TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
VIỆN ĐÀO TẠO & NGHIÊN CỨU DU LỊCH
TÓM TẮT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MARKETING – MIX NHẰM THU HÚT KHÁCH
DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐẾN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG
TẠI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN FOUR POINTS BY
SHERATON DANANG
GVHD: ThS TRẦN HOÀNG ANH
SVTH: HUỲNH PHAN NGỌC PHƯƠNG
MSSV: 2320715028
Đà Nẵng, Năm 2021
Cơng trình được hồn thành tại trường
ĐẠI HỌC DUY TÂN
Người hướng dẫn khoa học: ThS Trần Hồng Anh
Người phản biện:
Khóa luận sẽ được bảo vệ Hội đồng chấm thi KLTN họp tại
Trường Đại Học Duy Tân, vào hồi….giờ….ngày….tháng…..năm
2021
Có thể tìm hiểu KLTN tại Thư viện
Trường Đại Học Duy Tân
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là một nhu cầu không thể thiếu đ ược trong đ ời s ống
kinh tế xã hội và đã trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia và là m ột
thói quen trong nếp sống sinh hoạt trong xã h ội hi ện đ ại. Trong
suốt 45 năm hình thành và phát triển, Du lịch Việt Nam đã có
những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, sau đợt dịch Covid –
19 ngành du lịch đang đứng trước những cuộc canh tranh gay
gắt ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của các doanh nghiệp
kinh doanh khách sạn. Muốn tồn tại và phát tri ển, khách s ạn
phải tìm những giải pháp tích cực để có thể tồn tại và pháp
triển.
Trong q trình thực tập ở Four Points by Sheraton Danang
em nhận thấy rõ mối quan tâm của khách sạn trong việc tìm
kiếm nguồn khách đặc biệt là khách du lịch n ội địa. Cho nên em
đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là: “ Giải pháp marketing
– mix nhằm thu hút khách du lịch n ội đ ịa đến sử dụng dịch
vụ ăn uống tại khách sạn Four Points by Sheraton Danang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận phân tích về những ưu điểm và những vấn đề còn
tồn tại của hoạt động marketing – mix nhằm thu hút khách du
lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống tại khách sạn. Phân
tích thực trang chính sách marketing – mix hiện tại của doanh
nghiệp từ đó đề xuất giải pháp marketing – mix nhằm thu hút
khách du lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống tại khách
sạn Four Points by Sheraton Danang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài
2
này là khách du lịch nội đia và các chính sách marketing – mix
nhăm thu hút khách du lịch nội địa sử dụng dịch vụ ăn u ống t ại
khách sạn Four Points by Sheraton Danang.
- Phạm vi nghiên cứu
o Về không gian: Khách sạn Four Points by Sheraton Danang.
o Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2018 – 2020
o Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề về
khách du lịch nội địa và phân tích, đánh giá, đưa ra các đề
xuất để hồn thiện chính sách Markrtinh – mix nh ằm thu hút
khách du lịch nội địa sử dụng dịch vụ ăn uống t ại khách s ạn
Four Points by Sheraton Danang.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ khách sạn Four Points by
Sheraton Danang, sách, Internet
- Phương pháp lấy ý kiến của giáo viên hướng dẫn
- Phương pháp thao khảo các ý kiến của quản lý và nhân viên
khách sạn Four Points by Sheraton Danang.
- Phương pháp quan sát
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi mục lục, các bảng số liệu, các sơ đồ, thì bố c ục c ủa
khóa luận gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cở sở lý luận
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và chính sách
Marketing – mix nhằm thu hút khách du lịch n ội đ ịa đ ến s ử
dụng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Four Points by Sheraton
Danang
3
Chương 3: Giải pháp Marketing – mix nhằm thu hút khách
du lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Four
Points by Sheraton Danang
4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về khách sạn
1.1.1. Khái niệm khách sạn
Theo quy định của tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn do Tổng
Cục Du Lịch ban hành năm 2009 – TCVN 439:2019, khách s ạn là :
“Cơ sở lưu trú dịch vụ du lịch có quy mơ t ừ 10 bu ồng ng ủ tr ở lên,
đảm bado chất lượng về cơ sở vật chất, trang thi ết bị và dịch v ụ
cần thiết phục vụ khách”.
Theo tổng quan du lịch – NXB lao động: “Khách sạn là một
trong những cơ sở lưu trú di lịch được x ấy d ựng thành kh ối, ho ặc
cụm với qui mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đ ảm bào ch ất l ượng v ề
cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và các dịch vụ cần thiết
để đón tiếp và phục vụ khách du lịch, tham quan, công tác, giao
dịch, thương mại, thăm viếng, và các đối tượng khác có trả phí
theo ngày”
Trong thơng tư số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của
cục du lịch về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ –
CP của chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch ghi rõ: “ Khách sạn là
cơng trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mơ từ 10
buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở v ật ch ất, trang
thiết bị, dịch vụ cần thiết để phục vụ khách du lịch ” (Giáo trình
Quản trị kinh doanh khách sạn – NXB Đại h ọc kinh t ế qu ốc dân
Hà Nội- 2008)
Theo giáo trình mơn Giới thiệu nghiệp vụ nhà hàng: “Khách
sạn (hotel) là cơ sở cung cấp các dịch v ụ lưu trú, ăn u ống, và các
dịch vụ bổ sung cho khách cho công chúng đi du lịch ”.
1.1.2. Phân loại khách sạn
1.1.2.1. Theo quy mô
5
1.1.2.2. Theo mức cung cấp dịch vụ
1.1.2.3. Theo hệ thống sao
1.1.3. Đặc điểm kinh doanh của khách sạn
1.2. Tổng quan về khách du lịch
1.2.1. Khái niệm khách du lịch
Theo Luật Du Lịch Việt Nam 2005: “Khách du lịch là người đi
du lịch hoặc kết hợp du lịch đi du lịch, tr ừ tr ường h ợp đi h ọc, làm
việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến .”
Theo Hội nghị Quốc tế về Du lịch họp năm 1963 tại Roma –
Italy, theo chủ trì của Liên Hợp Quốc bàn về khái niệm khái
niệm Khách du lịch: “Khách du lịch là những người khởi hành
khỏi nơi cư trú thường xun của mình, ra nước ngồi khơng
nhằm mục đích kiếm tiền, phải có thời gian lưu lại lớn hơn 24
giờ (hoặc sử dụng ít nhất một tối trọ) và chỉ lưu lại ít hơn một
năm”.
1.2.2. Phân loại khách du lịch
1.3. Tổng quan về Marketing – mix
1.3.1. Khái niệm Marketing và Marketing du lịch
1.3.1.1. Khái niệm Marketing
Theo định nghĩa về marketing của Philip Kotler: “ Marketing là
một dạng hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng nhu
cầu và ước muốn của con người tiêu dùng thông qua quá trình
trao đổi”.
Theo giáo trình Quản trị marketing của trường đại học Kinh
tế quốc dân đưa ra định nghĩa như sau: “Marketing là tập hợp
các hoạt động của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu c ầu c ủa th ị
trường mục tiêu thơng qua q trình trao đ ổi, giúp doanh nghi ệp
đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”.
6
1.3.1.2. Khái niệm về Marketing du lịch
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới ( World Tourism
Organizations) – UNWTO: “ Marketing du lịch là một triết ly quản
trị, mà nhờ đó tổ chức du lịch nghiên cứu, dự đoán và lựa chọn
dựa trên mong muốn của du khách để từ đó đem s ản ph ẩm ra th ị
trường sao cho phù hợp với mong muốn của thị tr ường mục tiêu,
thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch”.
Theo tác giả Nguyễn Văn Mạnh và Nguyễn Đình Hịa c ủa
cuốn giáo trình marketing du lịch thì khái ni ệm marketing du
lịch như sau: “ Marketing du lịch là sự ứng dụng marketing trong
lĩnh vực du lịch. Marketing của điểm đến du lịch là sự hội nhập
hoạt động của các nhà cung ứng du lịch nhằm vào sự thỏa mãn
mong muốn của người tiêu dùng du lịch trên mỗi đoạn thị trường
mục tiêu, hướng tới sự phát triển bền vững của nơi đến du lịch”.
1.3.2. Vai trị
1.3.3. Các chính sách Marketing - mix nhằm thu hút
khách du lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống trong
kinh doanh khách sạn
1.3.3.1. Chính sách sản phẩm (Product)
1.3.3.2. Chính sách giá (Price)
1.3.3.3. Chính sách phân phối (Place)
1.3.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
7
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐẾN SỬ DỤNG
DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN FOUR
POINTS BY SHERATON DANANG
2.1. Giới thiệu tổng quát về khách sạn Four Points by
Sheraton Danang
2.1.1. Vị trí, lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn
Tổng
giám
đốc
Ban
thư ký
Giám
đốc
Nhân
sự
Giám
đốc
Tiền
Sảnh
Phó
tổng
giám
đốc
Giám Giám
Giám
đốc đốc bộ Giám
đốc
đốc tài
kinh
phận
BảoTrì
doanh buồng chính
- Kỹ
và tiếp phịng kế tốn Thuật
thị
Giám
đốc bộ Giám
phận đốc An
Nhà ninh
Hàng
(Nguồn: Phịng nhân sự khách sạn Four Points by Sheraton)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khách sạn Four Points
by Sheraton Danang
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.4. Các sản phẩm dịch vụ của khách sạn
2.1.4.1. Dịch vụ lưu trú
8
Để phục vụ nhu cầu lưu trú của khách, khách sạn Four Points
by Sheraton Đà Nẵng có 390 phịng đ ược bố trí đầy đ ủ các trang
thiết bị tiện nghi với nhiều loại phòng và mức giá khác nhau.
2.1.4.2. Dịch vụ ăn uống
Để phục vụ cho nhu cầu ăn uống cho du khách lưu trú thì
khách sạn xây dựng hệ thống nhà hàng gồm
Nhà hàng The Lounge
Nằm ở tầng 1 của khách sạn
Thời gian phục vụ: 08:00 – 22:00
Phục vụ trà, cà phê và bánh
Ngoài ra cịn có các món ăn Quốc tế, món Việt, món k ết h ợp.
Đồ uống có cồn, rượu và bia.
Nhà hàng The Eatery
Nằm ở tầng 3 của khách sạn và là nhà hàng chính phục v ụ
ăn sáng, trưa và tối.
Thời gian phục vụ: Sáng 06:30 - 10:30; Trưa 11:00 - 14:30;
Tối 18:00 - 22:00
Phục vụ các món ăn Quốc tế, món Việt, Hải sản, món kết
hợp. Đồ uống có cồn, rượu và bia.
Quán bar Horizon
Nằm ở tẩng 36 của khách sạn
Thời gian phục vụ: 10:00 - 01:00 (Ngày hôm sau)
Phục vụ bia, cocktail và đồ ăn nhẹ
2.1.4.3. Dịch vụ bổ sung
Dịch vụ bổ sung của khách sạn Four Points by Sheraton
Danang cũng rất đa dạng và phong phú với đầy tủ tiện nghi
và trang thiết bị hiện đại, bao gồm:
- Trung tâm thể dục, thể hình
9
- Hồ bơi sân thượng
- Serenity Spa
- Trung tâm Hội nghị, tiệc cưới
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn
Tình hình khách của khách sạn
Tính hình khách Quốc tế và khách Nội địa đến với khách s ạn
Four Points by Sheraton Đà Nẵng từ năm 2018 đến năm 2020
được thể hiện qua bảng số liệu sau:
10
Bảng 2.1: Tình hình khách đến khách sạn năm 2018 – 2020
ĐVT: Lượt khách
Năm 2018
Chỉ tiêu
SL
TT
(%)
Năm 2019
SL
TT
(%)
Tốc độ tăng trưởng
Năm
2020
SL
2019/2018
TT
(%)
2020/2019
∆
%
Khách quốc tế
147.230
47,5
156.220
49,4
41.530
48,5
8.990
6,1
Khách nội địa
162.470
52,5
159.320
50,6
44.152
51,5
-3150
-1,9
Tổng lượt khách
309.700
100
316.540
100
85.682
100
6.840
2,2
(Nguồn: Bộ phận nhân sự khách sạn Four Points by Sheraton Danang )
Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn
∆
114.690
115.168
230.858
%
-73,4
-72,3
-72,9
11
Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Four Points by Sheraton Đà Nẵng t ừ năm 2018 đ ến
năm 2020 được thể hiện qua bảng sau:
12
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn năm 2018 – 2020
ĐVT: Tỷ đồng
Tốc độ tăng trưởng
Năm
Năm
Năm
2018
2019
2020
SL
SL
∆
%
∆
99,5
107,3
33,8
7,8
7,8
-73,5
-68,5
45,9
49,5
15,6
3,6
7,8
-33,9
-68,5
Doanh thu dịch vụ bổ sung
7,7
8,3
2,6
0,6
7,8
-5,7
-68,5
Tổng doanh thu
153
165
52
12
7.8
-113
-68.5
Chi phí
95,2
97,3
67,2
2,1
2,2
-30,1
-30,9
Lợi nhuận
57,8
67,7
-15,2
9,9
17.1
-82,9
-122,45
Chỉ tiêu
SL
Doanh thu dịch vụ lưu trú
Doanh thu dịch vụ
ăn
uống
2019/201
2020/2019
8
( Nguồn : Bộ phận nhân sự khách sạn For Points by Sheraton Danang)
%
13
14
2.2. Giới thiệu về bộ phận hàng
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Trưởng bộ
phận Nhà
hàng
Phó trưởng
bộ phận
Nhà hàng
Bộ phận
bếp
Bộ phận kế
tốn, thu
ngân
Bếp trưởng
Kế tốn
trưởng
Bếp phó
Đầu bếp
Nhân viên
sơ chế/nhân
viên bếp
Nhân viên
kế tốn
Quản lý
Nhà hàng
Giám sát
Nhà hàng
Bộ phận Lễ
tân
Bộ phận
bàn
Bộ phận
Bar
Tạp vụ
(Nguồn: Phòng nhân sự khách sạn Four Points by Sheraton
Danang)
15
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của nhà hàng
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.3. Thực trạng chính sách Marketing – mix nhằm thu
hút khách du lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống tại
khách sạn Four Points by Sheraton Danang
2.3.1. Chính sách sản phẩm (Product)
Hệ thống sản phẩm ăn thức ăn, đồ uống
- Buffet: Nhà hàng thường sử dụng hình thức buffer để
phục vụ khách vào bữa ăn sáng, cung cấp kho ảng 60 món ăn
khác nhau được chia ra làm ba khu vực: quầy đ ồ ăn nóng, quầy
đồ ăn lạnh, và quầy bánh. Và tráng miệng với các loại trái cây
tươi như: dưa hấu, thanh long, táo, quýt…
Về đồ uống, quầy buffet sẽ có các loại đ ồ uống nh ư: n ước ép,
nước trà, nước lọc, nước detox, sữa tươi, café.
- Alacarte: Thực đơn của nhà hàng rất dang dạng và
phong phú, thực đơn bao gồm 80 món ăn Á và Âu đặc tr ưng.
Nguyên liệu của món ăn luôn tươi ngon và sạch sẽ. Chất lượng
và hương vị món ăn được các đầu bếp rất chú trọng qua t ừng
khâu chế biến. Cách trang trí món ăn bắt mắt và sang trọng.
- Đồ uống: thực đơn về các loại đồ uống như các loại đồ
uống có cồn và đồ uống không cồn. Bao gồm các loại đồ uống
như: cafe, hot drink, soft drink, fruit juice, cooktail, beer, wine…
- Set menu: Nhà hàng cịn có set menu dung cho các lễ tiệc
cuới hỏi, sinh nhật, hội nghị… Nhóm sản phẩm set menu tại
nhà hàng được chia làm hai loại: Set menu Việt và Set menu Âu.
Ngoài ra, nhà hàng khách sạn cịn có ch ương ch ương trình
Seafood Buffet được diễn ra vào tối thứ bảy hằng tuần.
16
2.3.2. Chính sách giá (Price)
Đối với Buffet
Giá cho buffet được chia ra làm 2 đối tượng bao gồm: Khách
lưu trú trong khách sạn và khách vãng lai
+ Giá đã bao gồm vào trong giá phịng: giá này thì sẽ thay đ ổi
theo từng mức hạng phòng khác nhau.
+ Giá dành cho khách vãng lai: 300.000 net VND/ 1 ng ười l ớn,
150.000 net VND/ 1 trẻ em từ 3 tuổi đến 12 tu ổi , d ưới 3 tu ổi sẽ
được miễn phí.
Đối với alacarte
Giá dành cho dịch vụ Alacart dao động từ 100.000 VND đến
500.000 VND/ 1 món. Nguyên liệu cho t ừng món ăn sẽ có s ự
khác nhau vì vậy nên việc định giá cho từng món cũng có s ự
khác biệt. Các nguyên vật liệu được lấy từ các nguồn cung cấp
uy tín như các siêu thị và được đầu bếp chọn lọc rất kĩ càng.
2.3.3. Chính sách phân phối (Place)
Kênh phân phối trực tiếp:
Bộ phận kinh doanh của khách sạn sẽ có nhiệm v ụ đ ưa
những sản phẩm của khách sạn đến với người tiêu dùng thơng
qua các phương tiện chính như: Điên thoại, Email, Website…
Kênh phân phối gián tiếp
Khách sạn đã liên kết để bán hàng với nhiều công ty l ữ hành
trong và ngoài nước như: Saigon Tourist, Vietravel. Các kênh
phân phối thơng qua các trang dặt phịng trực tuy ến nh ư:
Booking, Agoda, Tripadvisor… Ngoài ra khách sạn còn s ử d ụng
mạng xã hội Facebook, ứng dụng giao đồ ăn Foody…
17
2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Với nền du lịch đang canh tranh gay gắt thì chính sách xúc
tiến hỗn hợp đóng vai trị vơ cùng quan tr ọng. Bất kì m ột đ ơn v ị
kinh doanh nào muốn khách hàng biết đ ến sản phẩm c ủa mình
thì cũng phải sử dụng các chiến lược xúc tiến hỗn h ợp. Chính
sách này giúp cho khách sạn đưa thơng tin, các ch ương trình
đến khách hàng nội địa một dễ dàng và nhanh chóng h ơn. Nhà
hàng của khách sạn Four Points by Sheraton Danang cũng không
ngoại lệ, khách sạn đang sử dụng các công cụ xúc ti ến nh ư:
quảng cáo, xúc tiến bán, quan hệ công chúng, marketing tr ực
tiếp, bán hàng trực tiếp.
2.4. Đánh giá các giải pháp Marketing – mix nhằm thu
hút khách du lịch nội địa sử dụng dịch ăn uống t ại nhà
hàng khách sạn Four Points by Sheraton Danang.
2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Nhược điểm
18
Chương 3. GIẢI PHÁP MARKETING – MIX NHẰM THU HÚT
KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐẾN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG
TẠI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN FOUR POINTS BY SHERATON
DANANG
3.1. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của khách sạn
Four Points by Sheraaton DaNang
3.1.1. Định hướng
3.1.2. Mục tiêu
3.2. Phân tích mơi trường hoạt động kinh doanh
3.2.1. Môi trường vi mô
3.2.2. Môi trường vĩ mô
3.3. Một số giải pháp marketing – mix nhằm thu hút
khách du lịch nội địa đến sử dụng dịch vụ ăn uống t ại nhà
hàng khách sạn Four Points by Sheraton Danang.
3.3.1. Chính sách sản phẩm (Product)
Đối với nhóm sản phẩm Buffet sáng
Nhà hàng nên có sự thay đổi các món ăn có trong th ực đ ơn
buffet sáng để các món ăn được đa dạng hơn. Vào các ngày tết,
lễ truyền thống thì có thể bổ sung thêm các lo ại nh ư: c ủ ki ệu,
bánh tét, bánh chưng, bánh dày, củ kiệu… Dựa vào thời tiết các
mùa trong năm mà nhà hàng nên đưa ra các món ăn phù h ợp v ới
khách du lịch nội địa. Nên bổ sung thêm các món ăn chay vào
thực đơn của buffet sáng vào các ngày rằm, mồng 1...
Về các loại nước uống tại buffet sáng: Khách sạn có thể tận
dụng trái cây theo mùa được bán với giá thấp như: dưa h ấu,
thơm, chanh dây vừa tiết kiệm chi phí vừa hài long khách hàng,
đặc biệt là các vị khách khó tính như khách du lịch nội địa.
Đối với sản phẩm Alacarte
19
Thực đơn của nhà hàng phải đầy đủ các thông tin như: ghi
tên món ăn, ngun liệu chính, cách chế biến, hình ảnh món ăn
đó với màu sắc đẹp. Bộ phận nhà hàng và bộ phận bếp nên có
những cuộc họp để nêu ra một số món ăn khách hay phàn. Để từ
đó xem lại cách chế biến cũng như cách trình bày để k ịp th ời
khắc phục và đem lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng khác.
Nhà hàng nên tổ chức các chương trình ca nhạc bi ểu diễn piano,
guitar, hay sáo nhẹ nhàng vào các dịp lễ để thu hút khách hàng
tạo nên được cảm giác thư giãn khi vừa đ ược thưởng th ức món
ăn vừa được nghe âm hưởng của đàn nhạc.
Đối với sản phẩm Set Menu
Các set menu Việt Nam hoặc Buffet trưa/ t ối thay đ ổi ch ủ đ ề
hoặc theo các dịp lễ đặc biệt sao cho phù h ợp với tình hình c ủa
khách sạn: Buffet hải sản vào cuối tuần, Buffet BBQ vào các ngày
đặc biệt, Buffet chay cho những ngày rằm và lễ Phật giáo lớn
của Việt Nam
Set ăn gia đình: bao gồm các món ăn dành cho người lớn và
trẻ em hoặc có thể kết hợp món mà người lớn và tr ẻ em có th ể
ăn được, vào các ngày lễ gia đình
Đối với sản phẩm đồ uống
Chất lượng và trang trí đồ uống cũng cịn nhi ều thiếu sót c ần
được cải thiện. Nhà hàng nên xem xét lại công th ức và kh ối
lượng đá cho mỗi ly nước.
Đối với menu đồ uống, nhà hàng nên bỏ sung thêm vài lo ại
rượu hay các loại rượu đặc sắc của Việt Nam như: Rượu nếp
cẩm, Rược Táo mèo, Rượn mận đỏ, Rượu mơ vàng…
3.3.2. Chính sách giá (Price)
Chính sách giá phân biệt: Các đối tượng khách VIP
20
như giám đốc, chủ tịch các công ty, các nghệ sĩ, di ễn viên n ổi
tiếng sẽ được giảm giá từ 10 – 15% khi sử dụng dịch vụ ăn
uống. Đặc biệt khi đặt tiệc Set menu, khách du lịch nội địa sẽ
được chiết khấu 5 – 10% tùy vào số lượng khách.
Chính sách giá xúc tiến: Có thể chạy các chương
trình “ Happy hour” mua 1 tặng 1 cho các sản ph ẩm n ước
uống, bánh ngọt và bánh mỳ. Tổ chức các ch ương trình checkin
tại nhà hàng sẽ được giảm giá 10% cho một đồ uống tùy chọn.
Chính sách giá chiết khấu theo thời gian: Thực hiện
các chương trình giảm giá vào các mùa thấp điểm giảm giá t ừ
10 – 15% cho các sản phẩm dịch vụ ăn uống tại nhà hàng hay
tặng phiếu ưu đãi 10% tên tổng hóa đ ơn trong lần s ử d ụng tiếp
theo.
Chính sách giá khuyến mãi: Những dịp lễ kỉ niệm
của khách nội địa như: sinh nhật, tuần trăng mật, k ỉ ni ệm
ngày cưới, nhà hàng cũng có thể miễn phí bánh kem ho ặc gi ảm
giá 10% vào những ngày đặc biệt của khách nội địa.
3.3.3. Chính sách phân phối ( Place)
Kênh phân phối trực tiếp
Cần đầu tư chỉnh chu hơn về hình ảnh trên Website của
khách sạn. Phát triển giao diện tiện ích hơn cho người dùng
điện thoại. Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận lễ
tân, bộ phận Sale – marketing, bộ nhà nhà hàng, ph ải nắm đ ược
thơng tin, các chương trình đang đ ược diễn ra tại nhà hàng. Các
kỹ năng nghiệp vụ bán hàng của nhân viên cần đ ược chú tr ọng
để bồi dưỡng và hoàn thiện hơn.
Kênh phân phối gián tiếp.
21
Đối với các hãng lữ hàng: Khách sạn nên duy trì có m ối quan
hệ sẵn có. Tìm hiểu và tạo quan hệ với các hãng lữ hành m ới.
Phối với với các công ty tổ chức sự kiện khách s ạn sẽ có đ ược
số lượng khách tổ chức sự kiện ổn định và kèm theo đó là s ử
dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng.
Không chỉ kết với Foody, nhà hàng của khách s ạn nên liên
kết với nhiều ứng dụng đặt đồ ăn hơn như: Baemin, Loship.
3.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Quảng cáo (Advertising)
Duy trì việc quảng cáo các chương trình nhà hàng dưới trang
website của khách sạn là: fourpointsdanang.com. Tiếp tục
quảng cáo thông qua các trang web du lịch như:
www.tripadvisor.com.vn, www.agoda.com, www.booking.com.
Cần khai thác những loại báo về du lịch như: Tạp chí du lịch
Việt Nam, tạp chí du lịch và giải trí, Du lịch miền Trung hành
trình di sản…, quảng cáo trên mạng xã hội Facebook, cịn có thể
quảng cáo trên Instagram, Youtube nhắm đến đối t ượng là
khách du lịch nội địa. Khách sạn nên mời các nhân vật n ổi ti ếng,
được nhiều người theo dõi và có sức ảnh hưởng đến cộng đồng
để review về đồ ăn, thức uống của nhà hàng và trải nghiệm
những dịch vụ tại khách sạn.
Chất lượng dịch vụ của khách sạn là một hình thức quảng
cáo có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của
khách sạn. Nếu khách du lịch nội địa hài lòng v ới ch ất l ượng
dịch vụ tại khách sạn thì lần sau có cơ hội họ sẽ quay lại . Không
những vậy, khách nội địa này sẽ chính là người quảng cáo khơng
cơng cho khách sạn. Đây là một hình thức quảng cáo có hi ệu quả
cao nhất mà khách sạn cần phải thực hiện.
22
Xúc tiến bán (Sales Promotion)
Khuyến mại: Khách hàng trung thành của khách sạn là một
nhóm khách hàng ổn định, để giữ chân được nhóm khách hàng
này, khách sạn cần có những ưu đãi đặc biệt cho họ như: Giảm
giá 50% khi khách sử dụng dịch vụ Spa tại khách sạn, mi ễn phí
đồ ăn nhẹ, thức uống hoặc miễn phí set bánh trà…
Ngồi chương trình Seafood Buffet được diễn ra vào tối th ứ 7
hàng tuần, đang được khách sạn tổ chức rất tốt. Thì khách s ạn
nên có thêm chương trình “Pool Party” vào tối ch ủ nhật hàng
tuần rất thích hợp cho mùa hè nóng bức như thế này.
Khuyến mãi: Trong thời kì cạnh tranh như hiện nay các khách
sạn đều có chính sách quan hệ với trung gian lữ hành, vì vậy
khách sạn cần đưa ra những chính sách giá, hoa hồng hợp lý, v ừa
đảm bảo được nguồn khách nội địa vừa đảm bảo doanh thu của
khách sạn, cụ thể như sau: Đối với các trung gian lữ hành gắn bó
lâu năm với khách sạn, và có sự uy tín thì khách s ạn sẽ có chính
sách giảm giá từ 8 – 15% tùy vào số lượng khách. Đối với các
công ty vận chuyển, các tài xế thì có chính sách gi ảm giá t ừ 5 –
7% tùy vào số lượng khách
Quan hệ công chúng (Public Relations)
Để bảo vệ môi trường Việt nam nói chung và Đà Nẵng nói
riêng thì khách sạn nên tố chức các hoạt động làm s ạch b ờ bi ển,
các cuộc thi chạy bộ, đạp xe cho các nhân viên… Bên cạnh đó,
khách sạn cịn tổ chức các hoạt động t ừ thiện, quyên góp nh ững
quần áo, sách vở cũ để ủng hộ cho các trẻ em miền núi và trẻ
em gặp khó khăn. Ủng hộ gạo, mì tơm khi có bão l ụt x ảy ra…
Những điều này vừa tạo nên sự đoàn kết gi ữa các nhân viên