Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giáo trình Kế toán thương mại xây lắp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.82 KB, 60 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

N H C:

TO N THƯ NG
XÂY LẮP

NGHỀ

TO N DOANH NGHI P
TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng

(Ban hành theo Quyết định số:

/QĐ-CĐN, ngày

tháng

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, Năm ban hành: 2020

năm 2019

I


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THI U
Kế toán – thư ng mại xây lắp là một trong những công cụ quan trọng để
quản lý kinh tế - tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Trong bối cảnh hội nh p vào nền kinh tế hiện nay vai
trò của doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nước lại càng có ý ngh a
thiết thực nhiều h n.Vì v y kế tốn càng trở nên cần thiết và quan trọng trong việc
thu nh n, xử lý và cung cấp thông tin. Thông tin kế tốn cung cấp khơng chỉ quan
trọng và cần thiết đối vị đ n vị kế tốn mà cịn cần thiết cho các đối tượng có liên
quan như c quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,…
Để đáp ứng nhu cầu học t p, nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành kế
toán và thuế của Trường Cao đẳng Nghề An Giang và những ai quan tâm đến công
tác kế tốn, chúng tơi đã tiến hành biên soạn cuốn sách Kế tốn thư ng mại xây lắp”.
Nội dung trình bày trong cuốn sách này được thực hiện trong 3 chư ng:
Chư ng 1: Kế tốn mua bán hàng hóa trong nước
Chư ng 2: Kế toán xuất nh p khẩu hàng hóa
Chư ng 3: Kế tốn hoạt động xây lắp
Mỗi chư ng được kết cấu theo trình tự sau đây:
Mục tiêu của chư ng
Nội dung từng phần hành kèm theo ví dụ minh họa
Bài t p cho từng phần hành và bài t p tổng hợp
Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, cuốn sách chắc chắn không tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nh n được những đóng góp của bạn đọc
để lần biên soạn sau được tốt h n.
An Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2019
Chủ biên

Ths Trịnh Thị Nam Giang

i


ỤC LỤC
ĐỀ

ỤC

TRANG

1. Lời giới thiệu

i

2.

ii

ục lục

3. Giới thiệu môn học

iv

CHƯƠNG 1: KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TRONG NƯỚC ..................... 1
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: ............................................................................. 5
1.Đặc điểm của hoạt động thư ng mại: ............................................................. 5
2. Phư ng thức bán hàng, giao hàng và thanh toán: .......................................... 5

3. Nhiệm vụ của kế toán mua bán hàng hoá: ..................................................... 3
II. KẾ TỐN MUA HÀNG HĨA ......................................................................... 3
1. Khái niệm ....................................................................................................... 3
2. Chứng từ ......................................................................................................... 3
3. Nguyên tắc hạch toán hàng hoá...................................................................... 4
4. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 4
III. KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA ...................................................................... 78
1. Khái niệm: ...................................................................................................... 7
2. Nguyên tắc ghi nh n doanh thu và điều kiện ghi nh n doanh thu: tư ng tự
như mơn kế tốn doanh nghiệp. ......................................................................... 8
3. Chứng từ sử dụng: .......................................................................................... 8
4. Tài khoản sử dung: ......................................................................................... 8
5. Phư ng pháp hạch toán: ................................................................................. 9
6. Một số ví dụ về giao dịch bán hàng: ............................................................ 12
IV. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ BÁN LẺ HÀNG HÓA .............................. 144
1. Khái niệm ..................................................................................................... 14
2. Phư ng pháp hạch tốn kế tốn bán lẻ hàng hóa ......................................... 14
V. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................... 165
BÀI TẬP ỨNG DỤNG.................................................................................... 1616
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA .......................... 2017
I. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU: .................................................. 2018
II. KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA: ....................................................... 21
1. Xác định trị giá thực tế của hàng nh p khẩu ............................................... 21
2.Tài khoản sử dụng: ........................................................................................ 22
ii


3. Phư ng pháp kế toán nh p khẩu hàng hố:................................................. 22
III. KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA: ..................................................... 26

1. Xuất khẩu trực tiếp: ...................................................................................... 26
2. Xuất khẩu ủy thác: ........................................................................................ 27
BÀI TẬP ỨNG DỤNG........................................................................................ 30
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP .............................................. 33
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VÀ NHỮNG
QUY ĐỊNH CỦA KẾ TOÁN .............................................................................. 33
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp ..................... 33
2. Đặc điểm kế toán chi phí và giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ............ 34
3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp nh n thầu xây lắp ....... 34
II. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .... 35
1. Kế tốn chi phí ngun v t liệu trực tiếp ..................................................... 35
2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................. 36
3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................................... 37
4. Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................... 37
5. Kế tốn tổng hợp chi phí, phân bổ và kết chuyển chi phí: ........................... 38
6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 40
III. KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP THANH TOÁN CHO NHÀ THẦU ....... 41
1. Nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch ......................................... 41
2. Nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện ....................... 43
IV. KẾ TOÁN BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG SAU KHI BÀN
GIAO CHO KHÁCH HÀNG .............................................................................. 44
1. Nội dung ....................................................................................................... 44
2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................... 44
3. Tài khoản sử dụng và phư ng pháp hạch toán ............................................. 44
4. Phư ng pháp hạch toán ................................................................................ 45
BÀI TẬP ỨNG DỤNG........................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………55

iii



GIÁO TRÌNH
Tên mơn học:
ã mơn học:

TO N THƯ NG

NH C
I XÂY LẮP

H28

Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo lu n, bài t p: 27 giờ; Kiểm tra3 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA

NH C

- Vị trí, tính chất:
+ Mơn kế tốn thư ng mại xây lắp là một bộ ph n cấu thành quan trọng của
hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các mơn lý thuyết kế tốn, kế tốn
doanh nghiệp.
+ Mơn học kế tốn thư ng mại xây lắp cung cấp những kiến thức về nghiệp
vụ kế tốn, là mơn chun mơn của nghề kế tốn bán hàng
- Ý ngh a, vai trị của mơn học:
+ Thơng qua kiến thức chun mơn về kế tốn thư ng mại dịch vụ, người
học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn.
+ Mơn học kế tốn thư ng mại có vai trị tích cực trong việc quản lý điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
II.


ỤC TIÊU

NH C

- Về kiến thức:
+ V n dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp thư ng
mại - xây lắp trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao
+ V n dụng kiến thức kế tốn vào kiểm tra cơng tác kế tốn tại đ n vị.
- Về kỹ năng:
+ L p được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp;
+ L p được các báo cáo tài chính theo quy định;
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành;
+ Có đạo đức lư ng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ lu t, sức khỏe;
+ Tự tin và chủ động tìm kiếm việc làm tại các công ty, doanh nghiệp,..
III. NỘI DUNG

NH C
iv


CHƯ NG 1:

TO N

UA B N HÀNG HÓA TRONG NƯỚC


ỤC TIÊU:
- Trình bày được đặc điểm của hoạt động thư ng mại
- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động mua bán
hàng trong nước;
- Tính đúng giá nh p kho hàng hóa và phân bổ được chi phí thu mua cho
hàng xuất bán;
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế tốn tổng hợp của kế
tốn mua bán hàng hóa trong nước;
- V n dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng;
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1. Đặc điểm của hoạt động thương mại:
- Mua bán hàng hoá trong nước hay còn gọi là nội thư ng là l nh vực hoạt
động thư ng mại trong từng nước, thực hiện q trình lưu chuyển hàng hóa từ
n i sản xuất, nh p khẩu tới n i tiêu dùng.
- Hoạt động thư ng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thư ng
mại của thư ng nhân, bao gồm việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thư ng
mại và các hoạt động xúc tiến thư ng mại nhằm mục đích lợi nhu n hoặc nhằm
thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Trong đó:
+ Hành vi thư ng mại là hành vi của thư ng nhân trong hoạt động
thư ng mại làm phát sinh quyền và ngh a vụ giữa các thư ng nhân với nhau hoặc
giữa thư ng nhân với các bên có liên quan;
+ Hàng hố gồm máy móc, thiết bị, ngun liệu, nhiên liệu, v t liệu,
hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để
kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán;
+ Dịch vụ thư ng mại gồm những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng
hoá.
+ Xúc tiến thư ng mại là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy c hội
mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thư ng mại;

+ Thư ng nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có
đăng ký kinh doanh hoạt động thư ng mại một cách độc l p, thường xuyên.
2. Phương thức án hàng, giao hàng và thanh toán:
Dưới gốc độ kế toán, nghiên cứu các phư ng thức bán hàng để xác định
trách nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ
kế toán.
 Đ i với án uôn án s
v


Có 2 phư ng thức bán hàng c bản
- Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nh p vào kho sau đó mới xuất
ra bán
Có 2 hình thức giao hàng:
+ Giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện
bên mua nh n hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đ n bán hàng và nh n hàng cùng
với hóa đ n dành cho bên mua.
+ Chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng của mình giao cho bên mua tại
địa điểm do bên mua qui định đã thỏa thu n trên hợp đồng. Trách nhiệm hàng
hóa và chi phí thuộc về bên bán.
- Giao hàng v n chuyển thẳng:( bán hàng tay ba): Hàng được mua đi bán
lại ngay mà không phải nh p kho

mua

Bên cung cấp (C)

chuyển hàng

bán

Cty thư ng mại (B)

Bên mua (D)

Có 2 phư ng thức thanh tốn
+ V n chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Ngh a là bên B mua và bên
bán phải thực tiếp thanh toán tiền hàng. Như v y toàn bộ giá trị hàng B mua để
bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế.
+ V n chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn:Ngh a là B trở thành
một tổ chức môi giới thư ng mại giới thiệu cho bên cung cấp (C) và bên mua
(D), mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên
doanh thu hoa hồng.
 Đ i với án l :
Có nhiều phư ng thức bán lẻ như bán hàng ở quày, siêu thị, bán hàng qua
điện thoại, qua mạng internet, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu
động,…nhưng về thanh tốn có 2 phư ng thức thu tiền như sau:
- Bán hàng thu tiền t p trung: tổ chức ở qui mô bán lẻ lớn như siêu thị,
quày bách hóa lớn…khách hàng thanh tốn một lần tại qy, kế toán thu tiền,
cuối ngày kế toán l p báo cáo hàng ngày và đem tiền nộp vào phịng kế tốn để
ghi sổ một lần.
- Bán hàng không thu tiền t p trung:phù hợp với qui mô bán lẻ nhỏ, mỗi
nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ,
quày bán hàng nhỏ…, cuối ngày l p báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho
phịng kế tốn hoặc cuối định k 3,5,7 ngày,…mới l p báo cáo bán hàng định k
nộp cho phòng kế tốn cơng ty, tiền mặt v n phải nộp hàng ngày hoặc định k
ngắn 1 lần.
2


3. Nhiệm vụ của kế toán mua án hàng hoá

- Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh
nghiệp về trị giá và số lượng.
- Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất
kho
- Theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng tồn kho, định mức dự trữ
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và
hàng tồn cuối k để xác định giá vốn hàng đã bán và hàng tồn cuối k
- Lưạ chọn phư ng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo kết quả tiêu thụ hàng hố
chính xác
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách hàng
có liên quan của từng thư ng vụ giao dịch
II. K TO N

UA HÀNG HÓA

Trong kinh doanh thư ng mại, khối lượng hàng hóa lưu chuyển chủ yếu là
mua ngoài, các trường hợp nh p khác là khơng đặc trưng và rất thưa thớt. Hàng
hóa mua vào để kinh doanh bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, đ n vị nh p khẩu
(đối với bán buôn), từ các đ n vị bán buôn (đối với đ n vị bán lẻ hàng hóa).
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong k
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.

hái niệm

- Hàng hoá mua vào để bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, từ đ n vị nh p
khẩu (đối với bán buôn ), từ các đ n vị bán bn (đối với đ n vị bán lẻ hàng hố)
- Hàng hoá mua được thực hiện theo nhiều phư ng thức giao nh n : mua

trực tiếp, mua theo phư ng thức chuyển hàng, theo hợp đồng cung cấp, mua theo
phư ng thức đặt hàng…Mỗi phư ng thức mua hàng đều có những thỏa thu n về
cách thức, n i giao nh n, thanh tốn, phí tổn có liên quan đến từng thư ng vụ.
- Thanh toán tiền mua hàng trên c sở hoá đ n và hợp đồng ký kết theo
nhiều hình thức : trả trước, trả ngay, trả ch m
2. Chứng từ
- Phư ng thức chuyển hàng: bên bán giao hàng theo như hợp đồng và gởi
hóa đ n GTGT hay hóa đ n bán hàng, phiếu xuất kho kiêm hoá đ n là căn cứ để
bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán và ghi sổ.
- Phư ng thức nh n hàng : bên mua cử người đến nh n hàng của bên bán,
mang theo giấy ủy nhiệm đến nh n hàng, sau khi nh n hàng xong người nh n
hàng ký nh n trên chứng từ bán hàng của bên bán và nh n lại một bản (liên 2) về
nộp cho kế toán
3


- Trường hợp mua hàng nông, lâm,thủy sản của người trực tiếp nuôi trồng
hoặc người không kinh doanh bán, không có hố đ n theo chế độ qui định phải
l p bảng kê hàng hoá mua vào theo đúng qui định làm c sở nh p hàng
- Chứng từ gồm : biên bản kiểm nghiệm, phiếu nh p kho (3liên)
3. Nguyên tắc hạch toán hàng hoá
- Chỉ được xem là hàng hoá khi các đối tượng được DN mua vào với mục
đích là để bán
- Ngun tắc hạch tốn và đánh giá cũng giống như đối với nguyên v t
liệu, cơng cụ, cần lưu ý: Hàng hố mua có hố đ n đặc thù ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT xác định giá mua chưa thuế = giá thanh toán / (1+T%)
T% làthuếsuất Thuế GTGT= giá thanh toán – giá mua chưa thuế
- Giá thực tế hàng mua vào phải được chi tiết theo 2 chỉ tiêu: giá mua và
chi phí thu mua hàng hố
Giá mua hàng h a:

Giá nhập kho HH = giá mua chưa thuế các kho n thuế kh ng đư c hoàn
chiết khấu thư ng m i,gi m giá ( pp khấu trừ thuế GTGT )

i-

Giá nh p kho HH = giá thanh tốn có thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) - chiết khấu
thư ng mại,giảm giá (thuế GTGT theo phư ng pháp tính thuế trực tiếp)
Ch
Trường hợp, hàng hóa mua về cần phải gia công, s chế, phân
loại…để tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của HH thì các chi phí này được
tính vào chi tiêu giá mua hàng hóa.
Chi phí thu mua: v n chuyển, bốc xếp,bảo quản hàng hóa,chi phí bảo
hiểm HH đang được v n chuyển, tiền thuê kho,thuế bến bãi, lư ng nhân viên thu
mua và nh n hàng,hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong q trình mua
hàng.Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa được tiến hành một lần vào cuối k kế
toán.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên hàng ngày
xuất kho theo giá mua HH, cuối k phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra và
hàng tồn kho để tính giá vốn, tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
DN
4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 156 “Hàng h a”
Trị giá vốn của hàng tồn đầu k
Trị giá mua, nh p kho của hàng hóa Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm:
nh p kho trong k .
xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế
biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng.
Trị giá hàng thuê gia công, chế biến Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người
nh p kho .
bán.

4


Chi phí thu mua hàng hóa.

Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như
xuất.

Tổng số phát sinh nợ.

Tổng số phát sinh có

Trị giá vốn của hàng tồn cuối k
Tài khoản 156 được hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng, nhóm hàng
và từng thứ hàng hóa, kho quản lý… Tài khoản 156-Hàng hóa được chi tiết thành
3 tài khoản.
- 1561 Giá mua của hàng hóa”
- 1562 Chi phí mua hàng hóa”
- 1567 Hàng hóa bất động sản”.
* Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định như sau:

Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng xuất
bán

Chi phí thu mua
của hàng tồn đầu



+

=
Trị giá mua của
hàng tồn đầu kì

+

Chi phí thu mua
phát sinh trong kì

Trị giá mua
x của hàng xuất
bán trong kì

Trị giá mua của
hàng nhập trong


Chi phí thu mua
mua

Chi phí thu

Chi phí thu mua

Phân bổ cho hàng =

mua hàng hóa + HH phát sinh


Tồn cuối k

tồn đầu k

trong k

Chi phí thu
bán trong k

Ch
Hàng tồn kho cuối k gồm: hàng tồn kho và hàng gửi đi bán nhưng chưa
bán được
V dụ 1:
Số dư đầu k : Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ.
Trong tháng nh p hàng trị giá thuần là 198.000.000đ, chi phí mua hàng
15.000.000đ. Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong k 250.000.000đ.
Yêu cầu
phân bổ chi ph mua hàng cho hàng đ bán ra trong k
theo tiêu th c trị giá mua
1.5. hư ng pháp h ch toán m t số n i dung chủ yếu

5


 Sơ đ kế toán nhập uất hàng h a qua kho:
TK 111,112,331TK 1561

TK 331,111

Mua hh nh p


Khoản

chiết

khấu

kho

TM, hàng được
giảm giá

TK 151
Hàng mua đang đi
đường
TK 333
Thuế nh p khẩu

Xuất bán tại
kho

TK 632

TK 157

Hàng gửi bán
TTĐB

TK 222
Xuất tham gia liên doanh


TK 411
Được cấp, nh n

liên kết

Vốn góp

TK 1381

TK 3381
Thừa trong kiểm

Thiếu trong kiểm kê


TK 154

TK 412
Gia công,chế biến
Nh p kho

Chênh lệch giảm do đánh
giá lại

TK 632
HH bán bị trả
lại

6





ế toán chi ph thu mua hàng h a
TK 111,112,331

TK 1562

TK 632

T p hợp chi phí thu

Phân bổ chi phí mua hàng

hàng hóa phát sinh

cho hàng đã bán ra để xác định

giá vốn hàng bán

Phương pháp hạch toán các trường h pc liên quan:

ua hàng nhập kho thông thường
V dụ 2:Ngày 5/6/năm N, Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC mua hàng
điện tử của công ty cổ phần XYZ, trên hóa đ n của cơng ty XYZ ghi trị giá
hàng chưa thuế là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nh p kho đủ
nhưng chưa trả tiền.

Hàng mua phát sinh chi ph gia công

Các công ty thư ng mại thường mua hàng nông , lâm, hải thủy sản ở
nhiều nguồn khác nhau, sau đó mang đi gia cơng, chế biến, phân thành nhiều
loại để bán, nên kế toán cần phải tính đúng, tính đủ chi phí nh p hàng theo
nguyên tắc giá gốc. Kế toán sử dụng TK 154 để t p hợp tồn bộ chi phí có liên
quan đến q trình mua hàng hóa và gia cơng chế biến.
V dụ 3:Công ty nh p kho 100 tấn đ u xanh, giá mua 600.000đ/ tấn.
Chưa thanh tốn. Ngay sau đó xuất toàn bộ đ u ra c sở thuê ngoài gia cơng, chi
phí gia cơng chế biến gồm:
- Bao bì đóng gói:
1.000.000đ
- Tiền cơng th ngồi:
800.000đ
- Chi phí khác bằng tiền mặt:
630.000đ
Hàng s chế xong nh p lại kho, phân thành 3 loại:
+ Loại 1: 80 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 800.000đ/tấn
+ Loại 2: 15 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 500.000đ/tấn
+ Loại 3: 4 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 200.000đ/tấn
III.
1.

TO N BÁN HÀNG HÓA
hái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
k kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

7



2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
(tư ng tự như mơn kế tốn doanh nghiệp.)
3. Chứng từ sử dụng:
Hóa đ n giá trị gia tăng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phư ng pháp khấu trừ.
Hóa đ n bán hàng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phư ng pháp trực tiếp.
Hóa đ n đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và đã được bộ tài
chính chấp nh n bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đ n đặc thù như vé xe, vé
tàu, phà,…
Ngoài các chứng từ trên, hạch tốn chi tiết tiêu thụ cịn sử dụng các bảng
kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ và bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ...
4. Tài khoản sử dung:
Tài khoản 511 “Doanh thu án hàng”
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, Doanh thu bán sản phẩm,
hoặc thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp phải hàng hóa và cung cấp dịch vụ
nộp.
của doanh nghiệp đã thực
Trị giá khoản chiết khấu thư ng mại kết chuyển hiện trong k kế toán.
vào cuối k ;
Trị giá khoản giảm giá bán hàng kết chuyển vào
cuối k ;
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối k ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911
Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Tài khoản 511 khơng có số dư cuối k . Tài khoản 511 Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

8


TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Số chiết khấu thư ng mại đã chấp
nh n thanh toán cho khách hàng;

- Cuối k kế tốn, kết chuyển tồn bộ
số chiết khấu thư ng mại, giảm giá
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thu n hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511 Doanh thu
cho người mua hàng;
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã định doanh thu thuần của k báo cáo.
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Cộng số phát sinh Nợ

Cộng số phát sinh Có

Tài kho n 521 kh ng có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 c 3 tài khoản cấp 2
- Tài kho n 5211 - Chiết khấu thư ng m i:Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thư ng mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong k
- Tài kho n 5212 - Hàng bán bị tr
i:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong k .
- Tài kho n 5213 - Gi m giá hàng bán:Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong k
Tài khoản 632 “Giá v n hàng án”
Giá vốn hàng đã bán.

Hồn nh p khoản dự phịng.

L p dự phịng giảm giá hàng hóa Giá vốn hàng bán bị trả lại
tồn kho.
Kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả
kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có.

5. Phương pháp hạch tốn

9



 Sơ đ kế toán hàng gửi án
TK 111,112,331

TK 157

Mua hàng xong gửi
bán ngay

TK 632
Hàng gửi bán đã xác định
được tiêu thụ

TK 156

TK 156
Xuất kho hàng

Hàng gửi bán bị

gửi bán

nh p lại kho
TK 1381

TK 632
Hàng đả bán bị trả lại

Hàng gửi bán bị

Còn gửi bên bán


tổn thất chở xử lý

 Sơ đ giá v n hàng án
TK 111,112,331
Mua hàng xong
bán ngay

TK 632

TK 156
Hàng hóa đã bán bị trả lại
nh p kho

TK 632

TK 911
Xuất kho bán
Trực tiếp

K/C giá vốn hàng đã bán
trong k

10


 Sơ đ kế toán doanh thu án hàng
TK3332,3333

TK 511


Các khoản thuế trừ

TK 111,112,131
Bán hàng thu bằng tiền

vào doanh thu

khách hàng nợ

TK 521
Cuối k KC chiết khấu
TM, giảm giá hàng bán,..
TK 911
K/C doanh thu bán hàng
thuần

 Sơ đ kế toán các khoản làm giảm doanh thu án hàng
TK 111,131
TK 521
TK 511

Khoản CK thư ng mại
Giảm GHB,DT HB bị trả lại

K/c khoản giảm
trừ doanh thu

TK33311
Thuế

GTGT hoàn lại
TK 632

156,157
Giá nh p kho hàng
bị trả lại

11


6.

ột s v dụ về giao d ch án hàng:

Trường h p 1: kế tốn doanh thu án hàng thơng thường hoặc cung
cấp d ch vụ thông thường
V dụ 1: Bán hàng qua kho theo h nh thức nhận hàng
Ngày 06/7, cơng ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho
khách hàng X, số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái,
giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa
thu
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
V dụ 2: Bán hàng qua kho theo phương thức chuyển hàng
Ngày 10/7, Công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 130 để chuyển hàng
đi bán cho công T T, số lượng 4 đ n vị hàng điện tử mua hàng ngày 10/7
(Phiếu xuất kho số 002), giá bán chưa thuế GTGT là 150.000đ/cái, thuế suất
thuế GTGT 10%. Đến ngày 12/7, công ty T T đồng ý nh n hàng và thanh tốn
ngay bằng tiền mặt (cơng ty l p phiếu thu số 01). Giá xuất kho 100.000đ/cái.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
V dụ 3: Bán hàng vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán


ua hàng và án ngay
Ngày 15/7, công ty ABC mua hàng của công ty XYZ 5 cái điện tử, hóa
đ n số 022 của công ty XYZ, ghi giá bán chưa thuế là 100.000đ/cái, tiền hàng
chưa thanh tốn. Cơng ty ABC bán giao ngay 5 cái cho doanh nghiệp D và xuất
hóa đ n bán hàng số 138, với giá bán chưa thuế GTGT là 130.000đ/c, tiền hàng
chưa thu.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n


ua hàng và chuyển án

Tư ng tự như ngày 15/7, nhưng công ty ABC nh n hàng xong rồi chuyển
hàng đến cho doanh nghiệp D để giao. Ngày 16/7, doanh nghiệp D nh n hàng
và chấp nh n thanh toán.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
Trường h p 2:

ế toán án hàng c phát sinh thừa thiếu

Kế tốn bên bán hàng phải có trách nhiệm hạch toán theo dõi hàng bán
thừa và thiếu thuộc phạm vi trách nhiệm của bên bán.
V dụ 4:
Ngày 06/7, cơng ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho
khách hàng X, số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái,
giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, khi hàng
đến n i bên mua X chỉ nh n được 2 đ n vị hàng, hàng thiếu chưa rõ nguyên
nhân, bên mua chấp nh n thanh toán theo số thực tế, tiền hàng chưa thu
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
12



V dụ 5:Lấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa
Bên bán phải theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân theo giá gốc là
100.000đ, kế toán chỉ ghi nh n doanh thu bán hàng theo hóa đ n. Hàng thừa
được bên mua giữ hộ, kế toán theo dõi trên tài khỏa 157. Hàng thừa được bên
mua chấp nh n mua thêm thì bên bán xuất hóa đ n cho hàng thừa.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
Trường h p 3:

ế toán doanh thu án hàng đại l

Đối với hàng hóa nh n bán đại lý theo phư ng thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng mà doanh nghiệp được hưởng.Công ty gửi hàng bán đại lý phải nộp thuế
GTGT trên bán lẻ đã đăng ký.
V dụ 6:
Công ty gửi hàng cho đại lý A để bán, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Trong tháng đại lý A bán đúng giá
quy định thu được bằng tiền mặt. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng tính 5% giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Đại lý đã chi bằng tiền mặt trả cho
công ty, sau khi trừ khoản hoa hồng được hưởng.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
Trường h p 4:

ế toán doanh thu án hàng trả chậm, trả g p

Bán hàng theo phư ng thức trả ch m, trả góp, thì doanh nghiệp ghi nh n
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nh n doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi phải tính trên khoản lãi phải trả nhưng trả góp phù hợp với

thời điểm ghi nh n doanh thu được xác nh n.
V dụ 7:
Công ty bán xe Honda trả góp, giá bán cố định chưa thuế thu ngay bằng
tiền mặt là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, giá bán trả góp là
19.900.000đ(bao gồm thuế GTGT là 10%), giá xuất kho 14.000.000đ. Trong
ngày bán được 1 chiếc thu ngay bằng tiền mặt là 2.000.000đ, số còn lại thu đều
trong 10 tháng.
Yêu c u: Định kho n nghiệp v tr n
Trường h p 5:

ế toán các khoản làm giảm doanh thu án hàng

V dụ 8:
Ngày 20/7, cơng ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 235 bán tại kho cho
công ty X, số lượng 2 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá
bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, vì cơng ty X
mua hàng đạt số lượng lớn, nên công ty ABC trừ chiết khấu thư ng mại cho
mổi đ n vị hàng 20.000đ, giá bán cịn lại ghi trên hóa đ n là 120.000đ/c. Cơng
ty ABC đã nh n và chưa thanh tốn.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
13


V dụ 9:
Lấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, công ty X xuất kho trả lại 2 đ n vị điện
tử mua ngày 20/7 vì chất lượng kém (Hóa đ n trả hàng số 156). Cơng ty ABC
đã nh n lại hàng nh p kho và trừ lại nợ phải thu của công ty X(phiếu nh p kho số
005)
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
V dụ 10:

Lấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, cơng ty X đề nghị giảm giá cho 2 đ n vị
hàng điện tử mua ngày 20/7 vì quy cách hàng khơng đúng theo cam kết. Công
ty ABC đồng ý giảm giá chưa thuế mỗi đ n vị hàng: 10.000đ và trừ lại nợ phải
thu của công ty X.
u c u: Định kho n nghiệp v tr n
IV.
1.

TO N C C NGHI P VỤ B N LẺ HÀNG HĨA
hái niệm

Bán lẻ hàng hóa: là phư ng thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đ n vị kinh tế t p thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ, Bán hàng theo phư ng thức này thường có đặc điểm là hàng hóa
đã ra khỏi l nh vực lưu thông và đi vào l nh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đ n chiếc hoặc bán
với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
2. Phương pháp hạch toán kế toán án l hàng hóa
Bán lẻ thu tiền t p trung, bán hàng tự chọn, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán
hàng tự động.
2.1. T i các qu y hàng, cửa hàng
- Căn cứ vào tình hình nh p hàng vào quầy, nhân viên bán hàng ghi vào
cột nh p ở thẻ quầy hàng.
- Cuối ngày hoặc cuối ca, sau khi nộp toàn bộ tiền mặt vào quỹ. Nhân
viên bán hàng kiểm kê hàng hoá tồn quầy để ghi vào cột tồn trên thẻ quầy hàng.
- Từ đó, xác định số lượng hàng hoá bán ra để ghi vào cột xuất.
- Sau đó, căn cứ vào thẻ quầy hàng. L p Báo cáo bán hàng, l p Bảng kê
bán lẻ hàng hoá và nộp cho kế toán kèm theo giấy nộp tiền.
2.2. Vị trí t i phịng kế tốn
Cuối ngày, trên c sở Bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền của nhân

viên bán hàng
ế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng án l ằng út toán sau:
Nợ TK 111: Tổng số tiền bán lẻ đã nộp vào quỹ
14


Nợ TK 112, 113: Tổng số tiền bán lẻ nộp vào Ngân hàng đã nh n
hoặc chưa nh n đự c giấy báo Có
Có TK 511 (5111): Gía bán khơng gồm thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp của hàng bán.
Đồng thời, căn cứ vào Báo cáo bán hàng
ế toán ác đ nh tr giá v n của hàng hoá đã uất án trong ngày:
Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng bán
Có TK 156: Trị giá thực tế của hàng xuất bán.
Lưu :
Trên thực tế, khi bán lẻ hàng hoá thường phát sinh các trường hợp nhân
viên bán hàng nộp thiếu hoặc thừa tiền hàng so với lượng hàng đã bán:
Trường h p nhân viên án hàng nộp thiếu tiền:
Do ở quầy hàng bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm v t
chất đối với hàng và tiền hàng bán ra nên khi thiếu tiền bán hàng, nhân viên bán
hàng phải bồi thường, còn doanh thu của doanh nghiệp v n phản ánh theo giá
bán ghi trên hoá đ n hoặc báo cáo bán hàng. Đối với những hàng hố có tỷ lệ
hao hụt định mức trong khâu bán, khi nộp thiếu tiền hàng, số tiền thiếu có thể
đưa vào tài sản thiếu chờ xử lý (TK1381) mà chưa bắt bồi thường ngay, kế toán
phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp
Nợ TK 138 (1388): Số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi
thường
Nợ TK 138 (1381): Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý

Có TK 511 (5111): Gía bán khơng gồm thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Trường h p nhân viên án hàng nộp thừa tiền:
Trường hợp thừa tiền có thể phát sinh do các nguyên nhân như: do người
mua trả thừa, do bán hàng có định mức thừa, hay do làm tròn số khi thu tiền
hàng…. Khi phát sinh nộp thừa tiền, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp
Có TK 511 (5111): Gía bán khơng gồm thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711: Số tiền thừa quyết định ghi tăng thu nh p
Có TK 338 (3381): Số tiền thừa chờ xử lý

15


V dụ:
Ngày 3/5 nhân viên bán hàng nộp tiền bán hàng trong ngày bằng tiền
mặt 30,5 triệu đ ng, giá vốn 23 triệu đ ng, giá bán 30 triệu đ ng chưa gồm
thuế GTGT 10%. Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Với nghiệp vụ trên, kế toán phản ánh như sau:
– Phản ánh giá v n, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: 23 triệu đồng
Có TK 156 – Hàng hóa: 23 triệu đồng.
– Phản ánh doanh thu và s tiền thiếu cần ử l , ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt: 30,5 triệu đồng
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: 2,5 triệu đồng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: 30 triệu đồng
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: 3,0 triệu đồng.
V.
TO N CHI PHÍ B N HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

NGHI P VÀ X C ĐỊNH
T QUẢ INH DOANH(tư ng tự doanh nghiệp
sản xuất)

BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài tập 1:
Giả đ nh tại Công ty thương mại ABC kinh doanh ánh k o kế toán
hàng t n kho theo phương pháp kê khai thường uyên và t nh thuế giá tr
gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong qu II/N c tài liệu như sau
ĐV: 1000đ .
1. Ngày 2/4, mua 5.000 thùng bánh của Công ty Y theo giá mua chưa
thuế: 400.000; thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa trả cho người bán. Số
hàng mua đ n vị đã:
- Bán ngay cho Công ty A tại địa điểm nh n hàng 1.000 thùng, theo tổng
giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 170.500. Tiền hàng chưa than toán.
- Gửi bán thẳng cho Công ty B 1.000 thùng bánh theo giá chưa thuế:
170.500; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
- Công ty chuyển về nh p kho 1.200 thùng, thực nh p 1.150 thùng; số
hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân.
- Số hàng cịn lại, Cơng ty đang nhờ bên bán giữ hộ (cuối tháng chưa
chuyển về nh p kho).
2. Ngày 10/4, Công ty phát hiện nguyên nhân lô hàng thiếu của lô hàng
nh p kho ngày 2/4 là do lỗi của nhân viên v n chuyển nên quyết định bắt bồi
thường theo giá thanh toán của số hàng thiếu đó.
16


3. Ngày 20/4, khi xuất hàng để bán, Công ty phát hiện trong lơ hàng nh p
kho ngày 2/4 có 200 thùng bánh kém chất lượng. Tu thuộc vào mức độ kém
chất lượng của lô hàng, Công ty X quyết định:

- Xuất trả lại cho người bán 50 thùng.
- Số hàng kém chất lượng cịn lại, Cơng ty u cầu bên bán giảm giá
50%, đã được đồng ý.
4. Ngày 4/5, Công ty X chuyển số hàng nhờ bên bán giữ hộ về nh p kho
đủ. Chi phí v n chuyển đã trả bằng tiền mặt là 550 (gồm cả thuế GTGT 10%).
5. Ngày 10/5, Cơng ty thanh tốn tiền mua hàng cho người bán qua tài
khoản tiền gửi ngân hàng (đã nh n giấy báo Nợ) sau khi trừ chiết khấu thanh toán
được hưởng 1%.
Yêu cầu

ịnh kho n các nghi p v kinh t phát sinh trên

Bài tập 2:
ột doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A 10%, hạch
toán hàng t n kho theo phương pháp kê khai thường uyên, t nh giá uất
kho theo phương pháp nhập trước uất trước. S dư đầu tháng của một s
tài khoản như sau:
- TK 1561: 790.000.000 đồng (số lượng 1.000 sản phẩm A)
- TK 1562: 2.000.000 đồng
- TK 157: 795.000.000 đồng (số lượng 1.000 sản phẩm A). Gửi bán cho công
ty L
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nh p kho hàng hóa mua ngồi 10.000 sản phẩm A. Đ n giá mua chưa
thuế 780.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng chuyển khoản.
Chi phí v n chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng 10.500.000 đồng, gồm thuế
GTGT 5%.
2. Xuất gửi bán cho công ty Y 3.000 sản phẩm A. Đ n giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 960.000 đồng.
3. Nh n tiền trả trước qua ngân hàng của công ty X 3.200.000.000 đồng.

4. Xuất bán 2.000 sản phẩm A, thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế
1.900.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
5. Xuất bán 2.000 sản phẩm A cho công ty M. Người mua chấp nh n
thanh tốn theo hóa đ n, biết rằng giá chưa có 10% thuế GTGT là 950.000
đồng/SP.
6. Xuất gửi bán cho công ty H 1.500 sản phẩm A, đ n giá bán chưa có
10% thuế GTGT là 950.000 đồng/SP.
17


7. Công ty L nh n hàng và trả tiền mặt mua tồn bộ hàng hóa gửi bán
tháng trước, đ n giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000 đồng/SP.
8. Công ty Y đã nh n 3.000 sản phẩm A và thanh tốn tồn bộ tiền hàng
bằng tiền gửi ngân hàng sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên
tổng giá trị thanh toán.
9. Xuất bán 2.000SPA, Tiêu thụ theo phư ng thức bán trả góp cho khách
hàng M với tổng giá thanh toán cả thuế GTGT: 2.500.000.000 đồng. Tại thời
điểm bán, khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt 500.000.000 đồng.
Số còn lại khách hàng M sẽ thanh tốn trong vịng 10 tháng, mỗi tháng
200.000.000 đồng bằng tiền mặt. Biết rằng giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
10% của lô hàng này là 1.900.000.000 đồng
10. Chi phí bán hàng t p hợp trong k 18.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp t p hợp trong k như sau:
- Tiền lư ng phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150.000.000 đồng.
- Các khoản trích theo lư ng tính vào chi phí, trừ vào lư ng.
- Tiền điện nước, điện thoại đã trả bằng tiền mặt 60.500.000 đồng (trong
đó có cả thuế GTGT 10%).
12. Phân bổ chi phí thu mua theo trị giá mua của hàng hóa.
Yêu cầu
1. ịnh kho n, k t chu ển để t nh k t qu kinh doanh Cho bi t thu

suất thu TNDN à 20%).
2. h n ánh vào tài kho n 1561,1562, 632, 511, 911
Bài tập 3
Tại một công ty thương mại Tân Trường Sanh, hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường
uyên, c các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua một lơ hàng có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 100.000.000
đồng, hàng về nh p kho đủ. Chi phí v n chuyển 220.000 đồng trả bằng tiền mặt,
trong đó thuế GTGT 10% tiền mua hàng chưa thanh toán.
2. Nh n được giấy báo bên mua đã nh n được lơ hàng đã gửi đi bán tháng
trước, hàng này có giá trị xuất kho 60.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế
GTGT là 70.000.000 đồng chưa thu tiền.
3. Xuất kho hàng ra bán, giá xuất kho 80.000.000 đồng, giá bán chưa có
thuế GTGT 10% là 96.000.000 đồng, tiền bán hàng thu 50% bằng tiền mặt, số
cịn lại chưa thanh tốn.
4. Nh p lại kho lô hàng bán ra tháng trước, bị trả lại, lơ hàng này có giá
trị xuất kho 40.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 50.000.000
đồng.
18


5. Mua hàng của công ty M bán thẳng cho cơng ty N, hàng có giá mua
120.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 140.000.000 đồng tiền
mua và bán chưa thanh toán bên mua đã nh n được hàng.
6. Xuất kho hàng hóa gửi cho cơng ty X hàng hóa có giá trị thực tế xuất
kho 50.000.000 đồng giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 70.000.000 đồng chi
phí v n chuyển hàng hóa 120.000 đồng trả bằng tiền mặt. Nếu bên mua thanh
tốn trước thời hạn thì được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá thanh tốn.
7.Cơng ty X nh n được hàng, thanh toán tiền hàng qua ngân hàng sau khi
trừ chiết khấu thanh toán.Đồng thời cơng ty N đề nghị giảm 2.000.000 đồng vì

hàng kém chất lượng,công ty đã đồng ý, tiền v n chưa thanh toán.
8. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần,
kết chuyển giá vốn hàng bán
Yêu cầu
1

ịnh kho n các nghi p v kinh t phát sinh

2 Xác định doanh thu bán hàng thuần trong k

19


CHƯ NG 2:

TO N XUẤT NHẬP

HẨU HÀNG HĨA

ỤC TIÊU:
- Trình bày được khái niệm xuất nh p khẩu hàng hóa
- Trình bày được các phư ng thức xuất nh p khẩu hàng hóa
- Xác định được giá trị thực tế của hàng nh p khẩu
- Hạch toán được các phư ng pháp kế toán liên quan đến xuất nh p khẩu
hàng hóa.
I. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP

HẨU:

hái niệm: Hoạt động kinh doanh xuất-nh p khẩu là hoạt động trao đổi

hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với các tổ chức, cá nhân
ở nước ngồi thơng qua mua bán, bao gồm cả hoạt động tạm nh p tái xuất, tạm
xuất tái nh p.
Các phương thức uất – nhập khẩu: Có hai phư ng thức xuất - nh p
khẩu: xuất nh p khẩu trực tiếp và xuất nh p khẩu uỷ thác.
* Phương thức uất - nhập khẩu trực tiếp:
Xuất - nh p khẩu trực tiếp là phư ng thức kinh doanh mà trong đó, đ n
vị tham gia hoạt động xuất - nh p khẩu có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng với nước ngồi; trực tiếp giao, nh n hàng và thanh tốn tiền hàng.
* Phương thức uất - nhập khẩu uỷ thác
Xuất - nh p khẩu uỷ thác là phư ng thức kinh doanh mà trong đó, đ n vị
tham gia hoạt động kinh doanh xuất - nh p khẩu không đứng ra trực tiếp đàm
phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một đ n vị xuất - nh p khẩu khác thực
hiện hoạt động nh p khẩu hoặc xuất khẩu cho mình.
Đặc biệt hoạt động xuất - nh p khẩu uỷ thác là có hai bên cùng tham gia
hoạt động xuất - nh p khẩu:
+ Bên giao uỷ thác xuất - nh p khẩu (bên uỷ thác): bên uỷ thác là bên có
đủ hàng xuất - nh p khẩu.
+ Bên nh n uỷ thác xuất - nh p khẩu (bên nh n uỷ thác): bên nh n uỷ
thác xuất - nh p khẩu là bên đứng ra thay mặt bên uỷ thác ký kết hợp đồng với
bên nước ngoài.
Giá cả hàng hóa xuất, nh p khẩu lng gắn liền với các điều kiện và c
sở giao hàng khác nhau theo 1 trong 13 c sở giao hàng. Hiện nay các doanh
nghiệp xuất nh p khẩu của Việt Nam thường mua hàng nh p khẩu theo điều
kiện CI và bán hàng xuất khẩu theo điều kiện OB. Nội dung chủ yếu của hai
điều kiện này như sau:
Theo điều kiện OB ( ree on board) tức là giao trên tàu”
Theo điều kiện này, người bán phải giao hàng lên tàu do người mua chỉ
định tải cảng bốc hàng qui định; xin giấy phép xuất khẩu; làm đủ các thủ tục hải
20



×