Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo " Một số vấn đề vướng mắc nảy sinh từ các quy định của Luật bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.32 KB, 5 trang )



nghiên cứu - trao đổi
44 tạp chí luật học số 11/2011





TS. NGUYN VN PHNG *
ut bo v mụi trng (BVMT) c
Quc hi nc CHXHCN Vit Nam
thụng qua ngy 19 thỏng 11 nm 2005 v cú
hiu lc t ngy 1 thỏng 7 nm 2006. Quỏ
trỡnh trin khai thc hin Lut BVMT trong
5 nm qua ó t c nhng kt qu tớch
cc, gúp phn quan trng trong cụng tỏc
BVMT nc ta. Tuy nhiờn, bờn cnh
nhng kt qu t c, cỏc quy nh ca
Lut BVMT cựng cỏc quy nh phỏp lut
liờn quan ó bc l mt s hn ch, bt cp
c v th ch v thc tin thi hnh. Vỡ vy,
vic sa i, b sung Lut BVMT l yờu cu
cp thit tng cng hiu lc, hiu qu
cụng tỏc BVMT nc ta trong thi gian
ti.
(1)
Trong phm vi bi vit ny, tỏc gi ch
cp mt s vng mc, bt cp v a ra
gii phỏp nhm hon thin cỏc quy nh v
BVMT trong hot ng xut khu, nhp


khu ca Lut BVMT.
1. Quy nh cm nhp khu phng
tin giao thụng vn ti phỏ d ti mc
b khon 2 iu 42 Lut BVMT
Vi quan im cho rng hot ng nhp
khu cỏc phng tin giao thụng vn ti v
phỏ d v hot ng phỏ d l nguyờn
nhõn gõy nh hng nghiờm trng ti mụi
trng nờn mc b khon 2 iu 42 Lut
BVMT quy nh cm nhp khu mỏy múc,
thit b, phng tin giao thụng vn ti ó
qua s dng phỏ d.
(2)

Xột v mt lớ lun v thc tin thỡ cú mt
s vn cn xem xột li:
- Th nht, phi thy rng phỏp lut mụi
trng trong hot ng nhp khu l mng
lc cỏc nh hng xu ti mụi trng v
sc kho con ngi. Do ú, theo nguyờn lớ
ny, nhng hng hoỏ cú nh hng ln ti
mụi trng s khụng c phộp nhp khu
vo Vit Nam v ngc li, nhng hng hoỏ
khụng cú nh hng hoc cú nh hng
nhng khụng ln ti mụi trng s c
phộp nhp khu. Cỏc phng tin giao thụng
vn ti, trong ú cú tu bin, xột v lng
cht thi phỏt sinh trong v sau khi phỏ d
cng cú nhiu loi, vi nhng t l phỏt sinh
cht thi khỏc nhau, cú loi phng tin phỏt

sinh nhiu cht thi, trong ú cú cht thi
nguy hi nhng cng cú nhng loi phng
tin phỏt sinh cht thi khụng ln. Bờn cnh
ú, nu so sỏnh vic phỏt sinh cht thi ca
mt s loi hỡnh sn xut hin nay thỡ hot
ng phỏ d tu c ó qua s dng s khụng
lm phỏt sinh nhiu cht thi hn so vi mt
s ngnh sn xut. Cỏc loi cht thi phỏt
sinh ch chim khong 3% trng lng tu
c, cũn ớt hn nhiu so vi cht thi ca
L
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011 45
nhiều hoạt động kinh tế khác.
(3)
Do đó, về
mặt lí luận và thực tiễn thì không nên cấm
hoàn toàn việc nhập khẩu phương tiện giao
thông vận tải, tàu cũ để phá dỡ mà chỉ nên
cấm một số loại có khả năng làm phát sinh
nhiều chất thải, trong đó có chất thải nguy
hại và cho phép nhập khẩu những loại
phương tiện giao thông vận tải, tàu cũ chứa
ít chất thải với mục đích phá dỡ.
- Thứ hai, không thể lấy lí do các doanh
nghiệp phá dỡ phương tiện giao thông vận

tải, tàu cũ vi phạm pháp luật môi trường để
cấm nhập khẩu. Hành vi nhập khẩu phương
tiện giao thông vận tải, tàu cũ và phá dỡ
phương tiện giao thông vận tải, tàu cũ làm
phát sinh những nghĩa vụ pháp lí khác nhau.
Do đó, không thể vì những vi phạm nghĩa vụ
từ hành vi này mà cấm việc thực hiện hành
vi khác. Bên cạnh đó, trong trường hợp chủ
thể có hành vi vi phạm pháp luật môi trường
(như không thực hiện nghĩa vụ đánh giá tác
động môi trường, nghĩa vụ quản lí chất
thải ) thì Nhà nước có thể áp dụng trách
nhiệm pháp lí theo quy định, tương ứng với
hành vi vi phạm.
- Thứ ba, quy định cấm này thể hiện xu
hướng không quản lí được thì cấm của pháp
luật. Các doanh nghiệp, đặc biệt là Hiệp hội
thép Việt Nam thì cho rằng quy định cấm
này đã “khai tử” một lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh nhập khẩu, phá dỡ tàu cũ
(4)
và không
bảo đảm phát triển bền vững.
2. Quy định về BVMT trong hoạt động
nhập khẩu phế liệu tại Điều 43 Luật BVMT
Đây là quy định không minh bạch và
mâu thuẫn với các quy định khác của pháp
luật. Trong khi mục a khoản 1 Điều 43 Luật
BVMT năm 2005 đã xác định điều kiện phế
liệu được phép nhập khẩu là đã được phân

loại, làm sạch thì tại mục b khoản 1 Điều 43
lại cho phép phế liệu có chứa những tạp chất
không nguy hại. Mục b khoản 1 Điều 43 quy
định: "không chứa chất thải, các tạp chất
nguy hại, trừ tạp chất không nguy hại bị rời
ra trong quá trình bốc xếp, vận chuyển".
Như vậy, có thể hiểu rằng trước khi "bị rời ra
trong quá trình bốc xếp, vận chuyển" thì các
tạp chất này lẫn trong phế liệu và như vậy
các phế liệu nhập khẩu được phép chứa một
số những tạp chất không nguy hại. Khẳng
định này còn được củng cố bởi quy định tại
mục b khoản 2 Điều 43 về điều kiện của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu là: "có đủ
năng lực xử lí các tạp chất đi kèm với phế
liệu nhập khẩu". Nếu phế liệu đáp ứng đầy
đủ yêu cầu là được làm sạch thì việc pháp
luật quy định bắt buộc đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu phải có năng lực xử
lí tạp chất đi kèm là không cần thiết. Và nếu
điều này là cần thiết nhằm BVMT chung thì
rõ ràng pháp luật đã cho phép nhập khẩu phế
liệu chứa những tạp chất không nguy hại, ít
nhất được hiểu là chứa một tỉ lệ nhất định
những tạp chất này.
Mặc dù trong quy định về điều kiện đối
với phế liệu nhập khẩu không khẳng định rõ
sự cho phép nhập khẩu những phế liệu có lẫn
những tạp chất không nguy hại nhưng với
những phân tích ở trên chúng ta thấy rõ sự

cho phép đó.
Như vậy, các quy định nêu trên có tính
chất loại trừ lẫn nhau. Theo bất cứ cách
hiểu nào thì cũng tạo ra sự mâu thuẫn giữa
các quy định này và sẽ là nguyên nhân


nghiên cứu - trao đổi
46 tạp chí luật học số 11/2011
gõy ra nhng khú khn trong quỏ trỡnh ỏp
dng phỏp lut.
Ti Ph lc I Ngh nh ca Chớnh ph s
12/2006/N-CP ngy 23/1/2006 quy nh
chi tit thi hnh Lut thng mi v hot
ng mua bỏn hng hoỏ quc t v cỏc hot
ng i lớ mua, bỏn, gia cụng v quỏ cnh
hng hoỏ vi nc ngoi quy nh cm nhp
khu hng tiờu dựng ó qua s dng gm thu
tinh, kim loi, nha. Trong khi ú, Quyt nh
ca B trng B ti nguyờn v mụi trng s
12/2006/Q-BTNMT ngy 8/9/2006 v vic
ban hnh Danh mc cỏc ph liu c phộp
nhp khu lm nguyờn liu (gi tt l Quyt
nh s 12/2006/Q-BTNMT) xỏc nh cỏc
loi ph liu gm kim loi, thu tinh, nha
c phộp nhp khu phỏt sinh t cỏc
ngun khỏc nhau, trong ú cú th phỏt sinh
t cỏc loi sn phm ó qua s dng. Cn
c cho phộp nhp khu hoc khụng cho
phộp nhp khu ph liu ph thuc vo kh

nng gõy nh hng ti mụi trng ch
khụng cn c vo ngun phỏt sinh l hot
ng sn xut hay hot ng tiờu dựng.
Ti mc 18 Danh mc cỏc ph liu c
phộp nhp khu lm nguyờn liu ban hnh kốm
theo Quyt nh s 12/2006/Q- BTNMT xỏc
nh cỏc loi bao bỡ nha ng nc khoỏng,
nc tinh khit ó qua s dng l loi ph
liu c phộp nhp khu. Nh vy, theo
quy nh ny, ch cỏc loi bao bỡ ng nc
khoỏng hoc nc tinh khit ó qua s dng
mi c phộp nhp khu cũn cỏc bao bỡ
nha nhng ng nc gii khỏt cỏc loi
nh Coca cola, Pepsi, 7 up , hoc ng cỏc
sn phm khỏc s khụng c phộp nhp
khu, k c trong trng hp ỏp ng nhng
iu kin khỏc ca cỏc quy nh v iu kin
i vi ph liu nhp khu. Mun c phộp
nhp khu, cỏc loi chai nha ny ó phi
c bm, ct vi kớch thc mi chiu ca
mu vn khụng quỏ 5 cm.
Mt iu hin nhiờn l cỏc chai nha
ng Coca cola, Pepsi, 7 up nu ó c
lm sch thỡ tớnh cht lớ, hoỏ v nguy c gõy
nh hng ti mụi trng khụng cú s khỏc
bit vi chai nha ng nc khoỏng, nc
tinh khit. Trong trng hp ny, mc dự
khụng xut hin nhng nguy c gõy nh
hng xu ti mụi trng nhng nu cho phộp
nhp khu s vi phm mc c khon 1 iu 43

Lut BVMT v Quyt nh s 12/2006/Q-
BTNMT. Hu qu l doanh nghip nhp khu
s gỏnh chu nhng thit hi v kinh t phỏt
sinh t hot ng nhp khu ph liu ny.
Vic quy nh mang tớnh cht lit kờ cỏc
loi ph liu c phộp nhp khu (im c
khon 1 iu 43 Lut bo v mụi trng v
Quyt nh s 12/2006/Q-BTNMT) cú th
trỏnh c s tranh lun gia c quan qun lớ
nh nc v doanh nghip nhp khu v loi
ph liu nhp khu cú c phộp hay khụng.
Mc dự vy, vi xu hng quy nh: "ch
c thc hin nhng hnh vi m phỏp lut
cho phộp", nhng nhu cu chớnh ỏng trong
vic s dng ph liu lm nguyờn liu cú th
s khụng c ỏp ng, mc dự hot ng
nhp khu ny khụng cú nguy c gõy nh
hng xu ti mụi trng. Vớ d nh cú mt
s c s s dng cỏc loi ph liu nh lụng
v, v bp ngụ, g ph liu, da lụng cu ó
thuc, mnh da cu vn, vi vn, si ri
lm nguyờn liu v cú nhu cu nhp khu
ỏp ng nhu cu sn xut nhng do Danh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 11/2011 47
mc cỏc ph liu c phộp nhp khu khụng
lit kờ nờn cỏc doanh nghip khụng c
phộp nhp khu.

3. Khỏi nim nhp khu theo phỏp
lut mụi trng
Lut BVMT khụng a ra khỏi nim
xut khu, nhp khu. Do ú, phi ỏp dng
khỏi nim xut khu, nhp khu trong cỏc
lnh vc phỏp lut khỏc.
Khon 2 iu 28 Lut thng mi nm
2005 xỏc nh: "Nhp khu hng hoỏ l vic
hng hoỏ c a vo lónh th Vit Nam
t nc ngoi hoc t khu vc c bit nm
trờn lónh th Vit Nam c coi l khu vc
hi quan riờng theo quy nh ca phỏp lut".
Cỏc quy nh ca Lut hi quan, Lut thu
xut khu, thu nhp khu quy nh: Khu
vc hi quan riờng bao gm khu ch xut,
doanh nghip ch xut, kho bo thu, kho
ngoi quan, khu kinh t thng mi c bit,
khu thng mi-cụng nghip v khu vc kinh
t khỏc c thnh lp theo Quyt nh ca
Th tng Chớnh ph, cú quan h mua bỏn
trao i hng hoỏ gia khu ny vi bờn
ngoi l quan h xut khu, nhp khu.
(5)

Khi cỏc doanh nghip trong cỏc khu vc
cú quy ch kinh t c bit lm phỏt sinh
cht thi m khụng cú h thng x lớ cht
thi thỡ cht thi phi c a ra ngoi
tỏi ch, tỏi s dng hoc x lớ. Di giỏc
ca lut thng mi, hot ng ny l hot

ng nhp khu cht thi vo Vit Nam.
Theo quy nh ti khon 9 iu 7 Lut
BVMT, hnh vi nhp khu cht thi di
mi hỡnh thc u b cm. Tuy nhiờn, c
thự l cht thi c sn sinh ra trờn lónh th
Vit Nam v nu khụng vn chuyn ra ngoi
khu vc cú quy ch kinh t c bit tỏi
ch hoc x lớ thỡ cỏc cht thi phỏt sinh s
gõy nh hng xu ti mụi trng Vit
Nam, khụng bo m phỏt trin bn vng.
4. Cỏc quy nh liờn quan n xut
khu cht thi
Khon 9 iu 7 Lut BVMT v cỏc quy
nh khỏc ch cm nhp khu, quỏ cnh cht
thi. Do ú cú th khng nh rng phỏp lut
Vit Nam cho phộp xut khu cht thi. Tuy
nhiờn, cho ti thi im ny, phỏp lut mụi
trng cha cú nhng quy nh hng dn v
h s, trỡnh t, th tc xut khu cht thi.
Theo nguyờn lớ chung, nu cha cú quy nh
hng dn (v k c trong trng hp ó cú
quy nh hng dn) cỏc nh xut khu cht
thi ca Vit Nam phi tuõn th cỏc quy nh
ca Cụng c Basel v vn chuyn cht thi
xuyờn biờn gii v vic tiờu hu chỳng. Tuy
nhiờn, cú nhng quy nh ca Cụng c
Basel u quyn cho cỏc quc gia thnh viờn
quy nh c th v nhng vn nht nh.
Vic thiu nhng quy nh hng dn v
h s, trỡnh t, th tc xut khu cht thi

gõy ra s lỳng tỳng cho c quan qun lớ nh
nc v doanh nghip khi doanh nghip cú
nhu cu xut khu cht thi.
5. Kin ngh nhm hon thin Lut BVMT
Trong quỏ trỡnh hon thin Lut BVMT,
cn kt hp mt cỏch cú hiu qu ba mt ca
s phỏt trin bn vng: kinh t, xó hi v
BVMT. Do ú phi bo m s cõn bng
gia li ớch kinh t, li ớch xó hi, li ớch
mụi trng trong cỏc quy nh v BVMT
trong hot ng xut khu, nhp khu. Bờn
cnh ú, cn nhỡn nhn rừ, chớnh xỏc mi
quan h gia nhng quy nh v BVMT


nghiên cứu - trao đổi
48 tạp chí luật học số 11/2011
trong hot ng xut khu, nhp khu v vn
bo m quyn s hu ca cụng dõn,
quyn t do kinh doanh ca doanh nghip.
Cng cn thy rng xỏc nh c gii hn
ca vic hn ch quyn ti sn ca cụng dõn,
quyn t do kinh doanh nhm bo m li
ớch cụng cng, li ớch mụi trng l vn
ln, khụng n gin v cn phi c nghiờn
cu mt cỏch thu ỏo.
Trờn c s nh hng v vi nhng
phõn tớch trờn õy, cn hon thin cỏc quy
nh v BVMT trong hot ng xut khu,
nhp khu ca Lut BVMT trong nhng vn

c th theo hng sau:
Kin ngh 1: Lut BVMT cn quy nh
khỏi nim xut khu, nhp khu theo cỏch
hiu ca phỏp lut mụi trng theo hng:
Hot ng xut khu, nhp khu ch bao
hm hot ng a hng hoỏ vo lónh th
Vit Nam t nc ngoi hoc a hng hoỏ
ra khi lónh th Vit Nam.
Kin ngh 2: Thay th yờu cu i vi
ph liu c phộp nhp khu quy nh ti
im a khon 1 iu 43 Lut BVMT v ni
dung: ó c phõn loi, lm sch bng
quy nh: Tuõn th quy chun k thut mụi
trng i vi ph liu nhp khu.
Kin ngh 3: i mi hot ng ban
hnh Danh mc ph liu c phộp nhp
khu theo hng s dng tiờu chớ nhng vn
BVMT cn ỏp ng ch khụng da vo
ngun gc phỏt sinh ph liu v m rng loi
ph liu uc phộp nhp khu sau ú hng
ti ban hnh danh mc cht thi thụng
thng s dng nú nh danh mc ph liu
c phộp nhp khu.
Kin ngh 4: B quy nh cm nhp khu
hng tiờu dựng ó qua s dng gm thu tinh,
kim loi, nha c quy nh ti Ph lc I
Ngh nh ca Chớnh ph s 12/2006/N-CP
ngy 23/1/2006 quy nh chi tit thi hnh Lut
thng mi v hot ng mua bỏn hng hoỏ
quc t v cỏc hot ng i lớ mua, bỏn, gia

cụng v quỏ cnh hng hoỏ vi nc ngoi.
Kin ngh 5: Sa i Lut BVMT theo
hng quy nh rừ quyn c xut khu cht
thi ca cỏc ch th khỏc nhau v u quyn
cho Chớnh ph ban hnh vn bn hng dn
trỡnh t, th tc xut khu cht thi. Trờn c
s ú, Chớnh ph ban hnh quy nh ny.
Kin ngh 6: Sa i im b khon 2
iu 42 Lut BVMT theo hng: Cm nhp
khu phng tin giao thụng vn ti ó qua
s dng khụng bo m quy chun k thut
mụi trng phỏ d./.

(1).Xem: PGS.TS. Phm Vn Li, Nhng hn ch,
bt cp c bn ca Lut bo v mụi trng nm 2005
v yờu cu sa i, b sung (phn I), Bỏo phỏp lut
TP. H Chớ Minh, s ra ngy 15/12/2010.
(2).Ngun:
p-khau-tau-cu-de-do-lay-sat-vun/55124702/88/;
/>dot-giua-kinh-te-va-moi-truong/20616185/87/
(3). Thụng tin do ụng Nguyn Tiờn Nghi - Phú ch tch
Hip hi thộp Vit Nam cung cp, ngun: http://tuoitre.
vn/Kinh-te/164282/Cam-nhap-tau-cu-khong-co-lo-
trinh doanh-nghiep-gap-kho.html
(4).Ngun: />cu-khong-co-lo-trinh doanh-nghiep-gap-kho.html
(5).Xem: Khon 1 iu 4 Lut hi quan nm 2001
c sa i, b sung nm 2006, khon 2 iu 21
Ngh nh s 154/2005/N-CP ngy 15/12/2005 quy
nh chi tit mt s iu ca Lut hi quan v th tc hi
quan, kim tra, giỏm sỏt hi quan, khon 2 iu 2 Ngh

nh s 149/2005/N-CP ngy 08/12/2005 quy nh chi
tit thi hnh Lut thu xut khu, thu nhp khu.

×