Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Thực trạng hoạt động thẩm định DAĐT tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.4 KB, 102 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chng I
1.Thc trng hot ng thm nh DAT ti Ngõn hng nụng
nghip v phỏt trin nụng thụn Thanh Hoỏ:
1.1.Quy trỡnh thm nh
- Cỏc khon vay ti hi s NHNo&PTNT Thanh Hoỏ
+ Khi khỏch hng cú nhu cu vay vn, cỏn b tớn dng yờu cu khỏch
hng cung cp cỏc loi h s v thụng tin cn thit theo quy nh, lp bỏo cỏo
thm nh v khon vay, nờu rừ ý kin ca mỡnh v vic cho vay hay khụng
cho vay, cú ý kin ca trng phũng hoc t trng tớn dng chi nhỏnh cp
di hoc ý kin ca trng phũng tớn dng NHNo tnh Thanh Hoỏ v chu
trỏch nhim v ý kin ca mỡnh trc cp trờn v trc Phỏp lut, chuyn cho
Phũng thm nh.
+ Nhn c bỏo cỏo thm nh v mún vay cựng cỏc loi h s do
chi nhỏnh cp di hoc phũng tớn dng chuyn sang, trng phũng thm
nh r soỏt , nu y thỡ ký nhn h s, nu thiu ngh b sung.
+ Trng phũng thm nh vo s theo dừi v phõn cụng cỏn b thm
nh.
+ Cỏn b thm nh tin hnh thm nh theo quy nh, lp bỏo cỏo
thm nh, cú ý kin c th trong bỏo cỏo thm nh v chu trỏch nhim trc
cp trờn v trc Phỏp lut v cỏc ý kin ú. Nu cho vay xut mc cho
vay, thi hn, lói sut v cỏc ni dung cú liờn quan khỏc; nu khụng cho vay
phi nờu rừ lý do vỡ sao khụng cho vay.
+ Trng phũng thm nh kim tra tớnh hp l, hp phỏp v tớnh
chớnh xỏc ca bỏo cỏo thm nh, tớnh hp phỏp ca h s vay vn, cú ý c
th trong bỏo cỏo thm nh v chu trỏch nhim v ý kin ú trc cp trờn
v trc Phỏp lut.
+ Sau khi bỏo cỏo thm nh c Giỏm c hoc phú giỏm c phờ
duyt; Phũng thm nh chuyn mt bn bỏo cỏo thm nh cho Phũng tớn
dng hon tt th tc cũn li, trỡnh lónh o quyt inh: ký kt hp ng tớn
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dng, hp ng bo m n vay, cỏc thụng bỏo cú liờn quan Hoc s gi
lờn trờn nu vt cp.
+ Lu h s, vo s theo dừi.
- Trng hp thm nh cỏc d ỏn vt quyn ca Ngõn hng cp di:
+ Phũng thm nh nhn c bỏo cỏo thm nh, t trỡnh ca chi
nhỏnh cp di kốm ton b h s khon bay (bn sao cú chng thc ca c
quan cú thm quyn hoc ca giỏm c chi nhỏnh cp di), Trng phũng
Thm nh kim soỏt nu y thỡ nhn h s, nu thiu yờu cu b sung.
+ Cỏc bc cụng vic tip theo thc hin nh vi trng hp trờn.
+ Sau khi bỏo cỏo thm nh c Giỏm c hoc Phú giỏm c c
phõn cụng ca NHNo tnh phờ duyt; Phũng thm nh lp thụng bỏo trỡnh
lónh o NHNo tnh ký gi cho chi nhỏnh di thc hin hoc chuyn mt
bn bỏo cỏo thm nh kốm cỏc h s cú liờn quan sang phũng tớn dng
hon thin cỏc th tc gi ban thm nh NH cp trờn (i vi mún vay vt
quyn phỏn quyt).
- Trng hp do Tng giỏm c ch nh:
+ Ban thm nh gii thiu v khỏch hng vay, túm tt nhng thụng
tin cú liờn quan kốm bn sao h s v phiu yờu cu thm nh gi NHNo tnh
Thanh Hoỏ.
+ Cn c vo phiu yờu cu, cỏn b tớn dng tin hnh thm nh, lp
bỏo cỏo thm nh v khon vay, nờu rừ ý kin ca mỡnh v vic cho vay hay
khụng cho vay cú ý kin ca Trng phũng tớn dng v chu trỏch nhim v ý
kin ú trc cp trờn v trc Phỏp lut, chuyn cho phũng thm nh.
+ Nhn c bỏo cỏo thm nh v khỏch hng vay do cỏn b tớn
dng thc hin cựng cỏc loi h s cú liờn quan do phũng tớn dng chuyn
sang; Trng phũng thm nh r soỏt, nu y thỡ ký nhn h s, nu
thiu ngh b sung.
+ Phũng thm nh vo s theo dừi v phõn cụng cỏn b thm nh.

+ Cỏn b thm nh tin hnh thm nh theo quy nh, lp bỏo cỏo
thm nh, cú ý kin c th trong bỏo cỏo thm nh v chu trỏch nhim trc
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
cấp trên và pháp luật về các ý đó. Nếu cho vay đề xuất mức cho vay, thời hạn,
lãi suất và các nội dung có liên quan khác; Nếu không cho vay phải nêu rõ lý
do vì sao không cho vay.
+ Trưởng phòng thẩm định kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và tính
chính xác của báo cáo thẩm định, tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn, có ý kiến
cụ thể trong báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm về ý kiến đó trước cấp
trên và trước pháp luật.
+ Sau khi báo cáo thẩm định được Giám đốc hoặc Phó giám đốc được
phân công của NHNo tỉnh Thanh Hoá phê duyệt; Phòng thẩm định chuyển 1
bản báo cáo thẩm định cho phòng tín dụng, để phòng tín dụng tham mưu cho
lãnh đạo thực hiện các bước công việc tiếp theo như sau:
Báo cáo Tổng giám đốc (thông qua ban thẩm định) về kết quả thẩm
định và ý kiến của chi nhánh.
Đối với món vay mà số tiền cho vay thuộc quyền phán quyết của chi
nhánh, Tổng giám đốc thông báo giao cho giám đốc NHNo&PTNT tỉnh
Thanh Hoá quyết định.
Đối với những món vay vượt quyền phán quyết của chi nhánh giao
cho ban thẩm định, thực hiện thẩm định
NHNo tỉnh Thanh Hoá phải thực hiện đúng thời hạn ghi trong phiếu
yêu cầu thẩm định.
Phân tích thẩm định dự án đầu tư:
Bước 1: Xem xét tổng thể PASXKD/DAĐT
Việc thẩm định PASXKD/DAĐT sẽ tập trung phân tích, đánh giá về
khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD/DAĐT. Các
khía cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng

được đề cập tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu của từng PASXKD/ DAĐT. Các
nội dung chính khi thẩm định được tiến hành phân tích đánh giá:
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(1) Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của
PASXKD/DAĐT:
- Mục tiêu đầu tư của PASXKD/DAĐT là gì?
- Khác hàng thực sự cần thiết đầu tư?
- Quy mô đầu tư như thế nào?
- Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của PASXKD/DAĐT ra sao?
- Phương án tiêu thụ sản phẩm như thế nào?
- Quy mô vốn đầu tư là bao nhiêu?
- Kế hoạch kinh doanh sẽ được thực hiện từ những nguồn nào?
- Thời gian dự kiến thực hiện dự án bao lâu?
- Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án.
(2) Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm PASXKD/DAĐT
- Tình hình nhu cầu trên thị trường về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của
phương án như thế nào?
- Sản phẩm của phương án có hình dạng ra sao?
- Những đặc tính của nhu cầu sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án là gì?
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời
điểm thẩm định như thế nào?
- Tổng nhu cầu hiện tại về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án là bao
nhiêu? (dự tính)
- Tổng nhu cầu trong tương lai đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự
án được dự tính là bao nhiêu?
- Mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội địa và khả năng
sản xuất sản phẩm (dự tính) là bao nhiêu? (tham khảo mức gia tăng trong quá

khứ)
- Bao nhiêu phần trăm về khả năng sản phẩm phương án có thể bị thay
thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(3) Đánh giá về cung sản phẩm
- Năng lực sản xuất và cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại
của sản phẩm dự án như thế nào, các nhà sản xuất trong nước đã đáp ứng bao
nhiêu phần trăm, phải nhập khẩu bao nhiêu. Liệu việc nhập khẩu là do sản
xuất trong nước chưa đáp ứng được hay sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh
tranh hơn?
- Mức độ biến động dự đoán của thị trường trong tương lai khi có các
phương án khác, đối tượng khác cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và
dịch vụ đầu ra của dự án như thế nào?
- Sản lượng nhập khẩu trong những năm vừa qua là bao nhiêu? dự kiến
khả năng nhập khẩu trong thời gian tới là bao nhiêu?
Trên cơ sở phân tích quan hệ cung cầu, tín hiệu của thị trường đối với
sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý
của dự án đầu tư trên các phương diện như:
- Sự cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn hiện nay
- Sự hợp lý của quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm
- Sự hợp lý về triển khai thực hiện đầu tư (Phân kỳ đầu tư, mức huy
động công suất thiết kế).
(4) Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự
án, xem xét, đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án/phương án thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị
trường nội địa của các nhà sản xuất khác. Việc định hướng thị trường này có
hợp lý không.

Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm
định thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với:
- Thị trường nội địa
+ Hình thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm của dự án so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường thế nào, có ưu điểm gì không.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
+ Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, xu
hướng tiêu thụ hay không.
+ Giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường như thế
nào, có rẻ hơn không, có phù hợp với xu hướng thu nhập, khả năng tiêu thụ
hay không.
- Thị trường nước ngoài
+ Sản phẩm có khả năng đạt được các yêu cầu về tiêu chuẩn để
xuất khẩu hay không?
+ Quy cách, chất lượng, mẫu mã, giá cả có những ưu thế như thế
nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường dự kiến xuất khẩu?
+ Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch
không?
+ Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nhập được vào thị
trường xuất khẩu dự kiến chưa, kết quả như thế nào?
(5) Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối
- Sản phẩm của phương án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức nào,
có cần hệ thống phân phối không?
- Mạng lưới phân phối của sản phẩm dự án đã được xác lập hay chưa,
mạng lưới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không?
- Ước tính chi phí thiết lập mạng lưới phân phối là bao nhiêu?
- Khách hàng sẽ áp dụng phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay
như thế nào?

- Nếu việc tiêu thụ chỉ dựa vào một số đơn vị phân phối thì có nhận
định xem có thể gây ra việc bị ép giá hay không.
(6) Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án
- Theo như những ước định nói trên thì mức độ sản xuất và tiêu thụ
hàng năm của khách hàng vay vốn là bao nhiêu?
- Khách hàng liệu có kịp thay đổi cơ cấu sản phẩm nếu dự án có nhiều
loại sản phẩm để phù hợp với tình hình thị trường?
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Mức độ biến động về giá bán sản phẩm này trên cơ sở tháng/quý/năm
là bao nhiêu?
(7) Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
của dự án.
- Khách hàng cần bao nhiêu nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản
xuất hàng năm.
- Có bao nhiêu nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào? họ là những
khách có quan hệ từ trước hay mới thiết lập? khả năng cung ứng và mức độ
tín nhiệm của họ như thế nào?
- Chính sách nhập khẩu đối với các nguyên nhiên liệu đầu vào (nếu có)
như thế nào?
- Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên nhiên liệu đầu vào, tỷ giá
trong trường hợp phải nhập khẩu?
(8) Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương tiện kỹ thuật (dành
cho phân tích cho vay trung dài hạn/cho vay theo dự án đầu tư)
- Địa điểm xây dựng
+ Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay
không, có gần các nguồn cung cấp nhiên liệu, điện nước và thị trường tiêu thụ
không, có nằm trong quy hoạch không.
+ Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư như thế

nào; đánh giá so sánh về chi phí đầu tư so với các dự án khác.
- Quy mô sản xuất và sản phẩm dự án
+ Công suất thiết kế của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả
năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ hay không.
+ Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay có sẵn trên thị
trường.
+ Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm như thế nào.
+ Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề để sản phẩm có cao không.
- Công nghệ, thiết bị
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Quy trỡnh cụng ngh cú tiờn tin, hin i khụng, mc no
ca th gii.
+ Cụng ngh cú phự hp vi trỡnh hin ti ca Vit Nam hay
khụng, lý do la chn cụng ngh ny.
+ Phng thc chuyn giao cụng ngh cú hp lý hay khụng, cú
m bo cho ch u t nm bt v vn hnh c cụng ngh hay khụng.
+ Xem xột, ỏnh giỏ v s lng, cụng sut, quy cỏch, chng
loi, danh mc mỏy múc thit b v tớnh ng b ca dõy truyn sn xut.
+ Trỡnh tiờn tin ca thit b, khi cn thit phi thay i sn
phm thỡ thỡ thit b ny cú ỏp ng c hay khụng.
+ Giỏ c thit b v phng thc thanh toỏn cú hp lý, ỏng ng
khụng.
+ Thi gian giao hng v lp t thit b cú phự hp vi tin
thc hin d ỏn d kin hay khụng.
+ Uy tớn ca cỏc nh cung cp thit b, Cỏc nh cung cp thit b
cú chuyờn sn xut cỏc thit b ca d ỏn hay khụng.
Khi ỏnh giỏ v mt cụng ngh, thit b, ngoi vic da vo hiu bit,
kinh nghim ó tớch lu ca mỡnh, cỏn b thm nh cn tham kho cỏc nh

chuyờn mụn, trong trng hp cn thit cú th xut vi lónh o thuờ t
vn chuyờn ngnh vic thm nh c chớnh xỏc v c th.
- Quy mụ, gii phỏp xõy dng.
+ Xem xột quy mụ xõy dng, gii phỏp kin trỳc cú phự hp vi
d ỏn hay khụng, cú tn dng c c s vt cht hin cú hay khụng.
+ Tng d toỏn/d toỏn ca tng hng mc cụng trỡnh, cú hng
mc no cn u t m cha c d tớnh hay khụng, cú hng no khụng cn
thit hoc cha cn thit phi u t hay khụng.
+ Tin thi cụng cú phự hp vi vic cung cp mỏy múc thit
b, cú phự hp vi thc t hay khụng.
+ Vn h tng c s: giao thụng, in, cp thoỏt nc.
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Môi trường, phòng cháy chữa cháy (PCCC): Xem xét, đánh giá các
giải pháp về môi trường, PCCC của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa, đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải có hay
chưa.
Trong phần này, cán bộ thẩm định cần phải đối chiếu với các quy định
hiện hành về việc dự án có phải lập, thẩm định và trình duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, PCCC hay không.
(9) Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án (dành
cho phân tích cho vay trung dài hạn/cho vay theo dự án đầu tư).
Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án.
Đánh giá sự hiểu biết, kinh nghiệm của khách hàng đối với việc tiếp cận, điều
hành công nghệ, thiết bị mới của dự án.
- Xem xét năng lực, uy tín của nhà thầu: tư vấn, thi công, cung cấp thiết
bị - công nghệ (nếu đã có thông tin).
- Khả năng ứng xử của khách hàng thế nào khi thị trường dự kiến bị
mất.

- Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án cần,
đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng
nguồn nhân lực cho dự án.
(10) Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn
(dành cho phân tích cho vay trung dài hạn/cho vay theo dự án đầu tư).
- Tổng vốn đầu tư dự án.
Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất quan trọng để tránh việc khi thực
hiện, vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn sản phẩm với dự kiến ban đầu,
dẫn đến việc không cân đối được nguồn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng
trả nợ của dự án. Xác định tổng vốn đầu tư sát thực tế sẽ là cơ sở để tính toán
hiệu quả tài chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
Trong phần này, cán bộ thẩm định phải xem xét, đánh giá tổng vốn đầu
tư của dự án đã được tính toán hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ các
khoản cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá,
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phỏt sinh thờm khi lng, d phũng vic thay i t giỏ ngoi t nu d ỏn
cú s dng ngoi t. Thụng thng, kt qu, phờ duyt tng vn u t ca
cỏc cp cú thm quyn l hp lý. Tuy nhiờn, trờn c s nhng d ỏn tng t
ó thc hin v c ngõn hng ỳc rỳt giai on thm nh d ỏn sau u
t (v sut vn u t, v phng ỏn cụng ngh, v cỏc hng mc thc s cn
thit v cha thc s cn thit trong giai on thc hin u t, v.v.) Cỏn b
thm nh sau khi so sỏnh nu thy cú s khỏc bit ln bt k mt ni dung
no thỡ phi tp trung phõn tớch, tỡm hiu nguyờn nhõn v a ra nhn xột. T
ú, a ra c cu vn u t hp lý m vn m bo t c mc tiờu d
kin ban u ca d ỏn lm c s xỏc nh mc ti tr ti a m ngõn hng
nờn tham gia vo d ỏn.
Trng hp d ỏn mi giai on duyt ch trng, hoc tng mc
vn u t mi dng khỏi toỏn, cỏn b thm nhphi da vo s liu ó

thng kờ, ỳc rỳt giai on thm nh sau u t nhn nh, ỏnh giỏ v
tớnh toỏn.
Ngoi ra, cỏn b thm nh cng cn tớnh toỏn, xỏc nh xem xột nhu
cu vn lu ng cn thit ban u m bo hot ng ca d ỏn sau ny
nhm cú c s thm nh gii phỏp ngun vn v tớnh toỏn hiu qu ti chớnh
sau ny.
- Xỏc nh nhu cu vn u t theo tin thc hin d ỏn 9dnh cho
phõn tớch cho vay trung di hn/cho vay theo d ỏn u t).
Cỏn b thm nh cn phi xem xột, ỏnh giỏ v tin thc hin d ỏn
v nhu cu cho tng giai on nh th no, cú hp lý hay khụng. Kh nng
ỏp ng nhu cu vn trong tng giai on thc hin d ỏn m bo tin
thi cụng. Ngoi ra, cn phi xem xột t l ca tng ngun vn tham gia trong
tng giai on cú hp lý hay khụng, thụng thng vn t cú phi tham gia u
t trc.
Vic xỏc nh tin thc hin, nhu cu vn lm c s cho vic d
kin tin gii ngõn, tớnh toỏn lói vay trong thi gian thi cụng v xỏc nh
thũi gian vay tr.
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư được duyệt, cán bộ thẩm định rà soát
lại từng loại nguồn vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng tham gia
của từng loại nguồn vốn, từ kết quả phân tích tình hình tài chính của chủ đầu
tư để đánh giá khả năng tham gia của nguồn vốn . Cân đối giữa nhu cầu vốn
đầu tư thực hiện dự án.
(11) Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
Tất cả những phân tích, đánh giá thực hiện ở trên nhằm mục đích hỗ trợ
cho phần tính toán, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nựo của
dự án đầu tư. Việc xác định hiệu quả tài chính của dự án có chính xác hay
không tuỳ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra các giả định ban đầu.

Kết quả phân tích ở trên sẽ được lượng hoá thành nhữn giả định để phục vụ
cho quá trình tính toán, cụ thể như sau:
- Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư: phần này
sẽ đưa vào để tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn (lãi, phí vay vốn cố
định), chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), khấu hao TSCĐ phải trích
hàng năm, nợ phải trả.
- Đánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu
ra của dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ đưa vào để tính toán: mức huy
động công suất so với công suất thiết kế, doanh thu dự kiến hàng năm.
- Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu đầu vào cùng với
đặc tính của dây chuyền công nghệ để xác định giá thành đơn vị sản phẩm,
tổng chi phí sản xuất trực tiếp.
- Căn cứ vào tốc độ luân chuyển vốn lưu động hàng năm của dự án, của
các doanh nghiệp cùng ngành nghề và mức vốn lưu động tự có của chủ dự án
(phần tài chính doanh nghiệp) để xác định nhu cầu vốn lưu động, chi phí vốn
lưu động hàng năm.
- Các chế độ thuế hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để
xác định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trờn c s nhng cn c nờu trờn, cỏn b thm nh phi thit lp c
cỏc bng tớnh toỏn hiu qa ti chớnh ca d ỏn lm c s cho vic ỏnh giỏ
hiu qu v kh nng tr n vn vay.
Cỏc bng tớnh c bn yờu cu bt buc phi tit lp kốm theo bỏo cỏo
thm nh gm:
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh (bỏo cỏo lói, l)
- D kin ngun, kh nng tr n hng nm v thi gian tr n.
- Ngun tr n ca khỏch hng v c bn c huy ng t 3 ngun
chớnh, gm cú:

Li nhun sau thu li (thụng thng tớnh bng 50-70%).
Khu hao c bn.
Cỏc ngun hp phỏp khỏc ngoi d ỏn.
Trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ hiu qu v mt ti chớnh ca d ỏn, cú hai
nhúm ch tiờu chớnh cn thit phi cp, tớnh toỏn c th, gm cú:
- Nhúm ch tiờu v t sut sinh li ca d ỏn.
NPV
IRR
ROB (i vi nhng d ỏn cú vn t cú tham gia)
- Nhúm ch tiờu v kh nng tr n.
Ngun tr n hng nm
Thi gian hon tr vn vay
DSCR (ch s ỏnh giỏ kh nng tr n di hn ca d ỏn)
Ngoi ra, tu theo c im v yờu cu c th ca tng d ỏn, cỏc ch
tiờu khỏc nh: kh nng tỏi to ngoi t, kh nng to cụng n vic lm, kh
nng i mi cụng ngh, o to nhõn lc,.v.v.v..s c cp ti tu theo
tng d ỏn c th.
(12) Phõn tớch ri ro d ỏn
Mc ny phõn tớch cỏc loi ri ro cú th phỏt sinh trong tng d ỏn sn
xut, kinh doanh,ca khỏch hng vay vn. i vi mi d ỏn cú th phỏt
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sinh nhng ri ro khỏc nhau. Tu tỡnh hỡnh thc t, cỏn b thm nh ỏnh giỏ
cỏc ri ro khỏc nhau theo nhng d ỏn khỏc nhau. Sau õy l mt s vớ d:
- Ri ro v tin thc hin (i vi nhng d ỏn xõy dng)
+ Ri ro: hon tt d ỏn khụng ỳng thi hn, khụng phự hp
vi cỏc thụng s v tiờu chun thc hin.
+ Bin phỏp gim thiu ri ro.
=> La chn nh thu xõy dng uy tớn, cú sc mnh ti chớnh v

kinh nghim
=> Thc hin nghiờm tỳc vic bo lónh thc hin hp ũng: bo
lónh cht lng cụng trỡnh.
=> Giỏm sỏt cht ch trong quỏ trỡnh xõy dng.
=> H tr ca cỏc cp cú thm quyn, d phũng v ti chớnh ca
khỏch hng trong trng hp vt d toỏn.
=> Quy nh rừ trỏch nhim vn n bự, gii to mt bng.
=> Hp ng giỏ c nh hoc chỡa khoỏ trao tay vi s phõn
chia rừ rng ngha v ca cỏc bờn.
- Ri ro v th trng.
+ Ri ro: ngun cung cp v giỏ c ca nguyờn vt liu u vo
thay i theo chiu hng bt li, hng hoỏ sn xut ra khụng phự hp nhu
cu th trng , thiu sc cnh tranh v giỏ c, cht lng , mu mó , cụng
dng
+ Bin phỏp gim thiu ri ro: tỡm hiu xem:
=> Khỏch hng ó d liu nh th no trong trng hp ngun
nguyờn nhiờn vt liu thay i ngoi d kin ban u (v c lng, giỏ c,
ngi cung cp, v.v).
=> Khỏch hng cú nghiờn cu th trng, ỏnh giỏ phõn tớch th
trng, th phn mt cỏch nghiờm tỳc khụng?
=> Khỏch hng d kin cung cu mt cỏch thn trng?
=> Khỏch hng cú tin hnh phõn tớch v kh nng thanh toỏn,
thin ý, hnh vi ca ngi tiờu dựng cui cựng?
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
=> Khỏch hng cú kinh nghim v cú th tng sc cnh tranh
ca sn phm bng cỏch phõn tớch v vic ci tin mu mó, nõng cao cht
lng sn phm, tit kim chi phớ sn xut?
- Ri ro v mụi trng v xó hi.

+ ri ro: d ỏn cú th gõy tỏc ng tiờu cc i vi mụi trng
v dõn c xung quanh.
+ Bin phỏp gim thiu ri ro.
Bỏo cỏo ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng phi khỏch quan v ton din,
c cp cú thm quyn chp thun bng vn bn.
Nờn cú s tham gia ca cỏc bờn liờn quan (c quan qun lý mụi trng,
chớnh quyn a phng) t khi bt u trin khai d ỏn.
Tuõn th cỏc quy nh v mụi trng.
- Ri ro kinh t v mụ:
+ ri ro phỏt sinh t mụi trng kinh t v mụ, bao gm t giỏ
hi oỏi, lm phỏt, lói sut.v.v..
+ Bin phỏp gim thiu ri ro:
=> Phõn tớch cỏc iu kin kinh t v mụ c bn.
=> S dng cỏc cụng c th trng nh hoỏn i v mua bỏn k
hn.v.v..
=> iu khon bo v trong cỏc hp ng (vớ d: ch s hoỏ, c
ch chuyn qua, giỏ c leo thang, bt kh khỏng ).
=> m bo hay cam kt (ca nh nc, ngõn hng.v.v..) v
ngun ngoi hi .v.v..
Bc 2: d tớnh/tớnh toỏn hiu qu ti chớnh, kh nng tr n ca
PASXKD/DAT.
Bc ny c chia thnh hai phn: phn dnh cho "cho vay ngn hn"
v phn dnh cho "cho vay trung di hn/cho vay theo d ỏn u t".
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phn cho vay ngn hn
Trờn c s:
- Nhng ỏnh giỏ bc 1 núi trờn
- Cỏc bỏo cỏo ti chớnh d tớnh cho ba nm sp ti v c s tớnh toỏn.

- k hoch sn xut kinh doanh, k hoch ti chớnh trong nm.
- Bng kờ cỏc loi cụng n ti cỏc ngõn hng, t chc tớn dng trong v
ngoi nc.
- Bng kờ cỏc khon phi thu, phi tr ln.
- Cỏc hp ng kinh t (v hng hoỏ, xut nhp khu, cung ng dch
v.v.v..)
- Phng ỏn sn xut kinh doanh, kh nng vay tr, ngun tr (i vi
khon vay ngn hn).
- H s khỏc cú liờn quan n khon vay (hp ng bo him hng hoỏ,
d toỏn chi phớ hot ng c duyt)
CBTD tin hnh.
- c tớnh cỏc ch tiờu quan trng nht ca PASXKD.
+ Sn lng tiờu th:
+ giỏ bỏn:
+doanh thu
+ Nhu cu vn lu ng
+ Chi phớ bỏn hng
+ Cc chi phớ nguyờn vt liu u vo;
+ Chi phớ nhõn cụng, qun lý
+ Khu hao
+ Chi phớ ti chớnh;
+ Thu cỏc loi,v.v..
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Xem xét các báo cáo tài chính dự tính cho ba năm sắp tới và cơ sở
tính toán của chúng và so sánh các kết quả tính được ở phần 1 trên đây để ước
tính khả thi của các báo cáo tài chính dự tính cung cấp bởi khách hàng.
- Thiết lập "báo cáo kết quả kinh doanh dự tính" theo mẫu tại các phụ
lục 8K2, 8K3 và 8K4 để xem xét về lợi nhuận dự tính và tính ra được khả

năng trả nợ món vay.
Phần cho vay trung dài hạn
Việc phân tích và thẩm định dự án đầu tư có thể được khái quát qua sơ
đồ sau:
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
16
Xác định mô hình dự án
Phân tích và ước định số liệu cơ sở tính
toán
Thiết lập các bảng tính thu nhập và chi
phí
Thiết lập báo cáo kết quả kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lập báo cáo cân đối
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(1) Xác định mô hình dự án đầu tư.
Từ báo cáo khả thi, cán bộ tín dụng phải xác định được mô hình của dự
án thuộc loại nào trong những loại dưới đây.
- Dự án xây dựng mới
- Dự án mở rộng nâng cao công suất
- Dự án kết hợp cả hai: xây dựng mới và mở rộng nâng công suất
Việc xác định mô hình nói trên sẽ giúp tính toán/ ước định được những
khoản thu nhập và chi phí của những giá trị mới được tạo ra vàdo đó sẽ biết
được hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tư.
(2) phân tích và ước định số liệu cơ sở tính toán.
Trên cơ sở.
- Những phân tích đánh giá ở về thị trường, cung, cầu về sản phẩm của
dự án nói trên.
-Báo cáo khả thi của dự án đầu tư
- Báo cáo tài chính dự tính cho ba năm sắp tới và cơ sở tính toán CBTD

tiến hành ước tính các chỉ tiêu quan trọng nhất của DAĐT:
- Sản lượng tiêu thụ:
- Giá bán
- Doanh thu
- Nhu cầu vốn lưu động
- Chi phí bán hàng
- Các chi phí nguyên vật liệu đầu vào
- Chi phí nhân công, quản lý
- Khấu hao.
- Chi phí tài chính;
- Thuê các loại, v.v..
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(3) Thiết lập các bảng tính thu nhập và chi phí.
Chỉ tiêu ĐVT Giá trị Diễn giải
I/ Sản lượng , doanh thu
- Công suất thiết kế
- Công suất hoạt động
- giá bán
II/ Chi phí hoạt động
- Định mức NVL
- Giá mua
- Chi phí nhân công
- Chi phí quản lý
- Chi phí bán hàng
III/ Đầu tư
- Chi phí xây dựng nhà xưởng
- Chi phí đầu tư khác
- Thời gian khấu hao, phân bổ chi phí

IV/ Vốn lưu động
Các định mức về nhu cầu vốn lưu động
- Tiền mặt
- Dự trữ nguyên vật liệu
- Thành phẩm tồn kho
- Các khoản phải thu
- Các khoản phải trả
V/Tài trợ
- Số tiền vay
- Thời gian vay
- Lãi suất
VI/ Các thông số khác
- Thuế suất, tỷ giá.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Lập các bảng tính trung gian
Trước khi lập bảng tính hiệu quả dự án, cần phải lập các bảng tính
trung gian. Các bảng tính trung gian này thuyết minh rõ hơn cho các giả định
được áp dụng và là các thông số tổng hợp đầu vào cho bảng tính hiệu quả dự
án, bảng lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế hoạch sau này. Tuỳ mức độ
phức tạp, đặc điểm của từng dự án mà có số lượng, nội dung các bảng tính
trung gian khác nhau.
Sau đây là mẫu các bảng tính trung gian đối với một dự án:
- Bảng tính sản lượng và doanh thu
- Bảng tính chi phí hoạt động
- Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
- Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng
- Lịch khấu hao
- Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn

- Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn
- Bảng tính nhu cầu vốn lưu động.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng tính sản lượng và doanh thu.
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm X
Công suất hoạt động
Sản lượng
Giá bán
Doanh thu
Thuế VAT
Doanh thu sau thuế VAT
Bảng tính chi phí hoạt động
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm XX
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Điện
Nước
Lương + BHYT
Chi phí thuê đất
Chi phí quản lý PX
Chi phí quản lý DN
Chi phí bán hàng
Tổng cộng chi phí hoạt động
Thuế VAT được khấu hao
Chi phí hoạt động đã khấu trừ
thuế VAT.
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
20

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
Chỉ tiêu Giá
mua
CP vận
chuyển
CP mua
hàng
khác
Tỷ giá Giá
thành
Định
mức/Đ
VSP
Định
mức
CP/ĐV
SP
1. Nguyên
vật liệu
chính
- Nguyên
liệu A
- Nguyên
liệu B
2. Nguyên
liệu phụ
- Nguyên
liệu C
- Nguyên

liệu D
- Nguyên
liệu E
3. Nhiên
liệu
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm XX
Dư nợ đầu tư
Vay trong kỳ
Trả nợ gốc trong kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Nợ dài hạn đến hạn trả
Lãi vay trong kỳ
Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm XX
Dư nợ đầu kỳ
Vay trong kỳ
Trả nợ gốc trong kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Lãi vay trong kỳ
- Lịch vay trả nợ ngắn hạn căn cứ vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Trường hợp nếu không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì dựa vào nhu cầu vốn
lưu động dự kiến ban đầu và phát sinh hàng năm để tính toán.
- Thực chất đây là một bước điều chỉnh lại hiệu quả dự án theo tình
hình tiền mặt thiếu hụt tạm thời cần phải vay vốn lưu động (nếu có).
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bng tớnh nhu cu, vn lu ng
Khon mc S ngy
d tr
S vũng quay
(360/s ngy
DT)
Nhu cu
Nm 1 Nm 2 Nm
XX
Nhu cu tin mt ti
thiu
Cỏc khon phi thu
Hng tn kho
- Nguyờn vt liu
- Bỏn thnh phm
- Thnh phm
Cỏc khon phi tr
Nhu cu vn lu ng
Thay i nhu cu vn
lu ng
Cỏch tớnh toỏn i vi tng khon cú phng phỏp xỏc nh riờng.
Nhu cu tin mt ti thiu: c xỏc nh da trờn cỏc yu t sau:
- S ngy d tr: thụng thng 10 - 15ngy
- Bng tng cỏc khon chi phớ bng tin mt trong nm (chi lng, chi
phớ qun lý) chia cho s vũng quay.
Thụng thng trong cỏc d ỏn n gin, nhu cu tin mt cú th tớnh
theo t l % doanh thu.
Cỏc khon phi thu:

-S ngy d tr: da vo dc im ca ngnh hng v chớnh sỏch bỏn
chu ca doanh nghip.
-Cỏch tớnh: bng tng doanh thu trong nm chia cho s vũng quay.
Nguyờn vt liu:
- S ngy d tr: da vo im ca ngun cung cp (n nh hay
khụng, trong nc hay ngoi nc, thi gian vn chuyn), thng xỏc nh
riờng cho tng loi.
- Bng tng chi phớ ca tng loi nguyờn vt liu trong nm chia cho s
vũng quay.
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cỏc khon phi tr.
- S ngy d tr: da vo chớnh sỏch bỏn chu ca cỏc nh cung cp
nguyờn vt liu
- Bng tng chi phớ nguyờn vt liu, nhiờn liu trong nm chi cho s
vũng quay.
chớnh xỏc, nờn xỏc nh c th cho tng loi nguyờn nhiờn vt liu.
Bc 4: Thit lp bỏo cỏo kt qu kinh doanh v bỏo cỏo lu chuyn tin
t
- Lp bỏo cỏo kt qu kinh doanh
Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
Khon mc Din gii Nm
1
Nm
2
Nm
3
Nm
XX

1.Doanh thu sau thu
2. Chi phớ hot ng sau thu
3. Khu hao
4. Li nhun trc thu v lói vay
5. Lói vay
6. Li nhun trc thu
7. Li nhun chu thu
8. Thu thu nhp doanh nghip
9. Li nhun sau thu
10. Chia c tc, chi qu KT, PL
11. Li nhun tớch lu
12. Dũng tin hng nm t d ỏn
- Lu k dũng tin
- Hin giỏ dũng tin
- Lu k hin giỏ dũng tin
Tớnh toỏn cỏc ch s:
- LN trc thu/dn
- LN sau thu/tng VT (ROI)
- NPV
- IRR
Li nhun chu thu = Li nhun trc thu - L lu k cỏc nm trc
(*)
(*)c khu tr theo lut thu thu nhp doanh nghip (TNDN) hoc
lut u t nc ngoi.
Nguyễn Văn Nam Đầu t 44C
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Dòng tiền hàng năm từ dự án = khấu hao cơ bản + lãi vay vốn cố định
+ Lợi nhuận sau thuế.
(Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập

bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tính các chỉ số NPV, IRR).
Bảng cân đối trả nợ
(Khi không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm…
1. Nguồn trả nợ
- Khấu hao cơ bản
- Lợi nhuận sau thuế để
lại
- Nguồn bổ sung
2.Dự kiến nợ trả hàng
năm
3. Cân đối:
NguyÔn V¨n Nam §Çu t 44C
25

×