Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI tập TỔNG hợp QUY LUẬT DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.31 KB, 4 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Cho cây P dị hợp 2 cặp gen (A,a và B,b) tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gen
trong đó tổng tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết
loại kiểu gen có 2 alen trội chiếm tỉ lệ:
A.26%
B.32%.
C.34%
D.18%
Câu 2. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và khơng
có đột biến. Phép lai P: Thân cao, hoa đỏ × Thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% thân cao,
hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình.
Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5/16
B. 11/32.
C. 3/8.
D. 9/64.
Câu 3: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội
là trội hồn tồn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo
ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu
hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng
ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 13/30.
B.1/3.
C.2/3.
D.17/30.
Câu 4. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hồn tồn; khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?


A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có KG đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 5. Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy
định có sừng trội hồn tồn so với b quy định khơng sừng. Cho con đực chân cao, có sừng giao
phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 50% con cái chân cao, có sừng; 8% con
đực chân cao, có sừng; 8% con đực chân thấp, khơng sừng; 17% con đực chân cao, không sừng;
17% con đực chân thấp, có sừng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể cái của F1 là 5:5:1:1.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Ở một lồi động vật, alen A qui định lơng xám trội hồn tồn so với alen a qui định lơng
hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định
AB
AB
mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P: ̅̅̅̅ XDXd × ̅̅̅̅ XdY, thu đươc
ab
ab
F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết
q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hốn vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.
II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang tồn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.
IV. Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.


Α. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Một loài thực vật, tính trạng chiều cây cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập
quy định. Khi có cả A, B và D thì quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp.
Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thân cao ở F1 thì số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 2 cặp gen là 9/64.
III. Ở F1, loại cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Lấy 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây có 3 alen trội là 8/27.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa
hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây
hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có
số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9: Ở một lồi thú, biết tính trạng chiều cao chân do 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác
quy định, trong đó cặp Aa nằm ở NST thường và cặp Bb nằm ở vùng không tương đồng của
NST X. Khi có cả 2 gen trội A, B cho chân cao, các kiểu gen khác đều cho chân thấp. Tiến hành
phép lai giữa con cái chân cao dị hợp 2 cặp gen với cá thể đực chân cao, thu được F1 có 12 loại
kiểu gen. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. (P) đã xảy ra phép lai AaXBXb × AAXBY.
II. F1 có 43,75% cá thể chân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể đực là 2/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể chân thấp ở F1, xác suất thu được cá thể cái là 2/7.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 10: Ở một cơn trùng mà con đực có NST giới tính là XY, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với a quy định mắt trắng; B quy định có có râu trội hồn tồn so với b quy định không râu;
cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực
mắt đỏ, có râu giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 15% cá thể đực mắt
trắng, khơng râu. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Con cái P có kiểu gen đã tạo giao tử mang 1 alen trội với tỉ lệ 40%.
II. Con đực F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3: 2 : 2.
III. Các con cái F1 có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Ở F1 kiểu gen giống mẹ chiếm 5%.
A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 1.
Câu 11: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép lai
AB
AB
P: ̅̅̅̅ XDXd× ̅̅̅̅ XdY, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 33%. Biết khơng
ab
ab
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể XX cho các loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
II. F1 có tối đa 40 kiểu gen với 8 kiểu hình ở mỗi giới tính.


III. Ở F1, loại kiểu hình kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 8%.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 84%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A
thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phơi. Biết khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lồi này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm
75%.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì
sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời
con F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ
27 đỏ : 18 hồng : 19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội khơng hồn tồn.
II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 14: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hồn tồn so với a quy định mắt trắng, B quy định
đuôi dài trội hồn tồn so với b quy định đi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với
con đực mắt đen, đi dài, thu được F1 có 11% số cá thể đực có mắt đen, đi dài. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời P có kiểu gen dị hợp đều và khoảng cách giữa 2 gen Aa, Bb là 22cM.
II. Tỷ lệ kiểu hình mắt đen, đuôi dài ở F1 là 0,555.
III. Cho các cá thể mắt đen đi dài F1 ngẫu phối thì thu được kiểu hình mắt trắng, đi ngắn
chiếm tỷ lệ là 2,145%.
IV. Nếu cho các cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi
dài chiếm 51,21%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 15: Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; Tính trạng kích thước quả

do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 44,25% cây
quả to, màu đỏ: 12% cây quả nhỏ, màu đỏ: 30,75% cây quả to, màu vàng : 13% cây quả nhỏ,
màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 15% cây quả to, màu đỏ:
10% cây quả nhỏ, màu đỏ: 35% cây quả to, màu vàng : 40% cây quả nhỏ, vàng.
AD
II. P có kiểu gen là ̅̅̅̅ Bb
ad
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây không thuần chủng là
11/12.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 13: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một
tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình


trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F có 1% số cây mang kiểu hình lặn về
cả 3 tính trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1 , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 , có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 14: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa
chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc
tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc
tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin
khơng có hoạt tính enzim. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì
cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn
cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa
đỏ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 15: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thần có trội hồn tồn
so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định
hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết,
nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 18,75%.
B. 75,00%.
C. 6,25%.
D. 12,50%.
Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân
li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây

thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được
F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32.
B. 3/8.
C. 7/16.
D. 1/4.
Câu 17: Một lồi thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
B. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có
kiểu gen giống nhau.
C. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội
về 2 tính trạng.
D. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.



×