồn trích
dẫn; kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong các cơng trình
nghiên cứu khác, nếu có gì sai trái, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Quảng Ninh, ngày

tháng 8 năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Trung

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................. vi

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE ....................................................... 4
1.1. Những khái niệm chung ................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về quản lý và quản lý nhà nước.............................................. 4
1.1.2. Hiệu quả của quản lý .............................................................................. 5
1.1.3. Q trình quản lý.................................................................................... 6
1.2. Cơng tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe .................................................. 7
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 7
1.2.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá công tác quản lý đào tạo lái xe .......... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe ...... 13
1.3.1. Môi trường kinh tế, tự nhiên – xã hội .................................................... 13
1.3.2. Cơ sở pháp lý để tiến hành hoạt động quản lý công tác đào tạo, sát hạch
lái xe .............................................................................................................. 16
1.3.3. Cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe ........................ 16
1.3.4. Ý thức và năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
sát hạch lái xe ................................................................................................ 18
1.3.5. Khoa học công nghệ ............................................................................. 18
1.3.6. Dư luận xã hội và tiêu cực xã hội ......................................................... 19
TÓM TẮT CHƯƠNG I ....................................................................................... 20
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ......... 21
2.1. Giới thiệu chung về công tác quản lý đào tạo lái xe của Quảng Ninh..... 21
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GTVT Tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 21
iii


2.1.2. Phòng Quản lý đào tạo và sát hạch ...................................................... 24
2.2. Kết quả công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe giai đoạn 2010-2012 ......... 27

2.2.1. Đặc điểm tình hình ............................................................................... 27
2.2.2. Kết quả đạt được .................................................................................. 28
2.3. Thực trạng công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX tại Sở Giao
thông vận tải Quảng Ninh ............................................................................... 36
2.3.1. Về công tác quản lý đào tạo lái xe ........................................................ 36
2.3.2. Về công tác quản lý sát hạch lái xe ....................................................... 46
2.3.3. Về công tác quản lý, cấp đổi giấy phép lái xe ....................................... 50
2.3.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát .............................................. 52
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo, sát hạch
lái xe .................................................................................................................. 53
2.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ....................................................... 53
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc môi trường ngành Giao thông vận tải ...... 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 64
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỦA SỞ GTVT QUẢNG NINH ......................................................................... 65
3.1. Định hướng phát triển của công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe của Sở............................................................................................. 65
3.2. Các giải pháp đề xuất ................................................................................ 67
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.................................. 67
3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp nâng cao chất lượng sát hạch lái xe ................ 68
3.2.3. Giải pháp 3: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý, cấp giấy
phép lái xe ...................................................................................................... 71
3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
công tác đào tạo, sát hạch lái xe..................................................................... 73
3.2.5. Giải pháp 5: Kiến nghị với Bộ Giao thông vận tải sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật ........................................................................................ 75
TÓM TẮT CHƯƠNG III .................................................................................... 79
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81

PHỤ LỤC............................................................................................................. 83

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT, TÊN GỌI ĐẦY ĐỦ

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐTLX

: Đào tạo lái xe

ĐTN

: Đào tạo nghề

GD&ĐT

: Giáo dục & đào tạo

GPLX

: Giấy phép lái xe


GTCĐ

: Giao thông cơ điện

GTVT

: Giao thông vận tải

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS-SV

: Học sinh – sinh viên

IPA

: Ban xúc tiến hỗ trợ đầu tư

KH-CN

: Khoa học – Công nghệ

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

LĐTB&XH

: Lao động thương binh & xã hội



: Nghị định

NXB

: Nhà xuất bản



: Quyết định

QTKD

: Quản trị kinh doanh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCDN

: Tổng cục dạy nghề


TCĐB

: Tổng cục đường bộ

TCN

: Trung cấp nghề

UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

v


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1 Kết quả đào tạo cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh trong 3 năm gần đây .......................................................... 29
Bảng 2.2. Kết quả đào tạo cấp giấy phép lái xe ô tô các hạng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh trong 3 năm gần đây .......................................................... 29
Bảng 2.3 Kết quả sát hạch cấp GPLX mô tô hạng A1 (2010-2012)........................ 33
Bảng 2.4 Kết quả sát hạch cấp GPLX ô tô các hạng (2010-2012) .......................... 33
Bảng 2.5 Số giấy phép lái xe do Sở GTVT Quảng Ninh quản lý (từ 1/1/201031/12/2012)........................................................................................... 35
Bảng 2.6: Tổng hợp thu phí sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe, cấp giấy
phép xe tập lái, bằng phương tiện thủy nội địa năm 2010-2012 ............. 36
Bảng 2.7 Kết quả sát hạch lái xe các hạng (2008-2012) ......................................... 41

Bảng 2.8 Tổng hợp trình độ giáo viên của 3 cơ sở đào tạo lái xe ........................... 42
Hình 1.1. Thị phần của các cơ sở Đào tạo Lái xe trên địa bàn Quảng Ninh ............ 15
Hình: 2.1. Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo .......... 39

vi


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những năm qua nhiều tổ chức, cá
nhân đã tham gia đầu tư, xây dựng các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe
theo chủ trương xã hội hóa, đến nay, với 282 cơ sở đào tạo lái xe ô tô, 463 cơ sở
đào tạo lái xe mô tô và 84 trung tâm sát hạch lái xe được phân bố hợp lý trong tồn
quốc đã đáp ứng được nhu cầu học, ơn luyện và sát hạch lái xe của người dân.
Riêng tỉnh Quảng Ninh có 4 trung tâm sát hạch lái xe, trong đó có 02 trung tâm xây
mới và được đưa vào sử dụng từ năm 2010 và năm 2012.
Thực hiện Luật Giao thông đường bộ năm 2008, Nghị quyết số
32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp
cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông, thời gian qua, Sở
GTVT tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều cố gắng trong quản lý công tác đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe; chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát
hạch lái xe đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo tiêu chuẩn
quy định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ sát hạch viên, cán bộ nghiệp vụ phục
vụ nhu cầu sát hạch, cấp đổi giấy phép lái xe, nên chất lượng công tác đào tạo, sát
hạch lái xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có những tiến bộ đáng ghi nhận, vi phạm
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn giảm đáng kể góp phần quan trọng vào việc

kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông và ùn tắc giao thơng, được dư luận xã hội
đồng tình, ủng hộ.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn những hạn chế cần được khắc
phục như: nội dung, chương trình đào tạo chưa được bổ sung, thay đổi kịp thời để
đáp ứng u cầu nâng cao trình độ chun mơn, ý thức đạo đức nghề nghiệp, văn
hóa ứng xử và kỹ năng xử lý các tình huống trên đường của đội ngũ lái xe khi tham
gia giao thông, trong quản lý đào tạo có nơi chưa thực hiện nghiêm túc nội dung,
chương trình đào tạo; trong cơng tác sát hạch, phần sát hạch lái xe trên đường vẫn
theo hình thức truyền thống; Giấy phép lái xe còn lạc hậu, dễ bị tẩy sửa hoặc làm
giả; chưa hình thành cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc.

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

1

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

Với mục tiêu giúp cho lãnh đạo Sở có một cái nhìn tổng thể về chất lượng
cơng tác đào tạo, sát hạch lái xe từ đó có giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng
công tác quản lý đào tạo, sát hạch và cấp GPLX góp phần thực hiện tốt Nghị quyết
số 88/NQ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp
trọng tâm bảo đảm trật tự an tồn giao thơng, và đáp ứng tốt nhu cầu của nhân dân
tỉnh Quảng Ninh trong việc học, ôn luyện và sát hạch lái xe. Vì vậy tôi chọn thực
hiện đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe của Sở Giao thơng Vận tải tỉnh

Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích thực trạng quản lý cơng tác đào tạo, sát hạch lái xe giai đoạn
2010-2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (do Sở GTVT thực hiện), bao gồm các nội
dung: quản lý hồ sơ, tuyển sinh, tổ chức học, thi sát hạch và cấp GPLX, từ đó rút ra
những kết luận về các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng
đến chất lượng công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe của Sở.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý công tác đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe để từ đó nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý Nhà nước
của Sở Giao thông Vận tải Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe
- Phạm vi nghiên cứu: tỉnh Quảng Ninh.
- Giới hạn thời gian cập nhật số liệu từ năm 2010 - 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là phương pháp
duy vật biện chứng, phương pháp mô tả kết hợp với phương pháp phân tích, tổng
hợp, điều tra thực tế, thống kê, so sánh từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý Nhà nước của Sở GTVT trong lĩnh vực quản lý đào tạo và sát hạch
lái xe

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

2

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội


Khóa 2011A

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo thì
luận văn được chia ra làm 3 chương:
Chương I: Tổng quan công tác quản lý Nhà nước đối với quản lý đào tạo, sát
hạch lái xe.
Chương II: Thực trạng quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ninh
Chương III: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý công tác
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của sở GTVT Quảng Ninh.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng đề tài khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ
giáo và đồng nghiệp để có thể tiếp tục hoàn thiện và phát triển thêm đề tài nghiên
cứu này trong tương lai.

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

3

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE

1.1. Những khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về quản lý và quản lý nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý
Các tư tưởng và trường phái quản lý Hoạt động quản lý đã có từ xa xưa khi
con người biết lao động theo từng nhóm địi hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối
hợp hành động. Vai trị của nó đã được thể hiện một cách giản dị qua câu nói dân
gian “Một người biết lo bằng cả kho người hay làm”.
Bắt đầu từ quản lý theo kinh nghiệm, đến thế kỷ XX (đặc biệt vào những
năm 40) ở phương Tây mới nghiên cứu có hệ thống vấn đề quản lý với sự xuất hiện
hàng loạt cơng trình, như „một rừng lý luận quản lý“ rậm rạp. Những lý thuyết đó
được đúc kết từ thực tiễn quản lý và thể hiện trong các tư tưởng triết học khác nhau,
phát triển qua từng giai đoạn lịch sử.
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý, cho đến nay, vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Dưới đây là một số khái niệm về quản lý:
- Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì và
hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm".[1]
- Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều
chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều
chỉnh và kiểm soát ấy”.[1]
- Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con
người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".[1]
- Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó khơng
nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự logic mà ở
thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích" [1].
Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

4


Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

- Peter. F. Dalark: "Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi mơi trường
bên ngồi nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh
nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công" [1].
Theo nghĩa rộng: Quản lý là hoạt động có mục đích của con người, Các Mác
đã nói về vai trò quản lý như người chỉ huy dàn nhạc “Mọi lao động xã hội trực tiếp
hoặc lao động chung thực hiện trên qui mô tương đối lớn ở mức độ nhiều hay ít đều
cần đến quản lý”.[9]
Quản lý bao giờ cũng được xem : "Là một hệ thống bao gồm hai phân hệ:
Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính
chất cộng đồng dựa trên sự phân cơng và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt
một mục tiêu chung". [9]
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước
Quản lý xã hội xét về thực chất là việc xem người điều khiển con người, là
quan hệ giữa con người với con người trong quản lý. Chủ thể quản lý xã hội là con
người cùng với các cơ quan do con người lập ra, trong đó Nhà nước là chủ thể chủ
yếu, quyết định. Với tư cách là chủ thể quản lý, cơ quan quản lý Nhà nước thể
hiện bằng quyền lực và các chuẩn mực pháp lý. Đối tượng quản lý có nghĩa vụ
phục tùng.
Như vậy: "Quản lý Nhà nước là sự tác động điều khiển mang tính quyền lực
Nhà nước theo nguyên tắc dân chủ, có căn cứ khoa học, được tiến hành một cách
liên tục nhằm làm cho các hoạt động của xã hội, các hành vi hoạt động của con
người, của các tổ chức xã hội tuân theo đúng qui luật khách quan của sự phát triển
xã hội". [17]

1.1.2. Hiệu quả của quản lý
Kết quả kết quả của một quá trình quản lý là đầu ra của q trình đó theo

nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong q trình đó. Hiệu quả khi so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra, chúng ta có khái niệm hiệu quả. Hiệu quả cao khi kết
quả đạt được cao hơn so với chi phí; và hiệu quả thấp khi chi phí bỏ ra nhiều hơn
kết quả đạt được. So sánh hiệu quả và kết quả:
Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

5

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

- Hiệu quả gắn liền với phương tiện, trong khi kết quả gắn liền với mục tiêu
thực hiện, hoặc mục đích;
- Hiệu quả là làm được việc, cịn kết quả là làm đúng việc;
- Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả đạt được, nhưng tỉ lệ nghịch với chi phí bỏ ra.
Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản lý chính là vì muốn có hiệu
quả; và chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động
quản lý.
1.1.3. Quá trình quản lý
1.1.3.1. Hoạch định (lập kế hoạch) gồm việc định rõ những mục tiêu của
tổ chức, thiết lập một chiến lược toàn bộ để thực hiện những mục tiêu và phát
triển một hệ thống gồm những kế hoạch hạ cấp để tổng hợp và phối hợp những
hoạt động.

1.1.3.2. Tổ chức gồm việc xác định những nhiệm vụ phải làm, ai sẽ thực hiện
những nhiệm vụ đó, những nhiệm vụ đó được tập hợp như thế nào, ai báo cáo cho
ai, và những quyết định được làm ra ở đâu.
1.1.3.3. Lãnh đạo bao gồm việc động viên những người dưới quyền, điều
khiển những hoạt động của những người khác, chọn lọc một kênh thông tin hiệu
nghiệm nhất, giải quyết các xung đột, mâu thuẫn, thay đổi,…
1.1.3.4. Kiểm tra bao gồm các công việc theo dõi các hoạt động, so sánh với
mục tiêu đặt ra và điều chỉnh, sửa chữa những sai lệch so với mục tiêu
- Kiểm tra là đo đường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo rằng các
mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang được
hồn thành.
- Mục đích của kiểm tra:
+ Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
+ Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách hữu hiệu.
+ Làm bày tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự
quan trọng.
Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

6

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

+ Xác định và dự đoán những biến động và những chiều hướng chính.
+ Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn chỉnh
+ Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm.

+ Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì quan
trọng hay không cần thiết.
+ Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến việc hoàn
thành công việc, tiết kiệm thời gian, công sức của mọi người.
- Tác dụng của kiểm tra
+ Làm nhẹ gánh nặng cấp chỉ huy.
+ Kiểm tra lại quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển.
Có thể nói rằng kiểm tra là sợi chỉ xuyên suốt cả quá trình quản lý.
- Các nguyên tắc để xây dựng cơ chế kiểm tra:
+ Căn cứ kế hoạch hoạt động và theo cấp bậc của đối tượng kiểm tra
+ Dựa vào đặc điểm cá nhân của nhà quản lý
+ Thực hiện tại những điểm trọng yếu
+ Khách quan
+ Phù hợp với bầu khơng khí của tổ chức
+ Tiết kiệm, công việc kiểm tra tương xứng với chi phí
+ Kiểm tra phải đưa đến hành động
- Quá trình kiểm tra cơ bản:
+ Xây dựng các tiêu chuẩn: Định luợng, Định tính
+ Đo lường việc thực hiện: Đo lường, Đánh giá sai lệch
+ Điều chỉnh các sai lệch
1.2. Công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe
1.2.1. Khái niệm
Quản lý đào tạo, sát hạch lái xe là một hoạt động quản lý Nhà nước tuỳ theo
chức năng nhiệm vụ của từng ngành và theo phân cấp của Ngành Giao thông Vận
tải. Hoạt động quản lý công tác đào tạo, sát hạch lái xe của Sở GTVT Quảng Ninh
bao gồm các hoạt động: kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe và cấp chứng chỉ,
Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

7


Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

giấy chứng nhận tốt nghiệp; Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và
đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc
điều chỉnh hạng và tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% cho các cơ sở đào
tạo; Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội
dung, chương trình quy định; Lưu trữ các tài liệu như: danh sách giáo viên dạy thực
hành lái xe; Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái, biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
1.2.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý đào tạo lái xe
Các nội dung và tiêu chí đánh giá về công tác quản lý đào tạo và sát hạch
lái xe được quy định cụ thể tại Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao
thông vận tải : Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ. Cụ thể:
1.2.1.1. Quản lý đào tạo lái xe
- Tiêu chuẩn về cơ sở đào tạo lái xe: Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở dạy
nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các
điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
theo quy định.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: Cơ sở
đào tạo lái xe phải có đủ hệ thống phịng học chun mơn, phịng nghiệp vụ, đội
ngũ giáo viên, xe tập lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn
dưới đây:
+ Hệ thống phòng học chun mơn phải bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2
cho lớp học không quá 35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm; Cơ sở đào tạo lái
xe ô tơ và các hạng A3, A4 phải có đủ các phịng học chun mơn: Pháp luật giao

thơng đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận
tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí
tập trung và phịng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; Cơ sở đào tạo lái xe mô tô
hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phịng học chung Pháp luật giao thông đường
bộ và Kỹ thuật lái xe.

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

8

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

+ Phịng học Pháp luật giao thơng đường bộ phải có thiết bị nghe nhìn (màn
hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
+ Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có phịng học Pháp luật
giao thơng đường bộ trên máy tính, bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất
10 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao;
+ Cơ sở đào tạo lái xe ơ tơ có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm
phịng học Pháp luật giao thông đường bộ đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên;
phịng học Pháp luật giao thơng đường bộ trên máy tính phải có máy chủ, ít nhất 20
máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để học viên ôn luyện;
+ Cơ sở đào tạo lái xe ơ tơ có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên, ngoài quy
định như đối với cơ sở có lưu lượng 500 học viên trở lên, phải bổ sung thêm 01

phòng học Pháp luật giao thơng đường bộ.
* Phịng học cấu tạo và sửa chữa thơng thường: phải có mơ hình cắt bỏ động
cơ, hệ thống truyền lực; mơ hình hệ thống điện; Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mơ tả
cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ
thống phanh, hệ thống lái; Có các cụm chi tiết tháo rời của ơ tơ.
* Phịng học Kỹ thuật lái xe phải có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng
dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...); Có hình hoặc tranh vẽ mơ tả các thao tác lái xe cơ
bản (điều chỉnh ghế lái và đệm tựa, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vơ lăng lái,...); Có ơ tơ
được kê kích bảo đảm an tồn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng
biệt). Đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tơ có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên phải có
02 phịng học Kỹ thuật lái xe.
* Phịng học Nghiệp vụ vận tải phải có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng
dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách; Có các tranh vẽ ký
hiệu trên kiện hàng.
* Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa: có hệ thống thơng gió và chiếu
sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; Nền nhà đủ cứng vững,

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

9

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt; Bảo đảm cho lớp học
không quá 18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối thiểu là 8 10 người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghề; Có các hệ thống, tổng thành chủ yếu của

ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ
thống điện; Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.
* Phịng điều hành giảng dạy phải có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ
đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
* Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phịng điều
hành giảng dạy). Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
1.2.2.1. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe
- Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
- Có đủ sức khỏe theo quy định;
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thơng trở lên;
- Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao
đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật
- Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết
Ngoài tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lý thuyết cịn phải bảo đảm các tiêu
chuẩn sau: Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, có trình độ A về tin học trở lên. Giáo
viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ơ tơ. Giáo
viên dạy mơn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào
tạo trở lên.
-. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành
Ngoài tiêu chuẩn chung giáo viên dạy thực hành, còn phải bảo đảm các tiêu
chuẩn sau: Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe
hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng
hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề
lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái
xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên; Đã qua tập huấn về
nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

10


Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định (chi
tiết Phụ lục 1a và Phụ lục 1b của đề tài)
1.2.2.3. Xe tập lái
Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy
phép đào tạo lái xe; Xe thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe
hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu
cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;
Cơ sở đào tạo lái xe ô tơ phải có xe số tự động (thuộc sở hữu hoặc hợp
đồng), bảo đảm số giờ tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo;
Ơ tơ tải được đầu tư mới để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải là xe có trọng tải
từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ
sở đào tạo; Có giấy chứng nhận kiểm định an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường
phương tiện giao thơng cơ giới đường bộ cịn hiệu lực;
Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái
xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong q trình
sử dụng;
Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào
tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc.
Ơ tơ phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông
tư này, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước
và sau xe: Biển trước kích thước 10 cm x 25 cm lắp cố định trên thanh cản trước

bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10 cm x 25 cm đối với xe hạng B,
kích thước 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau
khơng trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và khơng được dán lên kính sau xe;
Mơ tơ ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP
LÁI” theo mẫu quy định, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng lắp
phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20 cm x 25
cm đối với máy kéo;

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

11

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải cấp khi đủ điều kiện.
1.2.2.4. Sân tập lái xe
Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có
hợp đồng với thời hạn bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe. Cơ
sở đào tạo lái xe ơ tơ có lưu luợng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02
sân tập lái xe, bảo đảm diện tích mỗi sân theo quy định. Sân tập lái ô tô phải có đủ
hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương
trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái
xe đối với từng hạng xe tương ứng. Mặt sân có cao độ và hệ thống thốt nước bảo
đảm khơng bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái trong sân được thảm

nhựa hoặc bê tơng xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và hình các bài tập lái được
bó vỉa. Sân tập phải có diện tích dành cho cây xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học
viên học thực hành.
Diện tích tối thiểu của sân tập lái
+ Đào tạo các hạng A1, A2

: 700 m2;

+ Đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4

: 1.000 m2;

+ Đào tạo các hạng B1 và B2

: 8.000 m2;

+ Đào tạo đến hạng C

: 10.000 m2;

+ Đào tạo đến các hạng D, E và F

: 14.000 m2.

1.2.5.5. Đường tập lái xe ô tô
Đường giao thông công cộng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải quy định cho cơ sở đào tạo để dạy lái xe phải có đủ các tình
huống giao thơng phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, như: đường bằng,
đường hẹp, đường dốc, đường vòng, qua cầu, đường phố, thị xã, thị trấn đông
người. Tuyến đường tập lái (kể cả đường thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác) phải

được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

12

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL


Viện kinh tế và Quản lý – ĐHBK Hà Nội

Khóa 2011A

1.2.2.6. Xác định lưu lượng đào tạo lái xe ô tơ
Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phịng học, sân tập lái, đội ngũ giáo
viên và bộ máy quản lý, lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định
bằng số lượng xe tập lái hạng đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe
và nhân với hệ số 2 (hai), số lượng học viên học thực hành tại một thời điểm không
được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo, sát hạch lái xe
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý công tác đào tạo, sát hạch
lái xe. Mỗi nhân tố đều có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực tới cơng tác này tùy
theo tính chất và trạng thái của nhân tố đó. Nhiệm vụ của các cơ quan chức năng
trong bộ máy nhà nước là phải tìm cách hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực cũng
như phát huy những ảnh hưởng tích cực nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đào tạo,
sát hạch lái xe.
1.3.1. Điều kiện kinh tế, tự nhiên – xã hội
* Điều kiện kinh tế
- Thuận lợi:
+ Tình hình kinh tế của tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua luôn phát

triển mạnh, GDP hàng năm tăng cao so với khu vực, tuy trong thời điểm chịu ảnh
hưởng của sự suy thoái kinh tế thế giới nhưng tốc độ tăng trưởng hàng năm vẫn đạt
trên 10%. Thu nhập bình quân đầu người cao (2.200 USD vào năm 2011). Với mục
tiêu phấn đấu đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại
thì yêu cầu về nguồn nhân lực qua đào tạo là rất lớn dẫn đến nhu cầu về học nghề
nói chung và học lái xe ơ tơ nói riêng của người dân ngày càng tăng cao.
+ Việt Nam là một trong những quốc gia được đánh giá là có nền chính trị ổn
định. Điều này đã góp phần không nhỏ giúp ổn định nền kinh tế, tạo môi trường đầu
tư tốt. Đối với lĩnh vực đào tạo nghề luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm với mục

Học viên: Nguyễn Ngọc Trung

13

Lớp Cao học QTKD 11AQTKD-HL



×