Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường trung văn, quận nam từ liêm, TP hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
-------------------------------

ĐỒN CƠNG HOAN
KHĨA: 2020-2022

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG TRUNG VĂN,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
MÃ NGÀNH: 8.25.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
-------------------------------

ĐỒN CƠNG HOAN


KHĨA: 2020-2022

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG TRUNG VĂN,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
MÃ NGÀNH: 8.25.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
_________________
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, quý
thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Khoa Sau đại học
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện trong q trình học tập để tơi hồn thành
tốt khóa học.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Vũ Thị Vinh đã

dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan phịng Quản lý đơ thị quận
Nam Từ Liêm; UBND phường Trung Văn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để thu
thập những thông tin, tài liệu trong suốt thời gian nghiên cứu cũng như thời gian làm
luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 7 năm 2022

TÁC GIẢ ḶN VĂN

Đồn Cơng Hoan


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
TÁC GIẢ ḶN VĂN

Đồn Cơng Hoan


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................

MỤC LỤC ..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...............................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
* Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4
* Giải thích thuật ngữ .......................................................................................... 4
* Cấu trúc luận văn.............................................................................................. 7
NỘI DUNG......................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG
TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI. ........................................ 9
1.1. Giới thiệu chung về phường Trung Văn quận Nam Từ Liêm, Hà Nội..9
1.1.1. Vai trị, vị trí của phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội
............................................................................................................................. 9
1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................11
1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn.................................. 12


1.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông: ........................................................... 12
1.2.2 Hiện trạng mạng lưới thoát nước ........................................................... 15
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới cấp nước sạch.......................................................17
1.2.4. Hiện trạng mạng lưới thông tin liên lạc ..................................................17
1.2.5. Hiện trạng thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .....................17
1.3. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật của phường Trung Văn, quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .................................................................. 20

1.3.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
1.3.2. Thực trạng về cơ chế chính sách thu hút đầu tư trong quản lý HTKTĐT22
1.3.3. Thực trạng quản lý mạng lưới giao thông phường Trung Văn ............... 28
1.3.4. Thực trạng quản lý mạng lưới cấp nước sạch phường Trung Văn ......... 29
1.3.5. Thực trạng quản lý mạng lưới thoát nước phường Trung Văn ............... 30
1.3.6. Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt phường Trung Văn .............. 31
1.3.7. Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật có sự tham gia của cộng đồng....... 33
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn,
quận Nam Từ Liêm .........................................................................................36
1.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 36
1.4.2. Các hạn chế, tồn tại .................................................................................36
CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ..... 45
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................. 45
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hạ tầng kỹ thuật đơ thị......................................45
2.1.2. Đặc tính hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị................................................46
2.1.3. Một số yêu cầu về kỹ thuật ..................................................................... 47
2.1.4 Các yêu cầu về tổ chức quản lý ............................................................... 48


2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ........................ ....54
2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị do Nhà nước
ban hành. ........................................................................................................... 54
2.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban
hành ...................................................................................................................55
2.3. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật một số đô thị trên thế giới và Việt
Nam ...................................................................................................................58
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật một số đô thị trên thế giới. ........ 58
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật một số địa phương ở Việt Nam. 60

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM,
HÀ NỘI ............................................................................................................ 69
3.1. Giải pháp hoàn thiện kỹ thuật HTKT trên địa bàn phường Trung Văn,
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. .......................................................69
3.1.1. Giải pháp kỹ thuật cho lĩnh vực giao thông đô thị tại phường Trung Văn.65
3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý cải tạo, mở rộng mạng lưới giao thơng và thốt nước
tại khu vực dân cư cũ. .......................................................................................69
3.1.3. Giải pháp tổ chức, phân loại thu gom tại nguồn, vận chuyển chất thải rắn tại
phường Trung Văn. ........................................................................................... 70
3.2. Đề xuất giải pháp bổ sung và hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý và thu
hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm,
Hà Nội. .............................................................................................................. 79
3.2.1. Đề xuất mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn.
........................................................................................................................... 82
3.2.2. Đề xuất thành lập Ban giám sát hạ tầng kỹ thuật phường Trung
Văn....................................................................................................................85


3.2.3. Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phường
Trung Văn.......................................................................................................... 85
3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Trung Văn ........................................................................................................ 87
3.3.1. Mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng với sự tham gia của cộng đồng trong
việc quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

…………………………………87

3.3.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật
phường Trung Văn ............................................................................................ 89

3.4. Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm của cán bộ thực thi
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật. ................................................................. 91
3.4.1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản lý hành chính cấp
phường trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật. .............................................. 91
3.4.2. Tổ chức tập huấn cho lực lượng cán bộ chuyên trách và tăng cường quyền hạn
cho cán bộ thuộc UBND phường trong việc thực hiện giám sát xây dựng hạ tầng kỹ
thuật. ..................................................................................................................91
3.4.3. Tăng cường quyền hạn cho các cán bộ phường thực hiện công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật theo quy hoạch. ........................................................................... 92
3.4.4. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ phường làm công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật thơng qua cơ chế tài chính........................................................................ 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 99
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 99
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQLDA

Ban Quản lý dự án

CTr

Chương trình


CTR

Chất thải rắn

CTXD

Cơng trình xây dựng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Nghị định Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QLĐT


Quản lý đơ thị

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam

TDP

Tổ dân phố

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Số hiệu
hình


Tên hình

Hình 1.1

Vị trí phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

Hình 1.2

Bản đồ quy hoạch giao thơng quận Nam Từ Liêm

Hình 1.3

Hình ảnh đường Tố Hữu,đi qua địa phận phường Trung Văn

Hình 1.4

Hình ảnh đường Lương Thế Vinh, phường Trung Văn

Hình 1.5

Hình ảnh đường Trung Văn, phường Trung Văn

Hình 1.6

Mặt cắt ngang một số loại đường trong KĐT mới trên địa bàn
phường

Hình 1.7

Kênh mương thoát nước xen lẫn rác thải tại phường Trung Văn


Hình 1.8

Sơ đồ quy trình thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải

Hình 1.9

Điểm thu gom tập kết rác và chuyên chở bằng xe chuyên
dụng

Hình 1.10

Hình ảnh điểm tập kết rác tự phát khơng đúng nơi quy định

Hình 1.11

Sơ đồ cơ cấu tổ chức UBND phường Trung Văn

Hình 1.12

Sơ đồ cơ cấu quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn


Hình 1.13

Mơ hình quản lý cung cấp nước phường Trung Văn

Hình 1.14

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH MTV thốt nước Hà Nội


Hình 1.15

Mơ hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải phường Trung
Văn

Hình 2.1

Mơ hình cơ cấu trực tuyến

Hình 2.2

Mơ hình cơ cấu chức năng

Hình 2.3

Mơ hình cơ cấu trực tuyến – chức năng

Hình 2.4

Khu đơ thị mới Desa Parkcity ở Malaysia

Hình 2.5

Xe bt “Tiết kiệm sinh thái” trong các phường ở Marikina

Hình 2.6

Đường thành phố Đà Nẵng khang trang sạch đẹp


Hình 3.1

Đề xuất một số mặt cắt ngang đường nội bộ trong khu ở.

Hình 3.2

Đề xuất mặt cắt ngang điển hình bố trí đường ống cấp nước và
thốt nước dưới lịng đường

Hình 3.3

Đề xuất phân loại rác tại nguồn đặt tại các khu dân cư

Hình 3.4 Mơ hình tổ chức quản lý ban giám sát HTKT phường Trung Văn
Hình 3.5

Mơ hình tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Trung Văn


Hình 3.6

Mơ hình tổ chức quản lý HTKT phường Trung Văn


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng
biểu


Tên bảng biểu

Biểu đồ 1

Cơ cấu dân số phường Trung Văn

Biểu đồ 2

Tỷ lệ lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp

Bảng 1

Nhân lực và phương tiện của các đội môi trường và đội vận
tải

Bảng 2

Mức thu giá dịch vụ vệ sinh đang áp dụng trên địa bàn


MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đơ thị hố ở Thành phố Hà Nội nói chung
và khu vực quận Nam Từ Liêm nói riêng diễn ra rất nhanh, các khu đô thị mới, khu
cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn... đang dần dần được hình
thành theo quy hoạch tổng thể. Mạng lưới giao thông khu vực cũng đang được đầu
tư xây dựng đồng bộ. Phường Trung Văn là một trong các phường thuộc quận Nam
Từ Liêm đang từng bước thực hiện phát triển đơ thị nhằm cụ thể hố một phần quy
hoạch quận Nam Từ Liêm
Phường Trung Văn thuộc quận Nam Từ Liêm có diện tích 277, 58 ha, dân số

năm 2013 là 29,850 người, mật độ dân số đạt 5724 người/km2.
Cụ thể, phía Bắc phường Trung Văn giáp phường Mễ Trì và Phú Đơ (quận Nam
Từ Liêm), phía Tây giáp phường Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm), phía Nam giáp
phường Mộ Lao, Văn Quán (quận Hà Đông) và phường Thanh Xn Nam (quận
Thanh Xn), phía Đơng giáp phường Thanh Xuân Bắc (quận Thanh Xuân).
Phường Trung Văn được thành lập ngày 27/12/2013 trên cơ sở giữ nguyên hiện
trạng địa giới xã Trung Văn, huyện Từ Liêm.
Phường Trung Văn có 2 tuyến đường lớn của thành phố đi qua là đường Nguyễn
Trãi và đường Tố Hữu là những tuyến đường huyết mạch nên rất thuận tiện cho việc
phát triển giao thông, kinh doanh dịch vụ và phát triển đô thị.
Trong những năm qua, cũng với sự phát triển của quận Nam Từ Liêm và thành
phố Hà Nội, phường Trung Văn có tốc độ đơ thị hóa cao và tăng trưởng qua từng
năm. Các dự án nhà ở, khu đô thị mới được hình thành và phát triển trên địa bàn như
Khu đô thị mới Trung Văn, chung cư MHD Trung Văn, The Light Trung Văn, khu


2
đơ thị Mulberry Lane, Seasons Avenue,... kéo theo đó là sự gia tăng dân số dẫn đến
phát sinh các vấn đề về môi trường như rác thải sinh hoạt, phế thải sinh hoạt, thoát
nước thải, nước mưa…và sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật nói chung.
Mặt khác, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường Trung Văn như: giao thơng, cấp
nước, thốt nước, xử lý rác thải, chất thải rắn sinh hoạt, cấp điện, thông tin liên lạc
chưa được quan tâm xây dựng đồng bộ chưa được quan tâm xây dựng hồn chỉnh và
đồng bộ. Đồng thời, cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều bất cập, không
phù hợp với điều kiện hiện tại của phường như: đường giao thông tại một số khu vực
dân cư trong địa bàn phường phải được khớp nối đồng bộ nhau và với tổng thể mạng
lưới giao thông của quận và với các tuyến đường huyết mạch của Thủ đô; mạng lưới
thốt nước mưa chưa được khớp nối hồn chính dẫn đến tình trang úng ngập cục bộ
khi có mưa lớn; việc đổ rác, xả rác không đúng nơi quy định gây ô nhiễm môi trường
cho người dân ... Do vậy, vấn đề quản lý hạ tầng kỹ thuật và vấn đề cần được quan

tâm, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng và hiệu quả.
Trong phạm vi của luận văn tốt nghiệp này, tôi xin đề cập thực trạng và một số
ý kiến góp phần cho việc quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ
Liêm tốt hơn, thiết thực hơn với đề tài luận văn tốt nghiệp là “Quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội”.
Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn, quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
sinh sống trên địa bàn phường Trung Văn.


3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tập trung vào mạng
lưới đường đơ thị, cấp nước sạch, thốt nước và chất thải rắn sinh hoạt.
- Phạm vi nghiên cứu: địa bàn phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu;
- Phương pháp kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh,;
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp bản đồ, sơ đồ.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Luận văn đề xuất mơ hình quản lý HTKT; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản
lý HTKT nhằm quản lý HTKT phường phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm được
hiệu quả.

- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất các giải pháp quản lý HTKT phường Trung Văn,
quận Nam Từ Liêm giúp cho chính quyền địa phương cũng như đơn vị chủ đầu tư
các dự án khác trên địa bàn có thêm cơ sở lý luận, thực tiễn để quản lý hiệu quả
HTKT; góp phần xây dựng HTKT đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho khu
vực, tạo ảnh hưởng tích cực tới sinh sống và làm việc của tổ chức, cá nhân trong
công việc cũng như cuộc sống của người dân khu vực và như lân cận.
Giải thích thuật ngữ
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị [6]
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm giao thơng, thông tin liên lạc, cung cấp


4
năng lượng chiếu sáng cơng cộng, cấp nước, thốt nước, xử lý các chất thải và các
cơng trình khác.
Các cơng trình giao thơng đơ thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu, hầm,
quảng trường, bến bãi, sơng ngịi, kênh rạch; các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
giao thơng (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).
Các công trình cấp nước đơ thị chủ yếu gồm: Các cơng trình thu nước mặt,
nước ngầm; các cơng trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường ống, tăng
áp, điều hịa).
Các cơng trình thốt nước đơ thị chủ yếu gồm: Các sơng, hồ điều hịa, đê,đập;
các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc lưu động;
các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ...
Các cơng trình cấp điện và chiếu sáng cơng cộng đô thị chủ yếu gồm: Các nhà
máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn điện;
cột và đèn chiếu sáng.
Các cơng trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: Trạm trung
chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các cơng trình thơng tin liên lạc đơ thị chủ yếu gồm: Các tổng đài điện thoại;
mạng lưới cáp điện thoại cơng cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây

Ngồi ra, ở các đơ thị có thể cịn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác như hệ
thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển rác, hệ thống
đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet...
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò là nền tảng cho sự phát triển của các
ngành kinh tế khác. Trong các đô thị yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển
và thành công của nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt
là sự xuất hiện của các đường giao thơng kéo theo sự hình thành và phát triển: các
khu đơ thị, khu dân cư hình thành, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất... các


5
hạ tầng kỹ thuật khác cũng từ đó hình thành và phát triển theo, kéo theo hệ thống
dịch vụ công phát triển. Do đó, việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đô thị là hết sức quan trọng. Nếu khơng có chính sách đúng đắn và hợp lý
thì việc kêu gọi vốn đầu tư sẽ khó khăn.
Sự hình thành và phát triển của đơ thị nói chung phụ thuộc vào quy hoạch phát
triển không gian đô thị. Quy hoạch phát triển không gian đơ thị chỉ được thực hiện
có hiệu quả khi hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Việc
đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ thị khơng đồng bộ sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến kế
hoạch phát triển quy hoạch chung của các đơ thị. Đơ thị càng phát triển thì hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đơ thị càng có ý nghĩa quan trọng. Sự phát triển của các ngành hạ
tầng kỹ thuật đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất. Phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo phương thức hình thành các khu đơ thị mới có
vai trị phân bổ lại mật độ dân cư đô thị, nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt cho
người dân đơ thị và có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển không gian
đô thị.
- Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị [6]
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch phát
triển, kế hoạch hoá đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu sửa chữa, cải tạo
nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ

thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều hành nhằm
kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống quản lý yêu cầu phải có cách tiếp cận tổng
hợp và sử dụng phương pháp luận phù hợp. Khi xử lý các vấn đề phải xem xét từ
mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, xã hội và chính trị
Cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm 02 nhóm:


6
+ Quản lý kinh tế và kỹ thuật: Sử dụng các định mức đơn giá, quy chuẩn, tiêu
chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật... để quản lý các hoạt động trong hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Quản lý tổ chức: Thiết kế và vận hành bộ máy tổ chức và quản lý nhân lực
trong hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các cơng trình HTKT đơ thị
bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hồn cơng sau khi cải tạo và xây dựng cơng trình;
Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện pháp sửa chữa kịp thời; Thực
hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp để duy trì chức năng sử dụng
các cơng trình theo định kỳ kế hoạch; Hợp đồng cung cấp các dịch vụ công cộng
(điện, nước, thông tin) với các đối tượng cần sử dụng và hướng dẫn họ thực hiện các
quy định về hành chính cũng như các quy định về kỹ thuật.
- Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng [5]
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý được
chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để cùng theo
đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức
dân phố, thơn, xóm), có thể là cộng đồng người địa phương, những người có quan
hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống, có chung nguyện
vọng được tham gia vào các hoạt động ở địa phương.

+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một q trình mà cả chính quyền và cộng
đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ cho tất cả
mọi người.
Mục tiêu tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực cho đơng đảo người
dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác và sử dụng cơng trình sau khi bàn giao.
Phát triển sự tham gia của cộng đồng chính là mở rộng vai trị quản lý của quần


7
chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi ích và ra quyết định,
tăng cường mối quan hệ cơng tác giữa chính quyền địa phương, mang lại hiện quả
kinh tế, xã hội cao nhất.
- Sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
"Sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ thuật" là việc các tổ chức, cá nhân bố trí,
lắp đặt đường dây, cáp viễn thơng, điện lực và chiếu sáng công cộng (gọi chung là
đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng (gọi chung là
đường ống) vào cơng trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
"Cơng trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung" là các cơng trình được xây dựng
để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten; cột treo cáp
(dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm đường bộ; hầm
đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.


8
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng hạ tầng kỹ thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ
Liêm
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Trung

Văn, quận Nam Từ Liêm.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm.
Phần kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Do đang trong quá trình đơ thị hóa, HTKT phường Trung Văn trên địa bàn quận
Nam Từ Liêm chưa được hoàn chỉnh, đang trong giai đoạn xây dựng mới, nâng cấp,
thiếu đồng bộ. Công tác quản lý HTKT phường Trung Văn còn bất cập, chưa hiệu
quả, chưa theo kịp với tốc độ phát triển đô thị của khu vực. Do vậy việc tìm ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HTKT phường Trung Văn là rất cần thiết
và cấp bách trong tình hình hiện nay.
Quản lý HTKT phường Trung Văn là cơng tác mang tính chất đặc thù, đa ngành,
khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của người dân và sự
phát triển kinh tế, văn hóa, chuẩn mực phân loại cấp bậc đơ thị...Để quản lý tốt HTKT
phường Trung Văn cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan từ UBND quận,

UBND các phường, Ban quản lý dự án ĐTXD quận, chủ đầu tư cho tới cộng đồng
dân cư sống trên địa bàn. Trong đó, vai trị của người dân trong việc tham gia hoạch
định và giám sát xây dựng, quản lý HTKT là rất quan trọng, cần được nâng lên.
Để quản lý một cách có hiệu quả HTKT phường Trung Văn, trong luận văn này,
tác giả đề xuất bốn nhóm giải pháp đồng bộ bao gồm:
- Đề xuất giải pháp quản lý các hạng mục cơng trình HTKT;
- Đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng HTKT;
- Đề xuất giải pháp xã hội hóa và huy động sự tham gia của cộng đồng trong
quản lý HTKT;
- Đề xuất giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm của cán bộ làm
công tác quản lý HTKT của phường.
Với bốn giải pháp trên, cán bộ được giao nhiệm vụ quản lý và cộng đồng dân
cư cùng tham gia sẽ mang lại hiệu quả và là đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ


100
quan quản lý của nhà nước, các cơ quan quản lý chuyên ngành, các bên tham gia dự
án về HTKT với UBND phường.
KIẾN NGHỊ
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống HTKT phường Trung Văn, tác
giả luận văn kiến nghị:
1/ Đối với thành phố Hà Nội
Cần bổ sung hồn thiện hoặc thay thế những cơ chế, chính sách đã cũ khơng
phù hợp với tình hình thực tế hiện nay trên cơ sở nghiên cứu, rà soát, đánh giá thực
trạng HTKT và công tác quản lý HTKT trên địa bàn các phường.
Nên phân định rõ và nâng cao vai trị, trách nhiệm của chính quyền địa phương,
đặc biệt UBND phường trong cơng tác kiểm sốt, đánh giá chất lượng, vận hành và
quản lý cơng trình thuộc hệ thống HTKT, vận động và khuyến khích người dân tham
gia quản lý tốt các cơng trình HTKT.
Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý nhằm huy động tối đa nguồn lực

trong đầu tư xây dựng, cải tạo và quản lý các cơng trình thuộc hệ thống HTKT đơ
thị.
Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ thành phố đến cơ sở đối với hệ
thống HTKT, phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, người dân đơ thị
cùng tham gia với chính quyền đô thị thực hiện công tác quản lý HTKT.
2/ Đối với quận Nam Từ Liêm
Tăng cường phối kết hợp trong quá trình thực hiện và quản lý trước, trong và
sau đầu tư giữa các chủ thể: Chính quyền đơ thị (trong đó có UBND phường, phịng
Quản lý đơ thị quận, Ban quản lý dự án ĐTXD quận) - Chủ đầu tư – Các nhà thầu –
Dân cư trên địa bàn phường Trung Văn.
3/ Đối với phường Trung Văn
Thường xuyên tổ chức hoặc cử cán bộ tham dự các lớp bồi dưỡng về chuyên


101
môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực của cán bộ làm công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật của phường;
Đề cao ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ nhằm phát huy hiệu quả,
hiệu lực thực thi công vụ của cán bộ làm công tác chuyên trách quản lý, tham mưu
cho Lãnh đạo phường giúp công tác quản lý có hiệu quả;
Sớm ban hành quy chế hoạt động nhằm huy động cộng đồng dân cư tham gia quản
lý hạ tầng trên địa bàn phường, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân,
dân tham gia xây dựng và quản lý hạ tầng kỹ thuật.


×