Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hồng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Mơc lơc
Phần I : Tổng quan về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty....................................................................................................................2
1.6 Hình thức ghi sổ kế tốn......................................................................................26
KẾTỐN TRƯ NG.....................................................................................................39
Ở
NHÂN VIÊN KẾTỐN CÁC Đ I TRỰ THUỘ ........................................................39
Ộ
C
C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TC
Tại chức
CP
Cổ phần
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
KH TSCĐ
Khấu hao Tài sản cố định
CP SXKD DD
Khối lượng sản xuất dở dang
CƯ – VT
Cung ứng - Vật tư
KH – TH
Kế hoạch - tổng hợp
BTC
Bộ tài chính
GS.TS
Giáo sư - Tiến sĩ
VL
Vật liệu
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TSCĐ
Tài sản cố định.
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CPNVLTT`
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Zsp
Giá thành sản phẩm
CT
Cơng trình
TC-HC
Tổ chức - hành chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của nước ta có
sự đóng góp của ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng
lớn vốn đầu tư của nền kinh tế.
Mặt khác, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng muốn tối đa hố lợi nhuận,
giảm chi phí và hạ thấp giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để giải
quyết vấn đề nêu trên, một trong những công cụ đắc lực mà mỗi doanh nghiệp xây
lắp nói chung và cơng ty TNHH thương mại xây dựng và dịch vụ hạ tầng mạng
viễn thơng nói riêng cần có là các thơng tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Tập
hợp chi phí một cách chính xác, kết hợp với tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm
mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Trong kế tốn doanh nghiệp xây dựng, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là khâu quan trọng và phức tạp nhất. Chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch tốn giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp
với đặc điểm, tình hình và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp, là u cầu có tính
xun suốt trong q trình hạch tốn. Có thể nói rằng, chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là một mắt xích quan trọng trong cơng tác kế toán doanh nghiệp
xây dựng.
Nhận thức được vấn đề trên, là một sinh viên lớp kế toán của dưới sự hướng
dẫn tận tình của cơ giáo Đào Thị Châu Loan và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại
Cơng ty TNHH thương mại xây dựng và dịch vụ hạ tầng mạng viễn thông cùng với
sự giúp đỡ tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty. Đặc biệt là các bác, các chú và
các anh trong Phòng Tài vụ, với mong muốn hồn thiện hơn trong điều kiện thực
tế, qua đó củng cố thêm những kiến thức đã học em đã đi sâu nghiên cứu đề tài:
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
“Thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
Cơng ty TNHH thương mại xây dựng và dịch vụ hạ tầng mạng viễn thông” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp, ngoài lời mở đầu
và kết luận gồm 3 phần:
Phần I : Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH thương mại xây dựng
và dịch vụ hạ tầng mạng viễn thông
Phần III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
thương mại xây dựng và dịch vụ hạ tầng mạng viễn thông
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, ý nghĩa của tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm
Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hố và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản xuất sản
phẩm được biểu hiện bằng tiền.
Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao
động sống, lao động vật hố và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành
một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
1.1.2 Ý nghĩa của tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Biết được chi phí dùng để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là bao nhiêu.
Cung cấp thơng tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định
của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Có kế hoạch sử dụng chi phí hợp lý, tiết kiệm nhằm mục tiêu giảm giá thành
sản phẩm.
Định lượng được giá thành một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu từ đó xác định
giá bán một cách phù hợp nhất.
1.2 Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm
1.2.1 Phân loại chi phí
Phân loại theo yếu tố chi phí
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu
- Yếu tố nhiên liệu, động lực
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương
- Yếu tố khấu hao TSCĐ
- Yếu tố dịch vụ mua ngồi
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Phân loại chi phí theo chức năng trong sản xuất kinh doanh:
- Chi phí thực hiện chức năng sản xuất
- Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ
- Chi phí thực hiện chức năng quản lý
Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và quan hệ
với đối tượng chịu chi chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm 2 loại:
- Chi phí sản xuất trực tiếp
- Chi phí sản xuất gián tiếp
Phân loại theo nội dung cấu thành của chi phí
Theo cách này thì chi phí được chia thành:
Chi phí đơn nhất
Chi phí tổng hợp
Phân loại chi phí căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm và q trình kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia làm hai loại:
- Chi phí cơ bản
- Chi phí chung
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
cơng việc, sản phẩm hồn thành (phân loại theo cách ứng xử của chi phí)
Theo cách này chi phí được chia thành hai loại:
Chi phí khả biến (biến phí)
Chi phí bất biến (định phí)
Ngồi ra cịn chi phí hỗn hợp, đây là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả
yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Thuộc loại này gồm có chi phí như tiền điện thoại…
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
gồm:
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí giá thành gồm:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng)
- Giá thành tiêu thụ (giá thành tồn bộ)
(1.1)
Giá
thành
tồn bộ
Giá thành
=
SP
sản xuất
Chi phí quản
Chi phí
+
bán hàng
SP
SP tiêu thụ
+
lý doanh
nghiệp SP tiêu
thụ
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt tiêu biểu của q trình sản
xuất, có mối quan hệ rất mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là
những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong quá trình sản xuất.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau nhất
định, sự khác nhau đó thể hiện:
Chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí cịn giá thành sản phẩm
gắn với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã sản xuất hoàn thành.
Chi phí sản xuất trong một thời kỳ bao gồm cả những chi phí sản xuất đã trả
trước nhưng chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả của kỳ trước nhưng
kỳ này mới phát sinh thực tế. Ngược lại, giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến chi
phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước phân bổ trong kỳ.
Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hồn
thành mà còn liên quan đến những sản phẩm đang còn dở dang ở cuối kỳ và những
sản phẩm hỏng, trong khi đó giá thành sản phẩm khơng bao gồm chi phí sản xuất
dở dang ở cuối kỳ và giá trị sản phẩm hỏng.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
cơng thức sau:
(1.2)
Tổng giá
thành sản
phẩm hồn
thành
Chi phí sản
=
xuất dở dang
Chi phí sản
+
đầu kỳ
xuất phát
sinh trong kỳ
Chi phí sản
-
xuất dở
dang cuối kỳ
1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.3.1 Vai trị
Kế tốn được coi là một công cụ để điều hành, quản lý các hoạt động, tính
tốn hiệu quả kinh tế và kiểm tra bảo vệ, sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn nhằm đảm
bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính. Trong đó vai
trị kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng không kém phần quan
trọng.
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hồng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Thơng qua số liệu hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành do bộ phận kế
tốn cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế
từng cơng đoạn để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức, dự tốn
chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời
nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời đảm bảo được chất lượng
của sản phẩm.
1.3.2 Nhiệm vụ
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành có các nhiệm vụ cụ thể sau:
Thứ nhất là xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành phù hợp với đặc điểm quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất của đơn
vị.
Thứ hai là tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất để xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn.
Thứ ba là xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Thứ tư là thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối
tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý.
Thứ năm là định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành
cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự
tốn chi phí sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất các kiến nghị
cho lãnh đạo đơn vị đưa ra các quyết định thích hợp trước mắt cũng như lâu dài đối
với sự phát triển của đơn vị.
1.4 Quy trình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
1.4.1 Trình tự kế tốn:
Việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau:
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
phục vụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá
thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm,
dịch vụ có liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành
và giá thành đơn vị.
Trong điều kiện quản lý các doanh nghiệp nước ta hiện nay, doanh nghiệp sản
xuất có thể sử dụng một trong hai phương pháp hạch toán phổ biến sau:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi một cách
thường xuyên trên sổ kế toán việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá, sản
phẩm dở dang, thành phẩm.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp kế tốn khơng theo dõi một
cách thường xun trên sổ kế toán việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, hàng
hoá, thành phẩm… mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ.
- Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng chủ yếu trong công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
theo phương pháp kê khai thường xuyên là:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
- TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp,
- TK627: Chi phí sản xuất chung,
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu…dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Với chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phải áp
dụng phương pháp phân bổ hợp lý, tiêu thức này phải đảm bảo mối quan hệ tỷ lệ
thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng.
Trình tự phân bổ như sau:
+ Xác định hệ số phân bổ
(1.3)
Tổng chi phí nguyên vật liệu cần phân
Hệ số phân bổ
=
bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
+ Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
(1.4)
Chi phí nguyên vật liệu
phân bổ cho từng đối
Tiêu thức phân bổ
=
cho từng đối tượng
tượng
×
Hệ số
phân bổ
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu TK 621
Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện cơng việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên có:
-
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho,
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm.
Tài khoản 621 khơng có số dư.
TK 152
TK 621
TK 152, 153, 142
Xuất NVL, CCDC
NVL dùng không
Dùng cho sản xuất
hết nhập lại kho
TK 154
TK 111, 112, 141
Mua NVL dùng ngay
vào sản xuất
TK 133
Kết chuyển
CP NVL TT
TK 411, 154
NVL liên doanh được cấp,
vốn tự SX dùng ngay vào SX
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền
lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
số tiền lương của công nhân sản xuất.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Kế tốn sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp để tập hợp và
phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên có: Số kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân cơng trực tiếp cho các đối
tượng chịu chi phí vào cuối kỳ.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng
tập hợp chi phí.
TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lương phải trả
Công nhân SX trực tiếp
TK 335
Kết chuyển
Trích trước tiền
Lương nghỉ cho cơng
nhân SX trực tiếp
TK 338
(hoặc phân bổ)
CPNCTT
Các khoản trích
Theo lương
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất
trong phạm vi phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Kết cấu:
Bên nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên có: Các khoản giảm chi phí sản xuất chung (nếu có), số kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng,
từng loại sản phẩm, từng phân xưởng, từng loại hoạt động, từng bộ phận.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
TK 334
TK 627
TK 154
Tiền lương nhân viên quản
Lý phân xưởng phải trả
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho nhân viên quản
lý phân xưởng
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
TK 152
153115153
Xuất vật liệu sử dụng cho
nhu cầu phân xưởng
TK 335, 142
Trích trước hoặc phân bổ
chi phí ở phân xưởng
TK 111, 152
TK 214
Khấu hao TSCĐ ở phân
xưởng SX
Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung
TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền, dịch
vụ mua ngồi
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Kế tốn chi phí trả trước và chi phí phải trả:
Kế tốn chi phí trả trước
Để hạch tốn khoản mục chi phí này, kế tốn sử dụng TK 142, TK 242.
Chi phí trả trước là những chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa được phân
bổ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ hạch toán.
Kết cấu TK:
- Bên nợ: tập hợp các chi phí trả trước (ngắn hạn, dài hạn) đã phát sinh.
- Bên có: phản ánh chi phí trả trước phát sinh đã được phân bổ vào CP SX
kinh doanh của kỳ hạch toán.
- Dư nợ: phản ánh các chi phí trả trước đã phát sinh nhưng chưa được phân bổ
vào CP SX kinh doanh.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Tập hợp chi phí trả trước phát sinh
Nợ TK 142, 242
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 331…
- Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước
Nợ TK 627, 641, 642, 635, 241
Có TK 142, 242
Kế tốn chi phí phải trả
Chi phí phải trả là chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng đã được tính vào CP
SX kinh doanh của kỳ hạch tốn
Các khoản chi phí phải trả: tiền lương nghỉ phép của cơng nhân SX thực tế
được trích trước; trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch; chi phí về thiệt
hại ngừng sản xuất trong kế hoạch; lãi tiền vay chưa đến hạn; tiền thuê TSCĐ, mặt
bằng kinh doanh chưa trả.
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Tài khoản sử dụng - TK 335
Kết cấu:
Bên nợ: tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh; ghi giảm chi phí khi chi phí
phải trả thực tế nhỏ hơn chi phí phải trả đã trích trước.
Bên có: trích trước các chi phí theo kế hoạch; ghi tăng chi phí khi chi phí thực
tế lớn hơn chi phí phải trả theo kế hoạch.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
Nợ TK 622, 627, 635, 641, 642, 241
Có TK 335
Phản ánh chi phí phải trả thực tế phát sinh
Nợ TK 335
Nợ TK 133
Có TK 111, 331…
Nếu CP thực tế phát sinh lớn hơn CP phải trả trích trước theo kế hoạch
Nợ TK 622, 627, 635, 641, 642, 241
Có TK 335
Nếu CP thực tế phát sinh nhỏ hơn CP phải trả trích trước theo kế hoạch
Nợ TK 335
Có TK 622, 627, 635, 641, 642, 241
Kế tốn chi phí thiệt hại trong sản xuất:
Thiệt hại do sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là SP không thoả mãn các tiêu chuẩn về chất lượng và đặc
điểm của SP.
SP hỏng có thể sửa chữa được là những SP xét về mặt kỹ thuật có thể sửa
chữa được và việc sửa chữa đó mang lợi ích về mặt kinh tế.
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
SP hỏng không thể sửa chữa được là những SP xét về mặt kỹ thuật không thể
sửa chữa và việc sửa chữa khơng mang lại lợi ích kinh tế.
SP hỏng trong định mức là những SP hỏng mà doanh nghiệp có thể dự kiến
được, CP về những SP hỏng này được coi là CP SX chính phẩm.
SP hỏng ngồi dự kiến: CP để sửa chữa SP hỏng ngoài dự kiến được hạch
toán riêng trên TK 1381.
TK 152, 153, 334,
338, 241
TK 1381
TK 632,415
Giá trị thiệt hại thực tế
CP sửa chữa SP hỏng có
thể sửa chữa được
TK 154,155,157,632
1.2.4.
TK 1388,152.
Giá trị SP hỏng khơng sửa
chữa được
Giá trị thu hồi
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng ngồi dự kiến
Thiệt hại ngừng sản xuất
Ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, doanh
nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản CP để duy trì hoạt động như tiền cơng lao
động, khấu hao TSCĐ…đó được coi là những thiệt hại khi ngừng sản xuất. những
thiệt hại ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến và ngừng sản xuất bất thường.
Đối với những khoản chi phí ngừng sản xuất theo dự kiến, kế toán sử dụng TK
335 để theo dõi cịn những khoản chi phí ngừng sản xuất bất thường thì theo dõi
trên TK 1381. Cuối kỳ sau khi trừ đi phần thu hồi, giá trị thiệt hại thực tế sẽ được
tính vào giá vốn hàng bán hay chi phí khác.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 334,338,152,214.
Tập hợp CP thực tế phát
sinh trong thời gian
ngừng SX
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
TK 1381
TK 632,415.
Giá trị thiệt hại thực tế
TK 1388, 111..
Giá trị thu hồi
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch
Tổng hợp chi phí sản xuất
Đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, để tập hợp chi phí sản xuất cho tồn doanh nghiệp kế tốn sử dụng
tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được mở chi tiết theo từng
ngành sản xuất, nhóm sản phẩm, loại sản phẩm.
Kết cấu tài khoản 154:
Bên nợ: tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (CP NVLTT, CP
NCTT, CP SXC).
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất; tổng giá thành sản xuất thực tế
của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành.
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn
thành.
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 621
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
TK 154
TK 152,111.
DĐK xxx
Các khoản ghi giảm CP
Kết chuyển CP NVLTT
TK 622
TK 155
Nhập kho
Kết chuyển CP NCTT
TK 157
Giá thành
TK 627
Gửi bán
TK 632
thực tế
Tiêu thụ
Kết chuyển CPSXC
DCK xxx
DCK xxx
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp KKTX
1.4.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1.5)
Giá thực
tế NVL
xuất trong
Giá thực
=
tế NVL
tồn đầu
Giá thực
+
tế NVL
nhập
Giá thực
-
tế NVL
tồn cuối
kỳ
kỳ
trong kỳ
kỳ
Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp và kế tốn chi phí sản xuất chung
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống như phương pháp
kê khai thường xuyên. Cuối kỳ để tính giá thành sản phẩm kế tốn tiến hành kết
chuyển vào TK 631 theo từng đối tượng:
Nợ TK 631
Có TK 622
Có TK 627
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 631 - Giá thành sản xuất
Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên có:
-
Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
-
Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Số dư: TK 631 khơng có số dư.
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
TK 621
TK 631
Kết chuyển CP NVLTT
TK 154
Giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ
TK 622
632
Kết chuyển CP NCTT
TK 627
Tổng giá thành sản xuất của
sản phẩm hoàn thành nhập
kho, gửi bán hay tiêu thụ
trực tiếp
Kết chuyển CP SXC hoặc
phân bổ cho các đối tượng
tính giá thành
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp KKĐK
1.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công việc cịn đang trong q trình
sản xuất gia cơng, chế biến, đang nằm trên các giai đoạn của quy trình cơng nghệ
hoặc đã hồn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn cịn phải gia cơng chế
biến tiếp mới trở thành sản phẩm.
Các phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang sau:
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính
Theo phương pháp này tồn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
(1.6)
Số lượng SP dở dang cuối kỳ
Giá trị vật liệu chính
trong sản phẩm dở
Toàn bộ giá trị
=
x
Số lượng
dang
thành phẩm
Số lượng SP
+
vật liệu chính
xuất dùng
dở dang
pham==
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến cịn chi phí
ngun vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.
(1.7)
Số lượng SP DD cuối kỳ
Giá trị vật liệu chính
trong sản phẩm dở
=
dang
x
Số lượng
thành phẩm
Chi phí chế biến nằm
trong SP DD (chi tiết =
từng loại)
Toàn bộ giá trị
Số lượng SP
+
xuất dùng
DD cuối kỳ
(1.8)
Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy
đổi ra thành phẩm
Tổng chi phí
x
Số lượng
thành phẩm
+
vật liệu chính
Số lượng SP DD quy
chế biến từng
loại
đổi ra thành phẩm
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Thực chất đây là một dạng của phương thức ước tính theo sản lượng tương
đương, trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hồn thành ở mức độ 50% so với
thành phẩm.
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
(1.9)
Giá trị SP DD
chưa hồn
Giá trị NVL
=
chính trong SP
thành
+
DD
50% chi phí
chế biến
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo định mức
Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng SP DD kiểm kê cuối kỳ ở
những công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng cơng
đoạn sản xuất để tính ra giá trị SP DD cuối kỳ.
(1.10)
Giá trị SP DD
Số lượng SP DD
=
Định mức chi phí
cuối kỳ
cuối kỳ
1.5.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành
Là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định địi hỏi
tính giá thành một đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình
sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp trực tiếp
Giá thành sản phẩm được tính bằng cách:
(1.11.1)
Z = Dđk + C - Dck
(1.11.2)
Zđv
=
Z
Qht
Trong đó:
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàng Thị Thanh KTD01-CĐ6
- Ddk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
- C: Chi phí sản xuất phát sịnh trong kỳ
- Z, Zđv: Tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng loại
- Qht: Số lượng sản phẩm hồn thành.
Phương pháp tổng cộng chi phí
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ
phận chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản
xuất tạo nên thành phẩm.
(1.12)
Z = Z1 + Z2 + Z3 + ... + Zn
Trong đó:
- Z là giá thành sản phẩm
- Z1, Z2, Z3, Zn là giá thành hay tổng chi phí sản xuất của giai đoạn hoặc bộ
phận 1,2,3,n.
Phương pháp hệ số
Phương pháp này kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy các loại sản phẩm
về sản phẩm gốc, từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản
phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản
phẩm.
(1.13)
Số lượng
sản phẩm gốc
=
Số lượng SP
sản xuất của từng
loại
23
x
Hệ số tính giá
thành của từng loại