Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.22 KB, 24 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN





PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
ĐỀ TÀI: Ứng Dụng Các Phương Pháp Luận Sáng Tạo Để
Giải Quyết Các Vấn Đề Tin Học



GVHD :GS-TSKH. Hoàng Văn Kiếm

Thực hiện :Vưu Văn Tòng - CH1101146








Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 03 Năm 2012
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 2

Vưu Văn Tòng – CH1101146


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động sáng tạo là hoạt động mang lại những điều mới và có ích cho
cuộc sống, xã hội hay đơn thuần là cho cá nhân người thực hiện hoạt động.
Hoạt động sáng tạo vốn đã gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Nó đã bắt đầu từ các hoạt động đơn giản như việc tìm ra lửa để
nấu chín thức ăn đến những thứ phức tạp hơn như sử dụng năng lượng hạt
nhân, chinh phục vũ trụ.
Với khả năng sáng tạo vô tận của mình, con người đã tạo ra được những
thành tựu vượt bậc, những phát minh vĩ đại làm thay đổi cả cuộc sống, thay
đổi cả nền văn minh.
Qua hàng ngàn năm lịch sử, đã có biết bao nhiêu phát minh, sáng chế
được ra đời. Mặc dù mỗi phát minh sáng chế điều là cái mới, riêng biệt nhau
nhưng chúng điều có một đặc điểm chung là áp dụng một trong 40 nguyên tắc
sáng tạo cơ bản mà Alshuller G.S đã tổng hợp.
Trong phạm vi đề tài này, em xin trình bày ngắn gọn về những nguyên tắc
sáng tạo cơ bản của Alshuller mà em cho là thiết thực trong ngành công nghệ
thông tin cũng như những ứng dụng của nó trong các sản phẩm tin học – các
hệ điều hành dành cho di động (Android và iOS).
Cũng thông qua bài thu hoạch này này, em xin chân thành cảm ơn thầy
Hoàng Kiếm, đã truyền đạt cho chúng em những kinh nghiệm, những bài học
quý báu. Giúp em tiếp cận với khoa học sáng tạo và giúp tạo nên những bước
đi đầu tiên trên con đường khoa học sáng tạo. Xin cám ơn thầy rất nhiều !







Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 3


Vưu Văn Tòng – CH1101146

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN























Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 4

Vưu Văn Tòng – CH1101146


NỘI DUNG
1. TÓM TẮT NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN VÀ QUAN TRỌNG 6
1.1. Nguyên tắc phân nhỏ 6
1.2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng 6
1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 6
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng 6
1.5. Nguyên tắc kết hợp 7
1.6. Nguyên tắc vạn năng 7
1.7. Nguyên tắc chứa trong 7
1.8. Nguyên tắc dự phòng 7
1.9. Nguyên tắc đảo ngược 8
1.10. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa 8
1.11. Nguyên tắc linh động 8
1.12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 9
1.13. Nguyên tắc vượt nhanh 9
1.14. Nguyên tắc biến hại thành lợi 9
1.15. Nguyên tắc quan hệ phản hồi 9
1.16. Nguyên tắc sao chép 10
1.17. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” 10
1.18. Thay thế sơ đồ cơ học 10
1.19. Nguyên tắc thay đổi màu sắc 10
1.20. Nguyên tắc đồng nhất 11
2. ỨNG DỤNG 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG TIN HỌC 12
2.1. Android OS 12
2.1.1. Lịch sử phát triển 12
2.1.2. Các phiên bản chính thức và sự cải tiến 12
2.1.3. Sự áp dụng của 40 nguyên tắc sáng tạo vào Android OS 14
2.2. iOS (Apple) 18
2.2.1. Lịch sử phát triển 18

Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 5

Vưu Văn Tòng – CH1101146

2.2.2. Các phiên bản và sự cải tiến 19
2.2.3. Sự áp dụng 40 nguyên tắc sáng tạo vào iOS 21
3. KẾT LUẬN 23
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 24






























Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 6

Vưu Văn Tòng – CH1101146

1. TÓM TT NHNG NGUYÊN TC SÁNG TO C BN VÀ QUAN TRNG
1.1. Nguyên tắc phân nhỏ
- Nội dung:
o Chia đối tượng thành các thành phần độc lập nhau nếu đối tượng là
‘nguyên khối’
o Chia đối tượng thành các các thành phần có thể tháo lắp được để tạo
thuận lợi trong việc chuyên chở.
- Ví dụ:
o Tàu thủy chia thành các ngăn độc lập để lỡ có thủng thì còn cách ly
được
o Các chương trình tin học phức tạp thường chia nhỏ thành các module:
dễ viết, dễ kiểm tra và dễ bảo trì
1.2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
- Nội dung:
o Tách bỏ những thành phần phiền phức ra khỏi đối tượng
o Tách và giữ lại những thành phần ưu việt
- Ví dụ:
o Các loại giường niệm điều có trải ga hoặc áo niệm có thể được tách ra
khỏi giường, niệm một cách dễ dàng để mang đi giặt.

1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
- Nội dung:
o Chuyển các thành phần của đối tượng từ đồng nhất sang không đồng
nhất
o Làm cho các thành phần khác nhau của đối tượng có chức năng khác
nhau nhằm phục vụ tốt cho chức năng chính hay mở rộng chức năng
chính.
- Ví dụ:
o Máy nhà được lợp bằng tôn để che nắng, nhưng chỗ nào cần ánh sáng
người ta có thể thay thế bằng tôn nhựa để lấy ánh sáng.
o Các tờ lịch thì ngày nghỉ được in màu đỏ.
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng
- Nội dung:
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 7

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Chuyển các đối tượng có hình dạng đối xứng sang không đối xứng hoặc
ít đối xứng hơn vì trong nhiều trường hợp, tính bất đối xứng sẽ giúp ta
tiết kiệm được không gian hoặc đối tượng được vững vàng hơn.
- Ví dụ:
o Vỏ xe máy bánh trước và sau có các vết khía khác nhau.
o Chân chống xe máy cho xe nghiêng về bên trái chứ không đứng thẳng
giúp cho người lái nhanh chóng dựng xe và đỡ tốn sức lực nâng xe như
chân chống ở giữa.
1.5. Nguyên tắc kết hợp
- Nội dung:
o Kết hợp các đối tượng để tạo ra đối tượng có tính chất mới
o Kết hợp các đối tượng được sử dụng cho các hoạt động kế cận
- Ví dụ:

o Búa có một đầu để đóng, một đầu để nhổ đinh
o Viết chì thường gắn tẩy trên đầu còn lại.
1.6. Nguyên tắc vạn năng
- Nội dung:
o Kết hợp các đối tượng về mặt chức năng
o Là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp
- Ví dụ:
o Bút thử điện đồng thời là tuốc-nơ-vít
o Smartphone vừa dùng làm điện thoại vừa dùng như máy vi tính
1.7. Nguyên tắc chứa trong
- Nội dung:
o Đặt đối tượng bên trong đối tượng khác nhằm tận dụng phần ‘thể tích’
bên trong đối tượng hoặc làm cho đối tượng bền hơn, an toàn hơn.
- Ví dụ:
o Phần dây đồng nên đặt trong vỏ bằng nhựa để tránh điện giật
o Ăng-ten thu sóng có nhiều khớp có thể kéo dài ra, ngắn lại được.
o Trước khi làm việc phải học và đào tạo
o Nạp điện cho ac-quy trước khi sử dụng
1.8. Nguyên tắc dự phòng
- Nội dung:
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 8

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Chuẩn bị trước các phương án dự phòng để bù vào độ tin cậy không lớn
của đối tượng vì không có công việc nào là có độ tin cậy tuyệt đối.
- Ví dụ:
o Risk manager table trong việc phát triển các sản phẩm
o Tàu thủy thường có xuồng, phao cứu sinh để dự phòng trong trường hợp
bị đắm.

1.9. Nguyên tắc đảo ngược
- Nội dung:
o Việc gì cũng có hai mặt đối lập, nếu ta muốn có cái nhìn tổng quát thì
phải xem xét cả hai mặt đối lập này.
o Nội dung chính của nguyên tắc là hãy hành động ngược lại, suy xét
ngược lại so với cách thông thường để thấy được những lợi ích của mặt
ngược đó.
- Ví dụ:
o Bánh xe được đặt trên các trục lăn trong thử nghiệm
o Thay vì người phải trèo lên các bậc thang để lên cao thì thang cuốn di
chuyển đưa người lên cao.
1.10. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
- Nội dung:
o Chuyển những thành phần phẳng của đối tượng thành dạng hình cầu,
hình tròn, kết cấu cầu
o Chuyển các chuyển động sang chuyển động quay, dùng lực ly tâm
- Ví dụ:
o Bàn có hình tròn hoặc xoay quanh trục để có thể dễ dàng gắp thức ăn
mà không cần với tay.
o Các điểm giao nhau trong giao thông có hình tròn để dễ dàng đi lại
1.11. Nguyên tắc linh động
- Nội dung:
o Thay đổi đặc trưng của đối tượng hay môi trường sao cho tối ưu với
từng hoạt động, từng thời gian.
- Ví dụ:
o Ghế xếp có thể thay đổi được độ cao hay có thể xếp lại gọn gàng
o Liếp xe đạp có nhiều tầng, nhiều tốc độ

Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 9


Vưu Văn Tòng – CH1101146

1.12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Nội dung:
o Chuyển chuyển động của đối tượng từ một chiều thành hai chiều, từ mặt
phẳng thành không gian, từ một tầng thành nhiều tầng
- Ví dụ:
o Nhà ở được xây nhiều tầng trên cùng diện tích đất
o Chìa khóa có hai chiều nên tra vào ổ dễ dàng hơn, không phải mất thời
gian xác định chiều của ổ khóa.
1.13. Nguyên tắc vượt nhanh
- Nội dung:
o Khi một tác động, một giai đoạn nào đó là có hại thì ta phải dùng ‘vận
tốc’ lớn để vượt qua, nói cách khác, ta phải làm giảm thời gian của tác
động hay giai đoạn đó xuống càng thấp để hạn chế tối đa thiệt hại.
- Ví dụ:
o Máy khoan răng có số vòng quay rất lớn để chỉ trong một thời gian ngắn
là đạt đượt hiệu quả, giảm đau đớn cho bệnh nhân.
1.14. Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Nội dung:
o Dùng các tác nhân có hại để tạo ra lợi ích
o Kết hợp các tác nhân có hại với nhau để khắc phục tính có hại
o Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn hại nữa
- Ví dụ:
o Biến sức mạnh của lũ lụt thành thủy điện
o Ma túy nếu dùng quá liều rất có hại, tuy nhiên, bác sĩ lại có thể chỉ định
dùng nó để giảm đau với liều lượng đúng.
1.15. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
- Nội dung:
o Thiết lập quan hệ phản hồi giữa các đối tượng. Trong điều khiển học,

quan hệ phản hồi là một tính chất rất cơ bản, cần phải biết tận dụng và
tối ưu để tăng tính tự động hóa.
o Nếu đã tồn tại quan hệ phản hồi, thay đổi nó để được kết quá tốt nhất
- Ví dụ:
o Các loại rờ-le điện, đóng ngắt dựa trên cường độ, điện thế, nhiệt độ của
thiết bị điện.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 10

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Quan hệ cung-cấu trong lĩnh vực kinh tế
1.16. Nguyên tắc sao chép
- Nội dung:
o Sử dụng các bản sao của đối tượng khi đối tượng quá đắt tiền, dễ vỡ
hoặc chuyển đổi sang dạng bản sao khác sau cho kết quả tối ưu.
o Nguyên tắc này cũng giống như việc mô hình hóa bài toán, thường làm
cho bài toán dễ giải hơn.
- Ví dụ:
o Các phép mô hình hóa
o Các hình ảnh chụp
1.17. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
- Nội dung:
o Thay thế đối tượng đắt tiền bằng các đối tượng rẻ tiền với chất lượng
kém hơn. Tận dụng các nguồn dự trữ có sẵn, tăng chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
- Ví dụ:
o Các loại ly giấy, dùng một lần rồi bỏ, khỏi mất công rửa
o Các loại thí nghiệm thuốc thường dùng chuột thay cho người
1.18. Thay thế sơ đồ cơ học
- Nội dung:

o Thay thế các sơ đồ cơ học bằng quang, điện, âm
o Sử dụng điện trường, từ trường tương tác với đối tượng
o Chuyển đổi các trường: đứng yên sang chuyển động, không đồng nhất
sang đồng nhất
- Ví dụ:
o Cần cẩu nam châm điện thay cho cần cẩu móc
o Điều trị bệnh bằng các tia thay cho mổ
1.19. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Nội dung:
o Thay đổi màu sắc, độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên
ngoài. Vì các tính chất này được dùng rất nhiều trong việc phân biệt và
nhận diện.
o Sử dụng các hình vẻ, ký hiệu hoặc hiệu ứng thích hợp để gây sự chú ý
cho đối tượng.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 11

Vưu Văn Tòng – CH1101146

- Ví dụ:
o Các biển báo nguy hiểm thường có màu vàng với ký hiệu: chấm than,
dấu X màu đỏ.
o Sử dụng các lọ có màu khác nhau để chứa các chất khác nhau.
1.20. Nguyên tắc đồng nhất
- Nội dung:
o Những đối tượng kế cận hoặc tương tác với đối tượng trước cần được
làm “đồng nhất” với đối tượng trước để đảm bảo sự tương hợp giữa các
đối tượng.
o Về thực tế, nguyên tắc này có thể tạo nên được những sự tương hợp đặc
biệt: sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- Ví dụ:

o Khi truyền máu thì phải cùng nhóm máu
o Các loài động vật sống trong môi trường màu sắc thế nào thì màu lông
thường thế ấy.


















Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 12

Vưu Văn Tòng – CH1101146

2. NG DNG 40 NGUYÊN TC SÁNG TO TRONG TIN HC
2.1. Android OS
2.1.1. Lịch sử phát triển
Android hiện là nền tảng di động rất phổ biến, được nhiều nhà phát triển điện thoại
di động sử dụng.

Android được ra đời lần đầu tiên dưới tên gọi “Android Inc” vào tháng 10 năm
2003 tại Palo Alto, California bởi Andy Rubin, Rich Miners, Nick Sears and Chris
White.
Vào tháng 8 năm 2005, Google đã mua lại “Android Inc”. Tiếp đó, liên minh giữa
các nhà sản xuất được thành lập vào tháng 11 năm 2007 với tên gọi “Open
Handset Alliance”. Cũng trong tháng 11 năm 2007, gói phần mềm SDK (Software
Development Kit) được phát minh dùng để phát triển phần mềm trên Android.
Ngày 23 tháng 09 năm 2008 được đánh dấu là sự bắt đầu của Android OS khi
phiên bản 1.0 của Android được phát hành trên chiếc điện thoại HTC Dream (mã:
G1).

Figure 1: Logo Android
Tiếp sau đó, hàng loạt phiên bản Android OS được ra đời và trở nên phổ biến như
ngày nay.
Phiên bản Android mới nhất là Android 4.0.x với tên mã: Ice-Cream Sandwich
được ra đời vào ngày 19 tháng 10 năm 2011 chạy trên Galaxy Nexus.
2.1.2. Các phiên bản chính thức và sự cải tiến
2.1.2.1. Android 1.0
o Tích hợp các dịch vụ của Google
o Trình duyệt web có khả năng hiển thị và phóng to các trang web
o Giao diện các trang web có dạng cửa sổ
o Cho phép tải và cài đặt các ứng dụng từ Android Market
o Hỗ trợ đa nhiệm, wifi, bluetooth
2.1.2.2. Android 1.5 (Cupcake)
o Linux kernel được nâng lên version 2.6.27
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 13

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Cải thiện tốc độ chụp ảnh cũng như tốc độ “khóa” các vệ tinh GPS

o Hỗ trợ bàn phím ảo
o Cho phép tải video và hình ảnh lên Youtube hoặc Picasa
2.1.2.3. Android 1.6 (Donut)
o Linux kernel được nâng lên version 2.6.29
o Bổ sung chức năng tìm kiếm nhanh và tìm kiếm bằng giọng nói
o Tích hợp khả năng quay phim, thư viện hình và khả năng chuyển đổi
giữa chụp ảnh và quay phim trên một phần mềm
o Hiển thị trạng thái của pin
o Hỗ trợ mạng CMDA
o Khả năng chuyển đổi văn bản thành giọng nói với đa ngôn ngữ
2.1.2.4. Android 2.0 (Eclair)
o Cho phép đồng bộ danh bạ và email với nhiều tài khoản
o Hỗ trợ Bluetooth lên version 2.1
o Trình duyệt web hỗ trợ HTML5 cùng với giao diện mới
o Bổ sung các tính năng cho lịch làm việc (Calendar)
2.1.2.5. Android 2.2 (Froyo)
o Bổ sung widget hướng dẫn sử dụng lên màn hình chính
o Hỗ trợ nâng cao Microsoft Exchange
o Hỗ trợ Adobe flash 10.1
o Bàn phím đa ngôn ngữ
o Thêm tính năng wifi hotspot (điểm truy cập thông qua sóng điện thoại)
2.1.2.6. Android 2.3 (GingerBread)
o Giao diện người dùng được tùy chỉnh cho đơn giản và nhanh hơn
o Bàn phím mới giúp nhập liệu nhanh hơn
o Hỗ trợ chọn từ và copy/paste
o Tính năng NFC (Near Field Communication – Giao tiếp gần) được ra
đời
2.1.2.7. Android 3.0 (HoneyComb) – dành cho máy tính bảng
o Dành riêng cho máy tính bảng và các thiết bị màn hình lớn
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 14


Vưu Văn Tòng – CH1101146

2.1.2.8. Android 4.0 (Icecream Sandwich - ICS )
o Giao diện người dùng hoàn toàn mới với tông màu xanh đen chủ đạo,
góp phần giúp người dùng liên tưởng đến các thiết bị được dùng trong
các bộ phim khoa học viễn tưởng
o Các icon được đổi mới: rõ ràng và sắc nét hơn
o Thanh cảnh báo thay đổi, cho phép xóa từng cảnh báo và chuyển được
nhanh vào phần cài đặt chung
o Quản lý đa nhiệm tốt hơn, cho phép xem trước các cửa sổ của từng
chương trình cũng như hiển thì menu phụ khi nhấn biểu tượng chương
trình
o Bàn phím hỗ trợ chức năng multitouch dù giao diện vẫn không thay đổi
so với các phiên bản trước
o Tính năng mở khóa bằng khuôn mặt được ra đời trên ICS.
o Ngoài ra, các chức năng như máy ảnh, gmail, lịch, cài đặt cũng được
thay đổi đáng kể: giao diện thân thiện hơn, tốc độ chụp ảnh nhanh hơn,
độ trể cực thấp
o Chức năng mở khóa bằng vòng tròn, cho phép mở khóa theo nhiều
hướng thay vì thanh ngang chỉ một hướng
2.1.3. Sự áp dụng của 40 nguyên tắc sáng tạo vào Android OS
2.1.3.1. Nguyên tắc tách khỏi
 Giao diện xem hình Gallery của Android ICS đã được lược bỏ các hiệu
ứng không quan trọng để tăng tốc độ tải ảnh và làm cho phần mềm được
nhẹ nhàng hơn.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 15

Vưu Văn Tòng – CH1101146



Figure 2: Giao diện Gallery mới
 Thanh thông báo của Android ICS đã có thể xóa bỏ từng thông báo
không mong muốn thay vì phải xóa hết tất cả thông báo một lần như
trước đây.

Figure 3: Notifications mới
2.1.3.2. Nguyên tắc kết hợp
 Chức năng chuyển nhanh từ chụp ảnh sang quay phim hay truy cập
gallery nhanh chóng. Ta thấy rằng, chụp ảnh rồi xem ảnh đã chụp là hai
hành động kế cận nhau, do đó, sắp xếp chúng trên cùng một cửa sổ là
một thuận lợi lớn cho người dùng. Tương tự đối với tính năng quay
phim.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 16

Vưu Văn Tòng – CH1101146

2.1.3.3. Nguyên tắc vạn năng
 Bàn phím của Android là một đại diện cho sự áp dụng của nguyên tắc
vạn năng trong quá trình phát triển. Chỉ cần một bàn phím, một ứng
dụng ta có thể thực hiện được việt gõ nhiều ngôn ngữ, lựa chọn, cắt
dán
 Bản thân phiên bản Android ICS đã là một sự vạn năng khi nó vừa chạy
được trên điện thoại di động, vừa chạy tốt trên máy tính bảng hoặc các
thiết bị khác nhau.
2.1.3.4. Nguyên tắc chứa trong
 Giao diện của trình duyệt web là một cửa sổ, bản thân nó lại chứa các
trang web là dạng thẻ nữa.

Figure 4: Trình duyệt web và thẻ

 Màn hình chủ của Android chỉ là một ứng dụng (Launcher) và nó có thể
chứa trong nó các widget, các icon và liên kết của các ứng dụng khác.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 17

Vưu Văn Tòng – CH1101146


Figure 5: Launcher trong ICS
2.1.3.5. Nguyên tắc dự phòng
 Trong Android ICS, một dãy nút ảo chức năng đã được thêm vào phía
dưới cùng để dự phòng trong trường hợp thiết bị không có dãy nút vật
lý. Thậm chí, ứng dụng cài đặt cũng dự phòng trường hợp người dùng
không muốn sử dụng dãy nút ảo này bằng cách cho phép hiển thị hoặc
không hiển thị dãy nút.


Figure 6: Dãy nút chức năng "ảo"

2.1.3.6. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
 Giao diện mở khóa trong Android ICS đã được thay đổi giúp người
dùng có thể dễ dàng mở khóa bằng cách kéo vòng tròn theo các hướng
khác nhau thay vì thanh gạt ngang theo một hướng. Sự cải tiến này giúp
cho việc mở khóa được nhanh hơn, thuận tiện hơn.

Figure 7: Mở khóa bằng vòng tròn
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 18

Vưu Văn Tòng – CH1101146

2.1.3.7. Nguyên tắc thay đổi màu sắc

 Giao diện Android ICS có tông màu chủ yếu là xanh và đen, những
phần tử chủ chốt trên màn hình được chuyển sang tông màu trắng bạch
kim giúp dễ dàng nhận ra.
 Khi ta ấn vào một phần tử nào đó trên màn hình, lập tức xung quanh
phần tử đó xuất hiện hiệu ứng highlight hoặc phóng to ra để thể hiện sự
tương tác của người dùng.

Figure 8: Hiệu ứng thay đổi màu sắc
2.2. iOS (Apple)
2.2.1. Lịch sử phát triển
iOS là hệ điều hành trên các thiết bị di động của Apple.
Ban đầu, iOS được thiết kế để chạy trên iPhone, nhưng sau đó nó đã được mở
rộng để chạy trên tất cả các thiết bị khác như: iPad, iPod, iPod Touch lẫn Apple
TV

Figure 9: Logo Apple
Hệ điều hành này được tiết lộ vào ngày 9 tháng 1 năm 2007 tại hội nghị và triển
lãm MacWorld và được ra đời sau đó vào tháng 6 cùng năm.
Ban đầu, Apple chỉ gọi đơn giản hệ điều hành này là “iPhone chạy OS X”. Sau
này, tên hệ điều hành được đổi thành “iPhone OS” vào ngày 6 tháng 3 năm 2008
và cuối cùng thành iOS khi Apple phát hành bản cập nhật iOS 4 (tháng 6 năm
2010).
Cho đến khi iOS xuất hiện, các điện thoại thông minh hầu như chưa có màn hình
cảm ứng hoặc chỉ là màn hình cảm ứng dùng bút. Sự ra đời của iPhone đã thay đổi
điều này bằng màn hình cảm ứng điện dung, quan trọng hơn cả là Apple đã làm
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 19

Vưu Văn Tòng – CH1101146

cho sự tương tác giữa điện thoại và người dùng vô cùng đơn giản và mạnh mẽ hơn

hẳn so với các hệ thống trước đây.
2.2.2. Các phiên bản và sự cải tiến
2.2.2.1. iOS 1.0 – sự ra đời của iPhone (6/2007)
o Giao diện người dùng với khả năng tương tác bằng ngón tay
o Khả năng phóng to thu nhỏ bằng ngón tay
o Có trình duyệt web đầu tiên (safari) cho cảm nhận mạnh mẽ như trình
duyệt web trên máy tính. Trong khi tất cả các trình duyệt ở hệ điều hành
khác cố gắng format lại trang web, di chuyển các cột chữ, hình ảnh một
cách thảm hại, phá vỡ cấu trúc của trang web thì Mobile Safari lại hiển
thị rất xuất sắc, hỗ trợ các cử chỉ zoom, trượt mà không trình duyệt nào
có thể làm được vào thời điểm đó.
o Ứng dụng nghe nhạc, xem phim từ iPod được tích hợp vào iOS 1.0 tạo
nên sự thích thú chinh phục người dùng.
o Google Maps xuất sắc hơn rất nhiều trên iPhone so với bất cứ nền tảng
nào khác. Apple đã tùy biến chương trình dẫn đường này cho nó nhanh
chóng, mượt mà hơn với tính năng pinch to zoom. Đặc biệt hơn nữa là
Google Maps iOS thậm chí còn dễ dùng, đơn giản và thuận tiện hơn cả
bản cho máy tính.
o Bàn phím: Bàn phím trên iOS 1 có lẽ là bàn phím ảo đầu tiên cho phép
chúng ta thao tác thoải mái với ngón tay của mình. Bàn phím của iOS
chỉ hiện lên khi nào người dùng cần nó và tự động ẩn đi để tăng diện
tích màn hình, rất tốt.
2.2.2.2. iOS 2.0 – thời đại của ứng dụng (7/2008)
o Cho phép cài đặt và sử dụng ứng dụng từ bên thứ ba thông qua ‘cửa
hàng’App Store trực tiếp trên thiết bị hoặc iTune
o Các ứng dụng của iOS có nhiều chức năng, giao diện mượt và nhìn
chuyên nghiệp hơn so với các nền tảng khác
o Hỗ trợ Microsoft Exchange để push mail, lịch và danh sách liên lạc
2.2.2.3. iOS 3.0 – không có nhiều cải tiến (6/2009)
o Giao diện mới mẻ với tính năng copy/cut/paste và lựa chọn được phóng

to dạng kính lúp
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 20

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Tính năng tìm kiếm được mở rộng và thân thiện hơn với tính năng
spotlight (chuyển nhanh tới màn hình tìm kiếm ở bên trái màn hình
chính)
o Tính năng đưa ra thông báo cho các phần mềm bên thứ 3
o Thiết kế ứng dụng mới: Các ứng dụng cho iOS có rất nhiều thay đổi lớn
trên iPad, điển hình như Safari, App Store hay hình ảnh Hầu hết
chúng đều được thiết kế đơn giản, tiện lợi hơn mà Setting hay Photos là
những ví dụ điển hình.
o Các tính năng khác như: tap-to-focus giúp việc focus trong chụp ảnh
bằng camera, find-my-phone giúp tìm lại iPhone bị mất, la bàn số,
bluetooth cũng được đưa vào phiên bản này của iOS
2.2.2.4. iOS 4.0 – đa nhiệm (6/2010)
o Đa nhiệm là tính năng gây chú ý nhất trên iOS 4.0. Tuy nhiên, Apple
không trực tiếp cho các ứng dụng chạy đa nhiệm mà chúng đều dựa trên
6 dịch vụ đa nhiệm khác nhau nhằm duy trì tính ổn định của hệ thống,
tiết kiệm pin so với các giải pháp đa nhiệm đầy đủ.
o Giải pháp video thoại đã được Apple áp dụng trong tính năng
FaceTime, giúp cho các điện thoại iPhone có thể gọi được với nhau.
Giải pháp này của Apple không mới nhưng đơn giản và tốt hơn nhiều so
với các đối thủ.
o Sự cải thiện màn hình ứng dụng bằng cách cho phép sắp xếp ứng dụng
vào các thư mục thay vì hàng chục trang màn hình như trước kia.
2.2.2.5. iOS 5.0 – Siri và hơn thế nữa (6/2010)
o Siri ra đời nhằm thay thế voice control cho phép người dùng có một trợ
lý “ảo” và nhằm đáp ứng các câu truy vấn của người dùng một cách tự

nhiên nhất.
o Trung tâm thông báo: thay vì sử dụng các thông báo dạng push trước
kia gây khó khăn cho người dùng, Apple đã gom các thông báo lại vào
một trung tâm duy nhất.
o Một loạt tính năng mới của iOS 5.0 được ra đời: iMessage cho phép
nhắn tin giữa các thiết bị iOS với nhau chỉ cần một tài khoản Apple ID,
hay iTune Wifi sync cho phép đồng bộ với iTune trên máy tính thông
qua wifi, tích hợp Twitter, sử dụng phím âm lượng để chụp ảnh
o iCloud cũng được ra đời và trở thành tính năng đáng tự hào trong việc
hoàn thiện điện toán đám mây.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 21

Vưu Văn Tòng – CH1101146

o Chức năng cập nhật OS qua mạng được người dùng đánh giá là khó tin
vì trước nay Apple chỉ cho phép flash rom thông qua iTune trên máy
tính mà thôi.
2.2.3. Sự áp dụng 40 nguyên tắc sáng tạo vào iOS
2.2.3.1. Nguyên tắc tách khỏi
 Bằng cách loại bỏ tất cả các phím cứng, iPhone đã trở thành thiết kế tối
ưa hóa hoàn toàn cho cảm ứng. Ngoài ra, tốc độ, thời gian phản hồi và
cách tương tác của iOS 1.0 vẫn thật tuyệt vời sau 5 năm.
 Bàn phím mềm cảm ứng được tách khỏi các màn hình bằng cách tự
động ẩn đi, khi ta cần đánh chữ thì nó mới hiện lên. Điều này làm tăng
diện tích màn hính cho các ứng dụng khác.
2.2.3.2. Nguyên tắc phản đối xứng
 Các biểu tượng chương trình trong iOS không được thiết kế thành hình
tròn mà nó là những hình vuông bo góc với “tỷ lệ vàng”. Điều này giúp
cho các biểu tượng dễ hình hơn, không cứng và không mềm. Làm tăng
tối đa số lượng biểu tượng cần thiết trên màn hình. Trong trường hợp

này, nguyên tắc phản đối xứng được dùng nhằm giảm bậc đối xứng, tiết
kiệm không gian.


Figure 10: biểu tượng trong iOS
2.2.3.3. Nguyên tắc kết hợp
 Sự kết hợp giữa các thiết bị (iDevice) của Apple và hệ điều hành iOS
(của chính Apple) có lẻ là một điểm quan trọng trong quá trình phát
triển. Sự kết hợp này giúp cho các sản phẩm có tính nhất quán, các nhà
phát triển ứng dụng có thể viết một lần mà chạy cho nhiều iDevice khác
nhau. Điểm này khác hẳn với Android, cùng một Android OS nhưng
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 22

Vưu Văn Tòng – CH1101146

chạy trên quá nhiều nền tảng khác nhau gây nên sự phân mảnh trong
công nghiệp phần mềm trên Android.
2.2.3.4. Nguyên tắc vạn năng
 Nói đến vạn năng phải kể đến nút “home” của Apple. iOS đã được thiết
kế để nút “home” vừa là nút trở về màn hình chủ, vừa là nút đóng ứng
dụng, vừa là nút “back” để qua trở lại một mục menu. Tất cả các chức
năng được gom vào một nút, giúp giảm không gian, đơn giản và gọn
nhẹ trên màn hình iPhone.
2.2.3.5. Nguyên tắc chứa trong
 Nguyên tắc này được áp dụng cùng với sự ra đời của iOS 4.0. Nhận
thấy được mức độ ứng dụng người dùng cài trên thiết bị của họ là khá
lớn, Apple đã thêm vào chức năng gom nhóm ứng dụng vào các thư
mục riêng lẻ. Chức năng ra đời cho phép người dùng phân chia và sắp
xếp ứng dụng của mình theo ý thích, khắc phục được khó khăn khi phải
lướt qua hàng chục trang màn hình chỉ để khởi động một ứng dụng nào

đó.

Figure 11: Chức năng FOLDER trong iOS
2.2.3.6. Nguyên tắc linh động
 Nguyên tắc được áp dụng từ iOS 5 với chức năng cập nhật qua mạng.
Trước đây, người dùng muốn cập nhật iOS thì phải kết nối với máy tính,
tải iOS bằng iTune, flash iOS vô máy thì mới được, giờ đây, chỉ cần
một thao tác đơn giản là người dùng có thể có được những bản vá hay
thậm chí cả một iOS mới trên thiết bị. Sự linh động này giúp ích rất
nhiều cho người dùng: giảm số bước phiền toái, không cần lúc nào cũng
mang theo máy tính có cài iTune
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 23

Vưu Văn Tòng – CH1101146

3. KT LUN

Qua tất cả những phân tích, những nhìn nhận trong bài thu hoạch này, chúng ta đã thấy rõ
hơn vai trò của 40 nguyên tắc sáng tạo trong tất cả các lĩnh vực của đời sống đặc biệt là
lĩnh vực tin học. Mỗi nguyên tắc không chỉ gợi cho ta những hướng để giải quyết vấn đề
mà bản thân nó cũng có thể là một câu trả lời mà ta đang tìm kiếm.
Thật vậy, dù muốn hay không, dù cố ý hay vô tình thì các nguyên tắc này vẫn nằm trong
sản phẩm sáng tạo. Do đó, việc nắm vững 40 nguyên tắc sáng tạo này có thể coi là việc
thiết yếu, một điều cốt lõi mang đến sản phẩm và sự sáng tạo và cả sự thành công.
Bàn một chút về khả năng sáng tạo trong nước ta thấy rằng khả năng sáng tạo còn rất hạn
chế, trong năm vừa qua, chỉ có khoảng 15 phát minh sáng chế được đăng ký, so sánh với
hơn 80 triệu dân thì tỷ lệ xấp xỉ bằng 0. Do đó, việc đẩy mạnh các hoạt động khoa học,
sáng tạo càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Và con đường ngắn nhất dẫn đến các hoạt
động sáng tạo đó chính là nắm vững và vận dụng 40 nguyên tắc sáng tạo vào các hoạt
động bình thường nhất.














Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 24

Vưu Văn Tòng – CH1101146

4. TÀI LIU THAM KHO

[1] Thế giới bên trong con người sáng tạo, Phan Dũng , Trung tâm sáng tao KHKT
(TSK), TpHCM 2005
[2] Sổ tay sáng tạo : Các thủ thuật (nguyên tắc) cơ bản, Phan Dũng, Ủy ban khoa học và
kỹ thuật TpHCM 1992
[3] Slide bài giảng « PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC »,
GS-TSKH Hoàng Kiếm
[4]
[5]
[6]


×