Tải bản đầy đủ (.pdf) (655 trang)

Xây dựng cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.48 MB, 655 trang )

bộ tài nguyên và môi trờng
liên đoàn địa chất và khoáng sản việt nam

________________________________________________________





báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ

xây dựng cơ sở dữ liệu và sách điện tử
tra cứu các tính chất vật lý của đá
và một số loại quặng ở việt nam


Chủ nhiệm đề tài: trơng thu hơng






















6291
31/01/2007

hà nội - 2006
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CỦA DỮ LIỆU
I.1. Tập hợp số liệu đo TCVL đá và quặng
I.2. Khảo sát hệ thống tập số liệu để xây dựng cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁC TÍNH CHẤT VẬT
LÝ CỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM
II.1 Nghiên cứu giả
i pháp quản lý và khai thác thông tin
II.2. Lựa chọn phần mềm để xây dựng cơ sở dữ liệu
II.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, các bảng tra cứu và thiết
lập mối quan hệ giữa các bảng code và cơ sở dữ liệu
II.4. Thiết kế giao diện nhập, xuất dữ liệu
II.5. Rà soát, chuẩn hóa và cập nhật số liệu
II.6. Kết nối cơ s
ở dữ liệu với bản đồ địa chất 1: 200.000 chọn
thí điểm
CHƯƠNG III. THÀNH LẬP SÁCH ĐIỆN TỬ TRA CỨU CÁC TÍNH

CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM
III.1. Nghiên cứu phương pháp trình bày tính chất vật lý trong
“Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở
Việt Nam”, nghiên cứu m
ối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu và “Sách điện
tử ”
III.2. Chuẩn bị dữ liệu để thành lập “Sách điện tử ”
III.3. Giới thiệu “ Sách điện tử ”
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
PHỤ LỤC 1. CÁC BẢNG CODE
PHỤ LỤC 2. HƯỚNG DẪN DỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

3
7
7
10

19
19
23

23
32
39

45


49



49
51
52

56
62
65
66
92







MỞ ĐẦU
Ở Việt Nam việc thu thập các tính chất vật lý của đá và quặng đã được
tiến hành đồng thời với công tác lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:500.000 cả nước,
1:200.000 và 1:50.000 ở các Liên đoàn trên khắp đất nước.
Khoảng hơn 100.000 số liệu đo tham số vật lý của các mẫu đá và quặng
được thu thập trong quá trình nghiên cứu địa chất, tìm kiế
m thăm dò khoáng
sản các loạt tờ, cụm tờ bản đồ địa chất đã được tập hợp, xử lý trong đề tài
“Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở
Việt Nam” (1994) và “ Biên tập xuất bản sách tra cứu các tính chất vật lý của

đá và một số loại quặng ở Việt Nam “ (được xuất bản năm 1999).
Từ đó
đến nay công tác tham số vật lý vẫn được tiếp tục nghiên cứu
trong khi tiến hành các nhiệm vụ điều tra địa chất, khoáng sản. Ước tính từ
năm 1997 đến nay riêng Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc có khoảng hơn
5000 mẫu đá và quặng đã được đo tính chất vật lý thuộc các đề án đo vẽ địa
chất và điều tra khoáng sản ở tỷ lệ
1: 50.000.
“Sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam,
1999” đã cung cấp những thông tin vật lý của các loại đất đá có tuổi địa chất
khác nhau giúp cho việc định hướng công tác nghiên cứu trong quá trình điều
tra cơ bản địa chất và tìm kiếm, đánh giá khoáng sản được tốt hơn.
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý và
xây dựng cơ sở d
ữ liệu về tính chất vật lý đá và quặng là rất cần thiết. Cơ sở
dữ liệu sẽ giúp cho việc lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin được thuận lợi
và hiệu quả, tạo điều kiện để tra cứu, truy cập các tính chất vật lý của đá và
quặng được thuận tiện, dễ dàng, phục vụ hữu ích cho công tác đo vẽ bản địa
chất và đ
iều tra khoáng sản cũng như các công tác nghiên cứu khác. Với mục
tiêu đó, Bộ Tài nguyên và môi trường đã giao cho Liên đoàn Bản đồ Địa chất
Miền Bắc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ “Xây dựng
cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số
loạị quặng ở Việt Nam” theo hợp đồng nghiên c
ứu khoa học công nghệ số
01-ĐC/BTNMT-HĐKHCN ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa Vụ Khoa học
Công nghệ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Liên đoàn Bản đồ Địa chất
Miền Bắc.
Đề tài được thực hiện trong thời gian hai năm 2005 – 2006 theo nội
dung đã xây dựng trong Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học đã được Bộ

tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt .
Mục tiêu của đề tài:
Sử dụng công nghệ thông tin để quản lý, trình bày c
ơ sở dữ liệu các
tính chất vật lý của đá và quặng để phục vụ khai thác tài liệu thuận tiện, tốt
hơn. Hiệu đính, bổ sung và cập nhật số liệu được thu thập ở giai đoạn sau.

3
“Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở
Việt Nam” (Sách điện tử ) được thành lập từ Cơ sở dữ liệu (CSDL) các tính
chất vật lý (CSDL) , vì vậy việc khai thác thông tin của tập dữ liệu giữa
CSDL và “Sách điện tử….” là thống nhất và thuận tiện.
Nhiệm vụ của đề tài:
- Xây dựng CSDL các tính ch
ất vật lý của đá và một số loại quặng ở
Việt Nam.
- Thành lập “Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số
loại quặng ở Việt Nam”.
Sau hai năm thực hiện đề tài đã hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ
đề ra. Sản phẩm cuối cùng gồm:
1- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài.
2- Sản phẩm công nghệ:
- C
ơ sở dữ liệu về tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt
Nam.
- Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở
Việt Nam.
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài gồm các chương, mục:
Mở đầu.
Chương I. Hiện trạng của dữ liệu.

I.1. Tập hợ
p các số liệu đo TCVL đá và quặng.
I.2. Khảo sát hệ thống tập số liệu để xây dựng CSDL.
Chương II. Xây dựng cơ sở dữ liệu các tính chất vật lý của đá và một
số loại quặng ở Việt Nam.
II.1. Nghiên cứu giải pháp quản lý và khai thác thông tin về tính
chất vật lý.
II.2. Lựa chọn phần mềm để xây dựng cơ sở dữ liệu.
II.3. Thiết kế
cấu trúc cơ sở dữ liệu, các bảng tra cứu và thiết lập
mối quan hệ giữa các bảng code và CSDL.
II.4. Thiết kế giao diện nhập, xuất dữ liệu.
II.5. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu.
II.6. Kết nối CSDL với bản đồ địa chất 1: 200.000 được chọn thí
điểm .
Chương III. Thành lập Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của
đá và một số
loại quặng ở Việt Nam.

4
III.1.Nghiên cứu phương pháp trình bày tính chất vật lý trong
“Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại
quặng ở Việt Nam”, nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu
và “Sách điện tử ”
III.2 .Chuẩn bị dữ liệu để làm “Sách điện tử…”.
III.3.Giới thiệu “Sách điện tử ”.
Chương IV. Tổ chức thi công và chi phí thực hi
ện đề tài.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.

Phụ lục hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một
số loại quặng đã được đóng gói có thể cà đặt dễ dàng qua file setup.exe. Dung
lượng của file setup.exe là 140MB, sau khi cài đặt sẽ được chạy trong
Program file của Window XP với dung lượ
ng 258MB chứa toàn bộ kết quả
của đề tài.
Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng là
một file .PDF với 546 trang có dung lượng 5MB.
Tập thể tác giả thực hiện đề tài gồm: Kỹ sư địa vật lý Trương Thu
Hương (Chủ nhiệm đề tài ), kỹ sư địa vật lý – tin học Võ Bích Ngọc (Liên
đoàn Vật Lý Địa chất), và sự
tham gia của tiến sỹ địa chất Nguyễn Đức Thắng
(Bộ Tài nguyên và Môi Trường); kỹ sư Phạm Toàn, kỹ sư Nguyễn Hữu Trí
(Đoàn ĐVL 209 Liên đoàn Bản đồ Địa chất - Miền Bắc).
Trong quá trình thực hiện, tập thể tác giả đã nhận được nhiều sự đóng
góp ý kiến và chỉ đạo của các cán bộ chuyên ngành như: Thạc sỹ Đoàn Thế
Hùng, Tiế
n sỹ Đỗ Tử Chung (Bộ tài nguyên và Môi Trường), Tiến sỹ Nguyễn
Tuấn Phong (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam), Kỹ Sư Bùi Đăng Vũ
(Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc). Tập thể tác giả còn nhận được sự góp
ý của nhiều nhà khoa học và chuyên môn trong các cuộc nghiệm thu và hội
thảo.
Tập thể tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất!

5
Hỡnh 1. S phõn vựng nghiờn cu cỏc tớnh cht vt lý ca ỏ
v mt s loi qung Vit Nam.
(Phn t lin)



hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
hòn Nam Du
C

a

T
r
a
n
h

Đ

C

a

T
r
a
n

h

Đ

C

a

T
r
a
n
h

Đ

C

a

T
r
a
n
h

Đ

C


a

T
r
a
n
h

Đ

C

a

T
r
a
n
h

Đ

C

a

T
r
a
n

h

Đ

C

a

T
r
a
n
h

Đ

C

a

T
r
a
n
h

Đ

Côn Đảo
Côn Đảo

Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo

104
104
104
104
104
104
104
104
104 102
102
102
102
102
102
102
102
102
8
8
8
8
8

8
8
8
8
20'
20'
20'
20'
20'
20'
20'
20'
20'
B





i












n
B





i











n
B





i












n
B





i











n
B






i











n
B





i












n
B





i











n
B






i











n
B





i












n
106
106
106
106
106
106
106
106
106
12
12
12
12
12
12
12
12
12
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'

00'
16
16
16
16
16
16
16
16
16
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
14
14
14
14
14
14
14
14
14
00'
00'

00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
10
10
10
10
10
10
10
10
10
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
110
110
110
110
110

110
110
110
110
112
112
112
112
112
112
112
112
112
108
108
108
108
108
108
108
108
108
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ
V ị n h B ắ c B ộ

V ị n h B ắ c B ộ
c ă m p u c h i a
t h á i l a n
M

i

ế

n



đ

i



n
l à o
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa
QĐ Hoàng Sa

(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
(Đà Nẵng)
V



n

h



T
h

á

i



L
a


n
V



n

h



T
h

á

i



L
a

n
V



n


h



T
h

á

i



L
a

n
V



n

h



T
h


á

i



L
a

n
V



n

h



T
h

á

i




L
a

n
V



n

h



T
h

á

i



L
a

n
V




n

h



T
h

á

i



L
a

n
V



n

h




T
h

á

i



L
a

n
V



n

h



T
h

á

i




L
a

n
104
104
104
104
104
104
104
104
104
102
102
102
102
102
102
102
102
102

SB Nội Bài
SB Nội Bài
SB Nội Bài
SB Nội Bài
SB Nội Bài

SB Nội Bài
SB Nội Bài
SB Nội Bài
SB Nội Bài
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
Đảo Hải Nam
106
106
106
106
106
106
106
106
106
S
g

M
ã
S
g


M
ã
S
g

M
ã
S
g

M
ã
S
g

M
ã
S
g

M
ã
S
g

M
ã
S
g


M
ã
S
g

M
ã




Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
Cg Hải Phòng
C

a

C
u
n
g

H

ầu
C

a
C
u
n
g

H
ầu
C

a
C
u
n
g

H

u
C

a

C
u
ng


H

u
C

a

C
u
n
g

H

u
C

a

C
u
n
g
H

u
C

a


C
u
n
g
H

u
C

a

C
u
n
g

H

u
C

a

C
u
n
g

H


u
C

a

S
o
i


R

p
C

a

S
o
i


R

p
C

a

S

o
i


R

p
C

a

S
o
i


R

p
C

a

S
o
i


R


p
C

a

S
o
i


R

p
C

a

S
o
i


R

p
C

a

S

o
i


R

p
C

a

S
o
i


R

p
C

a

H
à
m

L
u
ô

n
g
C

a

H
à
m

L
u
ô
n
g
C

a

H
à
m

L
u
ô
n
g
C


a

H
à
m

L
u
ô
n
g
C

a

H
à
m

L
u
ô
n
g
C

a

H
à

m

L
u
ô
n
g
C

a

H
à
m

L
u
ô
n
g
C

a

H
à
m

L
u

ô
n
g
C

a

H
à
m

L
u
ô
n
g
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Vịnh Rạch Giá
Phú Quốc
Phú Quốc
Phú Quốc
Phú Quốc
Phú Quốc

Phú Quốc
Phú Quốc
Phú Quốc
Phú Quốc

Cg Sài Gòn
Cg Sài GònCg Sài Gòn
Cg Sài Gòn
Cg Sài Gòn
Cg Sài Gòn
Cg Sài GònCg Sài GònCg Sài Gòn
Cg Vũng tàu
Cg Vũng tàuCg Vũng tàu
Cg Vũng tàu
Cg Vũng tàu
Cg Vũng tàu
Cg Vũng tàuCg Vũng tàuCg Vũng tàu
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
Cg Đà Nẵng
S
g

H


u
S
g

H

u
S
g

H

u
S
g

H

u
S
g

H

u
S
g

H


u
S
g

H

u
S
g

H

u
S
g

H

u
113
113
113
113
113
113
113
113
113
22

22
22
22
22
22
22
22
22
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
20
20
20
20
20
20
20
20
20
00'
00'
00'
00'

00'
00'
00'
00'
00'
24
24
24
24
24
24
24
24
24
20
20
20
20
20
20
20
20
20
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'

00'
00'
18
18
18
18
18
18
18
18
18
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
Vụng Cầu Hai
Vụng Cầu HaiVụng Cầu Hai
Vụng Cầu Hai
Vụng Cầu Hai
Vụng Cầu Hai
Vụng Cầu HaiVụng Cầu HaiVụng Cầu Hai
S
g
.


H

n
g
S
g
.

H

n
g
S
g
.

H

n
g
S
g
.

H

n
g
S
g

.

H

n
g
S
g
.

H

n
g
S
g
.

H

n
g
S
g
.

H

n
g

S
g
.

H

n
g
22
22
22
22
22
22
22
22
22
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
112
112
112
112

112
112
112
112
112
24
24
24
24
24
24
24
24
24
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng

Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
Cửa Thuận An
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
đảo Cồn Cỏ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Nhật Lệ
Cửa Hội

Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Hội
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
Cửa Ba Lạt
100
100
100
100
100
100
100
100
100
18
18
18
18

18
18
18
18
18
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
B
B
B
B
B
B
B
B
B
S
g
.

Đ
à
S

g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
S

g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
S
g
.

Đ
à
Hồ Thác Bà
Hồ Thác BàHồ Thác Bà
Hồ Thác Bà
Hồ Thác Bà
Hồ Thác Bà
Hồ Thác BàHồ Thác BàHồ Thác Bà
100
100
100
100
100
100
100

100
100
10
10
10
10
10
10
10
10
10
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
8
8
8
8
8
8
8
8
8
20'

20'
20'
20'
20'
20'
20'
20'
20'
113
113
113
113
113
113
113
113
113
Đ





ô





n






g
Đ





ô





n





g
Đ






ô





n





g
Đ





ô





n






g
Đ





ô





n





g
Đ





ô






n





g
Đ





ô





n





g

Đ





ô





n





g
Đ





ô






n





g
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Cam RanhVịnh Cam Ranh
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Cam RanhVịnh Cam RanhVịnh Cam Ranh
Vịnh Văn PhongVịnh Văn Phong
Vịnh Văn Phong
Vịnh Văn Phong
Vịnh Văn Phong
Vịnh Văn PhongVịnh Văn Phong
Vịnh Văn Phong
Vịnh Văn Phong
C

a

Đ

n
h


A
n
C

a

Đ

n
h

A
n
C

a

Đ

n
h

A
n
C

a

Đ


n
h

A
n
C

a

Đ

n
h

A
n
C

a

Đ

n
h

A
n
C

a


Đ

n
h

A
n
C

a

Đ

n
h

A
n
C

a

Đ

n
h

A
n

đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
đảo Phú Quý
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
S
g
.


T
i

n
S
g
.

T
i

n
S
g
.

T
i

n
S
g
.

T
i

n
S

g
.

T
i

n
S
g
.

T
i

n
S
g
.

T
i

n
S
g
.

T
i


n
S
g
.

T
i

n
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Nghệ
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
hòn Rái
đà nẵng
đà nẵng
đà nẵng

đà nẵng
đà nẵng
đà nẵng
đà nẵng
đà nẵng
đà nẵng
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
tp. hồ chí minh
110
110
110
110
110
110
110
110
110
108
108
108
108
108
108

108
108
108
T r u n g q u ố c
16
16
16
16
16
16
16
16
16
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
14
14
14
14
14
14
14
14

14
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
12
12
12
12
12
12
12
12
12
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
00'
hà nội
hà nội

hà nội
hà nội
hà nội
hà nội
hà nội
hà nội
hà nội
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Cửa Tùng
Vùng Kon Tum
Chỉ dẫn
Vùng Tây Bắc
Vùng Đông Bắc
Tên tờ bản đồ địa chất
tỷ lệ1: 200.000
Vùng Huế - Quảng Ngãi
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Đồng Nai - Bến Khế
và Nam Bộ
Tỷ lệ 1:10.000.000
Đảo Trờng Sa
Song tử Đôn g
Song tử Tây

Playku
Playku
Playku
Playku
Playku
Playku
Playku
Playku
Playku
Q


u





n





đ






o




T


r








n


g




S


a
Hòn Loai Ta

Hòn Thi Tử
H. Tru Aba
H. Nam Yết
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Tuy Hoà
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Nha Trang
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn
Bồng Sơn

Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Qui Nhơn
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Cam Ranh
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt
phan thiết
phan thiết
phan thiết

phan thiết
phan thiết
phan thiết
phan thiết
phan thiết
phan thiết
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Quảng Ngi
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Hội An
Ba Na
Ba Na
Ba Na
Ba Na
Ba Na
Ba Na

Ba Na
Ba Na
Ba Na
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
Đắc Tô
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
An Khê
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum
Kon Tum

Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Măng Đen
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Bu Pơ Lang
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Buôn
Mê Thuột
Mê Thuột
Mê Thuột

Mê Thuột
Mê Thuột
Mê Thuột
Mê Thuột
Mê Thuột
Mê Thuột
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
bến khế
b

n

đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
b


n

đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
b

n


đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
b

n

đ
ô
n
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
Đà Nẵng
quảng trị
quảng trị
quảng trị

quảng trị
quảng trị
quảng trị
quảng trị
quảng trị
quảng trị
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Hồng Gai
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Ba Lao
Sài Gòn
Sài Gòn
Sài Gòn
Sài Gòn
Sài Gòn
Sài Gòn

Sài Gòn
Sài Gòn
Sài Gòn
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Gia Rai
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Lộc Ninh
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho
Mỹ Tho

bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
bà rịa
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Móng Cái
Huế
Huế
Huế

Huế
Huế
Huế
Huế
Huế
Huế
Hớng Hoá
Hớng Hoá
H
ớng Hoá
Hớng Hoá
Hớng Hoá
Hớng Hoá
Hớng Hoá
Hớng Hoá
Hớng Hoá
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ
Hải Phòng
Hải Phòng
Hải Phòng
Hải Phòng
Hải Phòng

Hải Phòng
Hải Phòng
Hải Phòng
Hải Phòng
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Long Tân
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si
Chinh Si

Chinh Si
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bắc Cạn
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Bảo Lạc
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
Côn Đảo
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh

TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
TrĂ Vinh
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Bạc Liêu
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Ma Ha Xay
Ma Ha Xay
Ma Ha Xay
Ma Ha Xay
Ma Ha Xay

Ma Ha Xay
Ma Ha Xay
Ma Ha Xay
Ma Ha XayĐồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Đồng Hới
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh
Kỳ Anh

Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Hà Tiên
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Châu Đốc
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Long Xuyên
Thanh Hoá
Thanh Hoá
Thanh Hoá

Thanh Hoá
Thanh Hoá
Thanh Hoá
Thanh Hoá
Thanh Hoá
Thanh Hoá
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
Sầm Na
M
ờng Xén
Mờng Xén
Mờng Xén
Mờng Xén
Mờng Xén

Mờng Xén
Mờng Xén
Mờng Xén
Mờng Xén
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Tuyên
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

Hà Nội
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Vạn Yên
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Yên Bái
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Tơng Dơng
Vinh
Vinh

Vinh
Vinh
Vinh
Vinh
Vinh
Vinh
Vinh
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
CĂ Mau
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
An Biên
Bắc Quang
Bắc Quang
Bắc Quang
Bắc Quang
Bắc Quang

Bắc Quang
Bắc Quang
Bắc Quang
Bắc Quang
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
M Quan
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Điện biên
Điện biên
Điện biên
Điện biên
Điện biên
Điện biên
Điện biên
Điện biên

Điện biên
Phong
Phong
Phong
Phong
Phong
Phong
Phong
Phong
Phong
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Sa Lỳ
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
Kim Bình
LĂo Cai
LĂo Cai

LĂo Cai
LĂo Cai
LĂo Cai
LĂo Cai
LĂo Cai
LĂo Cai
LĂo Cai
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Khi Sử
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Mờng Tè
Playku
Playku
Playku
Playku
Playku

Playku
Playku
Playku
Playku


6

CHƯƠNG I
HIỆN TRẠNG CỦA DỮ LIỆU

I.1. TẬP HỢP SỐ LIỆU ĐO TCVL ĐÁ VÀ QUẶNG
Hiện nay toàn bộ số liệu về TCVL đã được tổng hợp của đề tài “Thành
lập Sách tra cứu các tính chất vật lý (TCVL) đá và một số loại quặng ở Việt
Nam” (1994) đã được thu thập.
Các số liệu đo TCVL của đá và một số loại quặ
ng đã được các tác giả
đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở
Việt Nam” (1994) thu thập, tổng hợp và được bổ sung thêm trong quá trình
thực hiện đề tài “Biên tập Sách tra cứu các TCVL của đá và một số loại quặng
ở Việt Nam”. Các số liệu này được tổng hợp theo các phân vị địa chất của
các tờ bản đồ Địa chất 1: 200.000 dưới dạ
ng sổ tổng hợp. Đó là các tờ bản đồ
thuộc 6 loạt tờ và cụm tờ : loạt tờ Tây Bắc, loạt tờ Đông Bắc, loạt tờ Bắc
Trung Bộ, cụm tờ Huế - Quảng Ngãi, cụm tờ Gia Lai – Kon Tum, cụm tờ
Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ, tương ứng với 6 vùng được sử dụng để
phân vùng nghiên cứu các tính chất vật lý đá và quặng của đề
tài (hình 1).
Tổng số mẫu đá đã đo tính chất vật lý trên từng vùng được trình bày
trong bảng 1.

Bảng tổng hợp số lượng mẫu đá đã đo TCVL
thuộc các tờ bản đồ tỷ lệ 1: 200.000 ở các vùng khác nhau:
Bảng 1
STT
vùng
Tên vùng Tên tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 Tổng số
mẫu đo
1
Tây Bắc Lào Cai –Kim Bình, Điện Biên, Sơn La,
Vạn Yên, Hà Nội, Yên Bái, Ninh Bình,
Mường Tè.
35000
2
Đông Bắc Bảo Lạc, Mã Quan-Bắc Quang, Bắc Cạn,
Long Tân – Chinh Si, Tuyên Quang, Lạng
Sơn, Hải Phòng-Nam Định, Hòn Gai –
Móng Cái.
25000
3
Bắc Trung Bộ Thanh Hoá – Vinh, Hà Tĩnh - Kỳ Anh,
Sông cả, Lệ Thuỷ - Quảng Trị, Mahaxay -
Đồng Hới, Mường Lát, Quỳ Châu .
20000

7
Tiếp theo bảng 1.
STT
vùng
Tên vùng Tên tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 Tổng số
mẫu đo

4
Huế Quảng
Ngãi
Hướng Hoá, Huế, Đà Nẵng, Bà Nà, Hội
An, Quảng Ngãi, Đắc Tô.
8000
5
Gia Lai – Kon
Tum
Công Tum, Mang Đen, Bồng Sơn, PlayCu,
Quy Nhơn, Bản Đôn, Buôn Mê Thuột, Tuy
Hoà.
5000
6
Đồng Nai -
Bến Khế và
Nam Bộ
Nha Trang, Bơ Lao, Đà Lạt, Phan Thiết,
Cam Ranh, Bà Rịa, Bipơrang, Gia Ray,
Bến Khế và Nam Bộ.
7000

Các điểm mỏ, quặng được thu thập và tổng hợp các số liệu đo TCVL
Bảng 2
TT
vùng
Tên
vùng
Loại quặng Mỏ, điểm quặng
1 2 3 4

Sắt
Quý Sa, Làng Vinh, Làng Cọ, Xuân Giang,
Làng Phát, Kiến Lao, Làng Khuân, Văn Yên,
làng Nhược, Làng Lếch – Ba Hòn, Kíp Tước,
Sin Quyền.
Đồng Sin Quyền
Đồng – Ni ken Sin Quyền
Pyrit Giáp Lai, Ba Trại, Làng Củ
Đất Hiếm Nậm Se
Chì - Kẽm CogiSan – Tú Lệ
Vàng
Vạn Chài - Suối Chát, Cao Dăm – Hoà Bình,
Miều Môn – Thanh Sơn
Apatit Bát xát – Lũng Pô, Cam Đường
Graphit Mậu A
1
Tây
Bắc
Than Chi Lê

8
Tiếp theo bảng 2.
1 2 3 4
Sắt
Nà Rụa, Hoà An, Tòng Bá, Pù Ổ, Nguyên
Bình, Trại Cau, Bản Quân.
Chì - kẽm
Ngân Sơn, Tống Tình, Làng Hích, Nà Tùm,
Pia Khao, Võ Nhai, Chợ Điền, Na Hang.
Đa Kim Đá Liền

Đồng Núi Chúa
Mangan Tốc Tát, Bắc Quang.
Mangan – Chì
kẽm
Chợ Đồn
Antimon Làng Vài, Tấn Mài
Nhôm Táp Ná – Cao Bằng, Y Tích
Kao Lin Tấn Mài
Thiếc Núi Pháo, Sơn Dương
Uran Bình Đường
2
Đông
Bắc

Than Hòn Gai, Quảng Ninh, Khoái Châu.
Sắt
Thạch Khê, Nghi Xuân, Ngọc Lạc, Can Lộc,
Thiệu Hoá, Vĩnh An, Làng man- Làng Ấm,
Làng Đèn – Làng Chiềng.
Mangan Làng Cốc
Nhôm Quỳ Châu
Crom Cổ Định , Hón Vắng.
Thiếc Bù Me
3
Bắc
Trung
Bộ
Than Khe Bố
Sắt Mộ Đức
Vàng Bồng Miêu

4
Huế -
Quảng
Ngãi
Uran Nông Sơn
Nhôm Bảo Lộc
Thiếc Đà Lạt
6
Đồng
Nai Bến
Khế và
Nam
Bộ
Than Đại Lào


9
Trên đây là toàn bộ số liệu về TCVL của đá và quặng đã được thu thập
để thực hiện đề tài “ Xây dựng cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính
chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”.
Từ năm 1997 đến nay công tác đo mẫu tham số vật lý vẫn được tiến
hành để phục vụ cho công tác đ
o vẽ và điều tra khoáng sản 1: 50.000 cũng
như phục vụ các đơn vị thăm dò khoáng sản hoặc điều tra cơ bản. Đề tài đã
thu thập số liệu trong giai đoạn này trên các vùng sau (bảng 3):
Bảng tổng hợp số lượng mẫu đá đo TCVL
trong đo vẽ địa chất tỷ lệ 1: 50.000
Bảng 3.
STT Nhóm tờ, Tờ Tổng số mẫu Ghi chú
1 Hà Trung (đo vẽ

1:25.000)
500 Vùng Đông Bắc
2 Hưng Yên - Phủ Lý 300 Vùng Đông Bắc
3 Bắc Cạn 500 Vùng Đông Bắc
5 Tuần Giáo 1000 Vùng Tây Bắc
4 Quỳnh Nhai 1000 Vùng Tây Bắc
6 Tương Dương 500 Vùng Bắc Trung Bộ.
7 Quảng Trị 500 Vùng Huế - Quảng Ngãi.
8 Đồng Xoài 310 Vùng Đồng Nai - Bến Khế.
9 Đà Lạt 149 Vùng Đồng Nai - Bến Khế.
10 Lộc Ninh 192 Vùng Đồng Nai - Bến Khế.
11 Tánh Linh 200 Vùng Đồng Nai - Bến Khế.
12 Trà My - Tắc Pỏ 967 Vùng Kon Tum
13 Kon Tum 846 Vùng Kon Tum
14 Ba Tơ 972 Vùng Kon Tum

I.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG TẬP SỐ LIỆU ĐỂ XÂY DỰNG CSDL.
Nguồn tài liệu được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu là các số liệu
nguyên thuỷ được đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý đá và
một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) thu thập về từ các kho lưu trữ. Các tài
liệu này đã được công nhận qua các kỳ nghiệm thu của các đề
án đo vẽ điều

10
tra địa chất. Nguồn tài liệu lớn nhất được thu thập chủ yếu là ở Liên đoàn
Bản đồ Địa chất Miền Bắc, Liên đoàn Địa chất Miền Nam và Liên đoàn Vật
lý địa chất. Trong quá trình tổng hợp tài liệu và thực hiện đề tài, các tác giả
đã đánh giá chất lượng tài liệu và sự đồng bộ số liệu của từng tính chất vật lý
được
đo bởi các máy khác nhau và ở những vùng khác nhau. Điều này cũng

đã được khẳng định lại ở đề tài “ Biên tập Sách tra cứu các tính chất vật lý của
đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1999).
Ở đề tài này chỉ tóm tắt sơ lược kết quả của công tác đó để khẳng định
độ tin cậy và sự đồng bộ của nguồn số liệu nguyên thuỷ.
I.2.1. Số li
ệu đo từ.
Số liệu đo từ tính của các mẫu đá được thực hiện trên máy MA-21.
Đã tiến hành đo kiểm tra nội bộ 2815 mẫu, kiểm tra ngoại bộ 93 mẫu.
Kết quả thống kê 2815 mẫu đo kiểm tra nội bộ bằng phương pháp đo lặp và
93 mẫu đo kiểm tra ngoại bộ ở Liên đoàn Vật lý Địa chất cho sai số δ < 20%
(đố
i với từ cảm) và 9,5% (đối với từ hoá dư) (hình 2).


Hình 2. Kết quả kiểm tra ngoại bộ theo đề tài “Thành lập sách tra cứu
các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam,1994)”
Các kết quả đo kiểm tra trên 3 máy MA-21 khác nhau đều cho sai số
trong phạm vi cho phép (hình 3).

11

Hình 3. Đồ thị biểu diễn sự phân bố sai số đo từ cảm của các tập mẫu theo
(Số liệu của đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý của đá
và mộ
bị khác nhau và ở các thời gian khác nhau.
hi đo mẫu giữa các tờ bản đồ. Vì vậy số liệu
đưa và
phương pháp đo lặp trên các máy từ MA-21:
a) Máy MA-21 N
0

1941 (508 mẫu).
b) Máy từ MA -21 N
0
1124 (712 mẫu).
c) Máy MA-21 N
0
1931 (423 mẫu).
t số loại quặng ở Việt Nam” (1994).
Kết quả đo kiểm tra mà các đề tài trước thực hiện đã chứng tỏ sự đồng
bộ của số liệu đo bằng các thiết
I.2.2. Số liệu đo mật độ.
Trong giai đo
ạn trước năm 2000, mật độ của các đá và quặng được xác
định bằng cân kỹ thuật (cân thiên bình) và mật độ kế với mẫu chuẩn пп =
2,77g/cm
3
.
So sánh kết quả của 2 số liệu đo trên 2 thiết bị đều có sai số nằm trong
giới hạn cho phép. Kết quả đo kiểm tra nội bộ (5986 mẫu) và đo kiểm tra
ngoại bộ (347 mẫu) đều cho sai số trung bình < 0,015g/cm
. Thể hiện các
thiết bị đo mật độ là đồng bộ .
Trong quá trình tổng hợp số liệu đo các tác giả đề tài trước đã chỉnh lý
các trường hợp sai số hệ thống k
3
o tổng hợp là đồng nhất.
Từ năm 2000, sau khi thành lập phòng VILAS xác định các tính chất
vật lý 107, số liệu đo mậ
t độ được thực hiện trên cân LA2200-S. Đã đo thử


12
nghiệm trên 50 mẫu đá và quặng với đủ đại diện các loại đá: trầm tích lục
nguyên, trầm tích carbonat, biến chất, magma và một số loại quặng có kích
thước mẫu khác nhau. Khối lượng một mẫu thay đổi trong khoảng 80-160g,
mật độ thay đổi trong dải rộng từ 1,4 đến 8 g/cm
3
. Các mẫu đều được đo đồng
thời trên 2 thiết bị. Kết quả cho thấy số liệu đo mật độ trên 2 thiết bị (cân mật
độ kế và cân LA2200-S) đều cho sai số < 0,02g/cm
3
(sai số đo đạc cho phép
là 0,02g/cm
3
). Điều đó cho thấy hai thiết bị đo mật độ là đồng bộ. (Theo báo
cáo của đề tài “Thành lập phòng VILAS xác định các tính chất vật lý” của
tác giả Nguyễn Hữu Trí, 2000).
vậy hệ thống số liệu đã thu thập trong
hơn 2
ung bình là 9,1% (cho phép 15%). Cho
thấy số liệu đo trên 2 máy là đồng bộ. Riêng vùng Gia Lai – Kon Tum được
tiến hành trên máy
пCO2-4 khác với hệ đếm của h i máy дп -100 và пп-16.
Trong ả của đề tài “Sách tra cứu …,
1994” 217 mẫu trên máy
дп -100 và
máy
п liệu của vùng Gia Lai – Kon
Tum với cả nước. Kết quả đã chỉ ra, để có sự đồng bộ số liệu của vùng Gia
ải giảm đi 3,28 lần.
I.2.3. Số liệu đo phóng xạ.

Số liệu phóng xạ thu thập là kết quả tiến hành đo mẫu trong nhiều năm.
Hệ thống máy đo phóng xạ luôn được chuẩn hoá bởi bộ mẫu chuẩ
n ổn định,
phản ánh chế độ làm việc ổn định của hệ thống máy đã sử dụng. Các tác giả
của đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại
quặng ở Việt nam của tác giả Đinh Đức Chất, 1994” (Sách tra cứu , 1994) đã
tiến hành hành trình mặt cắt bổ sung lấy mẫu đo kiểm tra để khẳng định sự
ổn
định của thiết bị theo thời gian. Kết quả so sánh các số liệu trên các mặt cắt đo
bổ sung và số liệu cũ cho thấy các đặc trưng tính chất vật lý không thay đổi.
(Theo báo cáo của đề tài “Thành lập sách tra cứu các TCVL đá và một số
loại quặng ở Việt Nam, 1994”). Như
thập kỷ vừa qua được khẳ
ng định độ tin cậy cao .
Trước năm 2000, việc đo phóng xạ được tiến hành trên 2 hệ thống máy
дп -100 và пп-16 cùng hệ đếm xung. Sau khi đo kiểm tra 260 mẫu trên 2 loại
máy
дп -100 và пп-16 cho sai số tr
a
quá trình tổng hợp tài liệu, các tác gi
đã tiến hành đo thực nghiệm kiểm tra
CO2-4 tại Biên Hoà nhằm đồng bộ số
Lai –Kon Tum với toàn lãnh thổ thì số liệu đo trên máy
пCO2-4 ở vùng Gia
Lai – Kon Tum ph

13
Các thiết bị đã được sử dụng để đo năng tính phóng xạ các mẫu đều là
máy thuộc hệ đếm xung. Vì vậy các tác giả của đề tài “Sách tra cứu …,1994”
đã thự

(%U

) theo công thức của Do
c hiện chuyển đổi từ đơn vị xung/phút sang đơn vị % uran tương đương
rtman.
C
p
m
p
c
I
I
Q

ượng mẫu chuẩn (%U).
lượng c xạ của o.
I
p
ung lượng b c xạ của m ẩn.
ư Dortman, công thức này chỉ đúng trong trường hợp mẫu
đã b
Để m xét vấn chuyên ị từ xung/phút sang %Utđ ài
"Sá 994" đã đo thử nghiệm chuyển đổi trên 150 mẫu, sau đó gửi
mẫ n má hổ gamma Anpec-15, phươ áp phổ gama tự
nh n Vật lý địa chất . Kết quả được tóm lược trên b
ảng 4 .
Bảng
Nh ộ
phóng x m u
Q

tb
i
theo công thức
(ppm)
Q
tb
phân tích tại
Liên ĐC
(p
δ
U
U
t
=
U
c
– Hàm l

I
p
m
– Xung
c
bứ mẫu đ
– X ứ ẫu chu
Theo giáo s
ão hoà tia γ.
xe đề đổi đơn v đề t
ch tra cứu ,1
u phân tích trê

iên tạ n đoà
y p ng ph
i Liê
4.
óm cuờng đ
ạ (Ip)
Số

chuyển đổ
đoàn VL
pm)
(%)
I
(0 - 22) x/p
20 10,73 12,26 6,42
II
23 – 32) x/p
20 15,11 15,44 1
III
(33- 40 )x/p
20 19,94 23,61 8,4
IV
40 – 60) x/p
20 28,83 35 9,6
V
(60 – 90) x/p
20 40,11 49,17 10
VI
(91 – 140) x/p
20 59,77 67,44 6

VII
(140 – 1000)x/p
15 222,21 232,42 2,2
VIII
(> 1000)x/p
15 1390,90 1167,63 7,6

6,42%
δ
TB
=


14
Sau đó tiến hành đo tách các tia bức xạ γ và β cho 87 mẫu lấy trên 4
khu vự được trình bày
trong

Tờ bản đồ mẫu
c thuộc các tờ bản đồ khác nhau. Kết quả nghiên cứu
bảng 5.
Bảng 5
Số
)(
)(
βγ
γ
+I
I


MMin
(x/p)
II −
I ),(
βγ

MMin
(x/p)
II −
I )(
γ

MMin
(x/p)
II
I

)(
β

(%)
Bảo lạc 7 167
14-768
15
0-63
151
14-705
8
Bắc Cạn 30 23.16 2.8 19.6 12
8 - 45 0-11 8-38

Cao Bằng 25 82.56
71 - 102
4.9
2-21
77.6
69-89
5.9
Long Tân –
Chinh
25
Si
481.12
139-2220
48.7
3-235
432 10.1
133-1985

Qua kết quả thực nghiệm các tác giả đã đưa ra kết luận:
Độ phóng xạ của các mẫu được đo trên máy
дп -100 và пп-16 chủ yếu
có xung l
i đơn
vị đo phóng xạ từ xung/phút ra hàm lượng %Uran tương đương (%U
).


hay 0,55.10
-4
%U hoặc 0,55ppm (Theo kết quả nghiên cứu của đề tài “Thành

lập sá
Trên đây là kết quả sơ lược của việc nghiên cứu chuyển đổi đơn vị
phóng xạ của đề tài trước đã được thông qua. Vì vậy trong tập số liệu của đề
tài này
п -100 và пп-
16 được quy đổi 1xung/phút tương ứng với 0,55.10
%U

(0,55ppm).
ượng bức xạ β (bức xạ γ không đáng kể).
Hàm lượng uran có quan hệ tuyến tính với tổng bức xạ (γ+β) tính bằng
xung/phút. Vì vậy có thể áp dụng công thức của Dortman để chuyển đổ

Trị số trung bình chuyển đổi 1xung/phút tương ứng với 0,000055%U

ch tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam,
1994”).
, số liệu đo năng tính phóng xạ
cũng được chuyển đổi về đơn vị ra hàm
lượng %Uran tương đương (%U

) hoặc ppm .
Như vậy, với tập số liệu đo năng tính phóng xạ cho các mẫu đá và
quặng từ trước năm 2000, được thực hiện chủ yếu trên 2 máy
д
-4

15
Sang giai đoạn từ sau năm 2000, phòng VILAS 107 được thành lập.
Việc đo năng tính phóng xạ được tiến hành trên máy GR-320 (của Canada).

Máy GR-320 là máy đo xung lượng phóng xạ của các nguyên tố K, U,
Th
hàm lượng các nguyên tố U K (%) và xung bức xạ tổng
(x/p).
quan giữa hai số liệu đo
trên 2 m
và xung tổng. Thông qua phần mềm Exp4 (của Canada) có thể tính được
(ppm),Th (ppm),
Máy GR-320 cũng dựa trên nguyên lý của hệ đếm xung. Để đồng bộ số
liệu đo trên máy GR-320 và máy
дп -100 chỉ có thể sử dụng thông số xung
tổng. Công việc này được tiến hành trên 20 mẫu đo thử nghiệm của đề tài
“Thành lập phòng VILAS xác định các TCVL đá (2000)” và 20 mẫu đo của
đề án đo vẽ điều tra khoáng sản 1: 50.000 nhóm tờ Tuần Giáo.
Từ kết quả đo đã xây dựng được hệ số tương
áy (hình 4).
0 20 40 60 80 100
GR-320
0
20
100
40
60
80
∆Π−100
Y = 1.558657333 * X
R-squared = 0.927088

Hình 4. Đồ thị tương quan giữa số liệu đo kiểm tra trên hai máy GR-320
và máy дп -100.

Tập mẫu đá đo thử nghiệm có xung lượng từ 0 – 123 x/p, tương ứng
với các loại mẫu đá chủ yếu được đo trong giai đoạn đo vẽ 1: 2

00.000. Vì vậy
hệ số sử dụng trong quá trình
tổng hợp khi bổ sung số liệu đo phóng x
ạ ở giai đoạn sau này vào tập số liệu
quy đổi d= 1,55 có thể được xem xét để đưa vào

16
đo phó
ố liệu đo phóng xạ cho các nhóm tờ điều tra khoáng s
ản tỷ lệ 1:
50.000 c
các nguyên tố K, U, Th.
có sai số nằm trong phạm vi cho phép và đảm bảo độ chính xác cao.
liệu đo TCVL điện chưa thu thập, tổng hợp
được n
a kết quả nghiên cứu điện trở suất đất vào sử
dụng n
VILAS 107, nhưng số liệu chưa nhiều.
Hy vọ
ẫu quặng.
i quặng và đá vây quanh) và
một số mẫu đo các loại quặng trong quá trình đo mẫu phục vụ công tác đo vẽ
điều t
rong giai đoạn trước năm 1997
(như B
ng xạ ở giai đoạn trước (1: 200.000). Tuy nhiên với những tập mẫu có
xung lượng lớn (mẫu dị thường) chưa được nghiên cứu nhiều. Việc nghiên

cứu tính đồng bộ này mới chỉ được kiểm tra bằng thực nghiệm. Để đảm bảo
độ tin cậy cao cần được đầu tư nghiên cứu sâu hơn.
S
cũng như nghiên cứu cơ bản ở giai đoạn sau này chủ yếu sử dụng cá
thông số hàm lượng
I.2.4. Số liệu đo trọng lượng riêng và độ rỗng.
Các tính chất vật lý này được xác định cho một số tập mẫu của một số
tờ bản đồ trong các cụm tờ Tây Bắc, Đông Bắc và Trường Sơn. Trong quá
trình tổng h
ợp của đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý của đá
và một số loại quặng ở Việt Nam (1994)” đã cho thấy kết quả đo kiểm tra đều
Trong khuôn khổ đề tài này tính chất điện không được đưa vào CSDL.
Trong giai đoạn trước các số
hiề
u ; việc quản lý và lưu trữ không hệ thống. Đề tài “Thành lập sách
tra cứu 1994” chỉ có thể đư
hưng không có số liệu nguyên thủy. Sau này việc đo TCVL điện mới
được tiến hành tại phòng thí nghiệm
ng các số liệu này sẽ được bổ sung trong giai đoạn sau.
I.2.5. S
ố liệu đo TCVL cho các m
Hiện nay trong đề tài này mới chỉ thu thập được số liệu đo TCVL của
một số điểm quặng (các số liệu đo cho một số loạ
ra địa chất tỷ lệ 1: 200.000 và 1: 50.000. Số liệu thu thập
được chưa
nhiều.
I.2.6. Số liệu đo TCVL cho các nhóm tờ đo vẽ và điều tra khoáng
sản tỷ lệ 1: 50.000.
- Các số liệu đo TCVL đá ở tỷ lệ này t
ản Chiềng - Quế Phong; Huế, Hoành Sơn… ) đã được thu thập bổ

sung vào tập số liệu trong hai đề tài trước (đề tài “Thành lập Sách tra cứu các

17
TCVL đá và một số loại quặng” (1994) và đề tài “Biên tập Sách tra cứu các
TCVL… (1999)”, đã được tổng hợp thống kê trên nền địa chất của bộ bản đồ
Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính, cụ thể:
Bản đồ Địa chất loạt tờ Tây Bắc tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 2001
(Nguyễn Văn Hoành và nnk).
Bản đồ Địa chất loạt tờ
Đông Bắc tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1994
(Nguyễn Văn Hoành và nnk).
Bản đồ Địa chất loạt tờ Bắc Trung Bộ tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm
1996 (Nguyễn Văn Hoành và nnk).
Bản đồ Địa chất cụm tờ Huế - Quảng Ngãi tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính
năm 1996 (Nguyễn Xuân Bao và nnk).
Bản đồ Địa chất cụm tờ Kon Tum – Buôn Ma Thuột tỷ lệ 1: 200.000,
hiệu đính năm 1996 (Nguyễn Xuân Bao và nnk).
Bản đồ Địa chất cụm tờ Đồng Nai – Bến Khế Và Nam Bộ tỷ lệ 1:
200.000, hiệu đính năm 1997 (Nguyễn Đức Thắng và nnk).
- Hiện nay đề tài đã thu thập các số liệu đo TCVL cho các đề án điều
tra khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 của giai đoạn sau năm 1997 như : Hưng Yên -
Phủ Lý, Tuần Giáo, Quỳnh Nhai, Bắc Cạn,…
Toàn bộ ngu
ồn tài liệu đã được đánh giá và tổng hợp lại theo các phân
vị địa chất của các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng
Ngãi, Gia Lai – Kon Tom, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ qua đề tài “Thành
lập sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam,
1994" của tác giả Đinh Đức Chất và nnk và đề tài “Biên tập sách tra cứu các
tính chất vật lý đá và một số lo
ại quặng ở Việt Nam, 1999" của tác giả

Nguyễn Hữu Trí và nnk.

18
CHƯƠNG II
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐÁ
VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM

II.1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN
II.1.2. Giải pháp quản lý.
Mục tiêu của việc nghiên cứu giải pháp quản lý là xây dựng một CSDL
để bảo quản số liệu nguyên thuỷ một cách trung thực và khoa học, đồng thời
đảm bảo cho việc tra cứu tính toán trên các số liệu m
ột cách nhanh chóng.
Sau khi tập hợp và khảo sát toàn bộ hệ thống số liệu đã được thu thập
nhận thấy: Các số liệu đã được tập hợp theo phân vị địa chất của nền bản đồ
địa chất 1: 200.000. Mỗi phân vị địa chất có tuổi từ trẻ đến già, có số hiệu
mẫu và tên đá. Mặc dù, tên mỗi mẫu đá được xác định chủ yếu là tên xác
định
ngoài trời, nhưng đại đa số các tập số liệu đều có số lượng mẫu khá lớn nên
việc nghiên cứu đặc trưng thống kê cho mỗi tập mẫu là tin cậy được. Tập mẫu
được thu thập theo cụm tờ bản đồ, tương ứng với 6 vùng.
Với tập số liệu như vậy, đề tài đã tổ chức quản lý cơ sở dữ li
ệu theo hệ
thống sau:
- Quản lý theo vùng: gồm 6 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ,
Huế - Quảng Ngãi, Gia Lai – Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ.
- Sau đó quản lý theo phân vị địa chất như: hệ tầng trầm tích- biến chất,
phun trào hay phức hệ magma, rồi đến các phân hệ tầng hay pha. Đơn vị cuối
cùng là loại đá.
Việc phân nhóm các tập số liệu theo các thành tạo đá được dựa trên nền

địa chất các loạt tờ bản đồ địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính và xuất bản.
Các tập số liệu này rất lớn, đòi hỏi việc rà soát, cập nhật phải chi tiết, tỉ
mỉ và mất nhiều thời gian, tuy vậy có ý nghĩa sử dụng cao.
Các số liệu được cập nhật thành những tệp dữ liệu có các trường: vùng,
phân vị địa chất, tên đá, ký hiệ
u và các số liệu đo…. Để thuận lợi cho việc
truy cập và khai thác, số liệu sẽ được phân ra 2 nhóm: đá trầm tích (gồm đá
trầm tích, biến chất, phun trào) và đá magma xâm nhập.

19
Để dễ quản lý và khai thác, đã tiến hành xây dựng những bảng mã hoá
tuổi địa chất và các loại đá bằng các bảng codetuoi và codeda.
Cơ sở dữ liệu sẽ được quản lý thông qua các tệp sau:
-Tệp vung: được phân ra 6 vùng : Tây bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ,
Huế - Quảng Ngãi, Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ.
Dữ liệu đo TCVL của các loại đá được quản lý thông qua các tệp:
-Tệp codetuoi: lậ
p code để quản lý tất cả các phân vị đá trầm tích, trầm
tích- phun trào, phun trào, biến chất và magma xâm nhập của tất cả các vùng
trong cả nước .
-Tệp codeda: lập code để quản lý tất cả các đá trầm tích, trầm tích-
phun trào, phun trào, biến chất và magma .
-Tệp DC200: thống kê tất cả các hệ tầng các đá trầm tích , trầm tích-
phun trào, phun trào, biến chất và các phức hệ đá magma có mặt trong các
phân vị địa chất theo chú giải củ
a Bản đồ Địa chất tỷ lệ 1: 200.000.
-Tệp DLtt200: là tệp quản lý tất cả số liệu đo TCVL cho các mẫu đá
của các hệ tầng, phân hệ tầng đá trầm tích , trầm tích- phun trào, phun trào,
biến chất trên các vùng: taybac, dongbac, bactrungbo, huequangngai,
kontum, dongnai.

-Tệp DLmm200: là tệp quản lý tất cả số liệu đo TCVL các mẫu đá của
các phức hệ đá magma xâm nhập trên các vùng: taybac, dongbac, bactrungbo,
huequangngai, kontum, dongnai.
Số liệu nguyên thuỷ được c
ập nhật theo thứ tự các phân vị có tuổi từ trẻ
đến cổ. Trong từng phân vị có thống kê các mẫu đá theo số hiệu mẫu và các
tính chất vật lý của từng mẫu.
Riêng cơ sở dữ liệu quặng đề tài quản lý dữ liệu dưới hai dạng: cho
từng điểm mỏ, với các đặc trưng của các loại quặng hay loại đá vây quanh và
cho các loại mẫu đ
o được thu thập trong quá trình đo vẽ lập bản địa chất.
Gồm các tệp:
-Tệp codequang: mã hóa tất cả các loại quặng và đá vây quanh quặng

20
-Tệp diemquang: quản lý tất cả các điểm mỏ có số liệu TCVL của các
vùng.
-Tệp DLquangdiemmo: quản lý tất cả các giá trị đặc trưng về tính chất
vật lý của quặng và đá vây quanh của các điểm mỏ.
-Tệp quangdiatang: quản lý tất cả các loại quặng được xác định trong
quá trình đo vẽ lập bản đồ địa chất.
-Tệp DLquangdomau: quản lý tất cả s
ố liệu về TCVL của các mẫu
quặng thu thập trong quá trình đo vẽ lập bản đồ địa chất.
Việc tổ chức số liệu như vậy đảm bảo cho tra cứu các số liệu hết sức
thuận lợi và nhanh chóng.
II.1.2 Giải pháp khai thác thông tin
Mục tiêu của đề tài là xây dựng một cơ sở dữ liệu về TCVL của các
mẫu đá và một số loại quặ
ng để người sử dụng có thể khai thác thông tin dễ

dàng, thuận lợi với nhiều sự lựa chọn khác nhau.
Việc khai thác thông tin có thể thực hiện như sau:
- Khai thác tập CSDL nguyên thuỷ theo loại đá trong từng phân vị địa
chất hoặc từng đối tượng địa chất.
- Khai thác các đặc trưng thống kê cho các đá có mặt trong từng đối
tượng địa chất (hệ tầng, phân hệ tầng, phức h
ệ, pha) theo vùng.
Các đặc trưng thống kê đưa ra chính là các thông số đặc trưng thống kê
của tập mẫu:
N- Tổng số giá trị trong tập số liệu (số lượng mẫu).
Min – Giá trị nhỏ nhất.
Max – Giá trị lớn nhất.
X
TB
- Giá trị trung bình.
S - Sai số bình phương trung bình (s).
Đây là các tham số đặc trưng chủ yếu của các tập hợp thống kê các tính
chất vật lý được sử dụng trong đề tài.

21
Việc xử lý, tính toán các đặc trưng thống kê tuân thủ theo các phương
pháp tính trong lý thuyết xác suất thống kê, cụ thể như sau:
- Các số liệu khác thường (lớn hơn 3 lần độ lệch bình phương trung
bình) sẽ được loại ra khỏi tập hợp thống kê trước khi tính các giá trị đặc
trưng, đó là những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với giá trị trung bình.
-Giá trị trung bình tính cho một loại đá được tính theo công thứ
c:
N
X
X

i
TB

=

Trong đó: N - Tổng số mẫu.
X
TB
- Giá trị trung bình của tập mẫu.
X
i
– Giá trị đo.
-Giá trị trung bình của một nhóm đá (toàn phức hệ, toàn hệ tầng…)
được lấy theo trung bình trọng theo công thức:
N
N
X
ii
t
X

=

đá.
i.
- Tổng số mẫu trong tất cả các nhóm tính trung bình
trọng.
- Sai số bình phương trung bình với tập mẫu >10 được tính theo công
thức:
Trong đó: X

t
– Giá trị độ lớn trung bình của nhóm
X
i
– Giá trị trung bình của nhóm
N
i
- Số lượng mẫu của nhóm i.
N
1−N
)(
1
2

=

XX
S
n
i

Trong đó :
X
- Giá trị trung bình của tập mẫu.
Với những tập mẫu < 10 không tính sai số bình phương trung bình.
X
i –
Giá trị đo.
N - Tổng số mẫu.


22
II.2. LỰA CHỌN PHẦN MỀM ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nghiên cứu và xây dựng các giải pháp quản lý, khai thác thông tin về
tính chất vật lý các đá nhằm mục tiêu:
- Các số liệu phải được lưu giữ một cách đảm bảo trung thực và khoa
học.
- Đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu, tính toán trên các số liệu đã
được đưa vào CSDL cũng như nhanh chóng và chính xác trong khi trích dẫn,
xem xét các thông tin cần thi
ết tuỳ theo yêu cầu và mục đích của người sử
dụng.
- Các số liệu được lưu giữ phải đảm bảo trong khi khai thác trích dẫn
hay cập nhật không ảnh hưởng đến số liệu gốc, đảm bảo tính bản quyền của
tác giả tài liệu.
- Từ CSDL, kết quả tính các đặc trưng thống kê sẽ được đưa ra dưới
dạng sách điện tử để
tra cứu hoặc dưới dạng báo cáo biểu bảng.
Với mục tiêu như vậy, đề tài đã lựa chọn xây dựng cơ sở dữ liệu trong
Microsorft Office Access, định dạng thích hợp từ Microsoft Office Access
XP, dùng bộ mã TCVN3 và font dùng cho ký hiệu địa chất là Mapsymbol.
Cơ sở dữ liệu thiết kế mở, dễ mở rộng, có thể chuyển đổi dễ dàng sang
hệ quản trị cơ sở dữ liệ
u khác và nhập được các dữ liệu từ các nguồn dữ liệu
khác nhau vào chương trình.
Chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu được phát triển bằng
ngôn ngữ Visual Basic 6.0, chạy trên hệ điều hành Window Xp.
Microsorft Office Access là phần mềm trong bộ Office của Window, dễ
sử dụng và khai thác. Dùng ngôn ngữ lập trình Visual Basic là ngôn ngữ mở
để kết nối và kết quả đã xây dựng được Sách điện tử để tra cứu các giá trị
đặc

trưng về tính chất vật lý.

23
II.3. THIẾT KẾ CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU, CÁC BẢNG TRA
CỨU VÀ THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG CODE
VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Trên cơ sở số liệu thu thập được, với mục tiêu và giải pháp lựa chọn đã
trình bày, đề tài đã thiết kế cấu trúc cho CSDL. Đó là một chương trình có
đầy đủ các tệp, các trường quản lý cho đến từng mẫu
đá.
II.3.1 Cấu trúc cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu được thiết kế bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic trên
phần mềm Microsorft Access. Đây là phần mềm quản lý dữ liệu rất phổ biến
và dễ khai thác. Cấu trúc của CSDL gồm nhiều tệp có quan hệ móc xích với
nhau, với 2 loại:
- Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu đá.
- Cấu trúc các tệp qu
ản lý dữ liệu quặng.
II.3.1.1- Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu đá.
a.Tệp Codevung: là tệp quản lý tên các vùng được phân ra để quản lý
dữ liệu. Tệp gồm các trường có cấu trúc như sau:
Bảng 6.
Field name Data type Description
stt number Thứ tự vùng
mavung text Mã hóa vùng
vung text Tên vùng theo TCVN3
Region text Tên vùng theo tiếng Anh

b. Tệp Codetuoi: là tệp quản lý tất cả các phân vị địa chất, bao gồm cả
các hệ tầng đá trầm tích (trầm tích, trầm tích phun trào, biến chất, phun trào)

cũng như các phức hệ đá magma xâm nhập của tất cả 6 vùng trong cả nước theo
nền bản đồ địa chất 1: 200.0000.
Tệp này gồm các trường có cấu trúc như sau:

24
Bảng 7.

Field name Data type Description
TT_tuoi_th Number Thứ tự tuổi trong bảng tổng hợp toàn quốc
codetuoi Text Mã hóa tuổi của phân vị
mavung Text Mã hóa vùng
loaida Text Mã hóa loại đá
TT_tuoi Number Thứ tự tuổi trong một vùng
gioi Text Mã hóa giới
he Text Mã hóa hệ (TVCN3 hoặc Mapsymbol)
tenphanvi Text Tên phân vị (TVCN3 hoặc Mapsymbol)
pha_phanhetang Text Pha hoặc phân hệ tầng
kyhieu Text Ký hiệu tuổi địa chất (Mapsymbol)
Ghichu Text
Ghi chú về quy định đánh số thứ tự tuổi
địa chất trong mỗi vùng
c- Tệp Codedaquang: là tệp quản lý các loại đá trầm tích, trầm tích-
phun trào, phun trào, biến chất, đá magma xâm nhập và quặng.
Tệp này có cấu trúc các trường như sau:
Bảng 8.

Field name Data type Description
stt
text
Thứ tự đá có quy định loại đá:

t. là đá trầm tích, trầm tích phun trào f. là đá
p
hun trào, m. là đá magma; q. quặng
loaida text Mã hóa loại đá
tenda text Tên đá (TCVN3)
codeda text Mã hóa đá
tt_da Autonumber Số thứ tự đá theo quy định loại đá
Ghichu Text Quy định đánh số thứ tự đá cho các loại đá
d. Tệp DC200: Đây là tệp quản lý tất cả các đá trầm tích, trầm tích-
phun trào, phun trào, biến chất và đá magma xâm nhập thuộc các phân vị địa
chất có mặt trên nền Bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 200.000 toàn quốc.

25

×