Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

quản trị kinh doanh dịch vụ tập đoàn viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.64 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ

TIỂU LUẬN
Đề tài:

PHÂN TÍCH HOẠT DỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ TẠI TẬP ĐỒN
VIỄN THƠNG QN ĐỘI - VIETTEL

Tp.Hờ Chí Minh, tháng 9 năm 2012


MỤC LỤC

2


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
QUÂN ĐỘI VIỄN THƠNG VIETTEL
1.1







Giới thiệu chung về viettel
Trụ sở giao dịch:số 1,Giang Văn Minh,Kim Bã,Ba Đình,Hà Nội.


Điện thoại: 04.62556789
Fax :04.62996789
Email:
Website :www.viettel.com.vn
Tên cơ quan sang lập: Bộ Quốc Phòng
Quyết định số 43/2005/QĐ_TTg ngày 02/03/2005 củ thủ tướng chính phủ phê
duyệt thành lập tổng công ty viễn thông quân đôị và nghị quyết số 45/2005/QĐ-BQP
ngày 06/04/2005 của Bộ Quốc Phòng về việc thành lập tổng công ty viễn thông Quân
Đội
Hoạt động kinh doanh:
- cung cấp dịch vụ viễn thơng;
- truyền dẫn;
- bưu chính;
- phân phối thuyết bị đầu cuối ;
- đầu tư tài chính;
-truyền thơng;
-đầu tư bất động sản;
-xuất nhập khẩu;
- đầu tư nước ngồi.

1.2

Q trình hình thành và phát triển
Q tình hình thành

Năm 1996: VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT.Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình dịch
vụBCVT: Dịch vụ điện thoại cố định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế vơ tuyến
Radiotrunking: dịch vụ bưu chính.
Năm 1997, thiết lập mạng bưu chính viễn thơng cơng cộng với dịch vụ phát

hành báo chí, cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
Giai đoạn 1998-2000: VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ BCVT:Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ bưu chính;-Thiết lập mạng và cung cấp dịch
vụ thông tin di động mặt đất;-Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế
vô tuyến;-Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng;-Thiết lập mạng và

3


cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN);Các dịch vụ trên được
phép hoạt động trên phạm vi tồn quốc.
Năm 1999: Triển khai thử nghiệm và chính chức kinh doanh dịch vụ trung kế
vôtuyến trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu và xây dựng dự án xin phép thử
nghiệmdịch vụ điện thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP.
Tháng 9/1999: Nghiệm thu bàn giao tuyến đường trục cáp quang 1A dài gần
2000km với 19 trạm chính; làđượctrục đầu tiên ở Việt Nam do người Việt Nam tự thiết
kế,thi cơng khơng có sự tham gia của chun gia nước ngồi. Đây là cơng trình đánh
dấunhiều sáng kiến mang tính đột phá của VIETTEL như:-Đấu tắt cáp quang phục vụ
ứng cứu thông tin; giải pháp thu phát trên một sợiquang và thiết kế mặt phẳng; giải
pháp về đảm bảo thông tin khi xảy ra sự cố đồngthời trên 2 tuyến của vịng ring phẳng
sáng kiến sử dụng cơng vụ để quản lý cácmã nguồn; giải pháp khai báo kênh cơng vụ
cho trạm chính; thiết kế lại phầnnguồn cho Card khếch đại quang….
Tháng 2/2000: VIETTEL được cấp phép khai thác thử nghiệm dịch vụ VoIP
(mãsố 178). Đây là sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển mới trong sản xuất
kinhdoanh BCVT của VIETTEL.
Tháng 9/2000: Thống nhất và ký thỏa thuận kết nối cung cấp dịch vụ điện
thoạiVoIP đầu tiên ở Việt Nam với VNPT; tiến hành các thủ tục thuê kênh, tập huấn kỹ
thuậtđể chuẩn bị triển khai dự án; đồng thời làm các thủ tục xin cấp phép dự án VoIP
quốc tế.
Ngày 15/10/2000: Chính thức tổ chức kinh doanh thử nghiệm có thu cước dịch
vụđiện thoại đường dài VoIP trên tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh. Đánh dấu sự kiện lần

đầutiên có một Cơng ty ngồi VNPT cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, bước
đầu phá vỡ thế độc quyền, người sử dụng được lựa chọn dịch vụ viễn thông của nhà
khai tháckhác với giá cước rẻ hơn. Lưu lượng bình quân đạt 50K-60K phút/ngày.
Năm 2001-2003: Triển khai hạ tầng viễn thông, mở rộng các loại hình dịch
vụviễn thơng, liên tục củng cố hồn thiện mơ hình tổ chức. Đây là thời kỳ một loạt các
đơn vị thành viên của VIETTEL được thành lập:Trung tâm điện thoại cố định; Trung
tâm Công nghệ thông tin và dịch vụ kĩ thuật; Trungtâm Mạng truyền dẫn; Trung tâm
điện thoại di động là tiền thân của các Công ty thiết lậpmạng và cung cấp các dịch vụ
viễn thông sau này. Việc thành lập các Trung tâm theohướng tách riêng các dịch vụ cố
định, di động, Internet…ra để tập trung phát triển nhanhgiai đoạn đầu.Các dịch vụ liên
tục mở rộng:-Tháng 7/2001: chính thức kinh doanh dịch vụ VoIP đường dài trong
nước;
Tháng 12/2001: Chính thức kinh doanh dịch vụ VoIP quốc tế;

4


Tháng 10/2002: Cung cấp dịch vụ thuê kênh nội hạt và đường dài trong
nước;chính thức cung cấp dịch vụ Internet.
Tháng 1/2003: Cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP)
Tháng 9/2003: Cung cấp dịchvụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và Hồ
ChíMinh.
Tháng 11/2003: Khai trương cổng quốc tế vệ tinh tại Sơn TâyĐáng kể nhất là sự
triển khai nhanh và mạnh mạng truyền dẫn toàn quốc và điquốc tế, với quan điểm
“truyền dẫn chính là hạ tầng của hạ tầng”. VIETTEL phối hợp vớiđường sắt triển khai
tuyến cáp quang 1B dung lượng 1Gbps, nhằm phục vụ kết nối chocác dịch vụ điện
thoại của VIETTEL và cho thuê kênh; triển khai cửa ngỏ quốc tế làm cơ sở để cung
cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và phục vụ kết nối Internet.
Năm 2004-2006: tăng tốc phát triển nhanh, định vị thương hiệu trên thị trường.
Năm 2005, Công ty Viễn thông Quân đội chuyển đổi thành Tổng công ty

Viễnthông Quân đội, điều đó cho thấy, từ một cơng ty nhỏ, đã phát triển trở thành một
tậpđồn lớn mạnh, có uy tín, có thương hiệu trên thị trường.-Hạ tầng mạng được triển
khai rộng khắp, quang hóa trên tồn quốc: đường trụccáp quang Bắc Nam đã có 1A,
1B, 1C; truyền dẫn quốc tế cũng được triển khainhanh với dung lượng lớn (cáp quang
2x2,5 Gbps, vệ tinh 155 Mbps). Kêt nối cápquang với Lào và Campuchia vừa giải
quyết được vấn đề thông tin liên lạc, anninh mạng cho các nước bạn vừa tạo cho
VIETTEL thành Hub của 3 nước.
Triển khai lắp đặt mạng điện thoại di động với tốc độ nhanh nhất Việt nam.
Đưacác dịch vụ viễn thông đến khắp mọi miền tổ quốc (VoIP 64/64; PSTN
58/64;ADSL 64/64; di động 64/64).
Ấn tượng nhất chính là ngày 15/10/2004 VIETTEL chính thức kinh doanh dịch
vụđiện thoại di động, chỉ hơn một tháng sau khi vào hoạtđộng,VIETTEL
đã

100.000 khách hàng; gần một năm sau đón khách hàng 1triệu;
Ngày 21/7/2006 đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2007
đãvượt con số trên 7 triệu khách hàng. Là mạng di động phát triển nhanh nhất, chỉsau
hơn 2 năm chính thức kinh doanh đã có trên 3000 trạm BTS trên toàn quốcvà trên 7
triệu khách hàng theo số liệu thống kê năm 2006 của GSMA thìVIETTEL mobile là
mạng di động có tốc độ phát triển nhanh thứ 13 trên thế giới.Cơ cấu doanh thu chuyển
dịch theo hướng tích cực: tăng tỷ trọng doanh thu trong nước.Xây dựng và định vị
thương hiệu trên thị trường, làm cho Slogan “Hãy nói theocách của bạn” trở nên quen
thuộc với người dân Việt Nam. Tất cả hoạt động kinh doanh,các hoạt động xã hội đều
đi theo triết lý kinh doanh “quan tâm, chăm sóc và sáng tạo, đột phá”.Liên tục trong

5


hai năm 2004, 2005 VIETTEL được bình chọn là thương hiệumạnh, và đặc biệt năm
2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi tiếng nhất Việt

Chặn đường phát triển
1/6/1989:thành lập tổng công ty điện tử thuyết bị thông tin(SIGELCO) là tiền
thân của tổng công ty viễn thông quân đội;
1989-1994:xây dụng tuyến vi ba rộng lớn nhất (140 Mbqs) xây dựng tháp anten
cao nhất Việt Nam lúc bấy gio (85m)
1995: đổi tên thành công ty điện tử viễn thông quân đội (tên giao dịch là viettel)
là doanh ngiệp mới duy nhất được cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam.
1999: hoàn thành đường cáp quang Bắc –Nam với dung lượng 2.5Mbps có cơng
nghệ cao nhất Việt Nam với việc thu -phát trên một sợi cáp quang;
2000:Viettel có giấy phép cung cấp thí nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài 178,
là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng IP trên toàn
quốc;
2003: viettel đa tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định (pstn),
cổng vệ tinh quốc tế vào hoạt động kinh doanh trên thị trường
2004: cung cấp điện thoại di động, khai trương vào ngày 15/10/2004 với đầu số
098.cung cấp cổng cáp quang quốc tế.
2005: thành lập tổng công ty viễn thông quân đội ngày 02/3/2005. cung cấp dịch
vụ
mạng riêng ảo.
2006: đầu tư sang lào va campuchia
2007: doanh thu đạt 1 tỷ USD, có 12 triệu thuê bao. hội tụ 3 dịch vụ cố đinh – di
động -internet
2008: doanh thu đạt 2 tỷ USD. nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất
thế giới. số1 campuchia về hạ tầng viễn thơng.
Quan điểm phát triển


kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phịng




đầu tư vào cơ sở hạ tầng.



kinh doanh định hướng khách hàng



phat triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định.



lấy con người làm yếu tố cốt lỗi.

1.3

Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn thương hiệu
6


Tầm nhìn thương hiệu được cơ đọng từ việc thấu hiểu những mong muốn của
khách hàng và những nỗ lực đáp ứng của Viettel.
Viettel hiểu rằng, khách hàng luôn muốn được lắng nghe, quan tâm chăm sóc
như những cá thể riêng biệt.
Còn Viettel sẽ nỗ lực để sáng tạo phục vụ những nhu cầu riêng biệt ấy với một sự
chia sẻ, thấu hiểu nhất.
Ý nghĩa Slogan: “Hãy nói theo cách của bạn”
Viettel luôn mong muốn phục vụ khách hàng như những cá thể riêng biệt.Viettel

hiểu rằng, muốn làm được điều đó phải thấu hiểu khách hàng, phải lắng nghe khách
hàng. Và vì vậy, khách hàng được khuyến khích nói theo cách mà họ mong muốn và
bằng tiếng nói của chính mình – “Hãy nói theo cách của bạn”.
Ý nghĩa Logo
Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng dấu ngoặc kép.Khi bạn
trân trọng câu nói của ai đó, bạn sẽ trích dẫn trong dấu ngoặc kép.Điều này cũng phù
hợp với Tầm nhìn thương hiệu và Slogan mà Viettel đã lựa chọn.Viettel quan tâm và
trân trọng từng nhu cầu cá nhân của mỗi khách hàng.
Logo Viettel mang hình elip được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại
đến nét nhỏ tạo thành hình elipse biểu tượng cho sự chuyển động liên tục, sáng tạo
không ngừng (Văn hóa phương Tây) và cũng biểu tượng cho âm dương hịa quyện vào
nhau (Văn hóa phương Đơng).
Ba màu trên logo cũng có những ý nghĩa đặc biệt: màu xanh (thiên), màu vàng
(địa), và màu trắng (nhân). Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người thể hiện
cho sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.
Sứ mệnh
Sáng tạo để phục vụ con người – Caring Innovator
Triết lý kinh doanh
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng,
quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới,
cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.Nền tảng
cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội
thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội,
hoạt động nhân đạo.
Quan điểm phát triển
 Kết hợp chặt chẽ kinh tế với Quốc phòng.
 Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
 Kinh doanh định hướng khách hàng.

7



 Phát triển nhanh, liên tục cải cách để bền vững.
 Lấy con người làm yếu tố cốt lõi.

8


CHƯƠNG 2.

MAR DỊCH VỤ

2.1

Phân tích 7P cơng ty viễn thơng Viettel
Trước tiên nhóm phân tích 7P chung cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ của công
ty viễn thông Viettel. Tuy nhiên mỗi một dịch vụ có sản phẩm, giá, qui trình thực hiện
khác nhau nên nhóm đưa ra phân tích riêng cho một số dịch vụ
2.1.1
Sản phẩm
Viettel là một trong những nhà cung cấp có nhiều sản phẩm và nhiều loại hình
dịch vụ nhất. Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có những sản phẩm thì hướng
tới đối tượng khách hàng theo độ tuổi, có sản phẩm lại hướng tới đối tượng theo mức
thu nhập như các gói cước trả trước và trả sau, dịch vụ GTGT, dịch vụ quốc tế…
-

-

-


2.1.2
Giá
Giá cả là một trong các công cụ thuộc phối thức marketing mà công ty sử dụng để đạt
được mục tiêu marketing của mình. Các quyết định về giá phải được phối hợp với
những quyết định về mẫu mã, phân phối, cổ động cho sản phẩm để hình thành một
chương trình marketing nhất qn và có hiệu quả. Nhờ chiến lược định giá bán phù
hợp, giá cả dịch vụ vá các sản phẩm của Viettel được coi là cực kì hấp dẫn như hiện
nay đã giúp cho Viettel có thể cạnh tranh được các đối thủ lớn. Những gói cước của
Viettel thật sự hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Có gói cước hấp dẫn nhất: những gói cước như Happy Zone, Homephone khơng cước
thuê bao, Sumo sim hay “Cha và con” đều là những gói cước khác biệt mà khơng một
doanh nghiệp viễn thơng nào có.
2.1.3
Phân phối
Với sản phẩm dịch vụ điện thoại di động trả trước thì hệ thống phân phối của Viettel
là:

Tổng công ty
Viettel

-

-

Hệ thống các
đại lý, chi
nhánh sim, thẻ

Khách hàng


Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân phối độc quyền:
+ Phân phối rộng rãi: Viettel có mạng lưới các cửa hàng, đại lý ủy quyền rộng
khắp trên các tỉnh thành nên khách hàng có thể dễ dàng bắt gặp và giao dịch.
+ Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư
công ty mở một hay hơn một chi nhánh độc quyền của Viettel nghĩa là họ chỉ kinh
doanh dịch vụ của Viettel mà không kinh doanh dịch vụ của đối thủ nào khác.
Hiện Viettel có khoảng 12.000 trạm thu phát sóng, khơng chỉ phủ sóng tại các thành
thị mà sóng Viettel đã về sâu đến vùng nơng thơn, vùng hải đảo xa xơi. Th bao di
động Viettel có thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào đều không sợ bị nghẽn.
9


-

-

-

-

-

-

2.1.4
Xúc tiến:
Xây dựng slogan “say it your way” thể hiện sự quan tâm, lắng nghe các nhu cầu khách
hàng, ý kiến, ý tưởng của tứng cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp.
Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: báo, đài, ti vi…rầm rộ. Xây dựng một
trang web than thiện, gần gũi và cung cấp đầy đủ thông tin cho người tiêu dùng.

Tổ chức các chương trình khuyến mãi thường xun, hình thức đa dạng, phong phú
mang lại lợi ích cho khách hàng như: tặng thêm tài khoản khi nạp thẻ, hịa mạng
mới…ngồi ra cịn tùy loại th bao mà có chính sách khuyến mại riêng.
Marketing trực tiếp qua hệ thống điện thoại, truyền hình, truyền thanh.
hàng năm, Viettel chi hàng tỷ đồng ủng hộ người nghèo với chương trình đặc biệt tổ
chức cuối năm: chương trình “nối vịng tay lớn”. Ngồi ra, gần đây nhất, Viettel góp
sức chung tay với những người hảo tâm để gây quỹ cho chương trình “Trái tim cho
em” nhằm giúp cho các em bị bệnh tim bẩm sinh có cơ hội được phẫu thuật để có một
trái tim khỏe mạnh hơn.
Viettel cũng là doanh nghiệp có những nhiều chương trình gắn liền với những lợi ích
to lớn của xã hội hoặc chính sách nhân đạo, quan tâm đặc biệt đến người nghèo và trẻ
em nhất: với quan điểm kinh doanh có trách nhiệm với xã hội, các chương trình như
Mạng Internet cho bộ giáo dục, hội nghị thoại cho Bộ Y Tế, Viettel đã giúp cho hàng
triệu triệu học sinh, sinh viên và giáo viên có cơ hội tiếp xúc với khoa học cơng nghệ,
nền tri thức hiện đại; cho các bác sỹ, y tá và những người làm việc trong ngành y dù ở
cách xa nhau hàng nghìn kilơmet về mặt địa lý vẫn có thể đàm thoại, hội thảo với nhau
về một ca phẫu thuật khó…
2.1.5
Con người
Viettel Telecom sử dụng một độ ngũ lao động lớn và chất lượng lao động cao. Tính
đến ngày 31/12/2009 số lao động của cơng ty là 4.240 người trong đó có 2.305 nhân
viên đạt tŕnh độ đại học trở lên, 1.528 nhân viên tŕnh độ cao đảng, trung cấp, 407 nhân
viên tŕnh độ sơ cấp, bằng nghề và công nhân.
Các nhân viên trong công ty đều có chun mơn nghiệp vụ tốt, được đào tạo từ cơ bản
đến chun nghiệp về chun mơn nghề nghiệp. Có tinh thần thái độ làm việc nghiêm
túc, cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Bên cạnh đó Viettel
Telecom đă xây dựng một chế độ lương thưởng hợp lí, mức lương và thưởng cao hơn
rất nhiều doanh nghiệp khác mục đích để thu hút nhân tài và khuyến khích nhân viên
nâng cao năng suất lao động.
Cơng ty cịn xây dựng được văn hóa doanh nghiệp đồn kết gắn bó, khắc phục khó

khăn và đề xuất những giải pháp sang tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Cụ thể về cách ứng xử:
+ Ứng xử của người Viettel trong cơng việc: tránh chủ nghĩa bình qn, khơng
chạy theo thành tích, dù làm việc gì cũng phải tự mình làm trước, tự mỗi cá nhân u
cơng việc của mình trước.
10


+ Ứng xử của người Viettel với người Viettel: sống có trách nhiêm, tơn trọng lẫn
nhau, khi có khúc mắc gì thì đưa ra mọi người cùng giải quyết.
+ Ứng xử của lãnh đạo Viettel: đồng cảm, quan tâm nhân viên, gương mẫu, quyết
đốn, chính trực, có tri thức và sự hiểu biết nhất định.
+ Ứng xử giữa người Viettel với khách hàng: ln mỉm cười, chào đón khách
hàng với thái độ thân thiện, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu thông tin mà khách hàng
cần, làm cho khách hàng hài lòng ngay cả khi dịch vụ làm cho khách hàng phiền lịng
nhất.
2.1.6
Qui trình
Các gói dịch vụ của Viettel đều có trình tự thực hiện cụ thể và dễ sử dụng cho
khách hàng. Khách hàng có thể tới trực tiếp các cửa hàng, đại lý của Viettel để đăng ký
sử dụng dịch vụ hoặc tự mình đăng ký qua website hay nhắn tin qua tổng đài. Ở phần
phân tích một số dịch vụ cụ thể, nhóm sẽ phân tích rõ hơn.
-

-

-

2.1.7
Môi trường dịch vụ

Chất lượng dịch vụ của công ty ngày càng được nâng cao, phục vụ tốt nhu cầu liên lạc
và của khách hàng, tạo được lòng tin và phát triển được một số lượng lớn khách hàng
trung thành của cơng ty trong những năm qua.
Viettel có mơi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện với khách hàng. Nhân viên
Viettel ln mỉm cười, chào đón khách hàng với thái độ thân thiện, sẵn sàng đáp ứng
mọi nhu cầu thông tin mà khách hàng cần, làm cho khách hàng hài lòng ngay cả khi
dịch vụ làm cho khách hàng phiền lịng nhất.
Các văn phịng, cửa hàng cơng ty được trang trí, sử dụng màu sắc và vật dụng đồng
nhất, sạch sẽ, tạo không gian thoải mái cho khách hàng cũng như giúp khách hàng dễ
nhận ra cửa hàng của công ty. Trong cửa hàng có bày trí chỗ ngồi chờ cho khách hàng
lúc đơng khách, có các leaflet, tờ bướm để khách hàng tham khảo thêm về các dịch vụ
của cơng ty.

2.2

7P của từng dịch vụ
2.2.1
Các gói cước
2.2.1.1
Gói cước trả sau
Đối tượng khách ’ang

Gói cước VIP của Viettel là gói cước trả sau dành cho nhóm khách ’ang có thu nhập
cao với những ưu đãi đặc biệt.
• Gói cước Basic+ là gói cước trả sau ’ang’ dụng của Viettel dành ’ang’’ nhân có
mức sử dụng > 150.000 đồng/tháng.
• Gói cước Family của Viettel là gói cước trả sau dành riêng cho nhóm khách ’ang gia
đình, bạn bè có từ 2 – 4 th bao trả sau của Viettel.
• Gói cước Coporate (đổi tên từ gói VPN) của Viettel là gói cước trả sau dành cho doanh
nghiệp, tổ chức có từ 5 thuê bao trả sau của Viettel trở lên.



Tùy vào các gói cước mà cơng ty có chính sách 7P khác nhau, cụ thể:
11


i.
-

Gói cước VIP
Sản phẩm: nhiều ưu đãi đặc biệt, chăm sóc khách ’ang khác biệt, đáp ứng nhu cầu
khách ’ang chi trả cao.

-

Giá:
Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước

Loại cước
* Cước hòa mạng
* Cước thuê bao tháng
* Cước gọi trong nước:
+ 200 phút gọi đầu tiên
+ Phần lưu lượng phát sinh trên 200 phút
- Gọi trong mạng Viettel:
- Gọi ngoài mạng Viettel:
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (gọi IDD/178, thuê bao vệ tinh):
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ 100 tin nhắn đầu tiên
+ Tin nhắn phát sinh sau 100 tin nhắn đầu tiên
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước truy nhập hộp thư thoại:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:

-

Giá cước
50.000đ/lần/thuê bao

250.000đ/thuê bao
Miễn phí
790 đ/phút
890 đ/phút
790 đ/phút
xem tại đây
500 đ/bản tin
Miễn phí
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
500 đ/phút

790 đ/phút
4.000 đ/phút

Quy trình:
từ các gói cước trả sau khác chuyển sang gói cước VIP:



Cá nhân Việt Nam: CMND và hợp đồng gốc (nếu cịn giữ)



Cá nhân nước ngồi: Bản chính hộ chiếu, hợp đồng gốc (nếu còn giữ)
12





KH làm thủ tục chấm dứt hợp đồng gói cước đang sử dụng và chuyển sang gói
cước VIP.
+ Trả sau: thanh tốn tồn bộ cước của số th bao muốn chuyển bao gồm cước
nóng +10% VAT). Phí chuyển đổi: 50.000 đ/lần/thuê bao.
+ Trả trước: sử dụng hết tài khoản ra cửa ’ang chuyển. Phí chuyển đổi: 50.000
đ/lần/th bao.
Từ gói cước VIP chuyển sang các gói cước khác hoặc gói cước trả sau:



Chấm dứt hợp đồng gói cước VIP
+ Đóng th bao 250.000đ (được cập nhật trong cước nóng)
+ Thanh tốn cước nóng (+ 10%VAT) của phần sử dụng vượt mức (cước thoại
trên 200 phút, cước data Dvip trên 300MB, cước sử dụng khác..)



Phí chuyển:
+ Chuyển sang trả sau khác: miễn phí chuyển
+ Chuyển sang trả trước: đóng phí 50.000 đ/lần

-

Xúc tiến: có các chương trình khuyến mãi như:



Miễn phí 200 phút gọi đầu tiên trong nước/tháng;




Miễn phí 100 tin nhắn SMS trong nước đầu tiên/tháng;



Miễn phí cước th bao tháng dịch vụ MCA;



Miễn phí cước th bao tháng dịch vụ V – mail.

-

Gói cước Basic+
Sản phẩm: Được thanh tốn vào cuối tháng, sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng, chăm
sóc khách ’ang tốt nhất.

-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;




Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.

ii.

Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (IDD/178, thuê bao vệ tinh):

Giá cước
890 đ/phút
990 đ/phút
890 đ/phút

13


* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước truy nhập hộp thư thoại:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng =

cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ tính cước
riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:
* Phí thuê bao tháng:
-

iii.

500 đ/bản tin
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
500 đ/phút

890 đ/phút
0 đ/phút
50.000 đ/tháng

Xúc tiến: Nhiều ưu đãi: KH sử dụng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng cho thuê bao trả sau
như chặn cuộc gọi, chuyển hướng cuộc gọi….và có cơ hội tích điểm tham gia chương
trình Khách ’ang ’ang thiết…

-

Gói cước Family
Sản phẩm: cước gọi trong nhóm rẻ bất ngờ, dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn, chăm sóc
khách ’ang tốt nhất.


-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
+ Gọi nội nhóm
* Gọi quốc tế (IDD/178, thuê bao vệ tinh):
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước truy nhập hộp thư thoại:

* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước

Giá cước
890 đ/phút
1.090 đ/phút
890 đ/phút
495 đ/phút
xem tại đây
500 đ/bản tin
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
500 đ/phút

14


riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:
* Giá thuê bao tháng

890 đ/phút
4.000 đ/phút
50.000 đ/ tháng

-


Qui trình:



Mỗi th bao được đăng ký 02 số điện thoại dịch vụ cố định trong nước (bao
gồm số cố định có dây và khơng dây của tất cả các mạng) và cước ’ang lạc tới các số
th bao này chỉ cịn 495đ/phút.



Khách ’ang có nhu cầu có thể đăng ký hoặc thay đổi 2 số điện thoại cố định
thường xuyên ’ang lạc bằng cách soạn tin nhắn theo cú pháp sau:
+ Để đăng ký số điện thoại cố định thường xuyên ’ang lạc; khách ’ang soạn
tin nhắn có cú pháp: DK SDT1 SDT2 gửi tới 157;
+ Để thay đổi số điện thoại cố định thường xuyên ’ang lạc; khách ’ang soạn
tin nhắn:TD SDTCU1 SDTMOI gửi 157.
+ Để kiểm tra số điện thoại cố định thường xuyên ’ang lạc hiện tại của thuê
bao, khách ’ang soạn tin nhắn: KT gửi 157

iv.
-

Gói cước Coporate
Sản phẩm: quản lý hướng gọi mà mức sử dụng, hóa đơn kép, kết nối lâu dài cho các
thành viên trong nhóm, chính sách chăm sóc khách ’ang tốt nhất dành cho doanh
nghiệp.

-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1




Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước:
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Cước gọi trong nhóm Corporate

Giá cước
890 đ/phút
1.090 đ/phút
890 đ/phút
495 đ/phút
15


* Gọi quốc tế (gọi IDD/178, thuê bao vệ tinh):

* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước truy nhập hộp thư thoại:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng (Theo bảng giá riêng)
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:
* Giá thuê bao tháng:

xem tại đây
500 đ/bản tin
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin
500 đ/phút

890 đ/phút
4.000 đ/phút
50.000 đ/ tháng

2.2.1.2
Gói cước trả trước
Đối tượng khách ’ang:
 Với thơng điệp “Let’s fly”, bộ hịa mạng 7Colors của Viettel được thiết kế dựa trên














những thấu hiểu sâu sắc về tính cách, sở thích của những bạn học sinh dưới 14 tuổi.
Với thơng điệp “Cùng ra khơi”, gói cước trả trước Sea+ của Viettel được thiết kế với
những ưu đãi và tính năng đặc biệt nhằm giúp cho cuộc sống của người dân vùng biển
và ven biển an toàn và tiện ích hơn.
Gói cước Tomato là gói cước đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm
khách ’ang mong muốn sử dụng điện thoại di động nhưng ít có nhu cầu gọi, mà nghe
là chủ yếu.
Economy là gói cước trả trước đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng nhất của Viettel
Mobile.
Gói cước trả trước dành riêng cho đối tượng khách ’ang đang là sinh viên; như một
món quà Viettel tặng riêng cho sinh viên- những người chăm chỉ học hành và là niềm
tự hào của gia đình, bè bạn.
Hi School là gói cước trả trước dành cho đối tượng khách ’ang là học sinh, trong độ
tuổi từ 14 – 18. Với ’ang’ điệp “Đồng hành cùng tuổi xanh”, Hi School sẽ thay
Viettel luôn đồng hành cùng các bạn học sinh.
Happy Zone là gói cước được thiết kế đặc biệt dành cho các khách ’ang có phạm vi di
chuyển thường xuyên trong một khu vực nhất định (trong tỉnh, thành phố)
Gói cước Ciao có cước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng thấp, dành cho khách hàng yêu

âm nhạc và khám phá cơng nghệ.
Gói cước Tourist dành riêng cho người nước ngồi.
Vì có q nhiều gói cước nên nhóm xin phân tích vài gói cước quen thuộc:

i.

Gói cước Tomato
16


-

Sản phẩm: Không giới hạn thời hạn thẻ => Dùng vơ thời hạn đến khi tài khoản khơng
cịn tiền, khơng cước th bao tháng, khơng cước hồ mạng, chỉ cần phát sinh 1 cuộc
gọi đi trong vòng 2 tháng, khách ’ang có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhắn tin tại bất
kỳ thời điểm nào, miễn là tài khoản >0 đồng.

-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;




Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.



Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (gọi IDD/178 và thuê bao vệ
tinh)
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:

Giá cước
1.590 đ/phút
1.790 đ/phút
1.590 đ/phút

xem tại đây
500 đ/bản tin
200 đ/bản tin
250 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin

1.590 đ/phút
4.000 đ/phút

-

Qui trình: Chuyển đổi tự động với các gói cước trả trước khác bằng SMS:



Bước 1: Khách ’ang soạn tin nhắn với nội dung [Tên gói cước muốn chuyển
sang], và gửi đến số195.



Bước 2: Nếu nhập mã lệnh đúng như trên, khách ’ang sẽ nhận được SMS yêu
cầu xác nhận bằng cách nhắn tin YES để chuyển đổi hoặc NO để hủy bỏ yêu cầu.
Điều kiện:




ii.

Thuê bao đang ở trạng thái hoạt động cả 02 chiều;

Tài khoản của khách ’ang phải còn tiền (>=1 đồng);
Gói cước

17


-

Sản phẩm: khơng hợp đồng th bao, khơng phí hịa mạng, không cước thuê bao và sự
dụng dịch vụ bất cứ lúc nào.

-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel

+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (gọi IDD/178, thuê bao vệ tinh):
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:

Giá cước
1.190 đ/phút
1.390 đ/phút
1.190 đ/phút
xem tại đây
500 đ/bản tin
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin

1.190 đ/phút
4.000 đ/phút

-


Quy trình: Chuyển đổi tự động bằng SMS



Bước 1: Khách ’ang soạn tin nhắn với nội dung [Tên gói cước muốn chuyển
sang], và gửi đến số195.



Bước 2: Nếu nhập mã lệnh đúng như trên, khách ’ang sẽ nhận được SMS yêu
cầu xác nhận bằng cách nhắn tin YES để chuyển đổi hoặc NO để hủy bỏ yêu cầu.
Điều kiện



Thuê bao đang ở trạng thái hoạt động cả 02 chiều;



Tài khoản của khách ’ang phải cịn tiền (>=1 đồng);

iii.
-

Gói sinh viên
Sản phẩm: Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả trước, khơng
giới hạn thời gian sử dụng, được cộng 25.000 đồng vào tài khoản sử dụng mỗi tháng,
được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao với 30MB lưu


18


lượng sử dụng miễn phí ’ang tháng, sử dụng tính năng gọi nhóm tiết kiệm 50% chi
phí.
-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1



Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (gọi IDD/178, thuê bao vệ tinh):
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:

+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng
* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT: phút

Giá cước
1.190 đ/phút
1.390 đ/phút
1.190 đ/phút
xem tại đây
500 đ/bản tin
100 đ/bản tin
250 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin

1.190 đ/phút

Qui trình: khách ’ang làm theo 2 cách sau


Cách 1: Đến các cửa ’ang của Viettel trên tồn quốc để hịa mạng hoặc chuyển
đổi sang gói cước sinh viên; Khi đến cửa ’ang, sinh viên cần có các giấy tờ sau:
+ Thẻ sinh viên cịn hiệu lực. Đối với các Tân sinh viên chưa có thẻ sinh viên:
Giấy báo đỗ đại học đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp/ (giấy cử đi học + giấy đồng
ý nhận học của trường được cử đi học=> tân sinh viên được cử tuyển)/ giấy chứng

nhận được tuyển thẳng đại học; hoặc Phiếu đăng ký sử dụng gói cước Sinh viên có xác
nhận của nhà trường.
+ CMND (bản photo cơng chứng và bản gốc để đối chiếu)



Cách 2: Đến các đại lý ủy quyền của Viettel trên toàn quốc để đấu nối mới gói
sinh viên; Khi đến đại lý sinh viên cần có các giấy tờ sau:

19


+ Thẻ sinh viên còn hiệu lực. Đối với các Tân sinh viên chưa có thẻ sinh viên:
Giấy báo đỗ đại học đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp/ (giấy cử đi học + giấy đồng
ý nhận học của trường được cử đi học=> tân sinh viên được cử tuyển)/ giấy chứng
nhận được tuyển thẳng đại học. Hoặc Phiếu đăng ký sử dụng gói cước Sinh viên có
xác nhận của nhà trường.
+ CMND (bản photo công chứng và bản gốc để đối chiếu)
iv.
-

Gói cước Ciao
Sản phẩm: Tiết kiệm chi phí khi khách ’ang sử dụng gói dịch vụ giá trị gia tăng gồm
I-muzik và gói EDGE tốc độ cao, cước MMS rẻ hơn tới 40% (300 đồng/MMS so với
500 đồng/MMS của các gói cước khác), khơng giới hạn thời gian sử dụng tài khoản,
Khách hàng chỉ bị chặn 1 chiều khi tài khoản ≤ 0 đồng.

-

Giá: Phương thức tính cước: Theo block 6s+1




Tính cước ngay từ giây đầu tiên;



Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;



Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Bảng giá cước
Loại cước
* Cước gọi trong nước:
+ Gọi di động trong mạng Viettel
+ Gọi di động ngoài mạng Viettel
+ Gọi đến số Homephone và ĐT cố định của
Viettel
* Gọi quốc tế (gọi IDD/178, thuê bao vệ tinh):
* Cước nhắn tin MMS:
* Cước nhắn tin SMS:
+ Nhắn tin nội mạng:
+ Nhắn tin ngoại mạng:
+ Nhắn tin quốc tế:
* Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước
riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ
tính cước riêng, trong đó:
- Cước gọi trong mạng Viettel
- Cước dịch vụ tính cước riêng

* Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT:

-

Giá cước
1.190 đ/phút
1.390 đ/phút
1.190 đ/phút
xem tại đây
300 đ/bản tin
300 đ/bản tin
350 đ/bản tin
2.500 đ/bản tin

1.190 đ/phút
4.000 đ/phút

Qui trình: Từ Ciao chuyển sang gói trả trước khác

20




Cho phép chuyển đổi tự động sang qua đầu số 195 sang các gói cước trả trước
Economy và Tomato.
Khơng được chuyển sang các gói Sumo, Happy Zone.





Chuyển đổi sang các gói Hi School, Sinh viên, Y tế, Giáo dục, Lào, Campuchia,
Bộ đội, Nhà báo trong các trường hợp sau:
+ Thực hiện tại cửa ’ang (theo quy định của các gói cước đó).
+ Phí chuyển: 50.000đ. KH kích hoạt gói cước mới sẽ có 50.000đ trong tài
khoản. Ngày sử dụng khi chuyển sang gói cước mới như quy định chuyển đổi từ trả
sau sang trả trước.
+ Ngày kích hoạt là ngày KH chuyển đổi. KH không được hưởng khuyến mại
của thuê bao kích hoạt mới (kể cả khi chưa hưởng hết khuyến mại 5 thẻ nạp đầu tiên
của Ciao).
Chuyển sang trả sau



KH ra cửa hàng để chuyển đổi. Áp dụng khuyến mãi theo quy định hiện hành
(nếu có)

2.3

7P của các dịch vụ GTGT
2.3.1
Truy cập Internet
Đối tượng khách hàng: khách hàng sử dụng điện thoại di động có sử dụng
SIMCard Viettel trong đó:
-

-

-


Dịch vụ Mobile Internet 3G dùng cho khách hàng sử dụng điện thoại có cài đặt chức
năng 3G.
Web surf, Mobile Internet 2G dành cho khách sử dụng điện thoại có hỗ trợ
GPRS hoặcEDGE.
2.3.1.1
Dịch vụ Mobile Internet 3G
Sản phẩm: là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có sử dụng
SIMCard Viettel, hoạt động trên mạng 3G vì vậy tốc độ truy cập gấp 6 lần so với
EDGE và 8 lần so với GPRS.
Giá:
Tên gói
cước

Thơng tin gói cước
- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 0đ
- Lưu lượng miễn phí: 10Mb
MI0

- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB

MI12

- Thời hạn sử dụng: 1 ngày
21


- Cước thuê bao: 12.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 250Mb
- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB

- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 10.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 50Mb
MI10

- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB
- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 25.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 150Mb

MI25

- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB
- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 40.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 500Mb

MiMax

- Lưu lượng phụ trội: 0đ/10KB
- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 100.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 1.536Mb

MI100

- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB
- Thời hạn sử dụng: 1 tháng
- Cước thuê bao: 200.000đ
- Lưu lượng miễn phí: 3.584Mb


MI200

-

-

- Lưu lượng phụ trội: 2,5đ/10KB

Qui trình:Để đăng ký mới hoặc chuyển đổi giữa các gói cước bằng cách soạn tin:
<TÊN GĨI CƯỚC> gửi 191
Để hủy gói cước bằng cách soạn tin: HUY gửi 191
Ghi chú: để hủy toàn bộ dịch vụ 3G bằng cách soạn tin: 3G OFF gửi 161.
2.3.1.2
Web surf
Sản phẩm: Website là nơi cung cấp thông tin nhanh, đầy đủ cho mọi người.
Giá: tùy theo dung lượng nguoif dùng sử dụng mà tính tiền.
Qui trình: truy cập qua máy di động vào trang www.mgate.vn, sau đó đánh tên trang
web cần truy cập vào thanh địa chỉ trên trang.
2.3.1.3

Mobile Internet 2G
22


-

Sản phẩm: dịch vụ kết nối Internet di động trên nền cơng nghệ GPRS/EDGE với tốc
độ cao. Có rất nhiều tiện ích như: email, Internet, wap, video clip, java game, logo…
Giá:

Gói
cước
D10
D25
D50
D200
D12
D80

-

Đơn vị
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Ngày
7 ngày

Cước Lưu lượng Cước lưu lượng vượt định mức
th bao
miễn
phí (đ/10KB)
(MB)
10.000đ
20
5
25.000đ
50
5

50.000đ
350
5
200.000đ
3072
5
12.000đ
250
5
80.000đ
1536
5

Qui trình:
Cách 1: Đăng ký bằng hình thức gửi tin nhắn về gửi về tổng đài 191 theo cú
pháp sau: <TÊN GÓI CƯỚC> gửi 191
Cách 2:Đăng ký trực tiếp tại trang web của Viettel.
Để hủy dịch vụ, khách hàng soạn tin: OFF gửi 191

-

2.3.2
Nghe, gọi
2.3.2.1
Thông bào cuộc gọi nhỡ
Sản phẩm: MCA là dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ thông qua bản tin SMS, giúp
khách hàng biết được các cuộc gọi đến thuê bao của mình trong thời gian tắt máy hoặc
máy hết pin. Dịch vụ cịn có thể thông báo cho người gọi biết khi bạn bật máy trở lại.

-


Giá:



Phí th bao: 5.500đ/tháng



Quy định về cước th bao tháng đầu tiên Đăng ký dịch vụ:
Nếu khách hàng đăng ký từ ngày 1-20 trong tháng: Trả 100% cước thuê

o

bao của tháng đó (tương đương 5.500 đồng)
Nếu khách hàng đăng ký từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng: Trả

o

50% cước thuê bao của tháng đó (tương đương với 2.750 đồng)
Nếu trong tháng khách hàng sử dụng không trọn tháng thì vẫn tính cước

o

th bao trọn tháng
Khách hàng đăng ký và hủy dịch vụ nhiều lần trong tháng, chỉ bị tính

o

tiền 1 lần

-

Qui trình:
23


Đăng ký dịch vụ:


o

Qua SMS: soạn DK gửi 193.

o

Qua USSD: Bấm *098*21# bấm OK
Hủy dịch vụ:


o

Qua SMS: soạn HUY gửi 193.

o

Qua USSD: Bấm *098*22# bấm OK
Xem hướng dẫn:


o


Qua SMS: soạn tin HD gửi 193

o

Qua USSD: *098*23# bấm OK

-

2.3.2.2
Sản phẩm:

Dịch vụ gọi Video call

 Video call là dịch vụ thoại có hình cho phép các TB khi đang đàm thoại có thể thấy

hình ảnh trực tiếp của nhau thơng qua camera của máy điện thoại di động.
 Với dịch vụ Video call, bạn khơng những có thể nghe thấy giọng nói mà cả hình ảnh

thật của người nhận cuộc gọi. Dịch vụ này thực sự rất tiện ích nhất là đối với những
người muốn liên lạc với bạn bè, người thân, đồng nghiệp hay đối tác ở xa.
 Video call tiết kiệm thời gian và rút ngắn khoảng cách cho người dùng.
-

Giá:
Trả sau:
Gói cước Giá cước Video Call
(Phương thức tính cước: 6 giây +1)
1
Nội mạng

2
Nội nhóm
990 đồng/phút
3
(99đ/6s đầu, 16đ/ giây tiếp theo)
Family

495đồng/phút
(Giảm 50% so với ngoại nhóm)

Corporat
e

495đồng/phút
(Giảm 50% so với ngoại nhóm)

Ngoại nhóm

Ngoại mạng/
Quốc tế

990đồng/phú
(99đ/6s
đầu,
16đ/giây tiếp 8.000đồng/phút.
Chi tiết xem tại
theo)
đây.
990đồng/phú
(99đ/6s

đầu,
16đ/giây tiếp
theo)

VIP
890 đồng/phút (89 đồng/6s đầu, 14đồng/giây tiếp theo)
Lưu ý: Giá cước đã bao gồm 10% VAT)
24


Trả trước:
Gói cước

Economy
Daily
Tomato
Ciao
Student
Cha & Con

Happy Zone
Tourist

Giá cước Video Call
(Phương thức tính cước: 6 giây +1)
Nội mạng

Ngoại
mạng/Qu
ốc tế


1390đồng/phút
(139đ/6s đầu, 23đ/s tiếp theo)
1290đồng/phút
(129đ/6s đầu, 21đ/s tiếp theo)
1690đồng/phút
(169đ/6s đầu, 28đ/s tiếp theo)
1390đồng/phút
(139đ/6s đầu, 23đ/s tiếp theo)
1390đồng/phút
(139đ/6s đầu, 23đ/s tiếp theo)
1490đồng/phút
(149đ/6s đầu, 25đ/s tiếp theo)
- Nội vùng: 990đồng/phút
(99đ/6s đầu, 16đ/s tiếp theo)
- Ngoại vùng: 2.190đồng/phút
(219đ/6s đầu, 36đ/s tiếp theo)
Nội mạng trong nước:4320 đồng/phút (432đ/6s đầu, 72đ/s
tiếp theo)

8.000đồn
g/phút.
Chi tiết
xem tại
đây.

2.3.2.3
Chặn cuộc gọi và tin nhắn
 Sản phẩm: Chặn cuộc gọi và tin nhắn (All Blocking) là dịch vụ cho phép thuê bao di
động của Viettel có thể chặn chiều gọi, tin nhắn đến của 1 hoặc nhiều số di động khác

nhau theo danh sách Black List mà khách hàng đã đăng ký.
 Giá:

T
T

1
2
3

Cước thuê Số
Dịch vụ
bao tháng lượn
đã
gồm g
VAT
thuê
bao
đăng

miễn
phí
Chặn cuộc gọi đến - Call Blocking
5.000đ/tháng 5
Chặn tin nhắn đến - SMS Blocking
5.000đ/tháng 5
Chặn cuộc gọi và tin nhắn đến - Call 7.000đ/tháng 5
& SMS Blocking

Phí thêm mới

(tính từ thuê
bao thứ 6)

500đ/thuê bao
500đ/thuê bao
500đ/thuê bao

25


×