Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 97 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………


Luận văn

Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách
thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vươn lên thì các doanh
nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt
là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với Nhà nước, nhà đầu
tư, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính…Các thông tin này được kế toán trong
công ty tập hợp, phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà
quản trị doanh nghiệp muốn có được số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh có độ tin cậy cao thì cần tổ chức đội ngũ nhân viên và quy trình kế toán
sao cho phù hợp với thực trạng đơn vị mình, ít tốn kém và mang lại hiệu quả.
Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng nhất là khi thực tế các hoạt động
kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề
tài: “Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả


kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long”.
Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cô
bộ môn kế toán, các cô các chú, các anh chị phòng kế toán và cô giáo – Thạc sỹ
Nguyễn Thị Thúy Hồng em đã hoàn thành bài khóa luận này.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 2
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế còn
chưa nhiều nên khóa luận của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!




Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 1
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh trong DN.
1.1.1 Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Doanh thu tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài
chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 2
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
1.1. 1.2 Khái niệm về chi phí.
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 3
doanh cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
 Các loại chi phí:
 Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay
chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá
tiêu thụ giá vốn là bao gồm giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu
mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
 Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ . Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hoa TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy dịnh và bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuế tài sản, thuê kho,
thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng, đại lý.
- Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí trả trên:
chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
hàng hoá.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của

toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 4
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện
truyền dẫn.
- Thuế, phí, lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài…và các khoản phí, lệ phí
giao thông, cầu phà.
- Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng, phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài như: tiền điện, tiền nước, tiền thuê TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản
kể trên: như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các
khoản chi phí khác.
 Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán. Các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái…
 Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 5
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy thu thuế
- Các khoản chi phí khác
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định .Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác
của doanh nghiệp được xác định bằng doanh thu - chi phí
1.1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế
toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thường là một tháng, một quý hoặc một
năm.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết
quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và
hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí nâng cấp,
sửa chữa, ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 6
chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi
hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý
đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện
có và tình hình biến động của từng loại hàng hóa theo tiêu chuẩn số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chĩnh xác các khoản doanh thu,các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp.Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối vơi nhà nước và tình hình phân phối kết quả kinh
doanh đúng đắn, hợp lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ vho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
xác định và phân phối két quả hoạt động kinh doanh cảu doang nghiệp.
1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong DN
1.1.3. 1. Các phƣơng thức bán hàng

- Phương thức bán hàng trực tiếp:Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.
Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị
bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng:Theo phương thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng
hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán hàng qua đại lý:Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi
là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 7
hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu
thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi
giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ,
người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn
lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường
số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và
một phần lãi suất trả chậm.
- Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá
hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ:Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị
trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp….
1.1.3.2. Các phƣơng thức thanh toán.

Việc tiêu thụ hàng hoá nhất thiết được thanh toán với người mua, bởi vì
chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận
trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được phép ghi nhận trên sổ sách kế
toán. Việc thanh toán với người mua về hàng hoá bán ra được thực hiện bằng:
Phương thức trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả chậm trả góp.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được
xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng
nhập trước sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 8
trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng
hoặc gần cuối kỳ.
 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất
trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng
nhập sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị
hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần
đầu kỳ.
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi
nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại
hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
 Phương pháp bình quân gia quyền

Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ
Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập
i
Đơn giá bình quân sau lần nhập
i
=
Lượng thực tế HTK sau lần nhập
i
 Chứng từ, tài khoản sử dụng:
 Chứng từ :
- Hóa đơn GTGT ( đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với DN tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
- Phiếu xuất, phiếu thu, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632, 156, 155, 157
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 9
 Kết cấu tài khoản 632 và trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Có

-Trị giá vốn của hàng hóa,dịch vụ đã

bán trong kỳ.
-Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã gửi
bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá vốn của hàng hóa bị bán trả lại
nhập kho
-Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán trong kỳ sang Nợ TK 911

Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có

TK 632 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ1.1 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán















TK 632
Khi hàng gửi bán
được xác định là
tiêu thụ
TK157
TK 154
TK 155, 156
Cuối kỳ, K/C giá vốn
hàng hóa đã tiêu thụ
Thành phẩm sản xuất tiêu thụ
không qua nhập kho
Thành phẩm sản
xuất gửi bán không
qua nhập kho
TK 911
TK 155, 156
Thành phẩm hàng
hóa xuất kho gửi
bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán
Thành phẩm hàng hóa
đã bị trả lại, nhập kho
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 10
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản làm
giảm trừ doanh thu.

1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản sử dụng
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu hoạt động khác
 TK512 “Doanh thu tiêu thụ nội bộ”
Các tài khoản cấp 2:
- TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511,512
Nợ TK 511,512 Có
-Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ của doanh nghịêp thực
-Khoản chiết khấu thương mại; trị giá hiện trong kỳ hạch toán
hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán.
-Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911
∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có
TK 511,512 không có số dư cuối kỳ


Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 11

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp

TK 154, 155, 156 TK 632
Giá vốn hàng bán












Sơ đồ 1.3 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng

TK 154, 155, 156 TK 632
Giá vốn hàng mang đi đổi













TK 333
TK 511, 512
TK 111, 112, 131…
Thuế XK, TTĐB,
GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
phát
sinh
Đơn vị áp dụng
VAT phương pháp
trực tiếp (Tổng giá
thanh toán)
Đơn vị áp dụng
VAT phương pháp
khấu trừ (Giá chưa
thuế GTGT)
TK511
TK3331
TK131
TK152,153,156…
Doanh thu bán hàng để
đổi lấy vật tư, hàng hóa

Thuế GTGT đầu ra
TK111, 112
Số tiền chi thêm (nếu
có) để nhận hàng
Nhận vật tư, hàng hóa
Tổng
giá
thanh
toán
Thuế GTGT
đầu vào
TK133
TK111, 112
Số tiền thu về (hàng nhận
về ít hơn hàng đem đi đổi)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 12
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương pháp trả chậm ( hoặc trả góp)

TK 154, 155, 156 TK 632
Giá vốn hàng bán



















TK511
TK 131
TK 515
TK 333(33311)
TK 338(3387)
TK 111,112
Doanh thu bánhàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
Tổng số tiền còn
phải thu của
khách hàng
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền đã thu
của khách hàng
Lãi trả góp hoặc
lãi trả chậm phải
thu của khách
hàng
Định kỳ k/c
dthu là số


tiền lãi phải
thu từng kỳ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 13
P


















Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521, 532, 531
TK 111, 112, 131, 136…
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ
TK 333
TK511, 512

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN, thuế
GTGT phải nộp
( Đơn vi áp dụng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
Đơn vị áp dụng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
Cuối kỳ, K/C chiết khấu thương mại, doanh thu hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ, K/C doanh
thu thuần
Đơn vị áp dụng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
(Giá chưa có thuếGTGT)
TK 333( 33311)
Thuế
GTGT đầu
ra
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 14
1.2.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
 Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
- TK521 “Chiết khấu thương mại”
- TK531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK532 “Giảm giá hàng bán”
- TK3331 “Thuế GTGT phải nộp”
- TK3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” và TK3333 “Thuế xuất khẩu”:


 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521, 531,532:
Nợ TK 521, 531, 532 Có
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp
thuận thanh toán cho khách hàng đã phát
sinh trong kỳ.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã
bán.
+ Khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua hàng phát sinh
trong kỳ.
+ Cuối kỳ kế toán , kết chuyển số chiết
khấu thương mại , giảm giá hàng bán ,
hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511- “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” hoặc TK 512- “ Doanh thu tiêu thụ
nội bộ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ kế toán.

Cộng PS Nợ
Cộng PS Có


TK 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ





Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 15
Sơ đồ 1.6 Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu

TK 111,112 TK 333 (33311,3332,3333) TK 511

Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN

Sơ đồ 1.7 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 TK 511

CKTM, hàng bán bị trả lại, K/c giảm doanh thu
giảm giá hàng bán. vào cuối kỳ.

TK 3331
Thuế GTGT giảm.



1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ).
- Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT).
- Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
 TK 641 “Chi phí bán hàng”
Các tài khoản cấp 2:

- TK 6411 – Chi phí nhân viên
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dung
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 16
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền
 TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Các tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí.
- TK 6426 - Chi phí dự phòng
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
 Kết cấu tài khoản 641, 642
Nợ TK 641, 642 Có
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ .
Các khoản ghi giảm CPBH, CPQLDN
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

Cộng PS Nợ
Cộng PS Có



TK 641, 642 không có số dư cuối kỳ


Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 17
 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp























TK111,112,
141,331,…
TK 139
TK 139
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng nợ
phải thu khó đòi
K/c chi phí bán
hàng, quản lý
doanh nghiệp
641,642
2
142,242,335,352
TK214
TK111, 112,
152, 153,…
TK133
TK352
1
TK911
TK111,112
TK 334, 338
TK512
TK333 (33311)
Chi phí vật liệu, công cụ

Hoàn nhập dự
phòng phải trả
về chi phí bảo
hành sản phẩm,
hàng hóa
Các khoản thu
giảm chi phí
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Doanh thu tiêu dùng nội
bộ
Chi phí DV mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
TK133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào chi
phí bán hàng
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 18
1.2. 5 Tổ chức kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua

hàng hoá, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu kế toán, giấy báo Có
 Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
phương pháp trực tiếp (nếu có) trong kỳ.
- K/c doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang TK 911.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 515 không có số dư cuối kỳ


Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 19

Sơ đồ 1.9 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính




























Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
TK221, 222, 223
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được

chia từ hoạt động đầu tư, chiết
khấu thanh toán được hưởng
TK515
TK3331
Giá vốn
Lãi do bán các khoản đầu tư
vào cty con, cty liên kết
TK121,221
TK111,112,…
TK111, 112, 138,
121, 222…
TK111,112,…
Định kỳ,k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp
TK338(3387)
Giá vốn
Lãi bán chứng khoán
đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK911
K/c doanh thu hoạt động
tài chính thuần
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 20
1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các chi phí tài chính chủ yếu: Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán cho
người mua, lỗ tỷ giá hối đoái

 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
TK 635 “Chi phí tài chính”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 635 Có
- Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
hoạt động tài chính thực tế phát sinh tư chứng khoán.
trong kỳ, các khoản lỗ thuộc hoạt động tài - Cuối kỳ, K/c toàn bộ chi phí tài
chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu chính và các khoản lỗ phát sinh trong
tư tài chính, chi phí đất chuyển nhượng, kỳ để xác định kết quả hoạt động
cho thuê cơ sơ hạ tầng được xác định kinh doanh
là tiêu thụ.
∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có
TK 635 không có số dư cuối kỳ

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 21
 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.10 Kế toán chi phí hoạt động tài chính


















111, 112

Chiết khấu thanh toán trả cho khách hàng




TK635
TK129, 229
TK111, 112, 242…
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm
TK221, 222, 223
Lỗ do bán các khoản đầu tư
Giá bán
TK111,112…
TK129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
TK413
K/c lỗ TGHĐ đánh giá lại
cuối năm tài chính
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư

TK911
K/c chi phí HĐTC
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền - QT1102K 22
1.2.6. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác:
 Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác (nếu có) (ở DN

nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp).
- Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác
trong kỳ sang TK 911.
∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có
TK 711 không có số dư cuối kỳ.

×