Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo "Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định chung về thừa kế trong bộ luật dân sự " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.39 KB, 8 trang )



®Æc san vÒ söa ®æi, bæ sung bé luËt d©n sù

68 T¹p chÝ luËt häc






ThS. NguyÔn Minh TuÊn *
1. Nhận xét về các quy định chung trong
phần thừa kế
Trong các quy định về thừa kế, những quy
định chung đóng vai trò quan trọng, quy định
về các nguyên tắc xử lí các vấn đề về thừa kế,
xác định tư cách chủ thể của những người thừa
kế, là cơ sở để phân chia di sản theo di chúc và
theo pháp luật. Những quy định chung đã phát
huy hiệu quả điều chỉnh các quan hệ thừa kế
phát sinh trước và sau khi Bộ luật dân sự
(BLDS) có hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, qua
áp dụng để giải quyết các tranh chấp về thừa
kế, còn có một số bất cập cần phải sửa đổi, bổ
sung để các quy định này phù hợp với điều
kiện kinh tế-xã hội của nước ta.
+ Về quyền thừa kế của cá nhân
Quan hệ thừa kế phát sinh kể từ thời điểm
mở thừa kế nên người được thừa kế theo di
chúc hoặc theo pháp luật có các quyền, nghĩa


vụ do pháp luật quy định. Người thừa kế có
quyền nhận hoặc từ chối nhận di sản. Nếu
nhận di sản thì phải thực hiện nghĩa vụ của
người để lại thừa kế trong phạm vi di sản
nhận. Như vậy, quyền thừa kế hiểu theo nghĩa
hẹp là quyền của cá nhân được thừa hưởng di
sản của người chết để lại. Từ phân tích trên
đối chiếu với Điều 634 BLDS ta thấy có một
số bất cập sau.
Điều 634 BLDS quy định: "Cá nhân có
quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của
mình, để lại tài sản của mình cho người thừa
kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc
hoặc theo pháp luật".
Theo điều luật trên, quyền thừa kế của cá
nhân gồm có các quyền sau đây:
- Quyền lập di chúc để định đoạt tài sản
của mình cho người khác hưởng. Theo quy
định về giao dịch, hành vi lập di chúc là hành
vi pháp lí đơn phương của người có tài sản
nhằm chuyển dịch tài sản của mình cho người
khác sau khi chết. Sự kiện chết là điều kiện
làm phát sinh hiệu lực của giao dịch này nên
không thể coi việc lập di chúc là quyền thừa
kế của người có tài sản. Vì khi lập di chúc
chưa phát sinh quan hệ thừa kế. Ngược lại, khi
người lập di chúc chết mới phát sinh quan hệ
thừa kế.
- Quyền thừa kế của cá nhân là quyền để
lại tài sản của mình cho người thừa kế theo

pháp luật. Như đã phân tích ở phần trên, quyền
được hưởng di sản của người thừa kế là quyền
dân sự của cá nhân do pháp luật quy định. Vì
người có tài sản không định đoạt tài sản của
mình trước khi chết nên pháp luật quy định
những người có quan hệ gia đình với người
chết sẽ được hưởng di sản theo một trình tự
nhất định. Do vậy, thừa kế theo pháp luật là
quyền của cá nhân được hưởng di sản của
người khác do pháp luật quy định mà không
* Giảng viên chính Khoa luật dân sự
Trường đại học luật Hà Nội


Tạp chí luật học 69
đặc san về sửa đổi, bổ sung bộ luật dân sự

phi l do ngi cht to cho ngi tha k.
- Cỏ nhõn cú quyn hng di sn theo di
chỳc hoc theo phỏp lut. Khi m tha k,
nhng ngi tha k ca ngi cht cú quyn
nhn hoc t chi nhn di sn ca ngi cht.
õy chớnh l quyn tha k ca cỏ nhõn m
phỏp lut cn phi bo h.
iu lut trờn quy nh quyn ca cỏ nhõn
trong vic lp di chỳc li ti sn ca mỡnh
cho ngi khỏc v cỏ nhõn cú quyn hng di
sn theo di chỳc hoc theo phỏp lut. Ngoi ra,
iu lut cũn quy nh cỏ nhõn cú quyn li
ti sn ca mỡnh cho ngi tha k theo phỏp

lut. Trong iu lut ny cha xỏc nh rừ quyn
tha k ca cỏ nhõn gm nhng ni dung no.
Do vy, ó quy nh vt quỏ gii hn ca
quan h tha k sang h giao dch.
+ V quyn bỡnh ng v tha k ca cỏ nhõn
iu 635 quy nh: "Mi cỏ nhõn u bỡnh
ng v quyn li ti sn ca mỡnh cho
ngi khỏc v quyn hng di sn theo di
chỳc hoc theo phỏp lut".
Trong iu lut ny cú hai ý, th nht l cỏ
nhõn cú quyn nh ot ti sn, th hai l cỏ
nhõn cú quyn hng di sn. Tuy nhiờn, ý th
nht ca iu lut ny khụng thuc phm vi
iu chnh ca quan h tha k nh ó trỡnh
by v s bt cp ca iu 634 phn trờn
cho nờn khi sa iu 634 thỡ phi sa iu
635 cho phự hp.
+ V di sn
iu 637 quy nh:1- Di sn bao gm ti
sn riờng ca ngi cht, phn ti sn ca
ngi cht trong ti sn chung vi ngi khỏc.
2. Quyn s dng t cng thuc di sn
tha k.
Theo quy nh ti iu 172 BLDS, ti sn
bao gm vt cú thc, giy t tr giỏ c bng
tin v cỏc quyn ti sn. Nh vy, quyn s
dng t cng l quyn ti sn hay c th hn
l ti sn. Do ú, khon 2 quy nh quyn s
dng t cng thuc di sn tha k l khụng
cn thit. Tuy nhiờn, trc nm 1992, phỏp

lut quy nh quyn s dng t khụng l di
sn tha k nờn trong BLDS, Nh nc ta
mun khng nh quyn s dng t c
tha k theo quy nh ca BLSD v cỏc quy
nh ca Lut t ai. n nay, khụng cn
thit phi quy nh riờng quyn s dng t l
di sn tha k. Quyn s dng t l ti sn
c bit v c chuyn dch nờn nú cng
ging nh cỏc quyn ti sn khỏc l di sn
tha k.
Theo quy nh ca iu 637 thỡ di sn cũn
thiu mt s loi ti sn. ú l nhng ti sn
phỏt sinh sau khi ngi li tha k cht nh
tin bi thng thit hi khi ngi li tha
k cú tham gia vo hp ng bo him tớnh
mng m ri ro b cht. Ngoi ra, cỏc quyn,
li ớch hp phỏp ca ngi li tha k trong
cỏc giao dch cng cú th l di sn tha k
+ Vic tha k ca nhng ngi cú quyn
tha k di sn ca nhau m cht trong cựng
mt thi im
iu 644 quy nh nhng ngi cú quyn
tha k ca nhau nh v v chng, cha, m v
cỏc con, ụng, b v cỏc chỏu, anh ch em rut
vi nhau. Trong nhng trng hp ri ro nh
bóo lt, ng t, nhng ngi ny khụng may
cht cựng trong mt tai nn m khụng th xỏc
nh c ngi no cht sau thỡ phỏp lut suy
oỏn l h cht cựng mt thi im. Mc ớch
ca vic ny nhm khụng lm phỏt sinh quan

h tha k ca h vi nhau, do vy di sn ca


®Æc san vÒ söa ®æi, bæ sung bé luËt d©n sù

70 T¹p chÝ luËt häc

mỗi người được chia cho những người thừa kế
của họ. Trong thực tiễn có nhiều trường hợp
xảy ra sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của người
thừa kế. Ngược lại, nếu pháp luật cho phép họ
được thừa kế di sản của nhau thì sẽ dẫn đến
hậu quả là di sản của mỗi người được chia cho
người thừa kế của họ, trong đó có người thừa
kế đã chết cùng thời điểm và như vậy phải mở
thừa kế liên tục để chia di sản của mỗi người
cho nhau. Phép chia này được thực hiện đến
vô cùng với số lượng di sản nhỏ đến vô cực.
Cuối cùng sẽ không thể thực hiện được việc
chia di sản thừa kế của mỗi người cho những
người thừa kế theo pháp luật của họ. Bởi lẽ đó,
pháp luật đã dự liệu trường hợp những người
có quyền thừa kế của nhau mà chết cùng một
thời điểm hoặc coi như chết cùng một thời
điểm thì không được thừa kế di sản của nhau.
Tuy nhiên, quy định này sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến việc thừa kế thế vị được quy định tại Điều
680 BLDS. Hiện nay, vấn đề thừa kế thế vị có
nhiều quan điểm trái ngược nhau.
Thứ nhất, nếu những người có quyền thừa

kế của nhau mà chết cùng một thời điểm hoặc
được coi là chết cùng một thời điểm thì không
có thừa kế thế vị. Ví dụ như cha và con chết
cùng một thời điểm thì cháu không thế vị để
nhận di sản của ông. Quan điểm này cho rằng
đây là một trong những trường hợp rất ít khi
xảy ra và nếu có xảy ra thì coi như trường hợp
ngoại lệ mà không nhất thiết phải quy định về
thừa kế thế vị.
Thứ hai, mặc dù Điều 680 BLDS quy định
về thừa kế thế vị xảy ra trong trường hợp con
chết trước cha hoặc mẹ thì cháu thay thế vị trí
của cha hoặc mẹ nhận di sản của ông hoặc bà.
Trường hợp cháu chết trước thì chắt thay thế
nhận di sản của cụ. Mặc dù pháp luật quy định
như vậy nhưng trong thực tế người ta có thể áp
dụng tập quán (Điều14 BLDS) để giải quyết
và cho phép các cháu được thay thế vị trí của
bố hoặc mẹ nhận di sản của ông bà.
Thứ ba, quy định như Điều 680 BLDS
hoàn toàn không hợp lí, bởi lẽ sau đây:
Ở Việt Nam thường xuyên xảy ra thiên tai
và đã có nhiều trường hợp cả gia đình chết
cùng một thời điểm. Hoặc những năm qua tai
nạn giao thông đã gây ra hậu quả đáng thương
đối với nhiều gia đình, trong đó có trường hợp
cha, mẹ và những người thân trong gia đình
chết trong cùng một tai nạn. Thực tế xảy ra
như vậy mà pháp luật không dự liệu các
trường hợp cụ thể để bảo vệ quyền lợi của

những người thừa kế thì đây sẽ là khiếm
khuyết lớn của các nhà lập pháp. Cho nên,
trong trường hợp này rất cần thiết phải điều
chỉnh quan hệ thừa kế thế vị khi cha hoặc mẹ
chết cùng thời điểm với ông hoặc bà.
+ Từ chối nhận di sản
Việc nhận di sản thừa kế hay từ chối
(khước từ) là quyền của người thừa kế theo di
chúc và theo pháp luật. Nếu kể từ thời điểm
mở thừa kế đến thời hạn nhất định mà người
thừa kế không từ chối nhận di sản thì mặc
nhiên được coi là đã nhận di sản, họ có các
quyền và nghĩa vụ của người chết để lại. Khi
người thừa kế nhận di sản thì nghĩa vụ của
người chết để lại được chuyển cho người thừa
kế theo trình tự do pháp luật quy định. Như
vậy, nghĩa vụ này đã trở thành nghĩa vụ của
người thừa kế, vì vậy, họ phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ trong
phạm vi di sản được hưởng. Ngược lại, nếu
sau khi mở thừa kế, người thừa kế từ chối


Tạp chí luật học 71
đặc san về sửa đổi, bổ sung bộ luật dân sự

nhn di sn thỡ phn di sn m h khụng nhn
ú s c chia u cho nhng ngi tha k
khỏc cựng hng.
Trng hp ngi tha k nhng cho

mt ngi tha k khỏc cựng hng hng
phn di sn ca mỡnh thỡ trng hp ny
khụng th coi l ó t chi nhn di sn. Bi vỡ,
nu ngi tha k t chi nhn di sn, cú
ngha t chi quyn tha k ca mỡnh v t
thi im t chi ú, ngi tha k khụng cú
quyn nhn di sn. Cho nờn ngi tha k
khụng th nhng quyn tha k ca mỡnh cho
ngi khỏc. Ngc li, ngi tha k khụng
trc tip nhn di sn m nhng cho ngi
tha k khỏc, trng hp ny phi xỏc nh l
ngi tha k ó nhn di sn v chuyn cho
ngi tha k khỏc. Xỏc nh hnh vi ca
ngi tha k t chi hay nhn di sn cú ý
ngha v mt lớ lun v thc tin. Nu ngi
tha k t chi thỡ h khụng phi thc hin
ngha v ca ngi cht. Ngc li, h khụng
t chi thỡ phi thc hin ngha v ca ngi
li di sn. Vỡ vy, ch n s cú quyn yờu
cu ngi tha k ú phi thc hin ngha v
ca ngi li tha k mc dự ngi tha
k ó nhng phn di sn ca mỡnh cho
ngi tha k khỏc. Trng hp ny ngha v
ti sn ca ngi tha k cha c chuyn
cho ngi tha k khỏc, vỡ cha cú s ng ý
ca ngi ch n (ngi cú quyn), cho nờn
ngi tha k ó nhng phn di sn ca
mỡnh cho ngi tha k khỏc phi thc hin
ngha v ú.
Khon 1 iu 645 quy nh ngi tha k

khụng c t chi nhn di sn nhm trn
trỏnh vic thc hin ngha v ca mỡnh vi
ngi khỏc. Tuy nhiờn, nu ngi tha k cú
ngha v i vi ngi khỏc m h tuyờn b t
chi nhn di sn trn trỏnh thc hin ngha
v ú thỡ ch n bng cỏch no cú th thu hi
c n t phn di sn m ngi tha k ó
t chi nhn di sn. Ch n cú quyn yờu cu
to ỏn chia di sn ca ngi cht thu hi
n ca mỡnh t ngi tha k ang cú ngha
v vi h hay khụng? Ngi ch n khụng cú
quyn yờu cu chia di sn tha k. Vỡ vy,
khon 1 iu 645 BLDS cha m bo c
quyn ca ch n i vi ngi tha k t
chi nhn di sn, cho nờn phỏp lut cn quy
nh cho phộp ch n cú quyn yờu cu thanh
toỏn ngha v t phn di sn m con n ó t
chi nhn.
Khon 2 iu 645 quy nh v thi hn t
chi nhn di sn l 6 thỏng. Trong thi hn
ny, ngi tha k ó lm vn bn t chi
nhn di sn thỡ h cú quyn hu b vic t
chi ú hay khụng. Theo quy nh ti iu
645 BLDS thỡ ngi tha k ó t chi nhn
di sn, khụng c phộp nhn di sn na. Tuy
nhiờn, trong Phn tha k khụng cú quy nh
cho phộp ngi tha k hu b vic t chi
nhn di sn khi di sn cha c chia. õy l
mt hn ch v quyn nh ot ca cỏ nhõn
trong quan h tha k v khụng phự hp vi

nguyờn tc ca giao dch dõn s, ó tc i
quyn hu giao dch m h ó thc hin.
Trong khi ú, cng l hnh vi phỏp lớ n
phng nh ha thng hoc thi cú gii thỡ
ngi ó tuyờn b ha thng, ngi m
cuc thi cú gii, phỏp lut quy nh cho h cú
quyn hu vic ha thng, hu tuyờn b
cuc thi cú gii.
+ Thi hiu khi kin v tha k
iu 648 quy nh: "Thi hiu khi kin v


đặc san về sửa đổi, bổ sung bộ luật dân sự

72 Tạp chí luật học

tha k l 10 nm k t thi im m tha k".
Thc tin cho thy trong giao lu dõn s,
mt quan h dõn s khụng th tn ti mói, nú
s luụn thay i phự hp vi nhu cu ca cỏ
nhõn. Do vy, khi cú tranh chp xy ra vic
chng minh v cỏc quyn dõn s s rt phc
tp. Thm chớ cú nhng trng hp khụng thu
thp chng c chng minh v quyn, li
ớch hp phỏp ca mỡnh b xõm hi. Mt khỏc,
quan h dõn s l cỏc quan h ti sn cn phi
c n nh thỡ ngi cú ti sn mi cú th
s dng c ti sn ca mỡnh cú hiu qu. Vỡ
vy, phỏp lut quy nh mt thi hn nht nh
phự hp vi iu kin kinh t - xó hi cỏ

nhõn, t chc thc hin cỏc quyn dõn s ca
mỡnh. Ht thi hn ú m h khụng thc hin
quyn ca mỡnh thỡ Nh nc khụng bo h
cỏc quyn dõn s na. Vỡ l ú, iu 648
BLDS quy nh thi hiu v tha k l 10 nm
k t thi im m tha k. Ht thi hn ny,
ngi tha k s mt quyn khi kin. Nh
vy, sau 10 nm k t thi im m tha k
m nhng ngi tha k khụng khi kin yờu
cu chia di sn thỡ khi di sn ú thuc quyn
s hu ca ai? Vn ny lut khụng quy
nh. Nu ht thi hiu tha k m ngi tha
k ang qun lớ di sn thỡ di sn thuc v
ngi ú, suy oỏn nh vy s trỏi vi iu
255 BLDS l quyn s hu phỏt sinh theo thi
hiu i vi bt ng sn l 30 nm. Ngc
li, nu ỏp dng iu 247 BLDS - xỏc lp
quyn s hu i vi vt vụ ch, vt khụng
xỏc nh c ai l ch s hu, trng hp di
sn l bt ng sn thỡ thuc v Nh nc. Di
sn l ng sn, thuc v ngi tha k. õy
chớnh l mõu thun c bn v thi hiu tha k
v thi hiu hng quyn dõn s.
2. Phng hng hon thin cỏc quy
nh chung v tha k
2.1. Quyn tha k ca cỏ nhõn
Qua phõn tớch nh trờn, thy rng quyn
hng di sn ca cỏ nhõn chớnh l quyn tha
k ca cỏ nhõn. Cho nờn cn phi sa i iu
634 cho phự hp vi lớ lun chung. iu lut

ny cú th c sa i nh sau.
"Cỏ nhõn cú quyn hng di sn theo di
chỳc v theo phỏp lut quy nh".
Trong iu lut ny phi dựng t v m
khụng dựng t "hoc. Bi vỡ, mt ngi cú
th va hng tha k theo di chỳc v hng
theo phỏp lut. ú l trng hp ngi lp di
chỳc nh ot mt phn ti sn ca mỡnh, phn
cũn li s c chia theo phỏp lut. Nh vy,
nu ngi tha k theo phỏp lut c hng
mt phn di sn theo di chỳc, phn cũn li chia
theo phỏp lut thỡ h tip tc c hng di sn
chia theo phỏp lut. Nu trong iu lut trờn
dựng t hoc thỡ h ch c hng theo di
chỳc m khụng c hng theo phỏp lut v
ngc li.
2.2. Quyn bỡnh ng v tha k ca cỏ nhõn
Nh ó trỡnh by, quyn li ti sn ca
mỡnh cho ngi khỏc khụng phi l quyn
tha k ca cỏ nhõn. õy chớnh l mt quyn
nng c bn ca quyn s hu, l quyn tham
gia giao dch ca ngi cú ti sn. Theo quy
nh ca iu 635 thỡ cỏ nhõn cú quyn bỡnh
ng trong quan h tha k. Nh vy, iu
634 v iu 635 trong BLDS khng nh phỏp
lut ca Nh nc ta bo h quyn tha k ca
cỏ nhõn, mi cụng dõn cú quyn bỡnh ng v
quyn tha k. Vỡ vy, cú th gp hai iu lut
ny thnh mt iu lut mi nh sau: "Mi cỏ
nhõn u cú quyn bỡnh ng trong vic nhn



Tạp chí luật học 73
đặc san về sửa đổi, bổ sung bộ luật dân sự

di sn theo di chỳc v theo phỏp lut quy nh"
2.3. Di sn
Di sn l nhng ti sn ca ngi cht
li sau khi thanh toỏn cỏc chi phớ v cỏc ngha
v ca ngi li tha k, phn cũn li c
chia cho ngi tha k. Ti sn l di sn cú ba
loi, nhng ti sn ó thuc quyn s hu ca
ngi li tha k, quyn yờu cu ngi
khỏc phi thc hin ngha v v cỏc loi ti
sn khỏc phỏt sinh sau khi ngi li tha k
cht. Vy cú th quy nh v di sn nh sau:
"Di sn bao gm ti sn thuc quyn s
hu ca ngi cht, quyn ti sn m ngi
cht cha yờu cu v cỏc ti sn khỏc do phỏp
lut quy nh".
Trong iu lut trờn, ti sn thuc quyn
s hu ca ngi cht gm cỏc vt, giy t cú
giỏ tr v cỏc quyn ti sn khỏc nh quyn s
dng t (ti sn c bit) thuc quyn s hu
(vt quyn) ca ngi cht. Cỏc quyn ti sn
khỏc (trỏi quyn) cha yờu cu nh quyn ũi
n, quyn yờu cu bi thng thit hi, thm
chớ quyn yờu cu tr tin cp dng, lng
hu m cỏ nhõn, t chc cha thc hin khi
ngi li di sn cũn sng. Ngoi ra, cũn

mt s ti sn khỏc do phỏp lut quy nh nh
tin bo him tớnh mng ca ngi li tha
k khi h tham gia vo hp ng bo him
nhõn th.
2.4. Quyn v ngha v ca ngi tha k
Ngi tha k theo di chỳc cú th l cỏ nhõn,
t chc, tuy nhiờn ngi tha k theo phỏp lut l
cỏ nhõn. Nhng ch th ny phi cũn nng lc ch
th vo thi im m tha k thỡ s c hng di
sn ca ngi li tha k.
Trong iu 638 BLDS quy nh v ngi
tha k v iu 639 quy nh thi im lm
phỏt sinh quyn ngha v ca ngi tha k.
iu 645 quy nh v quyn t chi nhn di
sn ca ngi tha k. Ba iu lut ny cú mi
liờn h cht ch vi nhau c th hin nh
khi m tha k thỡ nhng ngi no c
hng di sn, nu h nhn di sn thỡ quyn,
ngha v ca h c phỏt sinh t khi no.
Trng hp ngi tha k t chi nhn di sn
thỡ h khụng phi thc hin ngha v ca
ngi li tha k. Tuy nhiờn, iu 639
cha quy nh c th cỏc quyn cỏc ngha v
ca ngi tha k. Do vy, cn phi c th hoỏ
cỏc quyn v ngha v ú. Hay núi cỏch khỏc
l cn thit gp hai iu 638 v 639 thnh
iu 638 mi v xõy dng iu 639 mi l
"t chi nhn di sn". iu 638 mi cú ni
dung gm, khon 1 v 2 ca iu 638 c c
gi nguyờn v b sung cỏc khon 3, 4, 5.

iu 638. Quyn v ngha v ca ngi
tha k

3. K t thi im m tha k, ngi tha
k cú quyn nhn di sn.
4. Vic nhn di sn cú th thc hin bng
cỏch thụng bỏo cho nhng ngi tha k,
ngi qun lớ di sn hoc cho c quan nh
nc cú thm quyn hoc ngi tha k thc
hin cỏc hnh vi th hin ý chớ ca mỡnh nhn
di sn.
5. Nhng hnh vi sau õy c coi l nhn
di sn:
a) Ngi tha k nhng quyn nhn di
sn cho ngi tha k khỏc;
b) Ngi tha k bỏn quyn nhn di sn
ca mỡnh cho ngi khỏc;
c) Ht thi hn t chi nhn di sn;
d) Ngi tha k cht sau thi im m


đặc san về sửa đổi, bổ sung bộ luật dân sự

74 Tạp chí luật học

tha k.
Vic c th hoỏ cỏc hnh vi nhn di sn
ca ngi tha k nh trờn l rt cn thit.
Bi vỡ, nu ngi tha k ó nhn di sn thỡ
h cú quyn yờu cu nhng ngi cú ngha

v i vi ngi li tha k phi thc
hin cho mỡnh ngha v ú. Mt khỏc, h cú
quyn s dng di sn c tha k v thu
hoa li, li tc, ng thi h phi gỏnh chu
cỏc ngha v ca ngi cht li tng ng
vi phn di sn m h c hng hoc h
phi bi thng thit hi do di sn tha k
gõy thit hi cho ngi khỏc khi h ó nhn
di sn.
2.5. T chi nhn di sn
T chi nhn di sn (hay cũn gi l khc
t nhn di sn) l quyn ca ngi tha k
theo phỏp lut v theo di chỳc. Ngi tha k
t chi nhn di sn s lm phỏt sinh cỏc hu
qu phỏp lớ l phn di sn l ra ngi tha k
s c nhn, c chia u cho nhng ngi
tha k khỏc. Tuy nhiờn, vic t chi nhn di
sn cú th lm nh hng n quyn li ca
ngi khỏc nh ch n ca ngi ó t chi
nhn di sn, vỡ ngi tha k t chi nhn di
sn cho nờn ch n cú th khụng thu hi c
n. Vỡ nhng lớ do trờn, phỏp lut cn thit
phi quy nh cht ch vic t chi nhn di sn
v hu qu ca nú. Quy nh nh iu 645
BLDS cha thc s y nờn khi ỏp dng
trong thc t cú nhiu vn gp khú khn.
Do ú, iu 645 BLDS s sa i, b sung
thờm khon 3, 4 nh sau.
+ iu 645. T chi nhn di sn


3. Trng hp ngi tha k t chi nhn
di sn m khụng thc hin ngha v ti sn vi
ngi khỏc thỡ ngi cú quyn c phộp yờu
cu to ỏn cho nhn di sn thay ngi tha k
ú trong phm vi khon n.
4. Trong thi hn t chi nhn di sn,
ngi tha k ó t chi nhn di sn cú quyn
hu b vic t chi ú.
Thụng thng, khi chia di sn ngi tha
k khụng cú mt ti a im chia tha k thỡ
phn di sn ca h s c x lớ theo quy ch
ti sn khụng cú ngi qun lớ v s c giao
cho ngi tha k khỏc qun lớ. Nh vy, ch
n khụng th thu hi c n khi di sn ang
trong s qun lớ ca ngi tha k khỏc.
Ngc li, nu ngi tha k c tỡnh khụng tr
n bng cỏch t chi nhn di sn m phỏp lut
khụng quy nh cho ch n cú quyn yờu cu
to ỏn cho phộp ch n nhn phn di sn ca
con n l ngi tha k ó t chi nhn di sn
thỡ cú ngha l h khụng ũi c n, nh vy
phỏp lut cú quy nh l ngi tha k khụng
cú quyn t chi nhn di sn nhm trn trỏnh
vic thc hin ngha v cng khụng cú ý ngha
phỏp lớ. Vỡ vy, phỏp lut nờn quy nh cho
phộp ch n cú quyn nhn di sn thay cho
ngi tha k ó t chi nhn di sn.
Khon 4 cho phộp ngi ó t chi nhn
di sn cú quyn hu vic t chi ú. Bi vỡ,
t chi nhn di sn l hnh vi phỏp lớ n

phng (giao dch). Ngi tha k thc hin
hnh vi ny nhm mc ớch to iu kin cho
nhng ngi tha k khỏc s c hng
phn di sn m l ra mỡnh c hng. Tuy
nhiờn, sau khi ngi tha k ó t chi nhn
di sn nhng vỡ lớ do no ú m h li mun
nhn di sn thỡ h cú th hu vic t chi ú.
Vic hu giao dch m ngi tha k ó thc
hin khụng lm nh hng n quyn li ca


T¹p chÝ luËt häc 75
®Æc san vÒ söa ®æi, bæ sung bé luËt d©n sù

những người thừa kế khác.
2.6. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
Theo quy định trong BLDS, thời hiệu khởi
kiện về quyền thừa kế là 10 năm kể từ thời
điểm mở thừa kế. Trong thời hạn này người
thừa kế có quyền yêu cầu chia di sản, công
nhận hiệu lực pháp luật của di chúc, công nhận
tư cách thừa kế và không công nhận quyền thừa
kế của người thừa kế khác
Thực tế ở Việt Nam, đặc biệt là tại các
vùng nông thôn, miền núi, vấn đề tranh chấp
về di sản rất ít khi xảy ra. Do nhiều nguyên
nhân như trong gia đình Việt Nam có truyền
thống đoàn kết giữa các thành viên nên việc
phân chia tài sản của gia đình cũng như chia di
sản thừa kế chủ yếu được thực hiện theo thoả

thuận của mọi người. Mặt khác, việc phân chia
di sản hoặc giao cho người thừa kế nào quản lí
di sản còn phụ thuộc vào phong tục tập quán
của từng vùng, từng miền. Ngoài ra, trong việc
thờ cúng ông bà, cha mẹ được thực hiện qua
nhiều đời, nhiều thế hệ, nếu pháp luật quy định
thời hiệu quá ngắn (10 năm) sẽ không phù hợp
với phong tục tập quán, với điều kiện kinh tế-xã
hội của Việt Nam cho nên cần phải quy định lâu
hơn nữa để phù hợp với thời hiệu xác lập
quyền sở hữu bất động sản là 30 năm. Mặt
khác, cần quy định các quyền cụ thể của người
thừa kế để họ biết mà thực hiện các quyền đó
trong từng thời gian phù hợp.
Khi mở thừa kế, quyền quan trọng của
người thừa kế là nhận di sản. Người thừa kế có
quyền yêu cầu chia di sản trừ một số trường
hợp pháp luật quy định khác. Trường hợp
người để lại thừa kế lập di chúc cho người
khác hưởng, người được chỉ định trong di
chúc yêu cầu toà án công nhận di chúc có hiệu
lực pháp luật mà không yêu cầu chia di sản vì
nhiều nguyên nhân như trường hợp người
thừa kế theo di chúc muốn xác định quyền
của mình được hưởng di sản để cho những
người thừa kế khác biết, tránh việc những
người thừa kế theo pháp luật tẩu tán tài sản
hoặc sử dụng tài sản không đạt hiệu quả mà
người thừa kế theo di chúc không có quyền gì
đối với họ. Hoặc có những trường hợp, người

thừa kế chỉ yêu cầu toà án công nhận mình là
người thừa kế theo pháp luật của người để lại
di sản (công nhận con ngoài giá thú, con
nuôi ) để họ thực hiện các quyền khác như
quyền thoả thuận quản lí di sản, quyền được
hưởng hoa lợi từ di sản.
Trong trường hợp có người thừa kế vi
phạm khoản 1 Điều 646 BLDS, những người
thừa kế khác không yêu cầu chia di sản nhưng
họ yêu cầu toà án bác quyền thừa kế của người
vi phạm để giao di sản cho người thừa kế cùng
hàng khác quản lí sử dụng.
Như vậy, pháp luật cần phải quy định rõ
quyền khởi kiện của người thừa kế, tạo cơ sở
pháp lí để họ thực hiện quyền thừa kế di sản
theo di chúc hoặc theo pháp luật. Điều 648 có
thể được sửa đổi như sau:
Điều 648. Thời hiệu thừa kế
1. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế bất động
sản là 30 năm, đối với động sản là 10 năm kể
từ thời điểm mở thừa kế.
2. Trong thời hạn trên, người thừa kế có
các quyền sau đây:
a) Chia di sản;
b) Công nhận quyền thừa kế theo di chúc,
theo pháp luật;
c) Bác quyền thừa kế của người thừa kế;
d) Yêu cầu quản lí, sử dụng di sản./.

×