ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỜI VỤ TRỒNG KHOAI TÂY GIỐNG HỢP LÝ
TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC CỦA NÔNG DÂN Ở NAM ĐỊNH
Nguyn Phùng Hoan, Nguyn Quang Thch
Summary
Estimating the economic effect and results of researching the timing crop of growing
potato seed properly in farming crop system of farmers in amdinh Province
The researched results showed that it’s the potato’s economic effect clearly in speaking generally
and manufacturing seed potato privately in the cultivating formula of Namdinh farmers. The best
timing crop to product seed potato with high effect is the first half of November. Propagating the
seed potato by method of breeding tissue culture that is one of the first priority field in Namdinh aim
to supply fully the seed quantity which has the good quality so that the farmer propagate the seed
in the separaed area at the most suitable timing crop.
Keywords: Potato (Solanum tuberosum L); Pre-basis seed; Basis seed; Certfied seed,
Propagating the seed potato by method of breeding tissue culture.
I. T VN
Bc xúc ln nht trong chương trình sn
xut khoai tây hàng hoá Nam nh là
công tác ging. Lưng ging ln, trung bình
trng 1 ha cn 1.100 kg ( Kim Chung,
2006), t mc tiêu trng 7.000 ha khoai
tây vào năm 2010 Nam nh cn 7.700 tn
ging (Tnh y Nam nh, 2006). Ging
khoai tây trong sn xut nhanh b thoái hoá
vì hai nguyên nhân: thoái hoá do nhim
bnh virus và thoái hoá do già hoá c ging
(Nguyn Quang Thch, Nguyn Xuân
Trưng, Nguyn Th Lý Anh, 2004). Gii
quyt nhng bc xúc ca sn xut, Nam
nh ã trin khai ng b các gii pháp:
H tr các a phương xây kho lnh bo
qun ging khoai tây; h tr nông dân sn
xut ging khoai tây t ngun nhp khNu
ca châu Âu; và chuyn giao k thut ti
nông dân. Mc dù vy, din tích sn xut
khoai tây v xuân t ngun nhp khNu ca
c, Hà Lan làm ging cho v ông
N am nh vn rt hn ch, hng năm ch
dao ng t 50 - 55 ha, lưng ging ch t
500 - 600 tn, áp ng ưc 18 - 23% nhu
cu ging hin ti.
T năm 2003 ti nay, ưc Vin Sinh
hc N ông nghip - Trưng i hc N ông
nghip I chuyn giao công ngh nhân ging
khoai tây sch bnh bt ngun t nuôi cy
mô, Trung tâm Ging cây trng N am nh
ã t chc sn xut thành công: Ging siêu
nguyên chng, nguyên chng và ging xác
nhn vi s tham gia ca Phòng N uôi cy
mô t bào thuc S Khoa hc công ngh và
4 hp tác xã nông nghip. m bo cho
h thng phát trin bn vng ngoài nhng
vn v k thut, công ngh, t chc thc
hin, iu rt quan trng là h thng nhân
ging khoai tây bt ngun t nuôi cy mô
phi khc phc ưc nhng hn ch ca h
thng nhân ging t ngun nhp khNu.
Xác nh rõ hiu qu kinh t sn xut
khoai tây, khoai tây ging trong h thng
canh tác ca nông dân và thi v sn xut
khoai tây ging thích hp nht trong cùng
mt công thc trng trt vn là nhim v
quan trng ca nhng ngưi làm công tác
ging N am nh.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Ging khoai tây Diamant các cp
nguyên chng, xác nhn ưc sn xut theo
qui trình sn xut khoai tây sch bnh bt
ngun t nuôi cy mô do Vin Sinh hc
N ông nghip (HN N I) nghiên cu xut
và khoai tây ging do dân t .
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghim thi v ưc b trí theo
khi ngu nhiên hoàn toàn, 3 ln nhc li,
mi ln 20 m
2
, mt trng 6 cây/m
2
, mi
ln theo dõi 10 cây.
- Xây dng mô hình trình din h thng
ging khoai tây: Qui mô 2,0 ha trong ó
0,5 ha sn xut ging cp nguyên chng,
0,5 ha sn xut ging xác nhn và 0,5 ha
sn xut khoai thương phNm t ngun ging
xác nhn và 0,5 ha sn xut khoai tây thương
phNm t ngun ging nông dân t . Ging
s dng cho mô hình là ging Diamant,
trng cùng thi v và ch chăm sóc. Toàn
b mô hình ưc trng trong công thc luân
canh: Lc xuân - lúa mùa - khoai tây ông.
Lưng phân bón s dng: Phân chung
mc: 8 tn/ha; phân urê: 300 kg/ha; phân
supe lân: 560 kg/ha và phân kali: 280 kg/ha.
Công tác bo v thc vt và thanh lc ng
rung thc hin theo quy trình sn xut ca
Trung tâm. Mi chi phí sn xut, năng sut,
sn lưng, giá bán ưc ghi chép c th
hch toán hiu qu kinh t.
- S dng s liu thng kê kt hp vi
iu tra thu thp thông tin v các công
thc trng trt ca a phương. Phng vn
trc tip 35 h nông dân xác nh hiu
qu kinh t ca các công thc trng trt.
- Các s liu thng kê theo chương
trình IRRISTAT và EXCEL.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Điều tra, đánh giá hiệu quả kinh tế của
các công thức trồng trọt
Lương Kit là a phương có cơ cu cây
trng và v trí khá thun li, m bo các
yêu cu v cách ly trong sn xut khoai tây
ging. Trưc năm 2003, cây trng chính ca
Lương Kit ch gm: Lúa, ngô, lc, u
tương. T năm 2004, ưc Trung tâm Ging
cây trng N am nh la chn, HTX. Lương
Kit nhanh chóng tr thành mt xích quan
trng trong h thng sn xut khoai tây
ging. Bt u t 2 ha trng th nghim năm
2004, n năm 2006 din tích sn xut khoai
tây ging ca HTX ã lên ti 15 ha và tr
thành cây trng không th thiu trong công
thc trng trt ca nông dân. Hin nay nông
dân Lương Kit s dng 4 công thc trng
trt, hiu qu kinh t ca tng công thc
trong năm 2006 ưc th hin Bng 1.
Bảng 1. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt ở Lương Kiệt
TT
Công thức trồng trọt Tổng chi (đ/ha)
Năng suất (kg/ha)
Giá trị sản phẩm (đ/ha)
Thu - chi (đ/ha)
1
Lạc xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200
Lúa mùa sớm 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000
SX khoai tây giống 23.534.000 16.800 43.680.000 20.146.000
Cộng công thức 1 48.023.800 84.952.000 36.928.200
2
Lạc xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200
Lúa mùa sớm 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000
SX khoai tây thương phẩm 18.006.000 15.400 35.420.000 17.414.000
Cộng công thức 2 42.495.800 76.692.000 34.196.200
3
Lạc xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200
Đậu tương hè 9.072.000 1.680 11.760.000 2.688.000
Ngô đông 10.306.400 4.760 14.280.000 3.973.600
Cộng công thức 3 34.297.200 53.480.000 19.182.800
4
Lúa xuân 9.599.000 5.600 16.800.000 7.201.000
Lúa mùa 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000
Cộng công thức 4 19.170.000 30.632.000 11.462.000
T kt qu iu tra cho thy: t 50
triu ng giá tr sn phNm gieo
trng/ha/năm tr lên thì nông dân Lương
Kit phi trng 3 v/năm. Trong các công
thc trng trt Lương Kit thì nhng
công thc có s dng khoai tây luôn cho
tng giá tr sn phNm/ha/năm và li nhun
cao hơn các công thc khác, trong ó công
thc có sn xut khoai tây ging ưa li
tng giá tr sn phNm và li nhun/ha/năm
cao nht.
2. Kết quả thí nghiệm thời vụ sản xuất
khoai tây giống
Kt qu nghiên cu cũng như ánh giá
ca nông dân u khng nh sn xut khoai
tây ging ưa li hiu qu kinh t cao hơn sn
xut khoai tây thương phNm. Nhưng ti sao
nhng năm qua din tích sn xut khoai tây
xuân làm ging t ngun ging nhp khNu
ca châu Âu Nam nh không phát trin
ưc, ch dng li con s 50 - 55 ha?
góp phn tìm li gii cho vn này,
chúng tôi thc hin thí nghim thi v sn
xut khoai tây ging và thu ưc kt qu sau:
Bảng 2. ăng suất khoai tây ở các thời vụ trồng khác nhau
TT
Thời vụ trồng K/lượng củ TB/khóm (g/kh) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha)
1 Trồng 15/10 370,00 18,50 15,72
2 Trồng 25/10 402,00 20,10 17,13
3 Trồng 5/11 503,33 25,17 21,60
4 Trồng 15/11 501,33 25,07 21,40
5 Trồng 25/11 402,67 20,13 16,40
6 Trồng 5/12 373,67 18,68 15,90
CV% 4,10 4,10 4,90
LSD0,05 31,52 1,58 1,61
Hai thi v trng là 5/11 và 15/11 cho
năng sut cao nht, thi v trng sm 15/10
cho năng sut thp nht, thm chí thi v
25/10 cũng không cho năng sut cao. iu
này ưc gii thích như sau: V ông năm
2006 là mt mùa ông nóng, hn, Nam
nh sut na cui tháng 10 cho ti cui
tháng 11 hu như không có rét, nhit cao
ti 25 - 30
o
C do vy thi kỳ này các din
tích khoai tây trng sm u có hin tưng
lá bin dng nh, ráp, thân cây mnh, cao
vng. iu kin thi tit không thun li ã
nh hưng rt ln ti sinh trưng phát trin
và năng sut khoai tây. Thi v mun 25/11
và 5/12 cũng cho năng sut thp mc dù
thi kỳ này nhit xung thp, thun li
cho khoai tây sinh trưng phát trin song
dài chiu sáng ngày ngn, cưng ánh
sáng yu làm cho năng sut khoai không
cao. Bên cnh kt qu thí nghim, theo dõi
nhiu năm chúng tôi nhn thy na u
tháng 11 là thi v trng thích hp nht và
cũng là khong thi gian thưng ít ri ro
hơn c. V ông 2005, do nh hưng ca
cơn bão s 8 (28 - 29/10) ã nhn chìm
phn ln din tích khoai tây trng trong
tháng 10 ca các a phương trong tnh
Nam nh.
Bảng 3. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây giống ở các thời vụ khác nhau
Thời vụ
trồng
Chi phí SX
(1.000 đ/ha)
Năng suất thực thu (tấn/ha) Giá trị sản phẩm (1.000 đ/ha)
Thu - chi
(1.000 đ/ha)
Tổng
Hàng
hoá
Dùng nội
bộ
Khoai
hàng hoá
Dùng
nội bộ
Tổng giá
trị SP
Trồng 15/10
25.112 15,72 10,84 4,87 28.196 4.872 33.068 7.956
Trồng 25/10
25.112 17,13 11,99 5,14 31.183 5.140 36.323 11.211
Trồng 5/11 25.112 21,60 16,20 5,40 42.120 5.400 47.520 22.408
Trồng 15/11
25.112 21,40 16,05 5,35 41.730 5.350 47.080 21.968
Trồng 25/11
25.112 16,40 12,46 3,94 32.406 3.936 36.342 11.230
Trồng 5/12 25.112 15,90 10,34 5,57 26.871 5.565 32.436 7.324
Kt qu Bng 3 cho thy các thi v
trng trong na u tháng 11 cho li nhun
cao nht. t các thi v trong thí nghim
này vào công thc trng trt: Lc xuân +
lúa mùa sm + khoai tây ging Lương
Kit thì có mt s nhn xét sau:
+ Thứ nhất xét v hiu qu kinh t ca
công thc trng trt trong mt năm chu
nh hưng rt rõ rt bi li nhun do sn
xut khoai tây ưa li, công thc có thi v
trng khoai tây 5/11 và 15/11 ưa li hiu
qu kinh t cao nht, c th:
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây
(15/10) cho li nhun: 24.738.070 /ha/năm.
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây
(25/10) cho li nhun: 27.992.870 /ha/năm.
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây (5/11)
cho li nhun: 39.190.200 /ha/năm.
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây
(15/11) cho li nhun: 38.750.200 /ha/năm.
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây
(25/11) cho li nhun: 28.012.600 /ha/năm.
- Lc xuân + lúa mùa + khoai tây (5/12)
cho li nhun: 24.106.200 /ha/năm.
+ Thứ hai xét v thi v gieo trng ca
các loi cây trng trong 1 công thc, thì thi
v trng khoai tây ging nh hưng không
nh ti thi v trng lc xuân và lúa mùa:
Thời vụ trồng
khoai tây
Thời gian thu hoạch
khoai tây
Mức độ ảnh hưởng tới thời vụ trồng lạc xuân, lúa mùa
Trồng 15/10 Ngày 10 - 15 tháng 1 Không ảnh hưởng đến thời vụ trồng lạc nhưng
ảnh đến thời vụ gieo
lúa mùa
Trồng 25/10 Ngày 20 - 25 tháng 1 Không ảnh hưởng thời vụ trồng lạc xuân và lúa mùa
Trồng 5/11 Ngày 30/1 - 5 tháng 2 Không ảnh hưởng thời vụ trồng lạc xuân và lúa mùa
Trồng 15/11 Ngày 10 - 15 tháng 2 Ít ảnh hưởng tới thời vụ trồng lạc xuân, không ảnh hưởng tới thời
vụ gieo lúa mùa
Trồng 25/11 Ngày 20 - 25 tháng 2 Ảnh hưởng nhiều tới thời vụ trồng lạc xuân
Trồng 5/12 Ngày 1- 6 tháng 3 Ảnh hưởng rất nhiều trồng lạc xuân
Kt qu trên ch ra rng: Ch có nhng
thi v trng khoai tây trong khong t
20/10 n 15/11 ít hoc không nh hưng
ti thi v ca cây trng trưc và sau nó.
+ Thứ 3 xét v th trưng, phn ln các
vùng sn xut khoai tây Nam nh tp
trung vào th trưng ăn tươi do vy thi
gian thu hoch khoai tây có ý nghĩa ln.
Hai thi v trng 5/11 và 15/11 khi thu
hoch khoai thưng vào thi im giáp Tt
Nguyên án, nhu cu tiêu dùng ln, vic
tiêu th khoai d dàng hơn trong khi ó hai
thi v trng 25/11 và 5/12 khi thu hoch
vào thi im ngoài Tt Nguyên án, ng
thi trùng vi thi v cy lúa xuân mun,
nông dân bn nhiu vic mt khác thi gian
này thưng có mưa xuân kéo dài làm cho
t ưt nên vic thu hoch gp khó khăn và
mu mã khoai tây thưng xu hơn các
thi v khác.
Như vy trong sn xut khoai tây ging,
khung thi v thích hp nht là trng trong
khong na u tháng 11. ây là khung thi
v ít gp ri ro v thi tit, cho năng sut, li
nhun cao nht mà không nh hưng ti thi
v cây trng trưc và sau nó do vy ưa li
hiu qu chung ca c công thc trng trt
trong năm cao nht. Vi thi v này thì ch
có nhng ging khoai tây sn xut trong
nưc mi áp ng ưc. Nam nh không
th nhân ging khoai tây t ngun nhp
khNu ca c và Hà Lan khung thi v
na u tháng 11 ưc vì hng năm ging
nhp khNu v Vit N am thưng dao ng t
25 - 30/11 có năm ti u tháng 12, cng
thêm thi gian ch c ny mm (7 - 10
ngày) làm cho thi v trng khoai ging tr
nên quá mun và gp nhiu khó khăn.
Khc phc nhng nhưc im, nhng
hn ch t vic nhân ging bng ngun nhp
khNu ca châu Âu, tnh N am nh ã sm
tp trung xây dng h thng nhân ging
khoai tây sch bnh t nuôi cy mô t bào.
3. Kết quả mô hình
N hm giúp nông dân hiu rõ hơn v h
thng ging và nh hưng ca cht lưng
c ging ti năng sut và hiu qu kinh t
sn xut khoai tây, v ông năm 2006 ưc
s h tr ca D án khoai tây Vit c,
chúng tôi thc hin mô hình trình din h
thng ging khoai tây Lương Kit và thu
ưc kt qu sau.
Bảng 4. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây giống các cấp trong mô hình
TT
Chỉ tiêu
SX. Cấp
nguyên
chủng
SX. Cấp
xác nhận
SX. Thương
phẩm từ củ xác
nhận
SX. Thương
phẩm từ giống
ND tự để
I Chi phí sản xuất
1.1
Giống 14.000.000
10.000.000
6.000.000
4.000.000
1.2
Phân chuồng ủ mục 1.600.000
1.600.000
1.600.000
1.600.000
1.3
Phân urê 1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.4
Phân supe lân 672.000
672.000
672.000
672.000
1.5
Phân kali 1.260.000
1.260.000
1.260.000
1.260.000
1.6
Bảo vệ thực vật 280.000
280.000
280.000
280.000
1.7
Chi phí làm đất 980.000
980.000
980.000
980.000
1.8
Công trồng, chăm sóc, thu hoạch 8.400.000
8.400.000
8.400.000
8.400.000
1.9
Chi phí khác 420.000
420.000
420.000
420.000
Cộng chi phí (I) 29.112.000
25.112.000
21.112.000
19.112.000
II Giá trị sản phẩm
2.1
Năng suất (kg/ha): 19.600
20.160
18.760
14.840
2.1.1. SP đạt tiêu chuẩn làm giống 17.640
14.112
0
0
2.1.2. SP đạt tiêu chuẩn hàng hoá 1.568
5.040
16.884
13.356
2.1.3. SP làm thức ăn chăn nuôi 392
1.008
1.876
1.484
2.2
Giá bán (đ/kg)
2.2.1. Giá khoai làm giống 3.000
2.600
0
0
2.2.2. Giá khoai đạt tiêu chuẩn hàng hoá 2.300
2.300
2.300
2.300
2.2.3. Giá SP làm thức ăn chăn nuôi 1.000
1.000
1.000
1.000
2.3
Giá trị các loại sản phẩm
2.3.1. Giá trị SP khoai giống 52.920.000
36.691.200
0
0
2.3.2. Giá trị SP khoai đạt tiêu chuẩn
hàng hoá
3.606.400
11.592.000
38.833.200
30.718.800
2.3.3. Giá trị SP khoai làm thức ăn chăn
nuôi
392.000
1.008.000
1.876.000
1.484.000
Tổng giá trị sản phẩm/ha 56.918.400
49.291.200
40.709.200
32.202.800
III Thu nhập (II-I) (đ/ha) 27.806.400
24.179.200
19.597.200
13.090.800
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
Trong mô hình, các ging siêu nguyên chng, nguyên chng và xác nhn ưc sn
xut t ngun nuôi cy mô ã th hin rõ nhiu im ưu vit hơn so vi c ging không
rõ ngun gc. Rung trng ging siêu nguyên chng và nguyên chng t nuôi cy mô
mc sm, u, ch sau trng 10 ngày ã t 100%, trong khi ó ging ca nông dân mc
không u và chm. Rung trng ging t ngun nuôi cy mô cây sinh trưng kho, thân
mp, s thân t 3 - 5 thân/khóm, bn lá to, là m và xanh tươi trong khi ó rung trng
t c ging nông dân t sinh trưng kém hơn, lá nh, màu xanh ti, t l héo xanh cao
ti 15%.
Sn xut khoai ging xác nhn t năng sut cao nht nhưng hiu qu kinh t thp
hơn sn xut c ging nguyên chng vì giá thu mua c ging nguyên chng cao hơn. Sn
xut khoai thương phNm t c ging cp xác nhn mc dù chi phí ln hơn nhưng do năng
sut cao hơn nên ưa li hiu qu kinh t cao hơn t c ging do nông dân t duy trì.
Ngày 28 tháng 12 năm 2006, Trung tâm Ging cây trng Nam nh ã t chc
Hi tho “ánh giá hiu qu ca mô hình trình din h thng ging khoai tây” vi s
tham gia ca Cc Trng trt, i din văn phòng D án khoai tây Vit c, S Nông
nghip & PTNT Nam nh và trên 30 hp tác xã trng khoai tây trong tnh. Qua mô
hình, hi tho này ã giúp nông dân và các a phương trong tnh hiu y hơn v
h thng ging và s cn thit ca nó trong chương trình phát trin khoai ca tnh.
IV. KT LUN
Kt qu bưc u cho thy:
- Trong 4 công thc trng trt Lương Kit thì công thc: Lc xuân - lúa mùa -
khoai tây ging ưa li giá tr sn phNm và hiu qu kinh t trên mt ơn v din tích cao
nht.
- Trong sn xut khoai tây ging, Lương Kit khung thi v thích hp nht là trng
trong khong na u tháng 11. ây là khung thi v ít gp ri ro v thi tit, cho năng
sut, li nhun cao nht mà không nh hưng ti thi v cây trng trưc và sau nó do vy
ưa li hiu qu chung ca c công thc trng trt trong năm cao nht.
- Cht lưng c ging nh hưng rõ rt ti năng sut và hiu qu kinh t trong sn
xut khoai tây Lương Kit. Hoàn toàn có th s dng c ging t sn xut bt ngun t
nuôi cy mô thay th cho c ging nhp ni.
TÀI LIU THAM KHO:
1 Đỗ Kim Chung, 2006. Th trưng khoai tây Vit Nam. NXB. Thanh Hoá.
2 guyễn Quang Thạch, guyễn Xuân Trường, guyễn Thị Lý Anh, 2004. ng dng
công ngh cao sn xut khoai tây ging sch bnh. Thông tin chuyên , Hà Ni.
3 Phạm Chí Thành, 1976. Phương pháp thí nghim ng rung. NXB. Nông nghip.
4 Tỉnh ủy am Định, 2006. Chương trình trng im phát trin kinh t nông nghip -
nông thôn giai on 2006 -2010. Nam nh.
gười phản biện: Trần Duy Quý
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7