Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo " Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng khoán năm 2006 " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.21 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
60 Tạp chí luật học số 8/2006




ts. nguyễn thị ánh vân *
h cụng b thụng tin (CBTT) trờn
th trng chng khoỏn (TTCK) l b
phn cu thnh quan trng ca phỏp lut
chng khoỏn. Mc tiờu ca ch CBTT l
m bo tớnh minh bch ca TTCK, t ú
to iu kin thun li cho cụng chỳng u t
cú quyt nh u t ỳng n. Quan im
ny c th hin rt rừ trong cỏc vn kin
ca T chc quc t cỏc u ban chng khoỏn
- IOSCO (International Organization of
Securities Commissions) v trong lut chng
khoỏn ca cỏc nc.
(1)
Vit Nam, s cn
thit phi iu chnh hot ng CBTT trờn
TTCK trong vi nm gn õy ó c cỏc
nh lm lut chỳ trng. iu ny c th
hin trong ni dung ca Ngh nh s
144/2003/N-CP ngy 28/11/2003 (Ngh
nh s 144) nu em so sỏnh vi ni dung
Ngh nh s 48/1998/N-CP ngy 11/07/1998
(Ngh nh s 48) trc õy v c bit, nú


li c th hin trong Lut chng khoỏn
va c thụng qua ti kỡ hp th 9, Quc
hi khúa XI va qua. Bi vit ny xin a ra
mt vi bỡnh lun nh v ch CBTT theo
Lut chng khoỏn nm 2006.
Trc õy hot ng CBTT trờn TTCK
cha c chỳ ý ỳng mc trong Ngh nh
s 48. Cỏc quy nh v CBTT mc dự c
cp trong Ngh nh s 48 nhng cũn rt
s si v phõn tỏn. Ngoi Ngh nh s 48,
quy nh v CBTT cũn nm ri rỏc trong
cỏc vn bn hng dn thi hnh Ngh nh
ny.
(2)
Ngh nh s 144 ra i ó phn no
khc phc c tỡnh trng tn mn ca ch
CBTT trc ú bng cỏch dnh ra mt
chng riờng, Chng VI quy nh v
Cụng b thụng tin. Tuy nhiờn, cỏc quy
nh v CBTT trong Ngh nh s 144 ch
yu ch ra nguyờn tc chung, vỡ th
nhng vn chi tit c quy nh ti
thụng t do B ti chớnh ban hnh. Hin nay,
Lut chng khoỏn cng dnh ra mt chng
riờng, Chng VIII quy nh v Cụng b
thụng tin, song so vi Ngh nh s 144,
Lut chng khoỏn cha ng nhng iu
khon chi tit hn v CBTT. Nhiu vn ,
trc õy, Ngh nh s 144 khụng quy nh
c th m li cho Thụng t s

57/2004/TT-BTC ngy 17/06/2004 (Thụng
t s 57) quy nh thỡ nay ó c a vo
trong cỏc iu khon v CBTT ca Lut
chng khoỏn nm 2006.
Quy nh v phng tin CBTT l mt
trong nhng vớ d cho thy Lut chng
khoỏn ó chi tit hn so vi Ngh nh s
144. Trc õy, Ngh nh s 144 ch quy
nh vic CBTT c thc hin qua cỏc
phng tin thụng tin i chỳng v bn tin
TTCK (khon 4 iu 51) v dnh li phn
C

* Trung tõm lut so sỏnh
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 8/2006 61

quy nh chi tit hn cho Thụng t s 57.
Hin nay, theo Điều 100 Lut chng khoỏn,
vic CBTT c thc hin qua cỏc phng
tin thụng tin i chỳng, qua n phm ca
cỏc t chc, cụng ti v cỏc phng tin
thông tin ca s giao dch chng khoỏn,
trung tõm giao dch chng khoỏn. Nh vy,
v hỡnh thc, phng tin CBTT theo Lut
chng khoỏn ó c m rng hn so vi
Ngh nh s 144 nhng thc cht nhng

phng tin CBTT ú, trc õy, u ó
c tha nhn trong Thụng t s 57.
V i tng cú ngha v CBTT, so vi
Ngh nh s 144, ch CBTT theo Lut
chng khoỏn dng nh cú phm vi ỏp dng
rng hn, theo đó ngoi cỏc i tng cú
ngha v CBTT nh trc õy (gm s giao
dch chng khoỏn, trung tõm giao dch
chng khoỏn, t chc phỏt hnh, t chc
niờm yt, cụng ti chng khoỏn, cụng ti qun
lớ qu), Lut chng khoỏn cũn a thờm c
cụng ti i chỳng v cụng ti u t chng
khoỏn vo danh mc i tng cú ngha v
CBTT. Tuy nhiờn, thc cht, ch cú cụng ti
u t chng khoỏn l i tng mi, cú
ngha v CBTT theo Lut chng khoỏn v
õy cng ng thi l loi nh u t cú t
chc mi c tha nhn theo Lut chng
khoỏn;
(3)
cũn cụng ti i chỳng khụng phi
l i tng CBTT mi vỡ tr thnh cụng
ti i chỳng, cỏc cụng ti buc phi thc hin
vic phỏt hnh chng khoỏn ra cụng chỳng.
Núi cỏch khỏc, cụng ti i chỳng trc ht
phi l mt t chc phỏt hnh (ó thc hin
vic phỏt hnh chng khoỏn ra cụng chỳng).
Nh vy, thc ra, Ngh nh s 144 cng ó
ỏp t c ngha v CBTT lờn cụng ti i
chỳng mc dự khụng cp thut ng

cụng ti i chỳng trong danh mc i
tng cú ngha v CBTT. Phn di õy s
xem xột Lut chng khoỏn iu chnh hot
ng CBTT ca cỏc ch th núi trờn ti
mc no.
1. iu chnh hot ng cụng b thụng
tin ca cụng ti i chỳng, t chc phỏt
hnh v t chc niờm yt
Trc õy, theo Ngh nh s 144, t
chc phỏt hnh v t chc niờm yt cú ngha
v CBTT hon ton ging nhau. Hin nay,
Lut chng khoỏn quy nh ngha v CBTT
c th cho tng loi hỡnh t chc, cú phõn
bit gia cụng ti i chỳng, t chc phỏt
hnh v t chc niờm yt. Theo Lut chng
khoỏn, cỏc cụng ti i chỳng phi CBTT
nh kỡ hng nm v bỏo cỏo ti chớnh nm;
CBTT bt thng trong vũng 24 gi hoc 72
gi k t khi xy ra s kin lut nh, tựy
thuc vo loi s kin xy ra v CBTT theo
yờu cu ca U ban chng khoỏn nh nc
(iu 101). T chc niờm yt, ngoi vic
phi CBTT nh cỏc cụng ti i chỳng cũn
phi gỏnh vỏc thờm mt vi ngha v CBTT
khỏc nh: (1) CBTT trong thi hn 24 gi k
t khi b tn tht ti sn cú giỏ tr t 10%
vn ch s hu tr lờn; (2) Phi cụng b
thụng tin v bỏo cỏo ti chớnh quớ; (3) Phi
tuõn th quy ch CBTT ca s giao dch
chng khoỏn, trung tõm giao dch chng

khoỏn (iu 103). T chc phỏt hnh thc
hin cho bỏn trỏi phiu ra cụng chỳng,
ngoi vic phi CBTT nh kỡ nh cụng ti
i chỳng cũn phi CBTT bt thng trong


nghiên cứu - trao đổi
62 Tạp chí luật học số 8/2006

thi hn 72 gi k t khi xy ra s kin lut
nh (iu 102). Ngoi ra, tng t nh
Ngh nh s 144, Lut chng khoỏn cng
yờu cu t chc phỏt hnh CBTT trc khi
phõn phi chng khoỏn ra cụng chỳng bng
cỏch cung cp bn cỏo bch cho nh u t
(khon 1 iu 21) v cụng b bn thụng bỏo
phỏt hnh (khon 3 iu 20).
Nh vy, theo Lut chng khoỏn, ó l
cụng ti i chỳng, dự niờm yt hay khụng
niờm yt u phi thc hin ngha v
CBTT, ch cú iu, mt khi ó tr thnh t
chc niờm yt, ngha v CBTT ca cụng ti
s phn no ln hn. Bng cỏch ỏp t
ngha v CBTT khụng chờnh lch nhau
nhiu lm gia cụng ti i chỳng v cụng ti
niờm yt, Lut chng khoỏn s gúp phn
gim thiu tỡnh trng cỏc cụng ti i chỳng
ngi lờn sn do s phi i mt vi ngha
v CBTT, s b bi l chin lc sn xut
kinh doanh trc cỏc i th cnh tranh trờn

thng trng.
Trc õy, theo Ngh nh s 144, cỏc t
chc phỏt hnh v t chc niờm yt phi
cụng b kt qu hot ng sn xut, kinh
doanh nh kỡ ba thỏng, sỏu thỏng v mt
nm (iu 52). Quy nh ny rt d dn n
cỏch hiu l cỏc t chc ny ch cn cụng b
nh kỡ bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut
kinh doanh - mt trong bn b phn ca bỏo
cỏo ti chớnh.
(4)
Tuy nhiờn, khi hng dn thi
hnh ch CBTT quy nh ti Ngh nh s
144, Thụng t s 57 li quy nh ni dung
thụng tin phi cụng b hng nm, hng quý
v na nm ca t chc phỏt hnh v t chc
niờm yt gm ton b bỏo cỏo ti chớnh
(bng cõn i k toỏn, bỏo cỏo kt qu hot
ng sn xut kinh doanh, bỏo cỏo lu
chuyn tin t v thuyt minh bỏo cỏo ti
chớnh).
( 5 )
Cú th núi, bng quy nh ny,
Thụng t s 57 ó vt quỏ xa khuụn kh
cho phộp ca mt vn bn hng dn thi
hnh ngh nh ca Chớnh ph vỡ ó buc
cỏc t chc phỏt hnh v t chc niờm yt
phi cụng khai c nhng thụng tin m Ngh
nh s 144 khụng yờu cu cỏc t chc ny
phi cụng khai.

Hin nay, Lut chng khoỏn ó khc
phc bt cp trờn bng cỏch quy nh rừ cỏc
cụng ti i chỳng, t chc phỏt hnh v t
chc niờm yt phi CBTT v bỏo cỏo ti
chớnh hng nm (iu 101, 102, 103). Riờng
t chc niờm yt cũn phi CBTT v bỏo cỏo
ti chớnh quý (im b khon 1 iu 103).
Nh vy, Lut chng khoỏn ó b ngha v
CBTT nh kỡ sỏu thỏng cho cỏc t chc núi
trờn nhng thay vo ú, Lut chng khoỏn
li m rng phm vi thụng tin cỏc t chc cú
liờn quan phi cụng b, bng cỏch buc cỏc
t chc ny phi cung cp thụng tin v bỏo
cỏo ti chớnh cho cụng chỳng u t ch
khụng ch n thun cụng b bỏo cỏo kt
qu hot ng sn xut, kinh doanh nh quy
nh ti Ngh nh s 144 trc õy. Núi nh
vy khụng cú ngha l khng nh s hon
ho ca quy nh mi v ni dung thụng tin
phi cụng b hng nm bi cỏc t chc phỏt
hnh, niờm yt v cụng ti i chỳng trong
Lut chng khoỏn. Kinh nghim ca mt s
nc phỏt trin nh Anh, M, c, v
Singapore cho thy, cỏc nc ny phỏp
lut thng khụng quy nh cỏc cụng ti niờm


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 8/2006 63


yt v cụng ti trỏch nhim hu hn ln phi
cụng khai ton b bỏo cỏo ti chớnh ca
mỡnh m phõn chia cỏc thụng tin cha ng
trong bỏo cỏo ti chớnh thnh hai nhúm: (1)
Thụng tin s c cụng b; (2) Thụng tin s
khụng cụng b.
( 6 )
Bng cỏch ny, cụng
chỳng u t khụng th tip cn ton b
thụng tin nm trong bỏo cỏo ti chớnh ca
cỏc cụng ti núi trờn m ch cú th tip cn
nhng thụng tin cn thit, giỳp cụng chỳng
cú quyt nh u t ỳng n. õy l vn
cỏc nh lm lut cn lu ý v cõn nhc k
lng vỡ vic cụng b mt phn hay ton b
bỏo cỏo ti chớnh l vn rt cú ý ngha i
vi bn thõn cỏc cụng ti cú ngha v CBTT,
c bit khi lớ do ngi niờm yt ca cỏc
cụng ti tiờu chun niờm yt hin nay vn
l s b bi l chin lc sn xut kinh
doanh hay s b xu mt khi mi sai lm
trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca
cụng ti u phi cụng khai. X lớ c vn
ny mt cỏch ỳng mc trong Lut chng
khoỏn s gúp phn thỳc y cỏc cụng ti ln
mnh dn lờn sn.
2. iu chnh hot ng cụng b thụng
tin ca cụng ti chng khoỏn v cụng ti
qun lớ qu
Trc õy, Ngh nh s 144 dnh ra hai

iu khon: iu 56 quy nh v ngha v
CBTT ca cụng ti chng khoỏn v iu 57
quy nh v ngha v CBTT ca cụng ti qun
lớ qu u t chng khoỏn. Hin nay, theo
Lut chng khoỏn, ngha v CBTT ca hai
loi cụng ti ny gn nh ging nhau
(7)
vỡ
c quy nh trong cựng mt iu khon
(iu 104) ca Lut chng khoỏn. Theo
iu 104, cỏc cụng ti phi cụng b thụng tin
nh kỡ v bỏo cỏo ti chớnh nm, cụng b
thụng tin bt thng khi xy ra cỏc s kin
lut nh v cụng b thụng tin theo yờu cu
ca U ban chng khoỏn nh nc. Ngh
nh s 144 trc õy quy nh ngha v
CBTT ca cụng ti qun lớ qu khụng phõn
bit trng hp qu u t m cụng ti ng
ra qun lớ l qu thnh viờn hay qu cụng
chỳng. Hin nay, theo Lut chng khoỏn,
cụng ti qun lớ qu u t chng khoỏn i
chỳng s phi i mt vi ngha v ln hn
trong lnh vc CBTT (iu 105) so vi cụng
ti qun lớ qu thnh viờn. Ngoi ngha v
CBTT ỏp dng chung cho cụng ti chng
khoỏn v cụng ti qun lớ qu, cụng ti qun lớ
qu u t i chỳng cũn phi cụng b
nhng thụng tin lut nh v qu i chỳng.
Nh vy, Lut chng khoỏn ó th hin
rừ s khỏc bit v ngha v CBTT ca cụng

ti qun lớ qu thnh viờn v cụng ti qun lớ
qu i chỳng bng cỏch ỏp t thờm ngha
v CBTT lờn cụng ti qun lớ qu i chỳng.
Quy nh ny hon ton phự hp vi yờu cu
bo v nh u t trờn th trng chng
khoỏn vỡ qu i chỳng l qu u t chng
khoỏn m chng ch qu c s hu rng
rói bi cụng chỳng u t. Vỡ vy, cụng
chỳng u t, nhng ch s hu ớch thc
ca qu, cú quyn nm bt c nhng bin
ng v ti sn ca qu, tỡnh hỡnh v kt qu
hot ng u t ca qu. Trc õy, Ngh
nh s 144 cng ó trao ngha v CBTT v
bn thõn qu m cụng ti qun lớ (im h
khon 1 iu 57), tuy nhiờn, quy nh ny
cũn rt s lc v cha búc tỏch rnh mch


nghiên cứu - trao đổi
64 Tạp chí luật học số 8/2006

ngha v CBTT v bn thõn cụng ti qun lớ
qu v v qu cụng chỳng m cụng ti ng
ra qun lớ, vỡ vy cha th hin rừ vai trũ bo
v cụng chỳng u t trờn th trng chng
khoỏn ca phỏp lut. Quy nh mi ca Lut
chng khoỏn ó phn no khc phc c
nhc im trờn, do ú s lm cho nh u
t yờn tõm hn khi b tin ra u t vo
qu cụng chỳng.

3. iu chnh hot ng cụng b thụng
tin ca cụng ti u t chng khoỏn
Quy nh v ngha v CBTT ca cụng ti
u t chng khoỏn l im mi hon ton
ca Lut chng khoỏn so vi Ngh nh s
144 trc õy, vỡ cụng ti u t chng khoỏn
l nh ch mi c phỏp lut tha nhn v
ch c phộp tham gia vo TTCK khi Lut
chng khoỏn cú hiu lc.
Theo Lut chng khoỏn, cụng ti u t
chng khoỏn cho bỏn c phiu ra cụng
chỳng, ngoi ngha v CBTT ging nh
cụng ti i chỳng (gm CBTT nh kỡ hng
nm, CBTT bt thng v CBTT theo yờu
cu ca u ban chng khoỏn) cũn phi thc
hin mt phn ngha v CBTT nh kỡ ca
cụng ti qun lớ qu i chỳng (khon 1 iu
106). Cụng ti u t chng khoỏn cú c
phiu niờm yt trờn s giao dch chng
khoỏn hoc trung tõm giao dch chng khoỏn
s phi thc hin ngha v CBTT ca cụng ti
niờm yt (khon 2 iu 106).
4. iu chnh hot ng cụng b thụng
tin ca s giao dch chng khoỏn, trung
tõm giao dch chng khoỏn
Tng t nh Ngh nh s 144, Lut
chng khoỏn cng yờu cu s giao dch
chng khoỏn, trung tõm giao dch chng
khoỏn phi CBTT v cỏc giao dch chng
khoỏn trờn sn giao dch ca mỡnh; v t

chc niờm yt, v cụng ti chng khoỏn, cụng
ti qun lớ qu, qu u t chng khoỏn v
cụng ty u t chng khoỏn (iu 107). Cú
l im mi duy nht trong quy nh v
ngha v CBTT ca s giao dch chng
khoỏn, trung tõm giao dch chng khoỏn
theo Lut chng khoỏn so vi Ngh nh s
144 l ch: Trc õy, s giao dch chng
khoỏn, trung tõm giao dch chng khoỏn cú
ngha v CBTT qun lớ th trng nhng
hin nay s giao dch chng khoỏn, trung
tõm giao dch chng khoỏn ch cú ngha v
CBTT giỏm sỏt hot ng th trng.
Quy nh mi ny, cú l, xut phỏt t s
thay i hỡnh thc s hu v hỡnh thc t
chc ca th trng giao dch chng khoỏn
(trc õy gi l th trng giao dch tp
trung) theo Lut chng khoỏn so vi Ngh
nh s 144. Theo quy nh c, trung tõm
giao dch chng khoỏn l n v s nghip
cú thu, trc thuc U ban chng khoỏn nh
nc, hot ng bng kinh phớ do ngõn sỏch
nh nc cp (iu 61). Núi cỏch khỏc,
trung tõm giao dch chng khoỏn l mt b
phn ca c quan qun lớ nh nc v chng
khoỏn v vỡ vy cng cú chc nng t chc,
qun lớ, iu hnh v giỏm sỏt cỏc hot ng
giao dch chng khoỏn ti trung tõm. Lut
chng khoỏn em li hỡnh thc s hu v
hỡnh thc t chc mi cho th trng giao

dch chng khoỏn, theo ú s giao dch
chng khoỏn v trung tõm giao dch chng
khoỏn l nhng cụng ti c phn hoc cụng ti


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 65

trách nhiệm hữu hạn, có chức năng tổ chức
và giám sát hoạt động giao dịch chứng
khoán niêm yết tại sàn giao dịch. Như vậy,
theo Luật chứng khoán, thị trường giao dịch
chứng khoán không có chức năng quản lí
như trước. Vì vậy, phạm vi và mức độ CBTT
của các thị trường giao dịch tập trung cũng
được xác định lại cho phù hợp với địa vị
pháp lí mới của các tổ chức này. Theo kinh
nghiệm của các nước có thị trường chứng
khoán phát triển, bản thân các sở giao dịch
chứng khoán dù được tổ chức dưới hình thức
hiệp hội thành viên hay hình thức công ti đều
được pháp luật thừa nhận là những tổ chức
tự quản, quản lí các hoạt động diễn ra trên
sàn giao dịch của mình và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lí nhà nước về chứng
khoán.
(8)
Kinh nghiệm trên cho thấy không
nhất thiết phải thu hẹp nghĩa vụ CBTT của
thị trường giao dịch chứng khoán chỉ vì

chuyển đổi hình thức sở hữu và hình thức tổ
chức của thị trường này. Dù là công ti cổ
phần hay công ti trách nhiệm hữu hạn, sở
giao dịch chứng khoán và trung tâm giao
dịch chứng khoán vẫn có thể thực hiện tốt
trách nhiệm tự quản của mình và việc luật
hóa nghĩa vụ CBTT về quản lí thị trường của
các tổ chức tự quản này chính là một trong
những biện pháp để đảm bảo các tổ chức tự
quản thực hiện có hiệu quả trách nhiệm quản
lí của mình.
5. Xử lí hành vi vi phạm chế độ công
bố thông tin
Để đảm bảo các chủ thể có nghĩa vụ
CBTT tuân thủ nghiêm ngặt chế độ CBTT
cần có hệ thống chế tài nghiêm khắc áp dụng
đối với các chủ thể không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ CBTT.
Theo Nghị định số 161/2004/NĐ-CP
ngày 07/09/2004 (Nghị định số 161) về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
chứng khoán và thị trường chứng khoán,
mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi
phạm nghĩa vụ CBTT trước khi phát hành
chứng khoán ra công chúng và trong quá
trình công ti tham gia thị trường với tư cách
công ti niêm yết, giao động trong khoảng từ
10 triệu đến 20 triệu đồng (Điều 8 và 9).
Mức phạt tiền tối đa trong Nghị định số 161
là 70 triệu đồng áp dụng đối với một số

hành vi gian lận trong giao dịch chứng
khoán trong đó có gian lận về thông tin.
Như vậy, có thể thấy mức phạt phổ biến áp
dụng đối với các tổ chức có hành vi vi
phạm chế độ CBTT là quá thấp. Các doanh
nghiệp rất có thể sẵn sàng nộp phạt từ 10
đến 20 triệu đồng để che giấu thông tin bất
lợi cho mình (tức vi phạm chế độ CBTT) và
vì thế họ có thể sẽ thu được những lợi ích
lớn hơn gấp nhiều lần số tiền đã nộp phạt
trong quá trình kinh doanh. Như vậy, rõ
ràng nguy cơ vi phạm pháp luật về CBTT sẽ
khó bị loại trừ trên thực tế nếu không có
mức phạt thỏa đáng áp dụng đối với những
chủ thể vi phạm pháp luật.
Luật chứng khoán đã nâng mức phạt tối
đa lên 100 triệu đồng nhưng cũng chưa đưa
ra mức phạt cụ thể đối với hành vi vi phạm
chế độ CBTT. Vì vậy, khi xây dựng nghị
định hướng dẫn thi hành Luật chứng khoán
hoặc trong quá trình sửa đổi Nghị định số
161, việc xác định mức phạt cụ thể đối với


nghiên cứu - trao đổi
66 Tạp chí luật học số 8/2006

nhng ch th cú hnh vi vi phm ch
CBTT cn c nghiờn cu, xem xột k
lng m bo mc pht ú thc s tr

thnh ch ti sc rn e v ngn chn cỏc
hnh vi vi phm phỏp lut.
Túm li, ch CBTT theo Lut chng
khoỏn ca Vit Nam c xõy dng khỏ y
, trong ú xỏc nh rừ i tng CBTT,
hỡnh thc CBTT v ngha v CBTT c th
ca cỏc nhúm ch th khỏc nhau trờn TTCK.
Nhng quy nh v CBTT ca Vit Nam cú
th phn no sỏnh vi nhng quy nh tng
ng ang c ỏp dng nhiu nc phỏt
trin trờn th gii. Tuy nhiờn, cn nhn thc
c rng mt ch CBTT tt phi c i
kốm vi ch k toỏn v kim toỏn hon
chnh mi cú th m bo tớnh chớnh xỏc v
minh bch ca thụng tin c cụng b. Ch
tic rng vic lm rừ yờu cu v ni dung
ca ch k toỏn v kim toỏn vi t cỏch
l nhng tr th c lc cho ch CBTT l
mt ch ln, nm ngoi phm vi nghiờn
cu ca bi vit ny.
Nu ch cú ch k toỏn v kim toỏn
tt lm bn ng hnh vi ch CBTT thỡ
cng mi ch m bo c mc tin cy
ca thụng tin c cụng b. iu quan trng
hn l lm th no cỏc ch th cú ngha
v CBTT phi cụng b nhng thụng tin ỏng
tin cy ú, sao cho nhng n lc trong vic
lm cho thụng tin chớnh xỏc, minh bch
khụng tr nờn vụ ớch. Núi cỏch khỏc, lm th
no ch CBTT c tuõn th trit

trong thc tin? Cõu tr li vn l khụng th
xem nh vai trũ ca h thng ch ti ỏp dng
i vi nhng hnh vi vi phm ch CBTT.
Cỏc ch ti ny cn phi c xỏc nh mt
cỏch tha ỏng, cú xem xột n iu kin
kinh t, xó hi c th ca t nc trong
tng giai on. Kinh nghim ca cỏc nc
trong lnh vc thi hnh ch CBTT cho
thy: Bờn cnh vic hon thin ng b ch
CBTT, ch k toỏn v kim toỏn thỡ
vic xõy dng h thng ch ti mnh, ỏp
dng i vi hnh vi vi phm ch CBTT
l vn cú nh hng quyt nh ti mc
thnh cụng ca vic thc thi phỏp lut v
CBTT trờn TTCK./.

(1). Xem: Objectives and Principles of Securities
Regulation A Report of the International
Organization of Securities Commissions: September
1998 Part I.4.2.1, IOSCO Document Library,
Securities Act of 1933 (US):
sections 5, 6, 7, 8, 10, 15; Securities Act of 1934 (US):
sections 12, 13, 14, 15; Securities and Exchange Law
of 1948 (2001 revised, Japan): articles 5, 24.
(2). Vớ d: Thụng t s 02/2001/TT-UBCK ngy
28/9/2001; Quyt nh s 79/2000/Q/UBCK ngy
29/12/2000.
(3). Trc õy, Ngh nh s 144 ch cho phộp qu
u t chng khoỏn, mt loi hỡnh qu tớn thỏc, hot
ng di s iu hnh ca cụng ti qun lớ qu.

(4). Theo khon 3 iu 29 Lut k toỏn, bỏo cỏo ti
chớnh gm bn b phn cu thnh: (1) bng cõn i
k toỏn; (2) Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh
doanh; (3) Bỏo cỏo lu chuyn tin t; (4) Thuyt
minh bỏo cỏo ti chớnh.
(5). Xem: Mc II, im 1.2. v 1.3 Thụng t s
57/2004/TT-BTC.
(6). Xem: Seeing a Compromise, SGT Weekly,
.
(7). Ch cú khon 3 ca iu 104 quy nh riờng v
a im CBTT ca cụng ti chng khoỏn cũn cỏc
khon khỏc ca iu 104 u quy nh chung cho c
hai loi cụng ti.
(8).Xem: Nguyen Thi Anh Van, Toward a Well
Functioning Securities Market in Vietnam, Nagoya
University CALE Books 1 (2004), at 132 - 135.

×