Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Phân tích huyết đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.54 KB, 8 trang )

Phân tích huyết đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
Phân tích được phiếu xét nghiệm huyết đồ yêu cầu.
II. Nội dung
1. Khái niệm về huyết đồ
Là phiếu xét nghiệm cho biết nhiều chỉ số về tình trạng máu ngoại vi ở thời
điểm xét nghiệm. Các chỉ số này bao gồm số lượng các dịng tế bào máu, chất
lượng của chúng và tình trạng sinh máu.
2. Các chỉ số của huyết đồ bình thường
a. Dòng hồng cầu (RBC)
Các chỉ số
Số lượng hồng cầu (RBC)
Nam
Nữ
Lượng huyết sắc tố (Hb)
Nam
Nữ
Hematocrit (Hct, Ht)
Nam
Nữ
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)
Lượng HST trung bình hồng cầu
(MCH)
Nồng độ HST trung bình hồng cầu
(MCHC)
Hồng cầu mạng lới
HC hình đĩa lõm hai mặt, đường
kính trung bình 7,5µm

Đơn vị cũ


4.700.000 - 6.100.000/mm3
4.200.000 - 5.400.000/mm3

Đơn vị mới
4,7 - 6,1 x 1012 /l (T/l)
4,2 - 5,4 x 1012 /l (T/l)

130 – 180 g/l
120 – 160 g/l
0,4 - 0,47 l/l
0,37 - 0,42 l/l
80 – 100 fl
28 - 32 pg
320 - 360 g/l
1 ± 0,5%


b. Dòng tiểu cầu (PLT)
o

Số lượng 150.000 - 450.000/mm3 (150 - 450 G/l)

o

Độ tập trung tốt (thành đám)

c. Dòng bạch cầu (WBC)
Các chỉ số
Số lượng bạch cầu (WBC)
Công thức bạch cầu

 Bạch cầu trung tính

Đơn vị cũ

Đơn vị mới

4000 9000/mm3

4 - 9 x109/l (G/l)

Tỷ lệ

Giá trị tuyệt đối

55 - 75 (%)

2,2 - 6,75 G/l

o Đũa

2 - 5 (%)

o Múi

60 - 67 (%)

0,1 - 0,45 G/l
3 - 6,03 G/l

 Bạch cầu lympho


25 - 35 (%)

1 – 3,15 G/l

 Bạch cầu ái toan

4 - 8 (%)

0,16 - 0,72 G/l

 Bạch cầu ái kiềm

0 - 1 (%)

0 - 0,09 G/l

 Bạch cầu mônô

1 - 4 (%)

0,04 - 0,36 G/l

3. Cách phân tích và đánh giá
Bước 1. Phân tích lần lượt từng dịng
Dịng hồng cầu
- Xác định xem có thiếu máu hay khơng, dựa chủ yếu vào lượng huyết sắc tố.
- Thiếu máu loại gì dựa vào chỉ số thể tích trung bình hồng cầu (MCV) và lượng
huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH).
(Đánh giá kinh điển trước đây dựa vào chỉ số nhiễm sắc vẫn có thể áp dụng khi

khơng có các chỉ số tính sẵn nói trên, theo đó CSNS =1  thiếu máu đẳng sắc còn
CSNS < 1  thiếu máu nhược sắc).
- Khả năng hồi phục của tuỷ xương dựa vào chỉ số hồng cầu mạng lưới máu ngoại vi


- Hình thái, độ bắt màu của hồng cầu có giá trị bổ xung quan trọng cho xác định
loại thiếu máu và ngun nhân.
Dịng bạch cầu
- Xác định có tăng hay giảm bạch cầu dựa vào số lượng chung.
- Xác định thay đổi chủ yếu ở dòng bạch cầu nào.
- Xác định các hình thái bất thường (nếu có) của bạch cầu.
- Xác định khả năng sinh bạch cầu (dòng bạch cầu hạt) của tuỷ xương dựa vào chỉ số
chuyển nhân xác định bằng tỷ lệ bạch cầu đũa/bạch cầu hạt trưởng thành.
Dịng tiểu cầu
- Xác định có thiếu tiểu cầu về số lượng hay không.
- Nhận định chất lượng tiểu cầu, dựa vào độ tập trung tiểu cầu.
Bước 2: Nhận định về mối quan hệ của sự thay đổi bệnh lý của 3 dịng: thay đổi
dịng nào là chính, là nguyên nhân dẫn đến thay đổi của dòng khác hoặc là hậu quả
bệnh lý của một nguyên nhân nào đó.
Bước 3: Kết luận huyết đồ (bình thường hay bệnh gì, tiên lượng cho người có huyết
đồ đó).


Phiếu phân tích
Huyết đồ số 1: BN nam, 32 tuổi
HC
: 3,22 T/l
Hb
: 70 g/l
Ht

: 0,22 l/l
MCV
: 68 fl
MCH
: 21,7 pg
MCHC
: 318 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 1,5%
TC
: 51 G/l
BC
: 8,9 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 76%
E
:4%
L
: 20%
Nhận xét: Hồng cầu kích thước nhỏ không đều, không gặp hồng cầu non ra máu
ngoại vi. Cơng thức bạch cầu khơng có gì đặc biệt. Tiểu cầu: số lượng giảm nặng,
độ tập trung tiểu cầu kém.
Huyết đồ số 2: BN nữ, 35 tuổi
HC : 2,44 T/l
Hb : 68 g/l
Ht
: 0,20 l/l
MCV : 82 fl
MCH : 27,8 pg
MCHC: 340 g/l

TC : 60 G/l
BC : 24,7 G/l
Công thức bạch cầu:
 Blast
: 84%
N
:7%
L
:7%
M
: 2%
Nhận xét: Hồng cầu kích thước bình thường, khơng gặp hồng cầu non ra máu ngoại
vi. Công thức bạch cầu gặp chủ yếu một loại tế bào bất thường (blast) kích thước
lớn tương đối đồng đều, nhân rộng mịn, một số có nhân cuộn và hạt nhân, nguyên
sinh chất bắt màu bazơ đậm. Độ tập trung tiểu cầu tốt.


Huyết đồ số 3: BN nữ, 45 tuổi
HC
: 3,89 T/l
Hb
: 128 g/l
Ht
: 0,38 l/l
MCV
: 98 fl
MCH
: 32,9 pg
MCHC
: 337 g/l

Hồng cầu mạng lưới: 0,7%
TC
: 350 G/l
BC
: 21,9 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 88,5 %
L
: 6,5 %
M
:5%
Nhận xét: Hồng cầu kích thước khơng đều, bình sắc, khơng gặp hồng cầu non ra
máu ngoại vi. Số lượng bạch cầu tăng, không gặp tế bào blast. Độ tập trung tiểu cầu
bình thường.
Huyết đồ số 4: BN nam, 27 tuổi
HC
: 2,79 T/l
Hb
: 80 g/l
MCV
: 87 fl
MCH
: 28,6 pg
MCHC
: 339 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 0,1%
TC
: 80 G/l
BC

: 2,0 G/l
 Blast
: 66%
N
: 27%
L
:7%
Nhận xét: Hồng cầu hình thể kích thước bình thường, khơng gặp hồng cầu non ra
máu ngoại vi. Công thức bạch cầu gặp chủ yếu một loại tế bào ác tính (blast) tế bào
có kích thước lớn, nhân mịn, một số có hạt nhân, nhân gồ ghề, một số có nhân nứt,
vỡ, đang phân chia. Nguyên sinh chất bắt màu bazơ đậm. Độ tập trung tiểu cầu
bình thường.


Huyết đồ số 5: BN nam, 37 tuổi
HC
: 2,88 T/l
MCV
: 92 fl
MCH
: 31,9 pg
MCHC
: 325 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 0,3 %
TC
: 140 G/l
BC
: 44,9 G/l
 Lymphoblast
: 80 %

 Prolymphocyte : 2 %
 Lymphocyte
: 14 %
N
: 4%
Nhận xét: Hồng cầu hình thể kích thước bình thường, khơng gặp hồng cầu non ra
máu ngoại vi. Công thức bạch cầu gặp chủ yếu dòng lymphocyte từ non đến già,
cấu trúc rối loạn. Độ tập trung tiểu cầu tốt.
Huyết đồ số 6: BN nữ, 20 tuổi
HC
: 2,02 T/l
Hb
: 58 g/l
MCV
: 82 fl
MCH
: 28,7 pg
MCHC
: 352 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 10%
TC
: 228 G/l
BC
: 7,5 G/l
N
: 75%
E
: 1%
L
: 22%

M
: 2%
Nhận xét: Hồng cầu bình sắc, hình thể hồng cầu gặp một số hình giọt nước, hình
gương cầm tay, hình bia. Cơng thức bạch cầu bình thường. Độ tập trung tiểu cầu
tốt.


Huyết đồ số 7: BN nữ 40 tuổi
HC
: 2,79 T/l
Hb
: 78 g/l
Ht
: 25,7%
MCV
: 92,1 fl
MCH
: 28 pg
MCHC
: 304 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 0,04%
TC
: 25 G/l
BC
: 0,7 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 22%
E
: 2%

L
: 76 %
Nhận xét: Hồng cầu kích thước khơng đều, không gặp hồng cầu non ra máu ngoại
vi. Công thức bạch cầu có tỷ lệ lymphocyte tăng. Bạch cầu đoạn trung tính giảm
nặng. Độ tập trung tiểu cầu kém.
Huyết đồ số 8: BN nam, 37 tuổi
HC
: 5,18 T/l
Hb
: 138 g/l
MCV
: 83,4 fl
MCH
: 26,6 pg
MCHC
: 319 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 0,5 %
TC
: 213 G/l
BC
: 8,6 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 50,9 %
L
: 26,3 %
E
: 18,7 %
M
: 4,1 %

Nhận xét: Hồng cầu kích thước đều, khơng gặp hồng cầu non ra máu ngoại vi.
Cơng thức bạch cầu có tỷ lệ bạch cầu ái toan tăng. Độ tập trung tiểu cầu bình
thường.


Huyết đồ số 9: BN nam, 36 tuổi
HC
: 4,31 T/l
Hb
: 125 g/l
MCV
: 89,8 fl
MCH
: 29 pg
MCHC
: 323 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 1,5 %
TC
: 191 G/l
BC
: 15,3 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 80,8 %
L
: 15,7 %
M
: 2,2 %
E
: 1,1 %

B
: 0,2 %
Nhận xét: Hồng cầu kích thước khơng đều, khơng gặp hồng cầu non ra máu ngoại vi.
Cơng thức bạch cầu có tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng. Độ tập trung tiểu cầu tốt.
Huyết đồ số 10: BN nữ, 28 tuổi
HC
: 2,59 T/l
Hb
: 68 g/l
Ht
: 22,5 %
MCV
: 86,9 fl
MCH
: 26,3 pg
MCHC
: 302 g/l
Hồng cầu mạng lưới: 1,5 %
TC
: 253 G/l
BC
: 17,2 G/l
Công thức bạch cầu:
N
: 79,4 %
L
:6%
M
: 14,6 %
Nhận xét: Hồng cầu kích thước nhỏ khơng đều, nhược sắc, khơng gặp hồng cầu

non ra máu ngoại vi. Số lượng bạch cầu tăng, trong đó tăng chủ yếu bạch cầu trung
tính. Độ tập trung tiểu cầu bình thường.
Phân tích phiếu xét nghiệm cụ thể (sinh viên tự làm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×