Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường khương trung, quận thanh xuân với sự tham gia của cộng đồng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.62 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ XUÂN HÀ

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG, QUẬN THANH XUÂN
VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ XUÂN HÀ
KHÓA: 2014-2016

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG, QUẬN THANH XUÂN
VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM TRỌNG MẠNH

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình, ảnh, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU

1

Lý do chọn đề tài. …………………………………………………...........

1

Mục đích nghiên cứu. ………………………………………………….....

2

Đối tượng nghiên cứu…………………………………………….............


2

Nội dung nghiên cứu………………………………………………...........

3

Phương pháp nghiên cứu………………………………………….............

3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………

3

Các đóng góp mới của đề tài……………………………………………...

3

Các khái niệm (thuật ngữ)…………………………………………….......

3

Cấu trúc luận văn. ………………………………………………………..

6

PHẦN NỘI DUNG

7


CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI.......................................................................................................

7

1.1. Giới thiệu chung về phường Khương Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội………………………………………………………..

7

1.1.1. Giới thiệu chung về phường Khương Trung…………………….....

7

1.1.2. Vai trò, vị trí của phường Khương Trung đối với quận Thanh Xuân……...

11

1.2. Hiện trạng Quản lý kỹ thuật các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội…………………...

15


1.2.1. Hiện trạng hệ thống giao thông……………………………….........

15


1.2.2. Hiện trạng hệ thống cấp, thoát nước………………………….........

18

1.2.3. Hiện trạng hệ thống cấp điện, cáp thông tin………………….........

20

1.2.4. Hiện trạng về vệ sinh môi trường……………………………..........

21

1.3. Thực trạng về cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội ….....

23

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ bản áp dụng trên địa bàn phường………..

23

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ………………………………………….........

28

1.4. Thực trạng công tác lập Kế hoạch xây dựng và phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phường Khương Trung, quận Thanh Xuân…...

30


1.5. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý HTKT…...

32

1.6. Đánh giá công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Khương
Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội…………………………

34

1.6.1. Về thể chế.........................................................................................

34

1.6.2. Về khả năng tiếp cận thông tin của cộng đồng của phường
Khương Trung............................................................................................

35

1.6.3. Về cơ chế tham gia của cộng đồng...................................................

35

1.6.4. Về nhận thức của chính quyền các cấp và của cộng đồng................

36

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN, QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT …………………………………………………............

38


2.1. Cơ sở lý luận về cộng đồng dân cư tham gia quản lý HTKT.........

38

2.1.1. Đặc điểm dân cư đô thị………………………………………...…..

38

2.1.2. Vai trò của cộng đồng dân cư……………………………………...

38

2.1.3. Điều kiện tham gia của cộng đồng…………………………………

40

2.1.4. Các hình thức và mức độ tham gia của cộng đồng……………. ….

41

2.1.5. Các cơ sở sự tham gia của cộng đồng trong quản lý HTKT………….

43

2.2. Các yêu cầu cơ bản về quản lý kỹ thuật và quản lý tổ chức đối
với HTKT đô thị ………………………………………………………...

46



2.2.1. Các yêu cầu về quản lý kỹ thuật…………………………………...

46

2.2.2. Các yêu cầu về quản lý tổ chức………………………………….....

56

2.2.3. Xã hội hóa trong công tác quản lý HTKT……………………….....

57

2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý HTKT đô thị……………………………

59

2.3.1. Văn bản pháp lý do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ ban hành……....

59

2.3.2. Văn bản pháp lý do Thành phố ban hành…………………….........

62

2.4. Định hướng phát triển đô thị quận Thanh Xuân đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030………………………………………………....

63


2.4.1. Định hướng phát triển kinh tế của quận đến năm 2020……………

63

2.4.2. Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch……………...................

64

2.5. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam và
trên thế giới ………………………………………………………….........

65

2.5.l. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong nước…….....

65

2.5.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới……….

71

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG, QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG……

77

3.1. Đề xuất một số giải pháp quản lý kỹ thuật các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật phường Khương Trung ………………………………………


77

3.1.1. Đề xuất giải pháp bố trí tổng hợp đường dây, đường ống trong hào
kỹ thuật đối với các tuyến phố chính trên địa bàn phường ……................

77

3.1.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống giao thông
liên phường và đường giao thông nội bộ trong khu ở.................................

82

3.1.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước
thải và nước mưa……………………………………………….................

83

3.1.4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý rác thải, VSMT trên địa
bàn phường Khương Trung theo mô hình phân lại rác thải tại nguồn……....

89


3.2. Giải pháp quản lý hệ thống HTKT với sự tham gia của cộng đồng.

90

3.2.1. Quản lý hệ thống giao thông nội bộ khu dân cư...............................

90


3.2.2. Quản lý hệ thống thoát nước.............................................................

92

3.2.3. Quản lý hệ thống cấp nước...............................................................

94

3.2.4. Quản lý thu gom chất thải rắn...........................................................

95

3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch trong xây
dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................

97

3.3.1. Trình tự thực hiện công tác lập kế hoạch xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật................................................................................................

97

3.3.2. Lập kế hoạch quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật..............................

97

3.4. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật......................

99


3.4.1. Tổ chức tập huấn cho lực lượng cán bộ chuyên trách về quản lý hệ
thống HTKT................................................................................................ 99
3.4.2. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản lý hành
chính cấp phường trong lĩnh vực quản lý HTKT........................................ 100
3.4.3. Tăng cường quyền hạn cho cán bộ thuộc UBND phường trong
việc thực hiện giám sát xây dựng HTKT theo quy hoạch.......................... 101
3.4.4. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ phường làm công tác
quản lý HTKT thông qua cơ chế tài chính.................................................. 101
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 103
Kết luận………………………………………………………………...... 103
Kiến nghị………………………………………………………………...
TÀI LIỆU THAM KHẢO

104


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ cùng toàn
thể các thầy cô giáo của khoa Sau đại học cũng như của trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS.
Phạm Trọng Mạnh - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND quận Thanh Xuân, UBND phường
Khương Trung và các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong quá trình tôi nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số liệu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./.

Hà Nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Xuân Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của
luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Xuân Hà


danh môc tõ viÕt t¾t
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BXD

Bộ Xây dựng

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

HTKT


Hạ tầng kỹ thuật

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

QHXD

Quy hoạch xây dựng



Quyết định


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

XHH


Xã hội hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu

Trang

bảng, biểu
Bảng 1.1. Bảng tông hợp hiện trạng sử dụng đất đai

10

Bảng 1.2. Cơ cấu tổ chức hành chính quận Thanh Xuân.

12

Bảng 1.3. Các tuyến đường, phố chính quận Thanh Xuân

13

Bảng 1.4 Bảng tổng hợp khối lượng đường giao thông

17


Bảng 2.1 Quy định các loại đường trong đô thị

47

Bảng 2.2. Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước

48

Bảng 2.3. Độ sâu chôn ống cấp nước

49

Bảng 2.4. Khoảng cách của ống cấp nước tới các công trình

50

Bảng 2.5. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không

51

Bảng 2.6. Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện theo chiều cao

52

Bảng 2.7. Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều rộng

52

Bảng 2.8. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện


53

Bảng 2.9. Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố

54


DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1.

Vị trí địa lý phường Khương Trung

7

Hình 1.2.

Vị trí địa lý quận Thanh Xuân

11

Hình 1.3.

Phố Vũ Tông Phan, phường Khương Trung


16

Hình 1.4.

Phố Khương Trung, phường Khương Trung

16

Hình 1.5.

Hiện trạng mặt đường, ngõ bị xuống cấp

16

Hình 1.6.

Nước thải không qua xử lý được thải trực tiếp ra

19

sông Tô Lịch
Hình 1.7.

Rãnh thu nước không phát huy được tác dụng gây

20

đọng nước
Hình 1.8.


Hiện trạng cột điện, dây điện, cáp thông tin liên lạc
gây mất mỹ quan đô thị

21

Hình 1.9.

Mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải

22

Hình 1.10.

Hiện trạng rác thải sinh hoạt và chất thải rắn

23

Hình 1.11.

Hiện trạng điểm trung chuyển rác thải

23

Hình 1.12.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của UBND thành phố
Hà Nội

Hình 1.13.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của UBND quận
Thanh Xuân

Hình 1.14.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của UBND phường
Khương Trung

Hình 1.15.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần
nước sạch Viwaco

Hình 1.16.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH MTV
Thoát nước Hà Nội

24

25

26

26

27



Hình 1.17.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Liên danh Hợp tác
xã Thành Công-Công ty cổ phần Xanh

Hình 2.1.

Hiện trạng cống, mương thoát nước bẩn tại phường
Bắc Hà

Hình 2.2.

Hạ tầng giao thông trong khu nhà ở của Singapore

Hình 3.1.

Mặt cắt ngang hào kỹ thuật để hạ ngầm cáp điện,
thông tin liên lạc

Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.

Mặt cắt điển hình bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Bố trí hào đặt cáp trên các tuyến đường nội bộ
phường
Mặt cắt quản lý tuyến đường trên địa bàn phường
Khương Trung

27


68
72
78
79
81

82

Hình 3.5.

Xử lý nước thải tại chỗ bằng bể tự hoại Bastaf

84

Hình 3.6.

Áp dụng công nghệ xử lý nước thải Bastaf

85

Hình 3.6.

Sơ đồ bố trí tuyến cống thoát nước và cấp nước,
mương cáp điện tại các khu vực có vỉa hè rộng

88

hơn 3m
Hình 3.7.


Một số loại hình thùng rác được đề xuất áp dụng
trên địa bàn phường Khương Trung

Hình 3.8.

Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong quản lý Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật

96

98


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
2. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
3. Chính phủ (2010), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về Quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
5. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
6. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về ban
hành Quy chế khu đô thị mới.
7. Chính phủ (2007), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản
lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
8. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản lý
chất thải rắn, Hà nội.
9. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về thoát

nước và xử lý nước thải
10. Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô
thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
12. Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp
chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.


14. Bộ Xây dựng (2007), Cấp nước-Đường đô thị-Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 104:2007.
15. Bộ xây dựng (2008), Thuyết minh quy hoạch chung quận Thanh Xuân.
16. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP.
17. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCXDVN 01:2008/BXD.
18. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng
kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
19. UBND TP Hà Nội (2013), Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông
thường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
20. Quận ủy Thanh Xuân (2015), Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ
quận Thanh Xuân lần thứ V, nhiệm kỳ 2015-2020 số 363-BC/QU ngày
06/7/2015 của Quận ủy Thanh Xuân.

21. Phạm Trọng Mạnh (1999), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
22. Nguyễn Thế Bá (2007), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng.
23. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB xây dựng,
Hà Nội.
24. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB xây dựng, Hà nội.
25. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng,
Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng
đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.


26. Trần Thị Hường(2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học “quy
hoạch và phát triển đô thị Việt Nam – cơ hội và thách thức”.
27. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
28. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
29. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
30. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng (2005),
Tạp chí quy hoạch số 15, Hà Nội.
31. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
32. UBND quận Thanh Xuân (1999), Quy hoạch chi tiết 1/2000 phường
Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
33. UBND thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch phát triển điện lực quận
Thanh Xuân, giai đoạn 2011-2015.
34. UBND quận Thanh Xuân (2013), Định hướng phát triển mạng lưới cấp

nước của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Kinh doanh nước sạch
(Viwaco).
35. UBND quận Thanh Xuân (2015), Quy trình thu gom rác thải của do
Liên danh Hợp tác xã Thành Công-Công ty cổ phần Xanh.
36. UBND phường Khương Trung (2015), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ kinh tế xã hội năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
37. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt nam

: www.chinhphu.gov.vn

UBND thành phố Hà nội

: www.hanoi.gov.vn


Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội : www.hapi.gov.vn
Sở Xây dựng Hà nội

: www.soxaydung.hanoi.gov.vn

Sở Công thương Hà nội

: www.congthuonghn.gov.vn

Sở Giao thông Vận tải Hà nội : www.sogtvt.hanoi.gov.vn
Cổng thông tin điện tử phường Khương Trung - quận Thanh Xuân - Hà Nội:
( />Cổng thông tin điện tử quận Thanh Xuân: />Và một số Website khác.



1

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Thủ đô Hà Nội là Thành phố trung tâm đầu não về chính trị, trung tâm
lớn về văn hóa, khoa học kỹ thuật, kinh tế, giao dịch quốc tế và an ninh quốc
phòng của cả nước. Việc phát triển đô thị với tốc độ mạnh mẽ trong những
năm qua của Thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang làm
cho bộ mặt Thủ đô thay đổi nhanh chóng, dân số đô thị tăng nhanh. Bên cạnh
những vận hội lớn cũng nảy sinh nhiều thách thức đối với các nhà quản lý
Thành phố Hà Nội trong vấn đề kiểm soát đô thị, đặc biệt là công tác quản lý
hạ tầng kỹ thuật đô thị (HTKT). Đây là một trong những yếu tố có vai trò
quan trọng, vừa là nền tảng để hình thành đô thị, vừa là yếu tố đánh giá sự
phát triển của một đô thị, đảm bảo sự phát triển bền vững của đô thị, cũng
như đánh giá chất lượng sống của người dân Thủ đô.
Phường Khương Trung là phường nằm ở phía Bắc quận Thanh Xuân,
được thành lập theo Nghị định số 74/NĐ-CP ngày 28/12/1996 của Chính phủ
trên cơ sở tách ra từ phường Nguyễn Trãi (quận Đống Đa), gồm 78,1 ha diện
tích tự nhiên và 20.862 nhân khẩu. Địa giới của phường: Đông giáp phường
Khương Mai; Tây giáp phường Thượng Đình; Nam giáp phường Khương
Đình và xã Định Công (huyện Thanh trì); Bắc giáp phường Nguyễn Trãi (nay
là phường Ngã Tư Sở), quận Đống Đa. Phường có các tuyến đường lớn của
Thành phố đi qua, như: Đường Trường Chinh, đường Nguyễn Trãi, đường
Vũ Tông Phan, phố Khương Trung nên rất thuận tiện cho việc giao lưu mở
rộng phát triển kinh doanh dịch vụ, phát triển đô thị.
Trong những năm qua, cùng với sự hội nhập và phát triển với quận
Thanh Xuân và Thủ đô Hà Nội, phường Khương Trung có những bước
chuyển mình đáng kể, tốc độ đô thị hàng hóa nhanh, hàng loạt các tòa nhà cao
tầng được hình thành trên địa bàn, kéo theo sự gia tăng dân số về mặt cơ học



2

khiến nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường, nhất là vấn đề về rác thải sinh hoạt
và phế thải xây dựng; sự quá tải và xuống cấp của hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Bên cạnh đó, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường, như: Giao thông,
cấp điện, cấp thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc và xử lý chất thải rắn…
chưa được quan tâm đầu tư xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh. Việc xây dựng
mới chưa đáp ứng được sự phát triển của địa phương. Đồng thời, công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều bất cập, không phù hợp với điều kiện
hiện tại của phường. Do vậy, vấn đề quản lý hạ tầng kỹ thuật là vấn đề cần
được quan tâm nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Khương Trung, quận Thanh Xuân với sự tham gia của cộng đồng” là thực sự
cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật quận Thanh Xuân nói chung và phường Khương Trung nói riêng,
theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật với sự tham
gia của cộng đồng trên địa bàn phường Khương Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.



3

Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác quản lý HTKT
phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả công tác quản
lý HTKT tại phường Khương Trung.
Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, tài liệu.
- Đánh giá, phân tích, xử lý tài liệu thu thập được.
- Kế thừa kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học đã được thực
hiện, các dự án có liên quan đã và đang triển khai.
- Tổng hợp kết quả phân tích, đối chiếu kinh nghiệm trong và ngoài
nước, đề xuất giải pháp.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Vận dụng khoa học quản lý nhà nước và quản lý
HTKT đô thị để đề xuất các giải pháp cụ thể trong công tác quản lý HTKT
phường Khương Trung.
- Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp quản lý HTKT trên toàn bộ địa bàn
phường Khương Trung có thể dùng làm tài liệu tham khảo, áp dụng cho công
tác quản lý HTKT đô thị tại các phường khác trên địa bàn quận và Thành phố.
Các đóng góp mới của đề tài
- Đánh giá đúng thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật của phường
Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Các khái niệm (thuật ngữ)
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm hệ thống giao thông, hệ thống cung
cấp năng lượng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống


4

thoát nước, hệ thống quản lý chất thải, vệ sinh môi trường, hệ thống nghĩa
trang, và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác [29].
- Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ
quy hoạch phát triển, kế hoạch hoá việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận
hành, duy lu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống
kê, đánh giá kết quả hoạt động của cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức
điều hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết
nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới quản lý cơ
sở hạ tầng kỹ thuật đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối
ưu hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được
các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ nguồn vốn được cấp và kinh phí
được sử dụng [29].
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
bao gồm hai nhóm:
- Quản lý kinh tế và kỹ thuật: Sử dụng các định mức, đơn giá, quy
chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật... để quản lý các hoạt
động trong hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý tổ chức: Thiết kế và vận hành bộ máy tổ chức và quản lý
nhân lực trong hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Hai nhóm chức năng này có quan hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt
động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng [29]

+ Xã hội hóa
Xã hội hóa là tăng nguồn lực đầu tư của Nhà nước để phát triển các lĩnh
vực xã hội và thực hiện các mục tiêu xã hội, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa coi đây là một biện pháp rất cơ bản nhằm huy động mọi nguồn lực, trí tuệ của
các thành phần kinh tế, của các tổ chức xã hội, của mọi người.


5

Xã hội hóa quản lý dịch vụ hạ tầng đô thị sẽ tạo sự cạnh tranh lành
mạnh và nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng vận hành, hạn chế thất thoát
trong đầu tư xây dựng và cải thiện chất lượng dịch vụ.
Kết hợp và phát huy quyền làm chủ của người dân trong khu vực, bằng
những hoạt động công ích vào các ngày nghỉ: thu dọn, sửa chữa, bảo dưỡng
sân, hè đường, phát động rộng rãi các tô chức đoàn thanh niên, hội phụ nữ và
hội người cao tuổi cùng tham gia giữ gìn và quản lý hạ tầng kỹ thuật.
+ Sự tham gia của cộng đồng
Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà cả chính quyền và cộng
đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ cho
tất cả mọi người. Mục tiêu của sự tham gia cộng đồng nhằm xây dựng năng
lực cho đông đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng
công trình sau khi bàn giao.
Sự tham gia của cộng đồng làm tăng khả năng và vai trò của người dân
bởi vì khi hợp tác với nhau, nó sẽ làm tăng tự tin và khả năng trong việc giải
quyết các vấn đề khó khăn của riêng họ. Người dân có quyền tham gia vào
quá trình quyết định thì kết quả của các quyết định sẽ có ảnh hưởng tốt tới
chính cuộc sống của cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng giúp đảm bảo cho các kết quả vận hành và
khai thác tốt hơn bởi người dân biết cái gì họ cần, cái gì họ có khả năng đạt
được, họ có thể điều hoà các yếu tố tác động lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Sự tham gia của cộng đồng sẽ đảm bảo sự ràng buộc giữa người dân

đối với chất lượng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và như vậy việc vận hành và
khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ thuận tiện và đạt hiệu quả cao hơn
Sự tham gia của cộng đồng sẽ đảm bảo sự ràng buộc giữa ngời dân đối
với chất lượng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và nh vậy việc vận hành và khai
thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ thuận tiện và đạt hiệu quả hơn.


6

+ Các hình thức tham gia của cộng đồng
Người dân có quyền và nghĩa vụ kiểm soát, các nhóm dân cư được giao
quyền thông qua đại diện của nhân dân và chính quyền; Chính quyền trao đổi,
bàn bạc với các nhóm dân; Chính quyền thông báo cho dân biết, cùng thực
hiện, kiểm tra; Chính quyền đề ra các quyết định và thông báo trước;
Chính quyền vận động nhân dân làm theo.
Cấu trúc Luận văn
Ngoài phần mở đầu và Kết luận, nội dung của Luận văn có 03 Chương:

- Chương I: Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường
Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật với
sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn phường Khương Trung, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện

– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


103

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, là một
phường mới được đô thị hóa, từ tổ chức làng xã. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa
đồng bộ, người dân trước đây chủ yếu sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp
và dịch vụ, buôn bán nhỏ, nề nếp sinh hoạt vẫn còn theo tập quán làng, xã. Ý
thức và nếp sống đô thị của người dân chưa cao.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật là công việc khó khăn, phức tạp, nó
đòi hỏi phải kết hợp nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã
hội, vốn đầu tư, công nghệ, mô hình tô chức bộ máy, sự tham gia của cộng
đồng... Qua nghiên cứu, tác giả của luận văn xin được đưa ra một số kết luận
cơ bản sau đây:
- Cần chú trọng tới các yếu tố thực tế trong quá trình xây dựng và quản
lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật như trên địa bàn phường phù hợp với
đặc thù từng khu vực (khu làng, xóm với khu xây dựng mới khang trang và
hiện đại). Các yếu tố quản lý cũng cần được dựa trên các điều kiện này.
- Các cơ sở khoa học trong quản lý hạ tầng kỹ thuật là căn cứ vào các
yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đã được nhà nước quy định và ban hành, hệ
thống các văn bản pháp quy của nhà nước, của thành phố Hà Nội, đồng thời
áp dụng, học tập những kinh nghiệm về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

thuật của các đô thị trong và ngoài nước.
- Các giải pháp đề xuất về quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường
Khương Trung bao gồm các vấn đề chính như:
+ Đề xuất giải pháp bố trí tổng hợp đường dây, đường ống trong hào kỹ
thuật đối với các tuyến phố chính trên địa bàn phường.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước thải
và nước mưa.


×