PHỊNG GD&ĐT
THỌ XN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
………………………
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP LỚP 8
CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2020 - 2021
Mơn thi: HĨA HỌC - LỚP 8
Ngày thi: 04/4/2021
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 07 câu, 02 trang)
Câu I: (2,0 điểm).
1. Viết PTHH cho dãy chuyển hóa sau:
CH4
H2O
H2
Fe
Fe3O4
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất khí khơng màu đựng trong các lọ
riêng biệt sau: H2, O2, CO2, N2.
Câu II: (2,0 điểm).
1. Viết công thức hóa học các oxit của nguyên tố sau, phân loại và gọi tên oxit đó
a. Lưu huỳnh
b. Sắt
2. Hợp chất A có dạng H2X. Lập cơng thức hóa học của hợp chất B tạo từ nguyên tố X trên
với nguyên tố Magie.
Câu III: (4,0 điểm)
1. Cân bằng các phương trình hóa học có sơ đồ phản ứng sau:
a. Na + H2O ---> NaOH + H2
b. Mg + HNO3 (loãng) ---> Mg(NO3)2 + N2 + H2O
c. Fe2O3 + CO ---> Fe3O4 + CO2
d. Fe(OH)2 + O2 ---> Fe2O3 + H2O
2. Hịa tan hồn tồn 2,1 g hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl,
thấy thốt ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành ?
3. Hợp chất M có công thức là A2B. Tổng số proton trong phân tử M là 54. Số hạt mang
điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định công thức
phân tử của M.
Câu IV: (4,0 điểm)
1. Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là C, H, O là 3:1:4.
a. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử trong X ?
b. Xác định cơng thức hóa học của X, biết 8g X có 15.1022 phân tử
2. Cho các chất sau: CuO, MgO, FexOy, PbO, Al2O3. Những chất nào phản ứng với khí H2
khi đun nóng ? Viết các phương trình hóa học ?
3. Hỗn hợp khí A gồm: NO , NxO , CH4 , trong đó thể tích NO chiếm 30%, NxO chiếm 30%,
còn lại là CH4. Trong hỗn hợp A, CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a. Tìm x ?
b. Tính tỷ khối của A so với khơng khí ?
Câu V: (2,0 điểm)
Cho thí nghiệm có hình vẽ sau:
A
1. Cho biết đây là sơ đồ điều chế khí gì ? A là chất nào để thu được chất rắn gồm 3 chất ?
Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
2. Tại sao phải cho một ít bơng ở đầu ống nghiệm ?
3. Cho biết thí nghiệm trên thu khí bằng cách nào ? Vì sao ?
4. Khi muốn kết thúc thí nghiệm thì tắt đèn cồn hay rút ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm
trước ? Tại sao?
Câu VI: (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm N2, H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X với chất
xúc tác thích hợp để tiến hành tổng hợp NH3 theo sơ đồ phản ứng: N2 + H2 ---> NH3
Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 4,0.
a. Tính thành phần % theo thể tích từng khí trong X ?
b. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ?
2. Dùng 1792 ml khí CO để khử bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp đến khi khối lượng
chất rắn giảm 0,8g thì tách riêng lượng sắt và thu được V lít khí X. Hịa tan hết 1/2 lượng sắt
thu được ở trên vào cốc chứa dung dịch axit clohiđric, sau phản ứng khối lượng cốc tăng m
gam. Tính V, m ? Khí đo cùng điều kiện.
Câu VII: (2,0 điểm). Oxi hóa hồn tồn 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (A hóa trị II,
B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit tương ứng.
Dẫn khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được
16,6 gam chất rắn Z. Xác định 2 kim loại A, B ? Biết 0,3 mol B nặng hơn 0,1 mol A là 1,7g
--------------Hết ---------------Thí sinh được sử dụng máy tính và bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố hóa học.
PHÒNG GD&ĐT
THỌ XUÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN THI: HĨA HỌC LỚP 8
(Hướng dẫn chấm gồm có 05 trang)
Câu
Ý
Nội dung chính
Điểm
I
1
a. Các PTHH xảy ra:
0,25đ/
2,0đ
t
2O2 + CH4
2H2O + CO2
0
1PTHH
đp
2H2O
2H2 + O2
t
H2 + FeO
Fe + H2O
0
t
3Fe + 2O2
Fe3O4
0
2
- Lấy mẫu thử, đánh số tương ứng
0,25đ
- Dùng tàn đóm có than hồng nhận biết được oxi
0,25đ
- Dùng nước vôi trong dư nhận biết được CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,25đ
2 chất còn lại đem đốt cháy là H2 , không cháy là N2
PTHH:
II
1
t
2H2 + O2
2H2O
0
0,25đ
a. Oxit axit: SO2 lưu huỳnh đioxit
SO3 lưu huỳnh trioxit
2,0đ
b. Oxit bazơ: Fe2O3 sắt (III) oxit
0,5đ
Fe3O4 oxit sắt từ
FeO sắt (II) oxit
2
III
1
4,0đ
0,5đ
Trong H2X, X hóa trị a . Có I . 2 = a . 1 a = 2.
0,25đ
Đặt B là MgnXm . Có II . n = II . m
0,25đ
n : m = 1 : 1 n = 1 ; m = 1 ; B là MgX
0,5đ
a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
t
b. 5Mg + 12HNO3 loãng
0
0,25đ/
5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
1PTHH
t
c. 3Fe2O3 + CO
2Fe3O4 + CO2
0
d. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 +4 H2O
2
PTHH:
X + 2HCl
XCl2 + H2
có nHCl = 2nH2 = 0,1( mol) mHCl = 3,65g
0,25đ
0,25đ
3
Áp dụng ĐLBTKL ta được mX + mHCl = mmuối + mH2
0,25đ
Vậy mmuối = 2,1 + 3,65- 0,05. 2 = 5,65 (g)
0,25đ
Số proton, electron của nguyên tử A, B lần lượt là PA , eA và PB, eB
0,25đ
Có: 2PA + PB = 54
0,25đ
(PA + eA): (PB + eB) = 1,1875
0,25đ
PA - 1,1875 PB = 0
0,25đ
Giải hệ ta được PA = 19, PB = 16
0,5đ
Như vậy A là nguyên tố Kali, B là nguyên tố Lưu huỳnh
công thức K2S
IV
1
4,0đ
0,5đ
X là CxHyOx
Có 12x : y : 16z = 3:1:4
0,25đ
x : y : z = 1 : 4 : 1 nên tỉ lệ số nguyên tử C, H, O là 1 :4 :1
0,25đ
Có nX = 15.1022 :( 6.1023) = 0,25mol
MX = 8 :0,25 = 32
2
g/mol
(CH4O)a có 32a = 32
0,25đ
a = 1 ; X là CH4O
0,25đ
Những chất có pư: CuO, FexOy, PbO
0,25đ
t
H2 + CuO
Cu + H2O
0,25đ/
t
H2 + PbO
Pb + H2O
PTHH
0
0
t
yH2 + FexOy
xFe + yH2O
0
3
a. %V(CH4)=100% - 30% – 30% = 40%
Có V= tỉ lệ n nên %n(NO) = 30%, %n(CH4) = 40%,
0,25đ
%n(NxO) = 30%
Xét 1 mol hỗn hợp
0,25đ
=>n(NO) = 0,3(mol); n(CH4) = 0,4(mol); n(NxO) = 0,3(mol)
Theo gt:
0,25đ
Có mA = 16.0,4 + 30.0,3 + (14x+16).0,3 = 20,2 + 4,2x
0,25đ
%CH4 = 16.0,4.100% :(20,2 + 4,2x) =22,377%
V
1
0,25đ
=> x = 2
0,25đ
b. M(X) =0,4.16 + 0,3.30 + 0,3.44 = 28,6(g/mol)
0,25đ
=>dX/kk = 28,6 : 29 = 0,986
0,25đ
Sơ đồ điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm
2,0đ
0,25đ
A là KMnO4
t
2KMnO4
K2MnO4 +MnO2+ O2 (1)
0
2
Cho 1 ít bơng để:
Ngăn khơng cho bột chất rắn đi theo luồng khí sinh ra
Hút hơi nước thốt ra khi nung để khơng ngưng tụ rơi xuống đáy ống
3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Thu khí bằng cách đẩy nước
0,25đ
Vì H2 ít tan trong nước
4
0,25đ
Rút ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn
0,25đ
- Vì làm ngược lại áp suất trong ống nghiệm đựng chất rắn giảm, nước bị
VI
1
hút ngược vào ống nghiệm có thể gây vỡ ống nghiệm
0,25đ
Xét 1 mol X có a mol N2 nH2 = 1 – a
0,25đ
a, Có dX/H2 = 3,6 MX = 7,2 g/mol = 28a + ( 1 – a) 2
0,25đ
a = 0,2 (mol)
0,25đ
%N2 = 20%; %H2 = 80%
0,25đ
, xt
2NH3
b, PTHH: N2+ 3H2 t
0
Gọi b là số mol N2 pư
( b 0,2)
0,25đ
nH2 pư = 3b; nNH3 = 2b
Y gồm N2 dư ( 0,2 – b) mol, H2 dư (0,8 – 3b) mol, NH3 2b mol
0,25đ
nY = 1 – 2b
Có dY/H2 = 4,0 MY = 8 = {28(0,2 – b) + ( 0,8 – 3b) 2 + 2b . 17 }: (1 – 2b)
0,25đ
b = 0,05 mol
H% = 0,05 . 100% : 0,2 = 25%
2
0,25đ
t
Các PTHH : CO + FeO
Fe + CO2
0
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
0,25đ
Tính V: Có V (CO pư) = V (CO2)
VX = V (CO dư) + V (CO2)
0,25đ
= V (CO pư) + V (CO dư) = V( CO bđ) = 1792ml = 1,792 lít = V
Tính m:
0,5đ
m giảm = mO pư = 0,8 g nO pư = 0,8:16=0,05 mol = nFe
0,5đ
1/2nFe =nH2 = 0,025 mol
m tăng = 0,025.56 – 0,025.2 = 1,35g
VII
1
0,5đ
PTHH:
t
2A + O2
2AO
0
t
4B + 3O2
2B2O3
0
(1)
(2)
t
H2 + AO
A + H2O
(3)
t
3H2 + B2O3
2B + 3H2O
(4)
0
0
Nếu Z chỉ gồm KL thì mZ = mX = 11,8g
0,25đ
Theo bài mZ = 16,6g nên Z gồm 1KL và 1 oxit
Nên sau (1,2) thì chỉ có pt (3) hoặc PT (4) xảy ra
Ta có:
Có: nO2 = 0,2 mol
0,3B – 0,1A = 1,7
(5)
- Trường hợp 1: AO khơng bị H2 khử, cịn B2O3 bị H2 khử:
chỉ có pt (4), khơng có PT (3)
Chất rắn Z thu được gồm: AO và B
mZ – mX = 16,6 – 11,8 = 4,8 = mO2 ( ở 1)
nO2 ở (1) = 4,8 : 32 = 0,15 mol nA = 0,3 mol
nO2 ở (2) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol n B = 0,2/3 mol
mX = 0,3A + 0,2B/3 = 11,8 g
(6)
Từ (5,6): A = 35,45 ; B = 17,48
(khơng có)
Trường hợp này loại
- Trường hợp 2: AO bị H2 khử, cịn B2O3 khơng bị H2 khử:
chỉ có pt (3), khơng có PT (3)
Chất rắn thu được gồm: A và B2O3
mZ – mX = 16,6 – 11,8 = 4,8 = mO2 ( ở 2)
nO2 ở (2) = 4,8 : 32 = 0,15 mol nB = 0,2 mol
nO2 ở (1) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol n A = 0,1 mol
mX = 0,1A + 0,2B = 11,8 g
(7)
Từ (5,7) ta có: A = 64; B = 27
Trường hợp này chọn
Vậy A là Đồng (Cu); B là Nhơm (Al)
Cách 2:
Gọi
Có nO2 = a/2 + 3b/4 = 0,2 mol
(5)
mX = A.a + B.b = 11,8g
(6)
0,3B – 0,1A = 1,7
(7)
- Trường hợp 1: AO khơng bị H2 khử cịn B2O3 bị H2 khử:
chỉ có pt (4), khơng có PT (3)
Chất rắn thu được gồm: AO = a (mol) và B = b (mol)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25d
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Có mZ = (A + 16).a + B.b = 16,6 g
Từ (5,6,7, 8) ta có: a = 0,3; b = 0,2/3
A = 35,45 ; B = 17,48
Trường hợp này loại
- Trường hợp 2: AO bị H2 khử cịn B2O3 khơng bị H2 khử:
chỉ có pt (3), khơng có PT (3)
Chất rắn thu được gồm: A = a (mol) và B2O3 = b/2 (mol)
A.a + (2B + 3.16).b/2 = 16,6
Từ (5,6,7,9): a = 0,1; b = 0,2
A = 64; B = 27
Trường hợp này chọn
Vậy A là Đồng (Cu); B là nhơm (Al)
Ghi chú: 1/ Thí sinh làm cách khác cho kết quả đúng vẫn được tính điểm
(8)
0,25đ
0,25đ
0,25d
0,25đ
(9)
2/ PTHH đã học mà thiếu điều kiện thì trừ 1/2 số điểm của PTHH đó.
3/ CTHH và chữ số khơng rõ ràng thì khơng được điểm tối đa câu đó.
---------------------------Hết-------------------------------
0,25đ
0,25đ