Môn: Công nghệ chế biến thực phẩm Tiểu
luận: Các công nghệ chế biến nấm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA SINH HỌC
-----oOo----
Môn: Công nghệ chế biến thực phẩm
Tiểu luận: Các công nghệ chế biến nấm
Sinh viên thực hiện
Lớp
Giảng viên
: Vũ Thị Phương
: Lương Đức Viễn
: Trần Thị Thùy Linh
: Nguyễn Văn Thanh Tùng
: Trần Nguyễn Phương Nam
: Nguyễn Hoài Nam
: CSK43
: TS. Phạm Thị Thanh Thảo
Lâm Đồng, tháng 9 năm 2022
Môn: Công nghệ chế biến thực phẩm Tiểu
luận: Các công nghệ chế biến nấm
1
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Vũ Thị Phương
1914747
2
Lương Đức Viễn
1910238
3
Trần Thị Thùy Linh
1911300
4
Nguyễn Văn Thanh Tùng
1910252
5
Trần Nguyễn Phương Nam
1910200
6
Nguyễn Hoài Nam
1910309
BẢNG THÀNH VIÊN NHÓM
DANH MỤC BẢNG/BIỂU ĐỒ/HÌNH ẢNH/CHỮ VIẾT TẮT
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình cơng nghệ chiên chân khơng
6
Sơ đồ 2: Quy trình làm chà bơng từ nấm
8
Sơ đồ 3: Quy trình làm giị chay từ nấm
9
Sơ đồ 4: Quy trình sản xuất pate từ nấm
10
MỤC LỤC
I.
Công nghệ sản xuất snack nấm
1. Định nghĩa:
2. Phương pháp
- Chất lượng sản phẩm
II. Công nghệ chế biến chà công chay từ nấm bào ngư
1. Định nghĩa:
2. Phương pháp
3. Tiện ích sản phẩm
III. Cơng nghệ sản xuất giị chay từ nấm
1. Định nghĩa:
2. Phương pháp
3. Quy trình làm giị chay từ nấm
4. Ưu điểm và nhược điểm của sản phẩm
5. Tiện ích sản phẩm
IV. Cơng nghệ sản xuất pate chay từ nấm
1. Định nghĩa:
2. Phương pháp sản xuất
3.Ưu điểm
4. Chất lượng sản phẩm
V. Tài liệu tham khảo
5
5
5
6
7
7
8
8
9
9
9
9
9
9
10
10
10
10
10
11
CÁC CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN NẤM
Nấm được coi là lồi rau cao cấp, vì nó có nhiều chất dinh dưỡng rất quý đối với cơ
thể con người như: protein, lipid, vitamin… Hiện nay ở nước ta đang chú trọng tới
phát triển diện tích trồng nấm nhằm tăng sản lượng nấm, chất lượng nấm. Sản lượng
nấm ăn tạo ra hàng năm là khá lớn, tuy nhiên thường tiêu thụ chủ yếu chỉ trong nước.
Nấm tươi có thời gian sử dụng rất ngắn nên muốn giảm tỷ lệ hao hụt, kéo dài thời
gian sử dụng, tăng chất lượng sản phẩm nấm và tăng giá trị kinh tế thì chế biến nấm
thành các sản phẩm
●
Công nghệ sản xuất snack nấm
1. Định nghĩa:
- Snack là tên gọi tiếng Anh để chỉ các loại thực phẩm ăn giữa những bữa ăn
chính. Một cách hiểu khác thì từ Snack có nghĩa là “bữa ăn nhẹ, thực phẩm
dùng giữa các bữa ăn chính hay thức ăn nhanh”. Vì vậy, các loại khoai tây
chiên, bắp nổ, các món ngũ cốc ăn liền dùng cho bữa ăn sáng, các món
bánh mặn dùng vào giữa buổi, trái cây sấy khơ, các loại đậu chiên hoặc các
loại khô làm từ thịt bị, tơm… đều được xem là snack. Sản phẩm snack
được đóng gói trong các túi nhỏ, dễ vận chuyển và có thể ăn được ngay sau
khi mở bao bì.
- Phân loại:
● Dựa vào thành phần nguyên liệu.
● Dựa vào phương pháp chế biến.
● Dựa vào mùi vị
● Dựa vào hình dạng bánh.
2. Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp chiên chân không là công nghệ chiên nguyên liệu
trong điều kiện áp suất chân không bằng hệ thống chiên áp lực âm. Có thể
hiểu là việc chiên ngập nguyên liệu (trái cây, củ, quả…) trong dầu ở buồng
kín được tạo áp suất âm liên tục.
- Tác dụng: tạo nên các sản phẩm mềm, nhiều nước và giòn sụm từ các loại
trái cây, rau củ tương tự như các loại snack. Bên cạnh đó, sản phẩm cuối
cùng đảm bảo được dinh dưỡng và màu sắc của sản phẩm.
- Quy trình cơng nghệ chiên chân không:
- Ưu điểm :
✔ Giữ lại được màu sắc, hương vị, giá trị dinh dưỡng và hình dáng vốn có
của nguyên liệu
✔ Thời gian bảo quản sản phẩm dài mà không cần đến các phụ gia khác.
✔
✔
✔
✔
Nhiệt độ chiên thấp và hạn chế những tác động của nhiệt độ lên dầu chiên.
Áp dụng được cho nhiều loại nguyên liệu và công suất sản xuất lớn.
Tiết kiệm thời gian và chi phí sản xuất.
Sản phẩm có cấu trúc giịn đặc trưng.
- Nhược điểm: Vẫn còn lượng dầu trong sản phẩm, dù lượng dầu đã giảm so
với phương pháp chiên thông thường.
3. Chất lượng sản phẩm:
● Chỉ tiêu cảm quan:
⮚ Mùi vị: Thơm mùi đặc trưng của sản phẩm, khơng có mùi lạ.
⮚ Cấu trúc:
▪ Snack thu hút người sử dụng bởi cảm giác giòn và
âm thanh lạo xạo khi ăn.
▪ Lớp áo gia vị bao bên ngồi: đồng đều, bám dính tốt.
⮚
⮚
▪ Miếng bánh phải giịn, xốp, khơng sống, khơng bị
vỡ, khơng bị ỉu hoặc chai cứng.
Hình dạng: Snack có kích thước và hình dạng tùy thuộc
vào yêu cầu của từng nhà sản xuất và tùy từng loại sản
phẩm như: dạng lát mỏng, dạng viên, dạng que, dạng xoắn,
…
Màu sắc: màu sắc đồng đều, khơng có vết cháy đen.
● Chỉ tiêu hóa lý:
⮚ Hàm lượng thành
phần: Ẩm: < 5%
Muối 1-2%
Các chất phụ gia: hàm lượng sử dụng tùy thuộc vào quy trình
của bộ y tế.
● Chỉ tiêu vi sinh:
⮚ Không chưa các vi sinh vật gây bệnh
⮚ Escherichia: không được có.
⮚ Clostridium perfringens: khơng được có.
⮚ Tổng số vi sinh vật hiếu khí: khơng lớn hơn 5.103 cfu/g.
⮚ Coliform: không lớn hơn 102 cfu/g.
⮚ Nấm mốc sinh độc tố: khơng được có.
⮚ Tổng số nấm men, nấm mốc: khơng lớn hơn 102 cfu/g.
Video: />
● Công nghệ chế biến chà công chay từ nấm bào ngư
○ Định nghĩa:
Chà bông hay cịn có tên gọi khác là ruốc. Đây là món ăn khơ có nguồn gốc từ Trung
Hoa. Được chế biến từ thịt lợn nạc, thịt gà nạc không da, cá rút xương bỏ da, tơm to
bóc vỏ, bỏ đầu hoặc nấm bào ngư... Do thịt hoặc nấm đã được làm khơ, khơng cịn
chứa nước, và dưới sự tác động của muối nên chà bơng mang lại hương vị đậm đà.
Ngồi ra, nó cịn có thể bảo quản được khá lâu, bởi vi khuẩn khơng có khả năng phát
triển trong mơi trường có nồng độ mặn cao.
Tùy theo loại nguyên liệu chế biến mà chà bống có các tên gọi tương ứng như: chà
bông thịt heo, chà bông thịt gà, chà bông cá hay chà bông tôm, chà bông chay…
-Chà bông chay từ nấm chứa nhiều chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein giống như
protein động vật, sử dụng quy trình tương tự sản xuất chà bông động vật. Tuy nhiên,
cấu trúc dạng sợi của nấm lớn hơn thịt nên có thể sản phẩm không được mềm và đẹp
như các loại khác.
○ Phương pháp:
Sấy là công đoạn quan trọng sau khi nguyên liệu được xào để tẩm ướp gia vị và giảm
độ ẩm tới mức thích hợp nhất cho q trình bảo quản cũng như đạt cấu trúc mong
muốn.
Tác dụng:
-
Gây ra các biến đổi hóa lý tạo cho sản phẩm có cấu trúc, màu, mùi, vị được như ý
muốn. Ngoài ra q trình sấy cịn giúp tiêu diệt bớt vi sinh vật, nấm men, nấm
mốc, đưa hàm ẩm của nguyên liệu về trạng thái thuận lợi cho việc bảo quản sau
này.
Quy trình sấy nấm:
Tủ sấy có thao tác vận hành khá đơn giản.
Bước 1: cắm nguồn điện
Bước 2: nhấn nút điều chỉnh nhiệt độ, nhấn vào mũi tên đi lên trên mặt trước cánh
tủ, khi nào hiển thị nhiệt độ mong muốn thì dừng lại
Bước 3: cho mẫu cần sấy vào tủ.
Canh thời gian sấy mẫu, khi đủ thời gian thì cắt nguồn điện và láy mẫu ra
Ưu điểm:
Kỹ thuật sấy nấm rất quan trọng trong công tác chế biến, xử lí, bảo quản sản phẩm.
Nấm sau khi thu hái khơng thể để được lâu. Tối đa 10 ngày trong điều kiện nhiệt
bảo quản lạnh 2- 5 độ C. Ngoài ra, một số loại nấm sẽ có mùi thơm và chế biến
ngon hơn khi được sấy khơ. Vì vậy, trong một số trường hợp nhà sản xuất có thể áp
dụng các phương pháp sấy nấm để cho ra sản phẩm nấm khô ngon, đáp ứng cho thị
trường.
Một số loại nấm thường chỉ dùng ở dạng khô như mộc nhĩ, nấm hương, nấm dược
liệu,… Hiện nay các loại nấm rơm, nấm mỡ, nấm sò cũng được sử dụng nhiều
dưới dạng nấm sấy khô.
Phơi sấy là một cách bảo quản, chế biến nấm, để chống mốc và hư hại nấm chúng
ta phải phơi hoặc sấy nấm tới độ ẩm an toàn.
-
Nhược điểm:
Nếu thời gian q dài thì sản phẩm sẽ bị khơ, cứng, màu sẽ bị sậm lại. Nếu thời
gian quá ngắn thì hàm ẩm cịn nhiều, khó khăn trong q trình bảo quản.
Quy trình làm chà bơng từ nấm:
Q trình ngâm muối: Trong quá trình này nồng độ muối dùng để ngâm là 3 %
trong thời gian là 10 phút.
Quá trình ướp gia vị: Trong thời gian là 15 phút.
Quá trình xào: Ngun liệu cần qua cơng đoạn xào để có những biến đổi tốt về chất
lượng với thời gian xào: 20 phút
Quá trình sấy: Quá trình được thực hiện ở nhiệt độ 80OC.
Thời gian và hàm ẩm cuối của quá trình sấy: Quá trình sấy thực hiện trong thời gian
50 phút và hàm ẩm cuối cần đạt tới là 21.84 ẩm ngoài.
○ Tiện ích sản phẩm:
Nấm là một món ăn thực dưỡng với nhiều vitamin, khoáng chất, chất đa lượng, axit
amin,… nên rất tốt cho sức khỏe như tăng cường sức đề kháng, thể lực vận động
cũng như giúp ngăn ngừa các loại bệnh tác động.
Việc sử dụng chà bông nấm chay mỗi ngày sẽ tốt hơn rất nhiều so với chà bông làm
từ thịt gà, thịt heo,…
Tiện lợi hơn là vào những ngày ăn chay, có thể dùng chà bơng nấm với cơm, bánh
mì, xơi, soup…
●
●
●
Cơng nghệ sản xuất giị chay từ nấm
Định nghĩa:
Giị là món ăn sử dụng ngun liệu chính là thịt (gia súc , gia cầm) giã
nhuyễn, phối trộn với một số nguyên liệu khác, được gói chặt và thường
được làm chín bằng cách luộc hay hấp. Rất phổ biến ở Việt Nam.
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp truyền thống với cá nguyên liệu như: bột rau câu, nấm
đùi gà, nấm đông cô, nấm mèo khô, dầu ăn, tiêu, hạt nêm chay,….
● Quy trình làm giị chay từ nấm:
● Ưu điểm và nhược điểm của sản phẩm:
-
Ưu điểm:
■ Món ăn giàu chất dinh dưỡng
■ Thành phẩm khơng chỉ đẹp mắt mà hương vị rất đặc biệt, không ngấy, ngọt
thanh, dai dai, giịn giịn…
● Nhược điểm:
■ Khó chế biến
■ Khó bảo quản
■ Dễ hư hỏng
■
● Tiện ích sản phẩm:
● Phù hợp với những người ăn chay.
● Những người ăn chay không cần phải đắn đo suy nghĩ hôm nay phải ăn gì.
● Có thể tự làm và sử dụng tại nhà.
●
●
Công nghệ sản xuất pate chay từ nấm
●
●
● Định nghĩa:
○
Pate chay là sự kết hợp của nhiều loại thực vật được xay
nhuyễn kết hợp với các gia vị. Nguyên liệu chính trong pate chay là
khoai lang, các loại đậu và nấm...Mỗi loại nguyên liệu sẽ đem đến một
hương vị khác nhau làm cho người dùng ngon miệng.
○
Pate chay có nguồn gốc thực vật nên mang đến những lợi ích
cho sức khỏe như giảm nguy cơ béo phì, tăng cường hệ tiêu hóa khỏe
mạnh.
○ Món này ăn kèm với xơi hoặc bánh mì rất thích hợp cho người ăn
chay, ăn kiêng và ăn thực dưỡng.
● Phương pháp sản xuất:
○
Sử dụng phương pháp hấp cách thuỷ là công nghệ hấp
nguyên liệu trong điều kiện áp xuất từ 70-121 độ C
○
Tác dụng: tạo cho thành phẩm có kết cấu và hình dạng
mong muốn cũng như tạo độ đặc cho sản phẩm
○ Quy trình cơng nghệ sản xuất pate chay từ nấm:
○
○
● Ưu điểm:
○
Tận dụng nguồn nguyên liệu tươi, giải quyết vấn đề tồn đọng
nguyên liệu, giá nguyên liệu rẻ và dồi dào.
○
Gia tăng giá trị nguyên liệu nấm bào ngư
○
Quy trình sản xuất đơn giản, máy móc thiết bị sẵn có, nhỏ
gọn với nhiều năng suất khác nhau, dễ sản xuất, dễ thực hiện
○
Sản phẩm hoàn toàn sử dụng nguyên liệu tự nhiên, khơng
chất bảo quản
○
Chi phí sản xuất thấp, lợi nhuận cao
○
Tốn ít nhân cơng
○
Chất lượng cảm quan tốt, dễ sử dụng và thích hợp với nhiều đối tượng
○
Sản phẩm đã xuất hiện trên thị trường nên dễ dàng tiêu thụ
● Chất lượng sản phẩm
○
Mơ tả đặc tính cảm quan sản phẩm:
○ + Màu sắc: màu nâu sậm giống pate mặn
○ + Mùi: mùi thơm bơ, khơng cịn mùi ngái của nấm bào ngư
○ + Vị: vị ngọt nhẹ của nấm, vị béo
○ + Cấu trúc: đặc, cấu trúc mịn, đồng nhất, săn chắc
○
Chỉ tiêu vi sinh:
○ + Không chưa các vi sinh vật gây bệnh
○ + Escherichia: không được có.
○ + Clostridium perfringens: khơng được có.
○ + Tổng số vi sinh vật hiếu khí: khơng lớn hơn 5.103 cfu/g.
○ + Coliform: không lớn hơn 102 cfu/g.
○ + Nấm mốc sinh độc tố: khơng được có.
○ + Tổng số nấm men, nấm mốc: không lớn hơn 102 cfu/g
○
○
●
Tài liệu tham khảo:
○ Thái, Đ. Q. (2021). Nghiên cứu chế biến snack nấm bào ngư
(Pleurotus ostreatus) hương bò.
○ Phan, U. N. (2021). Chế biến chà bông nấm bào ngư(Pleurotus ostreatus)
○ Bổ sung lá. Tạp chí điện tử Dinh dưỡng và Thực phẩm, 17(4), 55-63.
○ Luận văn tốt nghiệp xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về sản phẩm chức
năng và công nghệ sản xuất chà bông chay từ nấm bào ngư
○ Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu quy trình cơng nghệ chế biến giò chay
từ nấm.
○ Guo, J., Zhang, M., & Fang, Z. (2022). Valorization of mushroom by‐
products: a review. Journal of the Science of Food and Agriculture.
○ Kumar, S., Chand, G., Srivastava, J. N., & Ahmad, M. S. (2014).
Postharvest technology of button mushroom: a socio-economic feasibility.
J Postharvest Technol, 2, 136-145.
○ Keerthana, K., Anukiruthika, T., Moses, J. A., & Anandharamakrishnan, C.
(2020). Development of fiber-enriched 3D printed snacks from alternative
foods: A study on button mushroom. Journal of Food Engineering, 287,
110116.
○ Rachappa, P., Sudharma, D. C., Chauhan, O. P., Patki, P. E., Nagaraj, R.,
Naik, S., & Naik, R. (2020). Development and evaluation of white
button mushroom based snacks. J. Food Process. Technol, 11, 824.
○ Razzaq, A. R. A., Kadir, S. S. S. A., Ahmad, C. N. N. A. C., Rahman, A.
○ W. A. R. A., Harun, H., Rohiat, M. A., & Ismail, R. M. F. H. R. (2021).
Processed Food Innovation using Oyster Mushroom. Research and
Innovation in Technical and Vocational Education and Training, 1(2), 197202.
○ />○ %20(Vacuum%20frying,%C3%A1p%20su%E1%BA%A5t%20%C3%A2m
○ %20li%C3%AAn%20t%E1%BB%A5c
○ />○ %E1%BA%A3n-xu%E1%BA%A5t-banh-Snack
○ />○ file:///C:/Users/Admin/Downloads/[123doc]%20-%20luan-van-congnghe- thuc-pham-cong-nghe-san-xuat-cha-bong-chay-tu-nam-bao-ngu.pdf
○ />○ atpate-chay-dong-lon.htm.
○ Bobel, i., adamczyk, g., & falendysh, n. (2022). Nutritional and
biological value of mushroom snacks. Food and Environment Safety
Journal, 21(2).
● Một số link youtube của các sản phẩm nấm
●
●
●
/>v=7f4ZX6hlRhY
/>v=AdYfJmzjRBc
/>v=Hq9lu8A3uWk
/>v=CSoHth7oYhw
/>v=6ZqMjTHBf4Q
●
●
●
●
■
●
Bảng phân cơng nhiệm vụ trong nhóm
●
STT
●
1
●
2
●
Họ ●
và
tên
M
ssv
●
Nhiệ●
m vụ
%
Hồn
thành
●
Vũ ●
Thị
Phươ
ng
19
147
49
●
●
99%
Lươn ●
g
Đức
Viễn
19
102
38
●
Tổ
ng
hợ
p
tài
liệ
u,
th
uy
ết
trì
nh
,
là
m
w
or
d.
Tì
m
tài
liệ
u,
●
99%
●
hìn
h
ảnh
phầ
n
sna
ck
nấ
m,
là
m
pp.
●
3
●
Trần ●
Thị
Thù
y
Lin
h
19
103
00
●
Tì
m
hiể
u
tài
liệ
u
tổn
g
qu
an,
là
m
pp.
●
99%
●
4
●
Ng
uyễ
n
Vă
n
Th
anh
Tù
ng
●
19
102
52
●
Tì
m
tài
liệ
u,
hìn
h
ảnh
phầ
n
chà
bơ
ng
●
99%
●
5
●
Trầ
n
Ng
uyễ
●
19
102
00
●
Tì
m
tài
liệ
●
99%
n
Phư
ơng
Na
m
●
6
●
●
Ng ●
uyễ
n
Hồ
i
Na
m
Trả lời câu hỏi:
19
113
09
●
u,
hìn
h
ảnh
phầ
n
chả
giị
cha
y
Tì
m
tài
liệ
u,
hì
nh
ản
h
ph
ần
pa
te
nấ
m
●
99%
●
●
●
Câu 1: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm đối với snack nấm
theo tài liệu nào? Áp dụng cho nước nào và khu vực nào?
Thái, Đ. Q. (2021). Nghiên cứu chế biến snack nấm bào ngư (Pleurotus
ostreatus) hương bò
Keerthana, K., Anukiruthika, T., Moses, J. A., & Anandharamakrishnan, C.
(2020). Development of fiber-enriched 3D printed snacks from alternative
foods: A study on button mushroom. Journal of Food Engineering, 287,
110116.
/>%E1%BA%A3n-xu%E1%BA%A5t-banh-Snack
/>
●
●
●
●
○ Các tiêu chuẩn này được áp dụng cho Việt Nam vì thực hiện theo TCVN
○
○ Câu 2: Thời gian bảo quản đối với các sản phẩm từ nấm là bao lâu?
■ Snack nấm : trong vịng 12 tháng
■ Chà bơng nấm: bảo quản lạnh có thể giữ được trong vịng 2 tháng
■ Patê nấm: 1 tháng
● Chả giò chay: 7-10 ngày
●
Câu 3: Yêu cầu chất lượng với sản phẩm chà bông từ nấm?
○ Chỉ tiêu cảm quan:
■ Mùi vị: Thơm mùi đặc trưng của sản phẩm,.
■ Cấu trúc: ở dạng sợi bông lên.
■ Màu sắc: màu hơi vàng.
■ Trạng thái: khô, tơi.
○ Chỉ tiêu hóa lý:
■ Hàm lượng thành
phần: Ẩm: < 22%
■ Protein: 10-12%
■ Các chất phụ gia: hàm lượng sử dụng tùy thuộc vào quy trình của bộ y tế.
○ Chỉ tiêu vi sinh:
■ Không chứa các vi sinh vật gây bệnh
■ Escherichia: khơng được có.
■ Clostridium perfringens: khơng được có.
■ Tổng số vi sinh vật hiếu khí: khơng lớn hơn 5.103 cfu/g.
■ Coliform: không lớn hơn 102 cfu/g.
■ Nấm mốc sinh độc tố: khơng được có.
■ Tổng số nấm men, nấm mốc: không lớn hơn 102 cfu/g.
■ Câu 4: Chất lượng sản phẩm đối với snack nấm có được
sử dụng ln hay khơng, hay phải qua một bước xử lí nhiệt độ
nữa?
■
● Với các tiêu chuẩn đó thì sản phẩm đã được sử
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA SINH HỌC
Môn: Công nghệ chế biến thực phẩm Tiểu luận: Các công nghệ chế biến nấm
Lớp
Lâm Đồng, tháng 9 năm 2022
DANH MỤC BẢNG/BIỂU ĐỒ/HÌNH ẢNH/CHỮ VIẾT TẮT
I.Cơng nghệ sản xuất snack nấm 5
2.Phương pháp 5
II.Công nghệ chế biến chà công chay từ nấm bào ngư 7
2.Phương pháp 8
III.Công nghệ sản xuất giò chay từ nấm 9
2.Phương pháp 9
4.Ưu điểm và nhược điểm của sản phẩm 9
IV.Công nghệ sản xuất pate chay từ nấm 10
2.Phương pháp sản xuất 10
4.Chất lượng sản phẩm 10
CÁC CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN NẤM
Cơng nghệ sản xuất snack nấm
2.Phương pháp:
- Quy trình cơng nghệ chiên chân khơng:
3.Chất lượng sản phẩm:
Chỉ tiêu hóa lý:
Chỉ tiêu vi sinh:
Công nghệ chế biến chà công chay từ nấm bào ngư
Định nghĩa:
Phương pháp:
Tác dụng:
Quy trình sấy nấm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
- Quy trình làm chà bơng từ nấm:
Tiện ích sản phẩm:
Cơng nghệ sản xuất giị chay từ nấm
Phương pháp:
Quy trình làm giị chay từ nấm:
- Ưu điểm:
Nhược điểm:
Tiện ích sản phẩm:
Cơng nghệ sản xuất pate chay từ nấm
Định nghĩa:
Phương pháp sản xuất:
Quy trình cơng nghệ sản xuất pate chay từ nấm:
Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm
Tài liệu tham khảo:
Câu 1: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm đối với snack nấm theo tài liệu nào? Áp dụng cho nước nào và khu vực
nào?
Câu 2: Thời gian bảo quản đối với các sản phẩm từ nấm là bao lâu?
Câu 3: Yêu cầu chất lượng với sản phẩm chà bơng từ nấm?
Chỉ tiêu hóa lý:
Chỉ tiêu vi sinh:
Câu 4: Chất lượng sản phẩm đối với snack nấm có được sử dụng ln hay khơng, hay phải qua một bước xử lí nhiệt độ
nữa?
●
●
●
dụng trực tiếp.