Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

PHẦN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 51 trang )

lOMoARcPSD|15547689

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


ĐỀỒ ÁN KINH DOANH 1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CỒNG TY CỔ PHÂỒN SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK)

 Nhóm sinh viên:

TP.HCM, tháng 10/2021

MỤC LỤC

Phầần 1 - TỔNG QUAN VỀỀ CÔNG TY CỔ PHẦỀN S ỮA VI ỆT NAM (VINAMILK)........................................3
1.1. Giới thiệu vềầ cơng ty:.....................................................................................................3
1.2. Tầầm nhìn và sứ mệnh:...................................................................................................4
1.3. Giá trị cơốt lõi: (trang 5)..................................................................................................4
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển: (trang 6)....................................................................4
1.5. Triềốt lý kinh doanh:........................................................................................................7
1.6. Chính sách chầốt lượng:..................................................................................................7
1.7. Sản phẩm:......................................................................................................................7
1


lOMoARcPSD|15547689

Phầần 2 - PHẦN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHẦN S Ự.....................................................................8
2.1. Cơ cầốu tổ chức:..............................................................................................................8


2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong sơ đôầ t ổ ch ức: .........................................9
2.3. Quy mô và cơ cầốu nhần sự hiện tại:.............................................................................19
2.4. Phát triển ngần nhần lực:..........................................................................................22
2.5. Các chính sách và cam kềốt:..........................................................................................23
Phầần 3 - PHẦN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING...............................................................................28
3.1. Khái niệm Chiềốn lược Marketng là gì? Mục đích s ử d ụng chiềốn lược Marketng?......28
3.2. Cơ cầốu sản phẩm, mức độ đa dạng và đặc trưng:.......................................................28
3.3. Các kềnh bán hàng:......................................................................................................30
3.4. Các hoạt động, chiềốn lược marketng:.........................................................................31
3.5. Đánh giá hoạt động marketng qua công th ức 4P căn b ản: .........................................33
Phầần 4 - PHẦN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................................................36
4.1. Chính sách bán hàng:...................................................................................................36
4.2. Phương thức bán hàng:...............................................................................................43
4.3. Tổ chức bán hàng:.......................................................................................................44
4.4. Kiểm soát đội ngũ bán hàng:.......................................................................................45
Phầần 5 - NHỮNG THÀNH CÔNG CỦA VINAMILK, NGUYỀN NHẦN VÀ NH ỮNG VẦẤN ĐỀỀ CỊN TƠỀN T ẠI
TRONG HOẠT ĐỘNG?......................................................................................................................47
5.1. Các yềốu tơố tạo nền sự thành công của Vinamilk: .........................................................47
5.2. Những vầốn đềầ cịn tơần tại của Vinamilk:......................................................................49

2


lOMoARcPSD|15547689

Phầần 1 - TỔNG QUAN VỀỒ CỒNG TY CỔ PHÂỒN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
1.1. Giới thiệu vêầ công ty:
Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam (hay gọi tắắt là Vinamilk) là công ty chuyên
sản xuầắt, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng nh ư thiêắt b ị máy móc liên
quan tại Việt Nam. Vinamilk được thành lập trên quyêắt định sôắ 155/2003/QĐBCN ngày 01/10/2003 của Bộ Công nghiệp (được sáp nhập với Bộ Thương mại

vào nắm 2007, hiện tại là Bộ Công Thương) vêầ việc chuyển từ doanh nghi ệp
công là Công ty sữa Việt Nam (được thành lập ngày 20/8/1976) tr ở thành Công
ty Cổ phầần sữa Việt Nam.
-

Sôắ đắng ký kinh doanh: 0300588569 được Sở Kêắ hoạch & Đầầu t ư
TP.HCM cầắp ngày 23/6/2017;

-

Tên giao dịch nước ngoài: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK
COMPANY;

-

Tên viêắt tắắt: VINAMILK;

-

Trụ sở chính: Tịa nhà Vinamilk, sơắ 10 Tần Trào, ph ường Tần Phú,
quận 7, TP.HCM

-

Website: />
-

Email:

-


Cổ phiêắu được niêm yêắt trên sàn chứng khoán TP.HCM (HOSE) vào
ngày 19/01/2006 với mã VNM

Vinamilk hiện tại là doanh nghiệp hàng đầầu trong lĩnh v ực chêắ biêắn s ữa ở
Việt Nam. Từ 03 nhà máy tiêắp quản ban đầầu, đêắn nay Vinamilk đã m ở r ộng v ới
quy mô đêắn 40 đơn vị gôầm các chi nhánh, nhà máy, kho v ận, trang tr ại bị s ữa và
các cơng ty thành viên, các công ty liên kêắt cả trong nước và ngồi n ước.
Theo tổ chức Euromonitor International, tính đêắn cuôắi nắm 2020,
Vinamilk chiêắm 45% thị phầần ngành sữa ở Việt Nam (tắng 0,3%). Theo báo cáo
thường niên nắm 2020, Vinamilk có 12 trang trên khắắp c ả n ước đạt tiêu chu ẩn
3


lOMoARcPSD|15547689

Global G.A.P với hơn 132.000 tổng đàn bò khai thác, h ơn 248.000 đi ểm bán l ẻ
bao gôầm các kênh bán truyêần thôắng, các hệ thôắng chuôỗi siêu th ị, các c ửa hàng
tiện lợi và các cửa hàng Giầắc mơ sữa Việt trải đêầu khắắp 63 t ỉnh, thành trên c ả
nước, đôầng thời liên kêắt cùng 8 đơắi tác trên các sàn TMĐT.
Qua hơn 45 nắm hình thành và phát triển, Vinamilk đã tr ở thành đi ểm
sáng kinh têắ trong thời Việt Nam hội nhập WTO, là m ột trong nh ững Doanh
nghiệp hàng đầầu của Việt Nam trên tầắt cả các mặt, đóng góp l ớn vào s ự phát
triển đầắt nước, được vinh dự nhận được các danh hiệu cao quý nh ư Huần
chương Độc lập, Huần chương Lao động; được Tạp chí Forbes Việt Nam vinh
danh trong Top “50 công ty niêm yêắt tôắt nhầắt” lầần th ứ 8 liên tiêắp; Top “50 th ương
hiệu giá trị nhầắt Việt Nam” (2020); “Doanh nghiệp xuầắt kh ẩu chầu Á” do The
Asiann Export Awards trao tặng (2019); Tạp chí Forbes Chầu Á bầầu ch ọn là Top
“200 công ty doanh thu trên 1 tỷ USD tơắt nhầắt chầu Á - Thái Bình D ương”
(2019),…

Hiện Vinamilk là công ty Việt Nam duy nhầắt l ọt Top 50 công ty s ữa l ớn
nhầắt thêắ giới vêầ mặt doanh thu và đang tiêắn gầần đêắn Top 30.
1.2. Tầầm nhìn và sứ mệnh:
a. Tầầm nhìn: Trở thành biểu tượng niêầm tin vêầ sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe hàng đầầu Việt Nam để phục vụ cuộc sôắng con người.
b. Sức mệnh: Vinamilk cam kêắt mang lại cho cộng đôầng nguôần dinh
dưỡng và chầắt lượng cao cầắp nhầắt với sự trần trọng, tình yêu và trách nhi ệm
cao của mình với cuộc sơắng, cộng đơầng và xã hội.
1.3. Giá trị cơốt lõi: (trang 5)
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển: (trang 6)

4


lOMoARcPSD|15547689

5


lOMoARcPSD|15547689

6


lOMoARcPSD|15547689

1.5. Triêốt lý kinh doanh:
Vinamilk mong muôắn trở thành sản phẩm được yêu thích ở m ọi khu v ực,
lãnh thổ. Chầắt lượng và sáng tạo là người bạn đôầng hành c ủa Vinamilk.
Vinamilk xem khách hàng là trung tầm và cam kêắt đáp ứng m ọi nhu cầầu c ủa

khách hàng.

1.6. Chính sách chầốt lượng:
Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bắầng cách không ng ừng
cải tiêắn, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chầắt l ượng, an toàn v ệ sinh
thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuần theo
luật định.
1.7. Sản phẩm:
Tính đêắn hiện tại, Vinamilk đã đưa ra thị trường 250 sản phẩm khác
nhau thuộc 13 nhóm ngành hàng như: sữa nước, sữa đặc, sữa đậu nành, sữa
chua, sữa bột, sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn, phô mai, kem ắn...

7


lOMoARcPSD|15547689

Phầần 2 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
2.1. Cơ cầốu tổ chức:

8


lOMoARcPSD|15547689

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong sơ đôầ tổ chức:
2.2.1. HĐQT: là cơ quan quản lý cơng ty, có đầầy đủ trách nhi ệm và quần
hạn thực hiện quyêần và nghĩa vụ của công ty, ngoại tr ừ các quyêần và nghĩa v ụ
thuộc thẩm quyêần của Đại hội đôầng Cổ đông.
2.2.2. Các Tiểu ban thuộc HĐQT: do HĐQT thành lập để hôỗ trợ hoạt động

cho HĐQT, bao gôầm 04 Tiểu ban:
- Tiểu ban Chiêắn lược
- Tiểu ban Nhần sự
- Tiểu ban Lương thưởng
- Tiểu ban Kiểm tốn
a. Tiểu ban Chiêắn lược: gơầm có 5 thành viên
- Chức nắng:
 Phê chuẩn giá trị côắt lõi tầầm nhìn, sứ m ệnh và các m ục tiêu dài
hạn;
 Giám sát việc lập, triển khai và thực thi chiêắn lược;
 Phụ trách định hướng phát triển bêần vững;
 Phụ trách lĩnh vực báo cáo tích hợp;
 Phụ trách lĩnh vực quan hệ với các bên liên quan.
- Nhiệm vụ:
 Đánh giá chiêắn lược và việc hoạch định chiêắn lược thơng qua vi ệc
rà sốt định hướng, phần tích thị trường, các lợi thêắ cạnh tranh, môi
trường và nguôần lực;
 Giám sát, theo dõi sự thực thi chiêắn lược, danh mục dự án chiêắn
lược;
 Đo lường việc thực thi chiêắn lược dưới các góc độ khác nhau;
9


lOMoARcPSD|15547689

 Phê chuẩn Bộ quy tắắc ứng xử; định hướng đôắi xử công bắầng v ới
các Cổ đông - quyêần của Cổ đông;
 Phê chuẩn/xác định các bên liên quan và lợi ích cùng mong đ ợi
của các Bên liên quan;
 Cần bắầng lợi ích giữa Cơng Ty và các bên liên quan;

 Phê chuẩn và duy trì chính sách cổ tức;
 Phê chuẩn chiêắn lược, mục tiêu phát triển bêần vững và trách
nhiệm xã hội.
b. Tiểu ban Nhần sự: gơầm có 4 thành viên
- Chức nắng:
 Xác định tiêu chuẩn vêầ các hình thức thành viên trong HĐQT;
 Thực hiện công tác đánh giá HĐQT và Ban Điêầu hành;
 Khuyêắn nghị vêầ các ứng viên để đảm nhiệm các vị trí mới thành
lập hoặc vị trí chưa có nhần sự phụ trách;
 Soạn và khuyêắn nghị các nguyên tắắc Quản trị công ty áp d ụng cho
HĐQT và người lao động của công ty (bao gôầm 4 yêắu tôắ: các th ực hành tơắt
vêầ HĐQT, mơi trường kiểm sốt, minh bạch thông tin, cam kêắt vêầ qu ản tr ị
công ty).
- Nhiệm vụ:
 Đưa ra khuyêắn nghị giúp HĐQT phê chuẩn vêầ việc l ựa ch ọn nhần
sự để đảm nhiệm các vị trí Chủ tịch Tiểu ban, thành viên Tiểu ban;
 Soạn chương trình giới thiệu chi tiêắt cho các thành viên HĐQT
mới cũng như soạn lập chương trình đào tạo cho các thành viên HĐQT
đương chức;
 Xác định và khuyêắn nghị giúp HĐQT phê chuẩn các chương trình
đào tạo phù hợp cho các thành viên HĐQT;
10


lOMoARcPSD|15547689

 Đưa ra các tiêu chí đánh giá kêắt quả công việc c ủa HĐQT, các
Tiểu ban thuộc HĐQT và từng thành viên HĐQT;
 Đánh giá kêắt quả công việc hàng nắm và báo cáo kêắt qu ả cho
HĐQT;

 Rà sốt các chương trình hoạch định nhần sự nhắầm kêắ thừa và
quản trị nhần tài cũng như các đôắi tượng của các chương trình này;
 Xầy dựng tiêu chuẩn các loại thành viên HĐQT và trình HĐQT phê
chuẩn;
 Tìm kiêắm các cá nhần có đủ nắng lực để đảm nhiệm vị trí thành
viên HĐQT, đêầ cử cho HĐQT các ứng viên để đảm nhiệm các vị trí m ới
và/hoặc các vị trí chưa có người đảm nhiệm;
 Phụ trách các công việc vêầ việc bãi nhiệm, miêỗn nhiệm, từ
nhiệm… của thành viên HĐQT;
 Đêầ xuầắt để HĐQT phê chuẩn các tiêu chuẩn bổ nhiệm Tổng Giám
Đôắc và đêầ xuầắt để HĐQT phê chuẩn bổ nhiệm T ổng Giám Đôắc và các
quản lý cầắp caoHĐQT;
 Rà soát và khuyêắn nghị để HĐQT phê chuẩn những thay đổi vêầ
những quy định của công ty vêầ quản trị công ty để nầng cao hi ệu qu ả
quản lý;
 Rà soát và khuyêắn nghị để HĐQT phê chuẩn những quy trình cho
các cuộc họp HĐQT;
 Đêầ xuầắt để HĐQT phê chuẩn Bộ Quy tắắc ứng xử cho cơng ty;
 Rà sốt việc cơng bơắ thông tin vêầ thù lao và các kho ản l ợi ích c ủa
các thành viên HĐQT và Ban Điêầu hành;
 Chỉ đạo việc chuẩn bị tài liệu vêầ nội quy lao động của công ty,
hợp đôầng lao động với bộ máy quản lý, thư ký công ty;
 Xầy dựng quy trình và thủ tục đêầ cử/ứng cử thành viên HĐQT.
11


lOMoARcPSD|15547689

c. Tiểu ban Lương thưởng: gơầm có 4 thành viên
- Chức nắng:

 Xác định và quản lý chêắ độ lương, thưởng và các l ợi ích khác cho
thành viên HĐQT, Ban điêầu hành;
 Xác định hình thức và mức độ/giá trị thù lao, thưởng và các lợi
ích khác cho thành viên HĐQT, Ban điêầu hành;
 Rà soát và đêầ xuầắt để HĐQT phê duyệt mục tiêu tính th ưởng cho
Tổng Giám Đôắc;
 Đánh giá kêắt quả hoạt động của Tổng Giám Đôắc;
 Xác lập cũng như đêầ xuầắt vêầ các chêắ độ đãi ng ộ cho Cán b ộ Qu ản
lý cầắp cao.
- Nhiệm vụ:
 Hàng nắm rà soát và đêầ xuầắt cho HĐQT phê chuẩn các mục tiêu,
thành tựu liên quan đêắn thưởng cũng như đánh giá kêắt quả cơng vi ệc c ủa
Tổng Giám Đơắc;
 Rà sốt và đêầ xuầắt cho HĐQT phê chuẩn việc áp dụng, s ửa đổi các
kêắ hoạch thưởng bắầng tiêần mặt và các hình thức phi tiêần tệ khác;
 Quản trị các kêắ hoạch khen thưởng liên quan đêắn cổ phiêắu;
 Định kỳ rà soát kêắt quả làm việc và đêầ xuầắt cho HĐQT phê chu ẩn
lương và các khoản thu nhập khác của Cán bộ Quản lý cầắp cao;
 Đêầ xuầắt cho HĐQT phê chuẩn các kêắ hoạch khen thưởng ngắắn và
dài hạn;
 Rà soát vêầ lương thưởng và phúc lợi của Tổng Giám Đơắc;
 Rà sốt chính sách thù lao HĐQT;
 Giám sát việc đánh giá các cán bộ quản lý cầắp cao của Tổng giám
đôắc;
12


lOMoARcPSD|15547689

 Giám sát kêắt quả của các Hoạch định nhần sự kêắ thừa và Qu ản tr ị

nhần tài.
d. Tiểu ban Kiểm tốn: gơầm có 4 thành viên
- Chức nắng và nhiệm vụ:
 Giám sát tính trung thực của báo cáo tài chính cơng ty và cơng bơắ liên
quan đêắn kêắt quả tài chính của cơng ty;
 Rà sốt hệ thơắng Kiểm sốt nội bộ và quản lý rủi ro;
 Rà sốt giao dịch với người có liên quan thu ộc thẩm quyêần phê duy ệt
của HĐQT hoặc Đại hội đôầng Cổ đông;
 Khuyêắn nghị vêầ những giao dịch cầần có phê duyệt của HĐQT ho ặc Đại
hội đơầng Cổ đơng;
 Chỉ đạo bộ phận kiểm tốn nội bộ của Cơng Ty;
 Kiêắn nghị danh sách cơng ty kiểm tốn độc lập, m ức thù lao và điêầu
khoản liên quan trong hợp đơầng với cơng ty kiểm tốn;
 Theo dõi và đánh giá sự độc lập, tính khách quan của cơng ty ki ểm tốn
và hiệu quả của hoạt động kiểm tốn;
 Giám sát để bảo đảm cơng ty tuần thủ quy đ ịnh pháp lu ật, yêu cầầu c ủa
cơ quan quản lý;
 Được quyêần tiêắp cận các tài liệu liên quan đêắn tình hình ho ạt đ ộng c ủa
công ty, trao đổi với các thành viên HĐQT khác, Tổng giám đôắc, Giám đôắc Điêầu
hành để phục vụ hoạt động của Tiểu ban Kiểm toán;
 Sử dụng dịch vụ tư vầắn pháp luật, kêắ toán hoặc các tư vầắn bên ngồi khi
cầần thiêắt;
 Xầy dựng các chính sách phát hiện và quản lý rủi ro, đêầ xuầắt v ới HĐQT
các giải pháp xử lý rủi ro phát sinh trong hoạt động;

13


lOMoARcPSD|15547689


 Lập báo cáo gửi đêắn HĐQT khi phát hiện thành viên HĐQT, Tổng Giám
Đôắc và các Giám đôắc Điêầu hành không thực hiện đầầy đủ trách nhiệm;
 Xầy dựng Quy chêắ Hoạt động của Tiểu ban Kiểm toán, Quy chêắ, điêầu l ệ
hoạt động của Phịng kiểm tốn nội bộ;
 Chịu trách nhiệm trong các hoạt động liên quan tới: Báo cáo tài chính;
Hoạt động kiểm tốn nội bộ; Kiểm soát nội bộ, qu ản lý r ủi ro; Tuần th ủ đ ạo
đức nghêầ nghiệp và pháp luật.
2.2.3. Giám đơắc các bộ phận:
- Giám đơắc Kiểm sốt nội bộ và Quản lý rủi ro:
Tiêắp nhận, kiểm tra và đánh giá các thơng tin vêầ tình hình kinh têắ, tài
chính phát sinh trong q trình hoạt động của cơng ty.
Đánh giá và xầy dựng báo cáo cho Đại hội đôầng cổ đông hay HĐQT công
ty các thông tin vêầ quản trị, tài chính. Đêầ xuầắt các gi ải pháp đ ể qu ản lý r ủi ro
đang xảy ra hoặc có thể xảy ra trong q trình hoạt động c ủa công ty.
Đảm bảo tuần thủ theo pháp luật hiện hành cũng như Nghị quyêắt đã
được Đại hội đôầng cổ đông thông qua. Đêầ xuầắt các gi ải pháp đ ể ngắn ch ặn các
sai phạm đã, đang và có thể xảy ra trong q trình hoạt đ ộng c ủa công ty.
Giám sát việc thực hiện các phương án chỉnh sửa, thay đổi hay khắắc ph ục
tại các bộ phận, phịng ban và tồn bộ q trình hoạt đ ộng c ủa doanh nghi ệp.
Thực hiện việc kiểm tra những sai sót, khi có yêu cầầu của cổ đơng ho ặc nhóm
cổ đơng. Ban Kiểm sốt seỗ chịu trách nhiệm kiểm tra theo m ột kho ản th ời gian
quy định, kể từ ngày nhận được yêu cầầu.
Trực tiêắp can thiệp vào hoạt động công ty khi cầần thiêắt. Tiêắn hành kiêắn
nghị với Hội đôầng quản trị. Để đưa ra các biện pháp sửa đổi, bổ sung, c ải tiêắn
cơ cầắu tổ chức quản lý, điêầu hành hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Giám đơắc Kiểm tốn nội bộ:

14



lOMoARcPSD|15547689

Xầy dựng bộ quy chêắ cũng như Quy trình kiểm tốn n ội b ộ c ủa cơng ty
trình HĐQT phê duyệt. Lập kêắ hoạch thực hiện việc kiểm toán nội bộ hàng nắm.
Thực hiện kêắ hoạch kiểm toán nội bộ thường niên đã được phê duy ệt.
Báo cáo kêắt quả và đêầ xuầắt các phương án sửa chữa, khắắc phục cũng nh ư hoàn
thiện để nầng cao hiệu quả của Quy trình qu ản trị, qu ản lý r ủi ro và ki ểm sốt
nội bộ cơng ty.
Giám sát việc triển khai và thực hiện kiểm toán hàng nắm theo khuắn
nghị. Bổ sung và hồn thiện quy trình kiểm toán n ội b ộ và ph ạm vi hoat đ ộng
theo sự phát triển của công ty. Đêầ xuầắt cho HĐQT các ph ương án khi lựa ch ọn
dịch vụ kiểm tốn độc lập để ln đảm bảo vừa tiêắt kiệm chi phí v ừa đ ạt hi ệu
quả.
Đảm bảo sự hợp tác với các tổ chức kiểm toán độc lập thường niên đạt
hiêu quả tôắt.
- Giám đôắc Hoạch định chiêắn lược:
Chịu trách nhiệm trong việc tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty vêầ các
hoạch định chiêắn lược phát triển doanh nghiệp trong từng giai đo ạn.
Đưa ra các chiêắn lược kinh doanh. Xầy dựng các dự án và các kêắ ho ạch
phát triển chiêắn lược kinh doanh. Kiểm sốt việc thực hiện và tính tốn các r ủi
ro.
- Giám đôắc Công nghệ thông tin:
Quản lý chung đôầng thời xầy dựng kêắ hoạch đào tạo nhần s ự phù h ợp cho
từng bộ phận, phòng ban để đạt hiệu quả cao nhầắt.
Đảm bảo hệ thôắng truy cập dữ liệu, phầần mêầm qu ản lý và sản xuầắt luôn
được thơng sắt. Giám sát và kiểm tra q trình ho ạt đ ộng c ủa phầần mêầm, phầần
cứng cũng như cơ sở dữ liệu của công ty.
Nghiên cứu và đêầ xuầắt các giải pháp, ứng dụng công ngh ệ m ới phù h ợp
với chức nắng quản trị và sản xuầắt của công ty.
15



lOMoARcPSD|15547689

- Giám đôắc Điêầu hành kinh doanh quôắc têắ:
Lập mục tiêu chiêắn lược trong việc phát triển kinh doanh t ại th ị tr ường
nước ngoài. Đêầ xuầắt cơ cầắu nhần sự nhắầm đạt mục tiêu đêầ ra. Xầy d ựng các chêắ
độ chính sách mới nhắầm đẩy mạnh doanh sôắ cũng như l ợi nhuận bán hàng.
Tổ chức hội nghị triển khai cũng như đặt ra phương hướng, mục tiêu,
giao chỉ tiêu cho đội ngũ bán hàng. Kịp thời trong việc kiểm tra, đôn đôắc, giám
sát và đánh giá hoạt động kinh doanh và đêầ xuầắt phương án phù h ợp.
Thực hiện tơắt cơng việc chắm sóc khách hàng cũ đơầng th ời tìm kiêắm
ngần khách hàng mởi để mở rộng thị trường.
Quản lý, thu thập và đánh giá các thơng tin như tình hình đ ơn hàng, ph ản
hôầi từ khách hàng hay diêỗn biêắn của các đôắi th ủ cạnh tranh đ ể xầy d ựng
phương án công việc hợp lý.
Trực tiêắp giải quyêắt các vầắn đêầ liên quan đêắn khách hàng thu ộc th ẩm
quyêần.
- Giám đôắc Điêầu hành kinh doanh nội địa:
Xác định định hướng kinh doanh hướng tới sự phát triển và l ợi nhuận
của cơng ty, đơầng thời xầy dựng lộ trình cho vi ệc phát tri ển ho ạt đ ộng kinh
doanh hiệu quả.
Chịu trách nhiệm vêầ công tác bán hàng tại thị trường trong n ước. Ch ủ
động tìm kiêắm các kênh bán hàng để thực hiện m ục tiêu phát tri ển c ủa công ty
như các nhà phần phôắi hay đại lý trực tiêắp.
Duy trì thương hiệu của cơng ty bắầng việc phát triển và tiêắp th ị các s ản
phẩm mới, đôầng thời nghiên cứu, đêầ xuầắt những đặc điểm khác biệt c ủa s ản
phẩm có thể quảng bá, thu hút sự quan tầm của khách hàng.
Có vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuầắt, phần phôắi và
bán hàng của công ty, đảm bảo đạt hiệu quả cao.


16


lOMoARcPSD|15547689

Tìm kiêắm và phát triển nhưng thị trường mới và tiêầm nắầng, phù h ợp v ới
định hướng chung của công ty
- Giám đôắc Điêầu hành Marketing:
Hoạch định chiêắn lược, kêắ hoạch, giải pháp và tổ ch ức th ực hi ện ho ạt
động Marketing của công ty. Tổ chức thực hiện các hoạt đ ộng và ch ương trình
nghiên cứu thị trường.
Xầy dựng các công cụ đo lường hiệu quả hoạt động Marketing. Tham
mưu cho, ban Giám đôắc vêầ truyêần thông, nhận diện và phát tri ển th ương hi ệu.
Thiêắt lập và duy trì quan hệ với các đôắi tác, cơ quan truyêần thông, các nhà
cung cầắp dịch vụ có liên quan phục vụ cho hoạt động marketing c ủa công ty.
Nắắm bắắt các xu hướng marketing mới. Đôầng thời đánh giá hi ệu qu ả ho ạt
động marketing hiện tại.
- Giám đôắc Điêầu hành nghiên cứu và phát triển:
Quản lý quy trình phát triển và cải tiêắn các sản phẩm của công ty. Đ ảm
bảo mục tiêu nghiên cứu và phát triển đạt hiệu quả cao nhầắt.
Lập kêắ hoạch phát triển các sản phẩm mới phù hợp với nhu cầầu của thị
trường nhắầm duy trì và tắng tính cạnh trạnh so v ới các đơắi th ủ khác trong
ngành.
Quản lý và kiểm sốt các chi phí liên quan trong việc t ạo ra s ản ph ẩm
mới. Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá và ra quyêắt định đầầu t ư phát tri ển.
Tham gia và đêầ xuầắt trong việc thay đổi cơ sở hạ tầầng, thiêắt b ị sản xuầắt
phù hợp với việc sản xuầắt sản phẩm mới, đảm bảo hiệu suầắt công vi ệc và tính
hợp lý.
Thu thập thơng tin và xu hướng chung của thị trường để k ịp th ời đêầ xuầắt

và xầy dựng các phương án phù hợp trong việc áp dụng công ngh ệ cũng nh ư
phát triển sản phẩm mới.
- Giám đôắc Điêầu hành sản xuầắt:
17


lOMoARcPSD|15547689

Lãnh đạo và quản lý bộ phận sản xuầắt với quy trình và danh mục s ản
phẩm hợp lý, tạo nên lợi nhuận tôắt cho công ty.
Điêầu phôắi hoạt động thiêắt kêắ, bảo trì và sản xuầắt sản ph ẩm, đ ảm b ảo gầy
được sự chú ý và ầắn tượng với khách hàng, đôầng th ời tuần th ủ các quy trình c ơ
bản của cơng ty.
Nghiên cứu, phần tích và đưa ra các quyêắt định phù h ợp đ ể đ ảm b ảo yêu
cầầu chung của công ty khi đưa sản phẩm đêắn v ới ng ười tiêu dùng, tắng s ự quan
tầm và thu hút khách hàng với sản phẩm.
- Giám đôắc Điêầu hành phát triển vùng nguyên liệu:
Xầy dựng và phát triển vùng sữa tươi nguyên liệu đáp ứng các quy chu ẩn
kyỗ thuật nghiêm ngặt của Việt Nam cũng như Quôắc têắ. Cung cầắp nguôần s ữa t ươi
thuầần khiêắt cho nhu cầầu sản xuầắt tại các nhà máy.
- Giám đôắc Điêầu hành chuôỗi cung ứng:
Chịu trách nhiệm toàn bộ các bước trong việc đưa một sản phẩm ra thị
trường. Đứng đầầu những khía cạnh của quy trình s ản xuầắt, mua sắắm, v ận
chuyển, nhập kho vật liệu, kiểm sốt hàng tơần kho và phần phơắi hàng hóa thành
phẩm.
Quản lý tồn bộ hoạt động liên quan đêắn chuôỗi cung ứng, bao gôầm mua
bán và kiểm sốt tơần kho các ngun liệu thơ, các tài nguyên thiên nhiên, l ựa
chọn nhà cung cầắp và phần phôắi thành phẩm.
Đảm bảo được hiệu quả của việc đưa một sản phẩm nào đó từ nhà cung
cầắp tới tay khách hàng đích.

- Giám đơắc Điêầu hành nhần sự - hành chính & đơắi ngoại:
Chịu trách nhiệm đưa ra kêắ hoạch, chiêắn lược nhần sự tổng thể cho
doanh nghiệp trình bày kêắ hoạch với ban quản trị và tồn th ể công ty.
Lập kêắ hoạch quản lý, điêầu hành để tơắi đa hóa nắng l ực, đ ảm bảo quyêần
lợi nhần sự, giúp bộ máy công ty luôn v ận hành tôắt. Đôầng th ời xầy d ựng các quy
18


lOMoARcPSD|15547689

trình, thang đo nắng lực nhần sự phù hợp với kêắ hoạch kinh doanh và phát tri ển
của công ty để đánh giá theo từng tháng, từng quý, từng nắm nh ư KPIs v.v…
Chịu trách nhiệm chính trong việc giải quyêắt các vầắn đêầ vêầ nhần s ự t ại
công ty như: nắng lực, kiêắn thức, nghiệp vụ hay sự th ỏa mãn… c ủa ng ười lao
động.
Xầy dựng kêắ hoạch và công tác chuẩn bị cho các ho ạt đ ộng đ ộng th ường
niên hay đột xuầắt của công ty.
Chịu trách nhiệm quan hệ với nhà đầầu tư và công chúng, phôắi h ợp v ới các
bên liên quan tổ chức sự kiện, trực tiêắp gặp gỡ v ới khách hàng, đôắi tác, gi ới
truyêần thông, tạo dựng môắi quan hệ đôắi ngo ại hi ệu qu ả, nầng cao hình ảnh,
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp.
Đảm bảo sự sáng tạo, hiệu quả trong hoạt động PR, tác động tích c ực
đêắn sự đánh giá của đơắi tác, khách hàng. Chịu trách nhi ệm trong công tác truyêần
thông, triển khai dự án PR, quảng cáo. Hôỗ trợ xử lý nh ững tình hắng có nguy c ơ
khủng hoảng truyêần thông, trợ giúp CEO và ban giám đôắc trong ho ạt đ ộng công
tác đôắi ngoại
- Giám đôắc Điêầu hành tài chính:
Quản lý tồn bộ quy trình liên quan đêắn vầắn đêầ tài chính c ủa doanh
nghiệp. Trực tiêắp tham gia, đóng góp ý kiêắn trong xầy d ựng kêắ ho ạch ngần sách
hay dự báo vêầ xu hướng thị trường để HĐQT công ty đưa ra nh ững chiêắn l ược

kinh doanh một cách chính xác, phù hợp.
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát vêầ tài chính kêắ tốn cũng nh ư các vầắn
đêầ tài chính của công ty như: kêắ hoạch phát triển, báo cáo thường kỳ… Ki ểm tra,
giám sát và đánh giá các hoạt động bên trong bộ phận.
Chịu trách nhiệm vêầ sự chính xác và kịp thời của các báo cáo phần tích,
đánh giá cho các mục tiêu tài chính ngắắn hạn, trung h ạn và dài h ạn c ủa công ty,
giúp HĐQT cơng ty nhanh chóng đưa ra những quắt đ ịnh phù h ợp cho vi ệc s ản
xuầắt, kinh doanh.
19


lOMoARcPSD|15547689

Giám sát các vầắn đêầ liên quan đêắn pháp lý trong hoạt đ ộng tài chính c ủa
cơng ty. Kiểm sốt và đưa ra cảnh báo đơắi v ới các ho ạt đ ộng s ản xuầắt, kinh
doanh và đầầu tư, hợp tác của công ty.
Đảm bảo thực hiện tôắt và đầầy đủ các quy trình của cơ quan ki ểm tốn
nhà nước.
Duy trì mơắi quan hệ hợp tác lầu dài với các nhà đầầu t ư, ngần hàng trong
việc kêu gọi vơắn, đảm bảo ngần tài chính vững chắắc cho công ty.
2.3. Quy mô và cơ cầốu nhần sự hiện tại:
Theo Báo cáo Phát triển bêần vững của Vinamilk nắm 2020, cơng ty hi ện
có 7.792 lao động trực tiêắp (trong đó lao động nữ chiêắm 23,1%). Trong nắm
2020, mặc dù chịu sự ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nhưng nhần s ự của
Vinamilk vầỗn ở mức ổn định, tỷ lệ lao động tuyển mới là 7% (lao đ ộng tr ẻ
chiêắm 66,4%) so với tỷ lệ nghỉ việc là 4,9%.
Các hoạt động tuyển dụng nhần sự, thu hút nhần tài vầỗn được cơng ty
duy trì và đảm bảo được ngần nhần lực có kyỗ nắng và tay nghêầ, chuyên môn kyỗ
thuật cao, đôầng thời làm chủ được các hệ thơắng máy móc hiện đại, cơng nghệ
.tiên tiêắn. Vinamilk đã xầy dựng được lực lượng nhần sự tr ẻ có tài, ph ục v ụ tơắt

cho các hoạt động của công ty ở các ngành nghêầ:
-

Công nghệ chêắ biêắn sữa và các sản phẩm từ sữa;

-

Kiểm định Thú - Dịch tể;

-

Tự động hóa dầy chuần cơng nghệ và sản xuầắt;

-

Kinh doanh;

-

Tài chính;

20


lOMoARcPSD|15547689

Phần bổ lực lượng lao động theo từng hoạt động như sau:
-

Khơắi nhần sự hành chính, vắn phịng, kêắ tốn…: 3.832 ng ười


-

Khôắi nhần sự làm việc tại trang trại (nông nghiệp): 980 người

-

Khôắi nhần sự làm việc tại nhà máy (sản xuầắt chêắ biêắn): 2.307 người

-

Hoạt động bán hàng: 673 người

Theo Báo cáo thường niên thường niên nắm 2020, có th ể thầắy đ ược s ự
tắng trưởng của Vinamilk trong gia đoạn 2015-2020 là ổn định qua t ừng nắm.
Điêầu này cho thầắy tỷ lệ thuận giữa công tác tuy ển d ụng nhần s ự v ới ho ạt đ ộng
kinh doanh của công ty.

21


lOMoARcPSD|15547689

Theo khảo sát được công bôắ bởi Tổ chức cộng đôầng m ạng nghêầ nghi ệp
Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage thì Vinamilk là cơng ty đ ứng
đầầu trong danh sách “100 nơi làm việc tôắt nhầắt Việt Nam 2020” và “Top 50
Doanh nghiệp Việt có thương hiệu nhà tuyển dụng hầắp dầỗn”.
Để đáp ứng kịp thời với sự thay đổi môi trường làm vi ệc, hoạt đ ộng s ản
xuầắt kinh doanh cũng như công nghệ mới, Vinamilk th ường xuyên t ổ ch ức các
khóa đào tạo trong nắm để bổ sung kiêắn thức, kinh nghi ệm và quy trình hoạt

động, sản xuầắt mới phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

22


lOMoARcPSD|15547689

100% người lao động được đánh giá định kỳ hiệu qu ả cơng vi ệc. Bên
cạnh đó, Vinamilk ln xem xét, ghi nhận và có quyêắt đ ịnh thắng tiêắn phù h ợp
đơắi với các cá nhần có thành tích công việc vượt bậc, th ể hiện sự trần tr ọng c ủa
công ty đôắi với côắng hiêắn và quyêắt tầm của họ.
2.4. Phát triển nguôần nhần lực:
Vinamilk đã xầy dựng chương trình phát triển ngần nhần l ực cho chính
mình, và đầy là một ý tưởng giải pháp nhắầm tạo ra sự phát triển cũng tắng
trưởng vượt bậc của công ty trong những nắm gầần đầy. Nguôần nhần l ực có chầắt
lượng cao này giúp cơng ty có thể thực hiện nh ững d ự án l ớn nh ư phát tri ển
vùng nguyên liệu mới, nghiên cứu và phát triển các sản ph ẩm đáp ứng th ị hiêắu
người tiêu dùng… hiện tại cũng như trong tương lai.
Nắầm trong Chiêắn lược phát triển nguôần nhần lực, Vinamilk đã lầần đầầu
tiên triển khai Chương trình Quản trị viên tập sự vào nắm 2014 và đ ạt đ ược
những thành cơng nhầắt định, tạo tiêần đêầ trong vi ệc tìm kiêắm và phát tri ển
nguôần nhần sự trẻ, sáng tạo , nắng động và phù hợp với vắn hóa doanh nghiệp.
Tạo ra động lực tích cực trong hoạt động sản xuầắt kinh doanh, đôầng th ời đ ảm
bảo được nguôần nhần lực cho các kêắ hoạch của công ty trong tương l ại.

23


lOMoARcPSD|15547689


Quy trình tuyển chọn được triển khai từ tháng 8/ 2020 với gầần 1.600 bộ
hôầ sơ đắng ký ứng tuyển (tắng hơn 30% so với các nắm trước). Vinamilk vạch
ra lộ trình đào tạo và phát triển kéo dài trong kho ảng 18 tháng v ới nh ững th ử
thách tạo điêầu kiện cho ứng viên học hỏi và phát huy khả nắng. Theo báo cáo
của công ty, đêắn nắm 2020 đã có 41% Quản trị viên t ập s ự tr ở thành cầắp qu ản lý
của cơng ty.
Có thể thầắy rắầng, ở môỗi giai đoạn phát triển luôn cầần có ngần l ực nhần
sự phù hợp và sắỗn sàng. Vì vậy việc đào tạo và phát tri ển nguôần nhần l ực luôn
được xem là vầắn đêầ quan trọng tại Vinamilk. Điêầu này giúp Vinamilk ln có
được lực lượng nhần tài trẻ, sắỗn sàng cho các vị trí quan tr ọng đ ể th ực hi ện các
mục tiêu chiêắn lược của cơng ty.
2.5. Các chính sách và cam kêốt:
2.5.1. Đón chào thành viên mới:
Tầắt cả các nhần viên mới seỗ được tham gia vào chương trình đào tạo và
hội nhập, giúp nhần viên mới nhanh chóng hịa nhập và làm quen với mơi
trường và vắn hóa của cơng ty như: Lịch s ử hình thành và q trình phát tri ển;
Tầầm nhìn, sứ mệnh và giá trị côắt lõi; Các quy định nội b ộ, quy chêắ b ảo m ật, chính
sách nhần sự của cơng ty… Đôầng thời giúp nhần viên m ới hi ểu đ ược quyêần l ợi và
trách nhiệm của bản thần.
2.5.2. Môi trường làm việc dần chủ, minh bạch, công bắầng:
- Tôn trọng sự bình đẳng và đa dạng: Vinamilk ln cam kêắt th ực hi ện
ngun tắắc bình đẳng giới tính khi tuyển dụng, đào tạo và s ử d ụng, m ức l ương
và phụ cầắp, các chêắ độ bảo hiểm y têắ, thầắt nghiệp, th ời gian làm vi ệc và ngh ỉ
ngơi cùng các phúc lợi khác. Ngoài ra, cơng ty cũng có những chêắ đ ộ ưu đãi nhầắt
định cho lao động nữ.
- Tôn trọng sự dần chủ, minh bạch: Nội quy lao động; Quy chêắ dần ch ủ;
Quy định xử lý kỷ luật lao động cũng được Vinamilk công bôắ rõ ràng t ại công ty.

24



lOMoARcPSD|15547689

- Chôắng gian lận và tham nhũng: công ty thực hiện tuyên truyêần chôắng
tham nhũng qua các Bộ Quy tắắc ứng xử, cam kêắt Phụ lục Hợp đôầng lao đ ộng.
- Bảo vệ người lao động: thông qua các tổ chức nh ư Cơng đồn, Ủy ban
Tuần thủ hoặc Cơ chêắ khiêắu nại nội bộ để nêu lên ý kiêắn, quan đi ểm c ủa mình
đêắn các cầắp lãnh đạo công ty.
- Hoạt động truyêần thông nội bộ: cung cầắp thơng tin đa d ạng, k ịp th ời,
chính xác vêầ các chủ đêầ như vắn hóa cơng ty, thơng tin s ản xuầắt kinh doanh, các
hoạt động vắn hóa nội bộ v.v... qua các kênh thông tin n ội b ộ.

2.5.3. Chêắ độ lương, thưởng, phúc lợi:
Áp dụng Quy chêắ Tiêần lương, tiêần thưởng của công ty đổi với tồn bộ
người lao động (bao gơầm cầắp quản lý cao nhầắt và lãnh đạo cầắp cao) . Vinamilk
thực hiện các phúc lợi theo thỏa thuận Thỏa ước lao động t ập th ể ký kêắt hàng
nắm giữa công ty và đại diện người lao động. Ngồi ra, cơng ty cũng trích m ột
phầần lợi nhuận sau thuêắ vào Quyỗ Khen thưởng và Phúc lợi hàng nắm.
Hàng nắm, Vinamilk đêầu chủ động tham gia các cuộc khảo sát lương thị
trường. Từ đó, Vinamilk seỗ có những chính sách và gi ải pháp vêầ l ương phù h ợp
với chiêắn lược kinh doanh của công ty. Hệ thôắng thang bảng lương cho t ừng cầắp
nhần sự và từng vị trí cơng việc cụ thể được công ty xầy dựng và xác l ập theo
từng thời kỳ, đảm bảo tuần thủ các quy định vêầ pháp lu ật lao đ ộng, t ạo s ự
thơắng nhầắt cao trong tồn thể cơng ty và nầng tính cạnh tranh trên thị trường.

25


×