Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1 Ngân hàng Phát triển Nông thôn Việt Nam (1988 – 1990)
Thành lập ngày 26-3-1988
Trụ sở chính: tầng 4, số 7 Lê Lai, Hà Nội (trên cơ sở tách từ NHNNTW: Cục tín
dụng nông nghiệp, Vụ tín dung tác nghiệp, Cục tiết kiệm…, từ NHNN chi nhánh
các tỉnh, TP. Và tiếp nhận toàn bộ chi nhánh huyện
Tổ chức bộ máy hoạt động: Vẫn phụ thuộc vào NHNN VN
Bối cảnh: VN bắt đầu chuyển đổi từ cơ chế quản lý hành chính tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
Định hướng: Phát triển thành một ngân hàng thương mại độc lập, chuyên doanh
chuyển từ mô hình một cấp sang hai cấp.
Hoạt động
- Thuấn túy tín dụng nội tệ: Cho vay theo kế hoạch chỉ định. Dư nợ kinh tế quốc
doanh 85 %, kinh tế tập thể 14.5 %
- Cơ chế lãi suất sản
- Thí điểm cho vay hộ nông dân ở một số chi nhánh.
1.1.2 Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1990 – 1996)
1990, đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp VN
Trụ sở chính: Số 4 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
Tổ chức bộ máy: Hệ thống hạch toán riêng từ TW đến các tỉnh, quận, huyện
Hệ thống chi nhánh: cấp 1,2,3
Hoạt động
- Chính thức cho vay hộ sản xuất.
- Thực hiện cơ chế lãi xuất dương.
- Quản trị bước đầu theo cơ chế thị trường
- Thực hiện dự án nguốn vốn EC 1991, WB, ADB từ 1995, mở tín dụng ngoại tệ
thanh toán quốc tế 1992
- Thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo 1995
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bối cảnh: Bắt đầu vận động trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của NN
theo định hướng XHCN.
Định hướng:
- Xác định nông dân là đối tượng phục vụ chủ yếu, cho vay hộ nông dân là mục tiêu
số một, là chiến lược để tồn tại và phát triển.
- Kinh doanh đa năng
- Phương châm : “đi vay để cho vay”
Kết quả: Cơ chế cho vay đã thay đổi, quan hệ ứng xử với khách hàng của NH đã
từng bước chuyển động, phù hợp. Hình ảnh của NH được đa số khách hàng đặc
biệt là hộ nông dân biết đến và tín nhiệm.
1.1.3 Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông thôn Việt Nam (1996 – 2009)
Năm 1996, đổi tên từ Ngân hàng Nông Nghiệp VN thành Ngân Hàng Nông
Nghiệp và PT Nông thôn VN
Tổ chức bộ máy hiện tại: Trụ sở - 1100 chi nhánh trực thuộc
Công nghệ IPCAS đến thàng 6/2008 hoàn thành toàn bộ các chi nhánh
Hoạt động
- Hoàn thiện cơ chế chính sách, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
- Tách NH PV người nghèo và các hoạt động cho vay chính sách
- Mở rộng hoạt động đô thị, quan hệ với các tổ chức, DNVVN.
- Cho vay hộ nông dân vẫn là chủ đạo (50-60%)
- Thực hiện dự án nguồn EC 1991, WB, ADB từ 1995, KFW, ÀD mở tín dụng
ngoại tệ, thanh toán quốc tế năm 1992
- Thực hiện nghiệp vụ ngân hạng quốc tế
- Thực hiện lớn nhất các dự án nước ngoài
- Chủ tịch APRACA (2008-2010)
NH NN&PTNT luôn hướng về phía trước, không chỉ vì mục tiêu lợi nhuận của
một DNNN hạng đặc biệt, chăm lo đến lợi ích chính đáng của người lao động trên
tinh thần đoàn kết, đồng thuận, mà còn đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự phát
triển kinh tế, xã hội đất nước, giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài
chính nông thôn. NH khẳng định triết lý kinh doanh “Agribank mang phồn thịnh
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
đến với khách hàng” và phương châm hành động là “Trung thực, kỷ cươngm sáng
tạo, chất lượng, hiệu quả”.
Sau 20 năm xây dựng và trưởng thành: NH Nno&PTNT đã trở thành NHTM lớn
mạnh hàng đầu ở VN, có vị thế trong khu vực và uy tín trên thế giới. Thương hiệu
Agribank đã được khẳng định.Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạnh lưới hành động
1.2.1 Về cơ cấu tổ chức
Ngân hàng NNo&PTNT VN được thành lập theo Nghị định 53 của Chính Phủ ngày
16/3/1988, sau 2 lần đổi tên, từ ngày 15/10/1996, Ngân hàng được đổi tên là Ngân hàng
NNo&PTNT VN (gọi tắt là NHNo) theo quyết định số 280/QĐ- NHNN ngày 15/10/1996
của Thống đốc Ngân hàng NN VN.
Hiện tại NH được tổ chức và hoạt động theo mô hình Tổng công ty, là dạng DNNN hạng
đặc biệt và là một trong 5 ngân hàng thương mại nhà nước của VN. NH hoạt động theo
luật các tổ chức tín dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của NH NN VN
Ta có sơ đồ hệ thống tổng thể bộ máy quản lý điều hành của NH theo sơ đồ sau:
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2.2 Mạng lưới
Số liệu đến 30/10/2008 gồm:
- 01 Sở giao dịch
- 01 Sở Quản lý kinh doanh vốn và ngoại tệ
- 920 chi nhánh trong đó:
• 58 chi nhánh loại 1
• 91 chi nhánh loại 2
• 771 chi nhánh loại 3
- 1.303 phòng giao dịch
Ghi chú:
- Chi nhánh loại 1, loại 2 là chi nhánh trực thuộc NHN0&PTNT VN
- Chi nhánh loại 3 là chi nhánh hoạt động hạn chế phục vụ các chi nhánh loại 1 và
loại 2
1.3 Những kết quả đạt được
---------------------------------------------------------------------------------------------------
TRỤ SỞ CHÍNH
SỞ GIAO
DỊCH
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
VP ĐẠI
DIỆN
CHI NHÁNH
LOẠI 1,2
Phòng
giao
dịch
4
Chi
nhánh
CTY TRỰC
THUỘC
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
CHI NHÁNH
LOẠI 3
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- 20 năm qua với sự nỗ lực bền bỉ kiên trì phấn đấu, năng động sáng tạo, Agribank
đã được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Ngành Ngân hàng trao tặng nhiều huân
chương cao quý, đặc biệt là danh hiệu đơn vị anh hùng lao động thời kì đổi mới,
Huân chương độc lập hạng 3, Huân chương lao động các hạng và hàng trăm bằng
khen, Cờ thi đua xuất sắc của thủ tướng Chính phủ, của ngành Ngân hàng.
- UNDP Tháng 10/2007: Số 01 trong sô 200 doanh nghiệp lớn nhất đang hoạt động
tại VN
- Top 10 Giải thưởng Sao vàng đất Việt 2008
2.Chi nhánh Agribank Thủ Đô
2.1 Giới thiệu chung
- Tên gọi: Chi nhánh Agibank Thủ Đô
- Địa chỉ: 91 Phố Huế
Trước ngày 29 tháng 02 năm 2005, Chi nhánh Agribank Thủ đô có tên gọi là chi nhánh
Agribank Bùi Thị Xuân và trực thuộc chi nhánh loại 1 Agribank Tây Hà Nội. Sau ngày
19/02/2005 là chi nhánh loại 1 trực thuộc NHNo và PTNT. Đến ngày 01/04/2005, đổi tên
thành chi nhánh Thủ đô và có trụ sở tại 91 Phố Huế, Hà Nội
Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 04 năm
2005 trong bối cảnh phải đối mặt với một loạt các khó khăn trong cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu và diễn biến thị trường tiền tệ trong nước khá phức tạp, nhiều Ngân hàng
trong tình trạng khó khăn về khả năng thanh toán, nguồn vốn thiếu trầm trọng, nguồn
ngoại tệ khan hiếm, tỷ giá, lãi suất biến động tăng giảm.
Hoạt động trên địa bàn có nhiều ngân hàng, với đủ các loại hình ngân hàng; sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng rất gay gắt trên các mặt: lãi suất huy động vốn, cho vay, phí
dịch vụ, …Giá cả các mặt hàng tiêu dùng tăng cao, giá vàng tăng giảm đột biến, thị
trường bất động sản trầm lắng, thị trường chứng khoán tụt giảm ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh Thủ đô.Nhưng với sự quyết tâm của một đội
ngũ cán bộ, CNV co chuyên môn và nhiệt huyết, cùng sự quan tâm của cấp trên, Chi
nhánh luôn phấn đấu để đạt được kết quả cao nhất.
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.3 Chức năng nhiệm vụ
2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của đơn vị:
Chi nhánh NHNO&PTNT Thủ Đô là chi nhánh loại 1 trực thuộc trực tiếp
NHNo&PTNT Việt Nam. Nó có chức năng giống như các tổ chức tín dụng của Nhà
nước, điều đó được thể hiện qua chức năng của các phòng ban và các dịch vụ và chi
nhánh đưa ra
2.2.2 chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
2.2.2.1 Phòng Hành chính nhân sự
- Tham mưu cho ban giám đốc về: chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh,
chiến lược phát triển nguồn nhân lực, lao động tiền lương, thi đua khen
thưởng, quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ…
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
Giám đốc
Phó giám đốcPhó giám đốc
Phòng
Kế hoạch
– Kinh
doanh
Phòng
kế toán –
kho quỹ
Phòng
hành
chính –
nhân sự
Phòng
kiểm tra
kiểm toán
nội bộ
Phòng giao dịch
Số 9 – 18 Ngô
Quyền
Phòng giao dịch
số 8 Đồng Sa–
Đường Mai dịch
Phòng giao dịch
Bùi Thị Xuân –
40 Bùi Thị Xuân
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền
lương, thi đua, khen thưởng, công tác hậu cần trong Chi nhánh.
- Thực hiện hướng dẫn và kiểm tra chuyên đề về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền
lương, thi đua, khen thưởng trong Chi nhánh.
2.2.2.2 Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ là bộ phận chuyên trách, hoạt động độc lập
với các phòng nghiệp vụ khác, giúp Giám đốc điều hành đúng pháp luật mọi
hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng; hạn chế rủi ro trong kinh doanh và bảo vệ
an toàn tài sản, đảm bảo tính chuẩn xác của số liệu hạch toán, trực tiếp triển
khai tác nghiệp các nghiệp vụ vể kiểm tra kiểm toán
- Giám sát việc chấp hành pháp luật, chấp hành các quy định của NHNN,
NHNo&PTNT Việt Nam; trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất
cả các lĩnh vực của chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô
- Kiểm toán toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của NHNo&PTNT Thủ Đô
- Báo cáo kịp thời với ban giám đốc, ban kiểm tra kiểm toàn nội bộ, kết quả
kiểm tra kiểm toán nội bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết điểm tồn
tại.
- Làm đầu mối tiếp nhận các cuộc thanh tra, kiểm tra kiểm toán của các ngành,
các cấp và của thanh tra NHNN đối với NHNp&PTNT Thủ Đô
- Xem xét trình ban giám đốc giải quyết các thư khiếu nại, tố cáo có liên quan
đến NHNo&PTNT Thủ Đô trong phạm vi quyền hạn và chức năng quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao
2.2.2.3 Phòng kế toán ngân quỹ
- Tham mưu cho ban giám đốc về: chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh,
tổ chức quản lý về tài chính, kế toán, ngân quỹ trong chi nhánh.
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tài chính, kế toán ngân quỹ như
công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, thanh toán, ngân quỹ để quản
lý và kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý tài sản vật tư, thu nhập, chi
phí xác định kết quả hoạt động của Chi nhánh Thủ Đô. Trực tiếp quản lý và
triển khai công tác tin học trong toàn chi nhành.
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Thực hiện hướng dẫn và kiểm tra chuyên đề tài chính, kế toán ngân quỹ đối
với các đơn vị trực thuộc theo chỉ đạo của ban giám đốc.
2.2.2.4 Phòng kế hoạch kinh doanh
- Tham mưu cho ban giám đốc về: chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh,
nghiên cứu áp dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược phát triển, theo dõi, quản lý và tổ
chức thực hiện các sản phẩm dịch vụ: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế,
cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh.
- Trưc tiếp quản lý và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch, huy động
vốn, cấp tín dụng đối với khách hàng
- Hướng dẫn và kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo của ban giám đốc
2.2.3 Các dịch vụ đưa ra
2.2.3.1 Ngân hàng điện tử
• VNTOPUP
• SMS BANKING
• ATRANSFER
2.2.3.2 Kinh doanh chứng khoán
2.2.3.3 Cho thuê tài chính
2.2.3.4 Kinh doanh mỹ nghệ - vàng bạc đá quý
2.2.3.5 Dịch vụ in ấn cao cấp
2.2.3.6 Dịch vụ du lịch
2.2.3.7 Khách hàng cá nhân
• Tài khoản cá nhân
• Cho vay cá nhân
• Tiết kiệm và đầu tư
• Chuyển và nhận tiền, dịch vụ kiển hối
• Dịch vụ thẻ
• Mua bán ngoại tệ
2.2.3.8 Với khách hàng là các định chế tài chính
• Ngân hàng đại lý
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
Báo cáo thực tập tổng hợp – Chi nhánh Agribank Thủ Đô
Phan Tất Dũng- Thống kê 47B
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Kinh doanh ngoại tệ
• Kinh doanh vốn
• Tài trợ thương mại
• Dịch vụ cho vay ủy thác
2.2.3.9 Với các đối tác doanh nghiệp
• Bảo lãnh
• Thanh toán quốc tế
• Dịch vụ tài khoản
• Cho vay doanh nghiệp
• Dịch vụ séc
• Phát hành giấy tờ có giá
• Thanh toán biên giới
• Dịch vụ tiền gửi
• Cho thuê tài chính
• Kinh doanh ngoại tệ
• Bao thanh toán
3 Phòng kế hoạch kinh doanh
3.1 Nhiệm vụ
- Hoạch định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế
hoạch hàng năm cho toàn chi nhánh. Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại trên
địa bàn. Xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm dịch vụ: kinh doanh ngoại tệ, thanh
toán quốc tế, cho vay tài trợ XNK của chi nhánh trong từng thời kì
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức quyết toán kế hoạch quý, 6 tháng, năm của chi nhánh. Tổng
hợp, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch quý, năm trình Giám đốc giao cho các đơn vị trực thuộc.
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh tháng, quý năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết quý,
6 tháng, 9 tháng, một năm và định hướng hoạt động kinh doanh cho kỳ kế hoạch.
- Thực hiện cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn. điều hòa vốn toàn chi nhánh.
- Tổng hợp, phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro.
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 9