Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình Thực hành báo cáo thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 43 trang )

Bài 4
BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
VÀ CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ KHÁC
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc những nội dung cơ bản của thuế thu nhập cá nhân, lệ phí mơn bài.
- Xác định đƣợc doanh thu thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
- Biết áp dụng thuế suất đúng quy định tƣơng ứng với thu nhập của cá nhân.
- Lập đƣợc các biểu mẫu theo nội dung nghiệp vụ thuế thu nhập cá nhân, lệ phí mơn
bài
- Lập đƣợc các mẫu biểu liên quan đến tình hình sử dụng hoá đơn
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ luật thuế theo qui định
Nội dung
I. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân
1.1. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh,
tiền lƣơng, tiền công, đầu tƣ vốn, chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng bất động sản, trúng
thƣởng, bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại, nhận thừa kế, quà tặng,
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công
là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể nhƣ sau:
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế (-) các khoản giảm trừ
sau: Các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hƣu trí tự nguyện, các
khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lƣơng, tiền công đƣợc áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định cụ thể nhƣ sau:
Bậc
thuế
1
2
3
4


5
6
7

Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80

Thuế suất
(%)
5
10
15
20
25
30
35

94


- Cơng thức tính thuế TNCN
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản đƣợc miễn
- Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lƣơng, tiền cơng là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc
thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tƣơng ứng của
bậc thu nhập đó.
1.1.2. Các bƣớc tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào cơng thức tính thuế trên, để tính đƣợc số thuế phải nộp hãy thực hiện
theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1. Xác định tổng thu nhập chịu thuế
Bƣớc 2. Tính các khoản đƣợc miễn
Bƣớc 3. Tính thu nhập chịu thuế theo cơng thức (3)
Bƣớc 4. Tính các khoản đƣợc giảm trừ
Bƣớc 5. Tính thu nhập tính thuế theo cơng thức (2)
Bƣớc 6. Tính số thuế phải nộp theo cơng thức (1).
Sau khi tính đƣợc thu nhập tính thuế, để xác định đƣợc số thuế phải nộp (bƣớc 6)
đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền cơng thì ngƣời nộp thuế áp dụng phƣơng pháp tính
thuế sau theo đúng đối tƣợng.
1.2. Cách tính thuế TNCN
Hiện nay có 03 cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lƣơng, tiền công áp dụng cho
03 đối tƣợng khác nhau. Đối với DN phổ biến nhất là tính theo biểu lũy tiến từng phần.
Cách tính này áp dụng đối với cá nhân cƣ trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03
tháng trở lên. Dƣới đây hƣớng dẫn chi tiết cách tính thuế theo theo biểu lũy tiến từng
phần (tính theo từng bậc thuế rồi cộng lại, mỗi bậc thuế sẽ có mức thuế suất khác nhau
Phương pháp tính thuế rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính tốn, có thể áp dụng phƣơng pháp tính rút gọn theo phụ
lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thơng tƣ 111/2013/TT-BTC nhƣ sau:
Tính số thuế phải nộp
Thu nhập tính
Thuế
Bậc

thuế/tháng
suất
Cách 1
Cách 2
Đến 05 triệu đồng
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập
1
5%
5% TNTT
(trđ)
tính thuế)
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5
2
Trên 05 trđ đến 10 trđ 10%
10% TNTT - 0,25 trđ
trđ
0,75 trđ + 15% TNTT trên
3
Trên 10 trđ đến 18 trđ 15%
15% TNTT - 0,75 trđ
10 trđ
95


4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%


5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

7

Trên 80 trđ

35%

1,95 trđ + 20% TNTT trên
18 trđ
4,75 trđ + 25% TNTT trên
32 trđ
9,75 trđ + 30% TNTT trên
52 trđ
18,15 trđ + 35% TNTT trên
80 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ
25% TNTT - 3,25 trđ
30 % TNTT - 5,85 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

Ví dụ:
Ơng A nhận lƣơng tháng 10/N là 40 triệu đồng (khi nhận lƣơng từ công ty ông A đã
đƣợc công ty trích đóng tiền bảo hiểm bắt buộc - nên khơng phải trừ khi tính thu nhập
tính thuế nữa). Ơng A có 02 ngƣời phụ thuộc, trong tháng ơng A khơng đóng góp từ
thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của ơng A đƣợc
tính nhƣ sau:
- Thu nhập chịu thuế của ông A là 40 triệu đồng.
- Ông A đƣợc giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 ngƣời phụ thuộc (2 con): 4.4 triệu đồng × 2 = 8.8 triệu
đồng
Tổng cộng các khoản đƣợc giảm trừ là: 11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng = 19.8 triệu
đồng.
- Thu nhập tính thuế của ông A là: 40 triệu đồng - 19.8 triệu đồng = 20.2 triệu đồng
- Số thuế phải nộp:
* C ch 1: ố thuế phải nộp tính theo từng bậc của biểu lũy tiến từng ph n
+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:
05 triệu đồng × 5% = 0.25 triệu đồng
+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng - 05 triệu đồng) × 10% = 0.5 triệu đồng
+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1.2 triệu đồng
+ Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(20.2 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0.44 triệu đồng
- Tổng số thuế ông A phải tạm nộp trong tháng là:
0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.44 = 2.39 triệu đồng
* C ch 2: ố thuế phải nộp tính theo phương ph p rút g n
Căn cứ phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thơng tƣ 111/2013/TT-BTC,

thu nhập tính thuế trong tháng 20.2 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế
thu nhập cá nhân phải nộp nhƣ sau:
96


20.2 triệu đồng × 20% - 1.65 triệu đồng = 2.39 triệu đồng.
II. Thực hành báo cáo thuế thu nhập cá nhân
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng
4/2021 đối với cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Riêng đối với trƣờng hợp NLĐ có phát sinh hoàn thuế TNCN nhƣng chậm nộp tờ
khai quyết tốn thuế theo quy định thì khơng áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính
khai quyết tốn thuế q thời hạn (theo Khoản 4 Điều 28 Thông tƣ 111/2013/TT-BTC).
- Đối với tổ chức trả thu nhập, thời hạn hộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất
là ngày cuối cùng của tháng 3/2021 hoặc ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
1. Lập tờ khai đăng ký nộp thuế TNCN
Theo đúng quy định pháp luật, ngƣời lao động bất kể có thu nhập bao nhiêu, miễn là
có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền cơng thì các doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký mã số
thuế cho ngƣời lao động trƣớc khi quyết toán thuế.
Trƣờng hợp ngƣời lao động không đƣợc đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ bị hạn chế
rất nhiều quyền lợi: Cá nhân phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân, không đƣợc giảm
trừ gia cảnh cho ngƣời phụ thuộc, khơng đƣợc hồn lại thuế thu nhập cá nhân với phần
thuế nộp thừa…
Ngồi ra, theo Thơng tƣ 166/2013/TT-BTC, những trƣờng hợp doanh nghiệp cố tình
khơng đăng ký MST cá nhân cho ngƣời lao động sẽ bị phạt lên đến 2.000.000 đồng, cụ
thể:
- Phạt cảnh cáo với các trƣờng hợp nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn từ 01-10
ngày, nếu có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt từ 700.000 - 1.000.000 đồng với trƣờng hợp nộp hồ sơ đăng ký thuế q hạn
1-30 ngày, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì tối thiểu bị phạt 400.000 đồng.

- Phạt từ 1.400.000 - 2.000.000 đồng với trƣờng hợp nộp hồ sơ đăng ký thuế q
hạn trên 30 ngày, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tối thiểu là 800.000 đồng.
Bước 1: Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế
- Nhấn chọn “Doanh nghiệp”.
- Tiếp đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”.
- Điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tƣợng” là “Ngƣời nộp
thuế”.
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Để có thể đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên của doanh nghiệp, bạn nhấn
chọn ơ “Doanh nghiệp” ở góc bên phải màn hình, hoặc trƣờng hợp cá nhân tự đăng ký thì
nhấn chọn ơ “Cá nhân”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
97


Sau khi đã đăng nhập thành công vào hệ thống, trên giao diện chính của trang, bạn
nhấn chọn chức năng “Đăng ký thuế”, chọn tiếp “Đăng ký mới thay đổi thơng tin của cá
nhân qua CQT” sau đó chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai đăng ký m số thuế cá nhân và nộp tờ khai
Sau khi đã chọn xong, giao diện “Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có
thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập” sẽ hiển thị, việc của
bạn là tiến hành điền các thơng tin cần thiết để hồn thành tờ khai:
- Trƣớc tiên, tích vào ơ “Đăng ký thuế”
- Sau đó nhập chính xác thơng tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân
theo đúng nhƣ chứng minh thƣ nhân dân hoặc thẻ căn cƣớc của họ tại bảng kê khai lần
lƣợt các ô. Nếu muốn làm đăng ký cho 2 ngƣời trở lên, nhấn vào ơ “Thêm dịng”.
- Tiếp đó, điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Ngƣời đại
diện pháp luật”.
- Cuối cùng, nhấn ơ “Hồn thành kê khai”, nhấn tiếp “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để
hoàn thành thao tác đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên doanh nghiệp mình.


Giao diện tờ hai tờ hai đăng ý M T c nhân
Thông thƣờng, kết quả đăng ký mã số thuế cá nhân có thành cơng hay khơng sẽ
đƣợc trả về trong khoảng 20 phút. Do đó, bạn có thể dễ dàng kiểm tra kết quả trong ngày
bằng cách nhấn chọn chức năng “Đăng ký thuế”, nhấn chọn “Tra cứu hồ sơ”.
98


Ch n chức năng “Tra cứu hồ sơ” để tra cứu ết quả đăng ý M T c nhân
2. Lập tờ khai cá nhân tự quyết toán
Hƣớng d n cá nhân tự quyết toán thuế online
Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập.
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

99


- Tên ngƣời nộp thuế: điền họ tên của ngƣời tự quyết toán
- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thƣờng trú hoặc tạm trú
- Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của ngƣời tự quyết toán
- Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán
- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT92/2015)
- Chọn cơ quan quyết toán thuế:
Tùy theo trƣờng hợp của ngƣời nộp thuế mà tích chọn phù hợp.
Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trƣờng hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi
nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện
khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết tốn thuế thì hệ thống tự động nhân diện

cơ quan quyết toán thuế.
- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
- Năm quyết tốn: 2020
100


Bước 5: Chọn “Tiếp tục”
Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập
[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trƣớc, sau đó chọn quận huyện ở mục
07 (Địa chỉ thƣờng trú)
[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
[10]: Fax: Không bắt buộc
[11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)
[12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc
[12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.
[13] đến [21]: Thơng tin đại lý thuế nếu khơng có thì bỏ qua.

101


[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ:
[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ
tiền lƣơng, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lƣơng tiền
công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng; tiền công do
làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế đƣợc miễn theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá
nhân lấy thơng tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu
nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng
thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập
250.000.000 triệu đồng.
[24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế
từ tiền lƣơng; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lƣơng tiền
cơng mà cá nhân nhận đƣợc do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập đƣợc
miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Khơng có thì khơng điền).
[25]: Tổng TNCT đƣợc miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu
thuế từ tiền lƣơng; tiền cơng và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền
lƣơng tiền cơng mà cá nhân nhận đƣợc thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần (nếu có) (Khơng có thì khơng điền).

102


[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ
tiền lƣơng; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lƣơng tiền
cơng phát sinh ngồi Việt Nam (Khơng có thì khơng điền).
[27]: Số ngƣời phụ thuộc: Tự động tính khi đƣợc kê khai
Trƣờng hợp có ngƣời phụ thuộc thì để kê khai ngƣời phụ thuộc thì bạn kéo xuống
cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai:

Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai
ngƣời phụ thuộc, khai xong ngƣời phụ thuộc bạn chọn "Tờ khai" dể quy về giao diện tờ
khai tiếp tục khai.

[28]: Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính
[29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính
103



[30]: Cho những ngƣời phụ thuộc đƣợc giảm trừ: Hệ thống tự động tính.
[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ
sở chăm sóc, ni dƣỡng trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn; ngƣời tàn tật; ngƣời già
khơng nơi nƣơng tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ
khuyến học đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nƣớc (Khơng có
thì khơng điền)
[32]: Các khoản đóng bảo hiểm đƣợc trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề
phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33]: Khoản đóng quỹ hƣu trí tự nguyện đƣợc trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ
hƣu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa khơng vƣợt q ba (03) triệu đồng/tháng
(Khơng có thì khơng điền).
[34]: Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính.
[35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ
tiền lƣơng; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và

104


tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ;
căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
[38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam;
căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc.
[39]: Đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nƣớc ngoài
đƣợc xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tƣơng ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận đƣợc từ

nƣớc ngồi so với tổng thu nhập nhƣng khơng vƣợt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –
[25])}x 100%.
[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ;
đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trƣớc.
[41]: Tổng số thuế TNCN đƣợc giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[42]: Tổng số thuế TNCN đƣợc giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự
động tính.
[43]: Tổng số thuế TNCN đƣợc giảm khác: là số thuế đƣợc giảm do đã tính ở kỳ
tính thuế trƣớc.
[44]: Tổng số thuế cịn phải nộp trong kỳ, [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự
động tính.
[45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính
[46]: Tổng số thuế đề nghị hồn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính.
[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản ngƣời nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa
nếu muốn đề nghị hồn trả thì phải nhập vào ơ này, nếu khơng đề nghị hồn trả thì khơng
nhập.
[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nƣớc khác: cá nhân có số
thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nƣớc khác (bao
gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác nhƣ giá trị gia
tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.
[49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự
động tính.
Sau khi điền xong thì Chọn “Hồn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn kết xuất XML

105


Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn
Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

Bước 9: In tờ khai
Tại bƣớc sau khi chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo
định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng
XML>> In >> Ký tên ngƣời khai thuế.
Tải về ứng dụng itax viewer, cài đặt nhƣ nhƣ các ứng dụng thông thƣờng. Sau khi đã
cài đặt thì có thể mở file “Kết xuất XML” nhƣ bình thƣờng và chọn in 2 bản.
Cách mở file định dạng XML sau khi đã cài đăt xong : Nhấn double click để mở
hoặc nhấn chuột phải chọn Open:

106


Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa
in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.
3. Lập tờ khai nộp thuế dùng cho tổ chức nộp thuế thay cho cá nhân
Chỉ cần nhập ở các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, PL 05-2/BK-QTT-TNCN và PL
05-3/BK-QTT-TNCN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật sang “Tờ khai 05/QTTTNCN”.
3.1. Phƣơng pháp lập các phụ lục
a) Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN
Những cá nhân cƣ trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì kê khai vào phụ lục này:
– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì
khơng cần nhập số CMND/CCCD/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].
– Nếu muốn thêm dịng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dịng thì ấn phím “F6”.
– Chỉ tiêu [10] – Cá nhân nào uỷ quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết tốn thay
thì click vào ơ vng. Chi tiết xem cơng văn CV-801-TCT-TNCN (Phải có giấy ủy quyền
theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tƣ số 92/2015/TT-BTC
ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính. Chi tiết về các trƣờng hợp đƣợc ủy quyền quyết toán
thuế thay đƣợc quy định tại điểm a.4, Khoản 3, Điều 21 Thông tƣ này).

* Phần “Thu nhập chịu thuế”:
– Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền
công đã trả trong kỳ cho cá nhân cƣ trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả
các khoản tiền lƣơng, tiền công nhận đƣợc do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập đƣợc
miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
Lƣu ý: Các khoản thu nhập của cá nhân ngƣời lao động ở phụ lục 05-1/BK-QTTTNCN này không đƣợc giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì
nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu. Cách tính:
Thu nhập chịu thuế

=

Tổng thu nhập



Các khoản đƣợc miễn thuế
107


Tổng thu nhập: Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công và
các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lƣơng, tiền công mà cơ quan chi trả đã
trả cho cá nhân.
Các khoản đƣợc miễn thuế theo quy định: Tại Điều 3 Thông tƣ 111/2013/TT-BTC
và Điều 12 Thông tƣ 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản đƣợc miễn.
– Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà doanh
nghiệp trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế, không bao gồm thu nhập
đƣợc miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
– Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét
miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
* Phần: “Các khoản giảm trừ”

– Chỉ tiêu [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là tổng các khoản giảm trừ cho bản
thân ngƣời nộp thuế và các khoản giảm trừ cho ngƣời phụ thuộc. Trong đó:
+ Giảm trừ cho bản thân = 11 triệu đồng/tháng x Tổng số tháng đã tính giảm trừ
trong năm.
Trƣờng hợp cá nhân ủy quyền quyết tốn cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho
bản thân đƣợc tính đủ 12 tháng là 132 triệu đồng/năm.
+ Giảm trừ cho ngƣời phụ thuộc = 4,4 triệu đồng/ngƣời x Tổng số tháng đã tính
giảm trừ cho ngƣời phụ thuộc trong năm.
Trƣờng hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho
ngƣời phụ thuộc đƣợc tính đủ theo thực tế phát sinh nghĩa vụ ni dƣỡng trong kỳ
nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho ngƣời phụ thuộc theo quy định (Điều
9 Thông tƣ số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính ).
– Chỉ tiêu [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các
tổ chức, cơ sở chăm sóc, ni dƣỡng trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, ngƣời tàn tật,
ngƣời già khơng nơi nƣơng tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân
đạo, quỹ khuyến học đƣợc thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến
học, khơng nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
– Chỉ tiêu [17] Bảo hiểm đƣợc trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: Bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với
một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Cụ thể: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%,
BHTN: 1%.
– Chỉ tiêu [18] Quỹ hƣu trí tự nguyện đƣợc trừ: Là tổng các khoản đóng góp vào
Quỹ hƣu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhƣng tối đa khơng q 01 triệu đồng/tháng,
kể cả trƣờng hợp đóng góp vào nhiều quỹ (Điều 15 Thơng tƣ 92/2015/TT-BTC).
– Chỉ tiêu [19] Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
108


– Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức,
doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cƣ trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

trong kỳ.
– Chỉ tiêu [21] Số thuế TNCN đƣợc giảm do làm việc trong khu kinh tế:
– Số thuế đƣợc giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân
nhận đƣợc do làm việc trong khu kinh tế (nếu có).
– Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ
quyền quyết toán thay. Cụ thể: Chỉ tiêu [22] = ([19] x Thuế suất biểu thuế lũy tiến) – [20].
– Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì có thể xảy ra
trƣờng hợp hồn thuế hoặc chuyển kỳ sau.
– Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì tổ chức, doanh
nghiệp phải đi nộp thêm tiền thuế.
b) Cách lập phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Dành cho tổ chức, doanh nghiệp kê khai thu nhập đã trả cho những cá nhân không
cƣ trú, cá nhân cƣ trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dƣới ba
(03) tháng.
– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì
khơng cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].
– Nếu muốn thêm dịng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dịng thì ấn phím “F6”.
– Chỉ tiêu [10]: Nếu là cá nhân không cƣ trú thì click vào ơ này.
– Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền
công đã trả trong kỳ cho cá nhân không cƣ trú, cá nhân cƣ trú không ký hợp đồng lao
động hoặc có hợp đồng lao động dƣới 03 tháng, kể cả các khoản tiền lƣơng, tiền công
nhận đƣợc do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập đƣợc miễn, giảm thuế theo Hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần.
Lƣu ý: Các khoản thu nhập của cá nhân ngƣời lao động ở phụ lục 05-2/BK-QTTTNCN này không đƣợc giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì
nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu.
– Chỉ tiêu [12]: TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH khơng bắt buộc khác của doanh
nghiệp BH không thành lập tại Việt Nam cho ngƣời lao động (nếu có).
– Chỉ tiêu [13] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức,
cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm
thu nhập đƣợc miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

– Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét
miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
– Chỉ tiêu [15] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ
chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
109


Lƣu ý: Nếu cá nhân có làm bản cam kết mẫu 02/CK-TNCN (Ban hành kèm theo
Thông tƣ số 92/2015/TT-BTC), tức là khơng khấu trừ 10% thì nhập “0 đồng” vào đây.
– Chỉ tiêu [16]: Là số thuế khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm khơng
bắt buộc khác của doanh nghiệp Bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho ngƣời lao
động (nếu có).
– Chỉ tiêu [17] Số thuế TNCN đƣợc giảm do làm việc trong khu kinh tế: Số thuế
đƣợc giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận đƣợc do làm
việc tại khu kinh tế (nếu có).
c) Cách lập phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN
– Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% ngƣời phụ thuộc đã tính
giảm trừ trong năm 2016 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN này.
– Đối với những ngƣời phụ thuộc đã đƣợc cấp MST thì khơng phải khai đủ các
thơng tin định danh, chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên
ngƣời nộp thuế”, [08] “MST của ngƣời nộp thuế”, [09] “Họ và tên ngƣời phụ thuộc”, [10]
“Ngày sinh ngƣời phụ thuộc”, [11] “MST của ngƣời phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với ngƣời
nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến
tháng”.
3.2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân trên phần mềm HTKK
Bƣớc 1: Đăng nhập HTKK
Đăng nhập bằng mã số thuế chọn “Đồng ý”
Chọn “Thuế thu nhập cá nhân”
Chọn “05/QT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)”
Chọn năm kê khai, tháng kê khai

Chọn “Đồng ý”
Bƣớc 2: Điền các chỉ tiêu
Điền các chỉ tiêu trên các phụ lục nhƣ đã hƣớng dẫn ở phần trên
* PL 05-1BK-TNCN

110


- Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân
- Nếu muốn thêm dịng thì => phóm “F5”.
- Nếu cá nhân nào uỷ quyền cho DN => Click vào ô vuông.
* PL 05-2BK-TNCN:
Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân
- Nếu muốn thêm dịng thì các bạn ấn phím “F5” nhé.
- Nếu là cá nhân khơng cƣ trú thì bạn click vào ơ vng.
* PL 05-3BK-TNCN:
- Điền theo thông tin trên tờ khai đăng ký ngƣời phụ thuộc nhé.
Bƣớc 3: Hoàn thành
Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục thì ấn nút: “Ghi”
-> Sang bên tờ khai “05-QTT-TNCN” để kiểm tra lại số liệu.
– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [45] thì tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thêm tiền thuế
TNCN
– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] thì tổ chức, doanh nghiệp theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc
làm thủ tục hoàn thuế TNCN.
Bƣớc 4: Kết xuất dữ liệu ra file XML
Sau khi cập nhật dữ liệu vào các phần mềm kê khai, cá nhân thực hiện:
Kết xuất dữ liệu ra file: Sử dụng các chức năng của phần mềm để kết xuất dữ liệu ra
file theo đúng định dạng của CQT quy định.
Lƣu ý: Kiểm tra số liệu khớp đúng giữa bản in ra giấy và file dữ liệu. CQT sẽ yêu
cầu gửi lại file dữ liệu nếu có chênh lệch với bản giấy hoặc sai tên, sai cấu trúc, định dạng

qui định.
Bƣớc 5: Gửi file dữ liệu quyết toán đến CQT

111


Đối với các file dữ liệu đã đƣợc kết xuất tại Bƣớc 3, NNT có thể gửi file đến cơ
quan thuế theo một trong hai cách sau:
Gửi qua mạng internet: NNT truy cập trang điện tử
(phân hệ CÁ NHÂN), sử dụng chức năng Tải tờ khai để gửi file dữ liệu cho CQT và thực
hiện các Bƣớc theo hƣớng dẫn sử dụng phần mềm.
Gửi trực tiếp tại CQT hoặc qua bƣu điện cùng với hồ sơ khai thuế bằng giấy: NNT
ghi tệp dữ liệu vào đĩa CD hoặc USB. Tuy nhiên, CQT khuyến khích Cá nhân gửi file qua
internet hoặc qua bƣu điện.
Bƣớc 6: Nộp hồ sơ quyết toán thuế
- NNT gửi hồ sơ khai quyết toán thuế đã in đến cơ quan thuế theo các hình thức nhƣ:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đƣờng bƣu điện đảm bảo đúng thời hạn theo quy định của
Luật thuế TNCN.
Lƣu ý:
Đối với cá nhân có gửi hồ sơ giấy và file phải in và gửi kèm trang bìa tệp với hồ sơ
giấy.
Đối với cá nhân chỉ gửi hồ sơ giấy không cần gửi kèm trang bìa tệp
Bƣớc 7: Theo dõi kết quả gửi file
Sau khi gửi hồ sơ quyết toán, file dữ liệu, NNT truy cập vào cổng thông tin điện tử
(phân hệ CÁ NHÂN), để theo dõi kết quả gửi tệp dữ liệu
(Xem chi tiết hƣớng dẫn sử dụng phần mềm trên địa chỉ
(phân hệ CÁ NHÂN)
Bƣớc 8: Điều chỉnh số liệu quyết tốn
Khi có các sai sót cần điều chỉnh hoặc nhận đƣợc thông báo cần điều chỉnh của
CQT, cá nhân thực hiện kê khai quyết toán, kết xuất lại tệp dữ liệu và gửi cho CQT. Các

Bƣớc thực hiện bắt đầu từ Bƣớc 1 đến Bƣớc 6.
III. Thực hành kê khai lệ phí mơn bài
1. Đối tƣợng và mức nộp lệ phí mơn bài
Lệ phí mơn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ phải nộp để đƣợc sản xuất, kinh doanh. Hay nói cách khác, lệ phí mơn
bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
phải nộp để có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh; lệ phí mơn bài đƣợc nộp định kỳ hàng
năm hoặc khi mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu của năm
kinh doanh kế trƣớc.
Kể từ ngày 01/01/2017 trở đi mức thuế môn bài đƣợc áp dụng theo Thông tƣ
302/2016/TT-BTC nhƣ sau:
112


BIỂU THUẾ MÔN BÀI
STT

Vốn điều lệ,
vốn đầu tƣ

1
2
3

Trên 10 tỷ đồng
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác


Mức thuế môn bài
cả năm
3.000.000
2.000.000
1.000.000

Đối với ngƣời nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế mơn bài thì
khơng phải nộp hồ sơ khai thuế mơn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các
yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.
Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế
làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế mơn
bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
Đối với cơ sở kinh doanh đã thành lập từ năm trƣớc thì thời điểm nộp thuế mơn bài
chậm nhất là ngày thứ ba mƣơi của tháng đầu tiên của năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính
(đối với trƣờng hợp NNT đang kinh doanh)
- Trƣờng hợp doanh nghiệp có chi nhánh, địa điểm kinh doanh:
+ Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh
doanh ở cùng địa phƣơng cấp tỉnh thì ngƣời nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài
của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của ngƣời nộp thuế.
+ Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phƣơng cấp tỉnh nơi
ngƣời nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài
của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
2. Thực hành kê khai lệ phí mơn bài trên HTKK
Bƣớc 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK:
Mở phần mềm hỗ trợ kê khai => Gõ mã số thuế -> Ấn "Đồng Ý"
Bƣớc 2: Chọn Tờ khai:
= > Kích chọn "Tờ khai lệ phí mơn bài (01/MBAI) màn hình hiện ra bảng chọn kỳ
tính tính thuế:
Bƣớc 3: Chọn kỳ kê khai lệ phí mơn bài:
- Nếu làm tờ khai lệ phí mơn bài cho cơ sở mới thành lập thì tích vào nút "Cơ sở

mới thành lập"
-> Sau khi chọn xong các bạn ấn "Đồng ý"
Bƣớc 4: Làm tờ khai lệ phí mơn bài (Theo mẫu 01/MBAI)
-> Màn hình sẽ hiển thị ra tờ khai lệ phí mơn bài m u 01/MBAI
113


- Điền thông tin vào tờ khai này, cụ thể nhƣ sau:
Tại Mục 1: Người nộp lệ phí mơn bài:
Cột 2: Phần mềm HTKK đã tự động lấy thông tin theo tên mà DN đã khai ban đầu.
Cột 4: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tƣ, doanh thu: Nhập số tiền vốn theo giấy phép
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tƣ.
Cột 5: Mức lệ phí mơn bài:
Phần mềm Cho phép chọn trong danh mục các giá trị: 3.000.000, 2.000.000,
1.500.000, 1.000.000, 500.000, 300.000, 250.000, 150.000 VNĐ. Dựa vào vốn điều lệ để
xác định mức thuế môn bài của doanh nghiệp.
Lƣu ý:
- Doanh nghiệp thành lập 6 tháng đầu năm (Từ ngày 01/01/N đến hết ngày 30/06/N)
thì phải đóng tiền lệ phí mơn bài cả năm
- Doanh nghiệp thành lập 6 tháng cuối năm (Từ ngày 01/07/N đến hết ngày
31/12/N) thì phải đóng tiền lệ phí mơn bài nửa năm.
- Ngày tháng căn cứ vào ngày đƣợc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh (Ghi trên
Giấy phép đăng ký kinh doanh)
Bƣớc 5: Hoàn thành tờ khai
- Ấn " Ghi" để lƣu tờ khai
- Chọn “Kết xuất” -> “XML” để kết xuất tờ khai ở dạng XML
- Chọn nơi để lƣu tờ khai XML để nộp qua hệ thống thuế điện tử
IV. Thực hành lập báo cáo hóa đơn
1. Thủ tục đăng ký sử dụng hoá đơn
Ngƣời bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trƣờng hợp

hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để
cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lƣơng cho ngƣời lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội
bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Các hình thức hoá đơn:
+ Hoá đơn tự in
+ Hoá đơn đặt in
+ Hoá đơn điện tử
+ Hoá đơn của cơ quan thuế bán cho doanh nghiệp
1.1. Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in
– Đối tƣợng áp dụng:
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
+ Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực
góp đến thời điểm thơng báo phát hành hóa đơn.
114


+ Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dƣới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản
xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1
tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thơng
báo phát hành hóa đơn đƣợc tự in hóa đơn.
– Hồ sơ đăng ký:
+ Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo thông tƣ số 39/2014/TTBTC)
+ Nếu trong vịng 2 ngày làm việc cơ quan thuế khơng có phản hồi coi nhƣ chấp
nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
1.2. Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in
– Đối tƣợng áp dụng:
+ Doanh nghiệp thuộc đối tƣợng đƣợc tạo hóa đơn tự in.
+ Doanh nghiệp khơng thuộc đối tƣợng phải mua hóa đơn của cơ quan thuế.
– Hồ sơ đăng ký:

+ Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo thơng tƣ số 39/2014/TTBTC)
+ Nếu trong vòng 2 ngày làm việc cơ quan thuế khơng có phản hồi coi nhƣ chấp
nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
1.3. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Hố đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ, đƣợc khởi tạo, lập, gửi, nhận, lƣu trữ và quản lý bằng phƣơng tiện điện tử.
Hoá đơn điện tử đƣợc khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã
đƣợc cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và đƣợc lƣu trữ trên máy tính của các bên
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều kiện áp dụng:
+ Là tổ chức kinh tế và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan
thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
+ Có địa điểm, các đƣờng truyền tải thơng tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp
ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lƣu trữ hố đơn điện tử.
+ Có đội ngũ ngƣời thực thi đủ trình độ, khả năng tƣơng xứng với yêu cầu để thực
hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hố đơn điện tử theo quy định.
+ Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
+ Có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ
liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đƣợc tự động chuyển vào phần
mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế tốn tại thời điểm lập hố đơn.
+ Có các quy trình sao lƣu dữ liệu, khơi phục dữ liệu, lƣu trữ dữ liệu.
Hồ sơ đăng ký:
115


+ Quyết định áp dụng theo mẫu phụ lục 1 Thơng tƣ số 32/2011/TT-BTC.
1.4. Mua hóa đơn của cơ quan thuế
– Đối tƣợng áp dụng:
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với
doanh thu.

– Hồ sơ đăng ký mua hóa đơn:
+ Đơn đề nghị mua hố đơn mẫu 3.3 Thơng tƣ số 39/2014/TT-BTC
+ CMND của ngƣời trong đơn
+ Văn bản cam kết mẫu 3.16 Thơng tƣ số 39/2014/TT-BTC
Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự
chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá
đơn trƣớc khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hố đơn.
2. Lập thơng báo phát hành hố đơn trên HTKK
Trƣớc khi sử dụng hoá đơn, doanh nghiệp cần phải thơng báo phát hành hố đơn.
Hồ sơ thơng báo phát hành hoá đơn gửi đến cơ quan thuế bao gồm:
+ Thơng báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC Thơng tƣ số 39/2014/TT-BTC hoặc
Thơng báo phát hành hóa đơn điện tử theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tƣ số 32/2011/TTBTC.
+ Hóa đơn mẫu.
Trong thời hạn 2 ngày nếu cơ quan thuế khơng có phản hồi thì coi nhƣ doanh
nghiệp đƣợc sử dụng hóa đơn theo thơng báo phát hành.
Bƣớc 1: Đăng nhập
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK
- Chọn “Hóa đơn”
- Chọn “Thơng báo phát hành hóa đơn (TB01/AC)”
- Điền thơng tin kỳ tính thuế
Bƣớc 2: Nhập thơng tin
Nhập các thông tin bắt buộc vào Thông báo phát hành
Sau khi đã nhập xong chọn: “Ghi” để lƣu số liệu
Bƣớc 3: Kết xuất XML
- Chọn: “Kết xuất XML” để nộp tờ khai
- Chọn nơi lƣu “Tờ khai”

116



3. Lập báo cáo tình hình sử dụng hố đơn
3.1. Quy định về việc lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng:
+ Đối tƣợng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế (Theo Thông
tƣ 119/2014/TT-BTC ở Điều 5 Khoản 4. Sửa đổi khổ thứ hai Điều 27 Thông tƣ số
39/2014/TT-BTC)
+ Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng chậm nhất là ngày 20 của
tháng sau.
- Doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý:
+ Đối tƣợng áp dụng: Doanh nghiệp khơng có thơng báo của thuế về việc doanh
nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế.
+ Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý chậm nhất là 30 ngày của
tháng đầu quý sau.
ưu ý:
+ Trƣờng hợp trong kỳ khơng sử dụng hóa đơn tức là khơng phát sinh hoạt động bán
hàng thì vẫn phải làm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lƣợng hóa đơn sử dụng
bằng khơng (= 0). (Quy định tại Điều 27 của Thông tƣ 39/2014/TT-BTC).
+ Không phải làm báo cáo hóa đơn nếu chỉ mới thơng báo phát hành mà chƣa sử
dụng. Theo Công văn số 4861/TCT-CS ngày 04/12/2018 của Tổng cục Thuế về việc báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn thì: trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thơng báo phát hành hóa
đơn trong q I nhƣng đăng ký thời điểm bắt đầu sử dụng hóa đơn là từ q II thì khơng
phải nộp báo cáo hóa đơn của q I, theo đó khơng bị xử phạt đối với hành vi khơng nộp
báo cáo hóa đơn quý I.
3.2 Cách lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
117


Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu BC26/AC ban hành kèm theo Thông tƣ
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
Bước 1: Mở ph n mềm H tr

hai
Đăng nhập vào HTKK → Chọn trong mục “Hóa đơn” → Chọn mẫu “Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn BC26/AC” → Chọn kỳ kê khai: “Tờ khai tháng” đối với doanh
nghiệp phải kê khai nộp thuế theo tháng hoặc “Tờ khai quý” đối với doanh nghiệp nộp
thuế theo quý → Chọn kỳ muốn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn → Đồng ý.

ưu ý: Trên phần mềm HTKK có 2 mẫu BC26/AC:
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC);
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lƣợng (BC26/AC).
Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lƣợng (BC26/AC) chỉ dành cho
những Hóa đơn đƣợc quy định tại Điều 27 Thơng tư 39/2014/TT-BTC bao gồm: Hóa đơn
cƣớc dịch vụ viễn thơng, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nƣớc, hóa đơn thu phí dịch vụ
118


×