Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP XUẤT - NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI NGÔI SAO KIM CƯƠNG (9 ĐIỂM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.34 KB, 11 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA THUẾ VÀ HẢI QUAN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẦN 1

Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Ngôi Sao
Kim Cương ( DSL )

Sinh viên thực tập

: Lê Tuấn Anh

Lớp

: CQ55/05.04

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Kim Oanh

Hà Nội - 2021


1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
-

Tên đơn vị


-

Tên giao dịch
Mã số thuế
Trụ sở

-

Điện thoại
Fax
Email
Ngày thành lập
Vốn điều lệ
Đại diện pháp luật

: Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Ngôi Sao Kim
Cương (DSL)
: DSLO CO.,LTD
: 0106508481
: Tầng 4, Tòa nhà Tasco, Số 21A, ngõ 158 Nguyễn
Khánh Toàn, Cầu Giấy, Hà Nội
: (+84) 24 3 226 2228
: (+84) 24 3 525 107
:
: 11/04/2014
: 6.000.000.000 VND
: Dương Thị Hồng Hạnh

1.1.2. Về Diamond Star Logistics
Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Ngôi Sao Kim Cương (DSL) có trụ sở

tại Hà Nội, Hải Phịng , Hồ Chí Minh và hệ thống đại lý tại 187 nước trên tồn
cầu.
Cơng ty thành viên là Cơng ty cổ phần dịch vụ hải quan Kim Cương (DCS)
chuyên cung cấp và tư vấn dịch vụ khai quan và làm thủ tục hải quan cho hàng
hóa xuất, nhập khẩu, dịch vụ vận tải nội địa
Công ty được điều hành bởi đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm trong lĩnh
vực giao nhận vận tải và hải quan kho vận. Khẩu hiệu của công ty là "Kiến tạo
giá trị kim cương cho bạn" với mục tiêu cung cấp tới cho khách hàng, đối tác
những dịch vụ giá trị, bền vững và tin cậy. Khẩu hiệu này là kim chỉ nam cho tất
cả các hoạt động và chiến lược kinh doanh của công ty.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và được đào tạo tốt, mỗi cá nhân của
Diamond Star Log cam kết mang đến sự chuyên nghiệp, linh hoạt, tin cậy, giá trị
và sự bền vững cho dịch vụ của chính cơng ty.
“ Create Your Diamond Value”
2


Cơng ty tập trung vào các thị trường chính như là Mỹ, Canada, Tây Ban
Nha, Brazil, Argentina, New Zealand, Úc, Anh, Đức, Pháp, Ý, Thổ Nhĩ Kỳ, Đan
Mạch, Thụy Điển, Ba Lan, Thụy Sĩ, Nhật Bản, Malaysia, Thái Lan, Hàn Quốc,
Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Philippines, Myanmar, Ấn Độ, Trung Quốc,
Lào, Campuchia…
Diamond Star Log đang vươn mình ra tất cả các nơi trên thế giới bằng cách
sử dụng mạng lưới toàn cầu với gần 6.000 đại lý tại 187 quốc gia. Cơng ty ln
hy vọng có thể cung cấp cho khách hàng / đối tác những dịch vụ tốt nhất với
mức giá cạnh tranh nhất.
1.2. Tổ chức hoạt động đơn vị thực tập
1.2.1. Chức năng
Với mục tiêu kinh doanh của mình, DSL có chức năng chính sau: vận tải
hàng hóa bằng đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa và quốc tế,

đồng thời cũng thực thiện các dịch vụ như: Logistics, đại lý khai thuê hải quan,
đóng gói hàng hóa, xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ, …
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ Logistics, dịch vụ hải quan…
1.2.3. Sản phẩm chủ yếu
Diamond Star Logistics được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực vận tải và
kho vận với đầy đủ các chức năng. DSL cung cấp các dịch vụ sau:
-

Chun chở hàng hóa bằng đường hàng khơng
Chun chở hàng hóa bằng đường biển
Khai quan hàng hóa xuất, nhập khẩu
Các dịch vụ khác:
+ Hàng dự án
+ Dịch vụ kho bãi
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quá cảnh, hàng biên giới Việt Nam – Lào –
Campuchia, Việt Nam – Trung Quốc
+ Giấy chứng nhận xuất xứ, kiểm định, kiểm tra chất lượng nhà nước, chứng
thư hun trùng…
+ Dịch vụ khai báo là chuyên chở hàng nguy hiểm
+ Tư vấn dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, …
1.2.4. Tổ chức hoạt động quản lý
Diamond Star Logistics có 01 trụ sở chính tại Hà Nội, 02 chi nhánh tại Hải
Phòng và TP.Hồ Chí Minh
3


Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy:
Giám đốc

Phó giám đốc


Trưởng chi nhánh

Bộ phận
kinh
doanh

Bộ phận
chứng từ

Bộ phận
hiện
trường

Bộ phận
kế toán

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty DSL
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm: Ban lãnh đạo và 04 phòng ban, cụ
thể như sau:
-

Ban lãnh đạo gồm có: 01 Giám đốc, 01 phó giám đốc và 02 trưởng chi nhánh
Các bộ phận:
Bộ phận kinh doanh: 01 trưởng phịng và 20 nhân viên

+
+
+
+

+
+
+

Phụ trách tìm kiếm khách hàng trong nước và quốc tế;
Tư vấn sản phẩm/dịch vụ của công ty cho các đối tác;
Chốt đơn hàng, làm hợp đồng, theo dõi việc mở thanh toán quốc tế, triển khai
đóng hàng, lên kế hoạch lịch tàu xuất hàng với forwarder;
Giữ liên lạc, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ khách trong suốt quá trình sử dụng
dịch vụ của cơng ty;
Liên lạc với các đối tác nước ngồi phục vụ cho quá trình xuất nhập khẩu;
Làm việc với Forwarder/Lines để xin giá cước, dịch vụ các tuyến;
Theo dõi tiến độ hàng đi, chăm sóc khách hàng cũ, mở rộng, tìm kiếm khách
hàng mới.
4


Bộ phận chứng từ: 01 trưởng phòng và 03 nhân viên
+

+

+

+
+

+

Làm hợp đồng, soạn thảo hóa đơn, khai hải quan, Packing list, Vận đơn, Hợp

đồng, Giấy báo hàng cập cảng, Lệnh giao hàng, khai thông tin với hải quan,
DO…
Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy mẫu kiểm
định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đăc biệt. Làm chứng từ hỗ trợ
khách hàng, hãng tàu cung cấp các thông tin cần thiết
Làm House Bill hoặc Texlex Relase trong những trường hợp cần thiết, ngoài ra
làm các hợp đồng khác như th cont, bãi, kiểm sốt các loại phí phí DEM/DET,
vệ sinh, vận chuyện cont…
Tham gia với bộ phận nhân viên hiện trường (Operator) để hỗ trợ các thủ tục về
thông quan
Lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học, xếp lịch cho những khách hàng tiếp
theo, luôn nắm được tình hình và kiểm sốt được lịch chuyển hàng và giao nhận
hàng, giải quyết thông tin phát sinh liên quan khi giao nhận hàng, thông quan,
vấn đề thuê xe vận tải, kho bãi…
Liên hệ với đại lý nước ngoài về vận chuyển hàng hóa, thơng tin vận tải, giá cả
những vấn đề khác kết hợp với phịng kế tốn và những phịng ban khác để bảo
đảm tiến độ cơng việc.
Bộ phận hiện trường: 01 trưởng phòng và 03 nhân viên

+
+

Phụ trách làm việc trực tiếp với Hải Quan tiếp nhận, hãng tàu để thông quan
giao hàng về kho cho khách hàng;
Kết hợp với nhân viên chứng từ, nhân viên kinh doanh để bổ sung, sửa chứng
từ, giấy tờ cần thiết để hàng hóa được thơng quan giao tới cho khách hàng nhanh
nhất.
Bộ phận kế tốn: 01 trưởng phịng và 2 nhân viên

+

+
+
+
+

+
+

Hạch tốn kế tốn xuất nhập khẩu hàng hóa, rà soát các chứng từ để phát hiện
kịp thời sai sót;
Giải quyết các vấn đề về giấy tờ, hóa đơn, hồ sơ chứng từ…;
Thu thập và xử lý các số liệu chính xác phục vụ cho các phịng ban, góp phần
vào công tác quản lý và hoạch định chiến lược của công ty;
Giám sát việc thu chi ngân sách cho hoạt động xuất nhập khẩu. Đảm bảo sử
dụng hiệu quả để tối ưu nguồn vốn và vật tư;
Liên hệ ngân hàng để lập L/C (Letter of Credit – Thư tín dụng) hoặc thanh toán
T/T (Telegraphic Transfer – chuyển tiền bằng điện) hỗ trợ q trình thanh tốn
quốc tế;
Cập nhật các biến đổi về tỷ giá ngoại tệ trong ngày, trong tuần,…để có những
điều chỉnh phù hợp;
Có trách nhiệm nộp đầy đủ thuế xuất nhập khẩu cho cơ quan nhà nước đúng quy
định.
5


6


1.3. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty các năm

ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Doanh
thu
Chi phí

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

32.142.181.197

16.651.097.246

41.000.816.066

33.486.184.201

32.051.033.611

16.568.659.926

40.611.969.764

33.139.978.551


91.147.586

82.437.320

388.846.302

346.205.650

Lợi nhuận

Nguồn: Báo cáo tài chính hàng năm DSL
Bảng 1.2. Cơ cấu dịch vụ của công ty
Năm 2018
Các loại hình dịch vụ
Dịch vụ Hải quan
Vận tải biển
Vận tải đường hàng
không
Vận tải đường bộ
Dịch vụ kho bãi
Các dịch vụ khác
Tổng cộng

Năm 2019

Năm 2020

Giá trị
(triệu đồng)
1208,8

6410,67

Tỷ lệ
(%)
7.3
38.5

Giá trị
(triệu đồng)
1521,06
15416,31

Tỷ lệ
(%)
3.7
37.6

Giá trị
(triệu đồng)
1480.8
12959.15

Tỷ lệ
(%)
4,4
38.7

5634,81

33.8


15129,29

36.9

12322.91

36.8

1678,43
1198,88
519,51
16 651,1

10.1
7.2
3.1
100

3403,07
3567,07
1964.02
41 000,82

8.3
8.7
4.7
100

3147.70

2511.46
1064.2
33 486.18

9.4
7.5
3.2
100

Nguồn: Báo cáo tài chính hàng năm DSL
Bảng 1.3. Số tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu DSL thực hiện các năm
Năm
2017
2018
2019
2020

Số tờ khai nhập khẩu
Đường biển
Hàng không
545
375
634
486
734
644
712
628

Số tờ khai xuất khẩu

Đường biển
Hàng không
173
107
183
208
271
253
247
264

Nguồn: Thống kê từ bộ phận chứng từ

Bảng 1.4. Tình thực hiện hoạt động nhập khẩu bằng đường hàng không tại DSL
Năm
Nhập khẩu kinh
doanh
Nhập khẩu khác

2017

2018

2019

2020

320

410


528

534

55

76

100

110

Nguồn: Thống kê bộ phận chứng từ
7


8


2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC TẬP
2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực tập
2.1.1. Thuận lợi
-

Cơng ty có cơ sở vật chất, ứng dụng phần mềm tiên tiến, hiện đại vào công việc

-

giúp tiết kiệm thời gian và cơng sức để hồn thành cơng việc một cách tốt nhất.

Được tiếp cận tìm hiểu thực tế tại các cơ quan như: Bộ Công thương, VCCI,

-

Cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài, Tổng cục kiểm tra chất lượng…
Được vận dụng những kiến thức đã học từ nhà trường vận dụng vào thực tế công

-

việc; sử dụng, làm việc trực tiêp với phần mềm ECUS/VNACC.
Cơng ty có đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, trình độ chun mơn cao, vì
vậy nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các anh/chị nhân viên tại cơng ty.
2.1.2. Khó khăn

-

Quy mơ cơng ty cịn nhỏ, mới bắt đầu hoạt động được khoảng 7 năm, nên cường

-

độ giao dịch và lượng hàng hóa cịn chưa nhiều.
Khó khăn về bệnh dịch lan rộng, nên tình hình hàng hóa ra vào ít hơn.
Kiến thức chun mơn áp dụng vào thực tế cịn hạn hẹp nên cịn nhiều khó khăn

-

khi tiếp nhận cơng việc, cũng như đề xuất ý tưởng.
Mức độ nhạy bén trong công việc còn chưa cao, nên thường xuyên phải nhờ sự
trợ giúp của các anh chị tại công ty.
2.2. Những nội dung thực tập tổng thể


-

Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động, quy mô hoạt động của công ty;
Học cách chuẩn bị chứng từ cần thiết cho mỗi lô hàng;
Học cách khai báo hải quan trên phần mềm ECUS/VNACC;
Học quy trình xin cấp C/O, kiểm tra chất lượng, kiểm dịch,…
Học hỏi những kinh nghiệm làm việc, kỹ năng giao tiếp của các anh/chị nhân

-

viên tại công ty
Học tập khả năng giải quyết vấn đề khi xảy ra sự cố của mỗi lô hàng;
Thực hành những kiến thưc đã học: Khai Hải quan, sửa tờ khai, …
2.3. Những nội dung thực tập chuyên sâu
2.3.1. Lĩnh vực thực tập chuyên sâu đã chọn
Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu kinh doanh bằng
đường hàng khơng tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Ngôi Sao Kim
Cương.
9


2.3.2. Các công việc đã tiến hành
Nghiên cứu các tài liệu
Các Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư liên quan đến hàng hóa nhập
khẩu kinh doanh tiêu dùng:
-

-


-

-

-

Luật Hải quan 2014
Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hải quan
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều
của luật hóa chất
Nghị định 03/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điều 68 nghị định số 36/2016/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế đã
được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2018 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 36/2016/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu
Thơng tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
39/2015/tt-btc
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hố xuất
khẩu, nhập khẩu.
Thơng tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại thông tư số
38/2015/tt-btc
Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ban hành bảng mã số HS đối với hàng hóa
chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn
Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ lao động thương binh và xã hội

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2020.

10


3. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ CHO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đề tài
Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu kinh doanh bằng
đường hàng khơng tại Cơng ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Ngôi Sao Kim
Cương.
3.2. Đề cương
Trên đây là những thông tin cơ bản về công ty TNHH Giao nhận Vận
tải Ngôi Sao Kim Cương và những cơng việc em đã tiến hành trong q
trình thực tập. Quá trình tìm hiểu cũng như việc nghiên cứu, học hỏi của em
còn những hạn chế nhất định. Mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía các
thầy, cơ giáo để quá trình thực tập của em ngày càng hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2021
Người lập báo cáo

Lê Tuấn Anh

11



×