1
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT
JUST IN TIME
VÀO MỘT DOANH NGHIỆP
QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng
Trình bày: Nhóm 1
THÀNH VIÊN NHĨM
Ngọc Chi
Kim
Phụn
g
Đơng Phương
Minh Thư
Phượng Tiền
t
Ánh Tuyế
2
S ơn
Tùng
Kim Yến
Hải Y
ến
NỘI DUNG CHÍNH
3
MINIGAME
Phượng Tiền
2
1
Minh Thư
LÝ THUYẾT JUST
IN TIME
3
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT
VÀO DOANH NGHIỆP
Kim P
hụng
PHẦN 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1
Khái niệm Just in time (JIT)
2
Các yếu tố chính của hệ thống JIT
3
So sánh JIT với triết lý sản xuất
tiêu biểu kiểu Mỹ
4
Lợi ích của hệ thống JIT
5
Những thành phần chính của JIT
4
5
“
Just in time (JIT) là một hình thức quản lý dựa
trên sự cải tiến không ngừng và giảm thiểu tối
đa sự lãng phí trong tất cả các bộ phận của
cơng ty.
Mục đích của hệ thống JIT: Chỉ sản xuất ra những mặt
hàng cần thiết trong số lượng cần thiết tại một thời
điểm nhất thiết nào đó.
Đúng
số
lượng
Đúng
loại
Đún
g lúc
Các yếu tố trong Just In Time
6
Bản chất của sản xuất JIT là một dòng sản phẩm đều đặn đi qua hệ thống với
lượng tồn kho nhỏ nhất.
1. Mức độ
sản xuất đều,
cố định
7. Công nhân
đa năng
2. Hàng tồn
kho thấp
8. Chất lượng
đảm bảo
3. Kích thước
lơ hàng nhỏ
9. Có tinh
thần hợp tác
cao
4. Sửa chữa
và bảo dưỡng
định kỳ
10. Sử dụng
những người
bán hàng tin
cậ y
5. Việc tổ
chức nhanh,
chi phí thấp
11. Sử dụng
“hệ thống
kéo” trong
việc di
chuyển hàng
hóa
6. Bố trí mặt
bằng hợp lý
12. Giải
quyết vấn đề
nhanh chóng
và cải tiến
liên tục
HỆ THỐNG KÉO
7
Một tính chất quan trọng của hệ thống kéo là dịng cơng việc chịu tác động bởi nhu cầu của bước tiếp theo.
Trong hệ thống kéo, thẻ Kanban là một biến quan trọng. Thẻ Kanban dùng để truyền thông tin khi công nhân
cần nguyên vật liệu hoặc công việc từ trạm trước đó.
Số thẻ Kanban lý tưởng được tính theo cơng thức:
N
Trong đó:
N: Tổng số container = Tổng số Kanban
D: Mức nhu cầu kế hoạch của trạm công việc
T: Tổng thời gian chờ bổ sung trung bình cộng thời gian sản xuất trung bình một container phụ tùng
X: Hệ số phản ảnh mức không hiệu quả trong hệ thống
C: Khả năng chứa của container tiêu chuẩn (Không quá 10% nhu cầu phụ tùng hàng ngày)
Thẻ
Kanban
8
Just in time
vs
Triết lý sản xuất
tiêu biểu kiểu Mỹ
JIT
Tồn kho
Triết lý Mỹ
Một khoản nợ.
Một tài sản.
=> Mọi cố gắng phải được phát huy
để loại bỏ nó
=> Bảo vệ chống lại sai sót do
dự báo, những vấn đề về máy
móc, phân phối trễ.
=> Nhiều hàng tồn kho thì an
tồn hơn
Kích thước
lơ hàng
Chỉ nhu cầu tức thì.
Cần số lượng bổ sung tối thiểu đối
với chi tiết được sản xuất và được
mua
Xem xét kích thước lơ hàng tối
ưu với một vài cơng thức dựa
trên mối quan hệ giữa chi phí
tồn kho và chi phí lắp đặt.
JIT
Triết lý Mỹ
Làm cho chúng khơng cịn ý
nghĩa. Điều này đòi hỏi:
Lắp đặt
Lắp đặt nhanh để giảm tối đa sự
tác động lên sản xuất.
Tận dụng các máy đã lắp đặt sẵn.
Sự thay đổi nhanh làm các kích
thước lo hàng nhỏ và cho pháp
một số lớn chi tiết khác nhau được
sản xuất ra thường xuyên.
Xếp hàng
Loại bỏ vấn đề xếp hàng.
Khi có trục trặc, tìm ra ngun nhân
và sửa chữa chúng.
Mức ưu tiên thấp.
Sản lượng tối đa là mục tiêu
thông thường. Ít khi có cùng
suy nghĩ và nỗ lực xem xét lắp
đặt nhanh chóng
Đầu tư cần thiết.
Xếp hàng cho phép những công việc
được tiếp tục nếu như các hoạt động
cung cấp gặp rắc rối.
Bằng cách cung cấp việc chọn lựa các
công việc, nhà quản lý có nhiều cơ hội
hơn để làm tương thích các kỹ năng
của người vận hàng và khả năng của
máy => nâng cao hiệu quả hệ thống.
9
JIT
Triết lý Mỹ
10
Đồng sự.
Họ là thành phần của nhóm.
Đối thủ.
Nhà bán/
Người cung cấp
Hàng ngày có nhiều lần giao nhận
hàng cho tất cả các bộ phận.
Chất lượng
Khơng hư hỏng.
Cho phép có chế phẩm.
Nếu chất lượng không đảm bảo
100%, sản xuất gặp nguy hiểm.
Theo dõi các phế phẩm và tìm
cách tiên đốn chúng.
Bảo trì thiết bị
Nhà cung cấp quan tâm đến nhu cầu
của khách hàng và khách hàng coi
nhà cung cấp là một phần mở rộng
của nhà máy
Thường xuyên và hiệu quả.
Tối thiểu hóa số lần hỏng hóc.
Nhiều nguồn cung cấp là quy luật
và ứng xử với họ khác nhau
Khi cần thiết.
Không quan trọng vì có sẵn xếp
hàng.
JIT
Thời gian
phân phối
Triết lý Mỹ
Giữ chúng ngắn.
Điều này đơn giản hóa cơng việc tiếp
thị, mua hàng và sản xuất, cũng vì
nó giảm áp lực hồn thành cơng
việc.
Càng lâu càng tốt.
Đốc công và các đại lý mua muốn
rằng thời gian phân phối dài.
Quản lý bởi mệnh lệnh.
Công nhân
Quản lý dựa trên sự nhất trí.
Khơng có sự thay đổi nào nếu khơng
đạt sự nhất trí hồn tồn.
Khơng quan tâm đến ý kiến công
nhân khi thực hiện thay đổi.
Tập trung vào biện pháp xác định
xem cơng nhân có thực hiện cơng
việc của họ không.
11
Giảm nhu cầu lao
động gián tiếp
Giảm lượng tồn
kho ở tất cả các
khâu: Cung ứng
nguyên vật liệu,
sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm
Tăng chất lượng
sản phẩm, giảm
phế phẩm và
lượng sản phẩm
làm lại
Tạo áp lực để xây
dựng mối quan
hệ tốt với các nhà
cung cấp
Có sự tham gia
của cơng nhân
trong giải quyết
vấn đề
Giảm nhu cầu về
mặt bằng
NHỮNG LỢI ÍCH
CHÍNH
CỦA JIT
Tăng mức độ sản
xuất và tận dụng
thiết bị
Dịng sản xuất nhịp
nhàng và ít gián đoạn,
chu kỳ sản xuất ngắn,
do các cơng nhân có
nhiều kỹ năng nên họ
có thể giúp đỡ lẫn
nhau và thay thế trong
trường hợp vắng mặt
Giảm thời gian
phân phối trong
sản xuất
Có tính linh động
cao trong phối
hợp sản xuất
12
13
NHỮNG
THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA JIT
MINIGAME
CÂU HỎI 1
Khái niệm của Just in time là gì?
A:
Just in time (JIT) là một hình thức quản lý
dựa trên sự cải tiến không ngừng và giảm
thiểu tối đa sự lãng phí trong tất cả các
bộ phận của cơng ty.
B:
Just in time (JIT) Là chỉ sản xuất ra
những mặt hàng cần thiết trong số
lượng cần thiết tại một thời điểm nhất
thiết nào đó.
C:
Just in time (JIT) Là bản chất của sản
xuất JIT là một dòng sản phẩm đều đặn
đi qua hệ thống với lượng tồn kho nhỏ
nhất.
D:
Cả 3 ý trên đều đúng
CÂU HỎI 1
Khái niệm của Just in time là gì?
A:
Just in time (JIT) là một hình thức quản lý
dựa trên sự cải tiến không ngừng và giảm
thiểu tối đa sự lãng phí trong tất cả các
bộ phận của cơng ty.
B:
Just in time (JIT) Là chỉ sản xuất ra
những mặt hàng cần thiết trong số
lượng cần thiết tại một thời điểm nhất
thiết nào đó.
C:
Just in time (JIT) Là bản chất của sản
xuất JIT là một dòng sản phẩm đều đặn
đi qua hệ thống với lượng tồn kho nhỏ
nhất.
D:
Cả 3 ý trên đều đúng
CÂU HỎI 2
Các yếu tố chính của hệ thống Just in time là gì?
A:
Mức độ sản xuất đều, cố định, Hàng tồn kho
thấp, Kích thước lơ hàng nhỏ, Việc tổ chức
nhanh, chi phí thấp, Sử dụng “hệ thống kéo”
trong việc di chuyển hàng hóa
B:
C:
Mức độ sản xuất đều, cố định, Hàng tồn kho thấp, Kích
thước lơ hàng nhỏ, Việc tổ chức nhanh, chi phí thấp, Bố trí
mặt bằng hợp lý, Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ, Công
nhân đa năng, Chất lượng đảm bảo, Có tinh thần hợp tác
cao, Sử dụng những người bán hàng tin cậy, Sử dụng “hệ
thống kéo” trong việc di chuyển hàng hóa, Giải quyết vấn
đề nhanh chóng, Sự cải tiến liên tục
D: Tất cả ý trên đều đúng
Hàng tồn kho thấp, Kích thước lơ hàng nhỏ, Việc
tổ chức nhanh, chi phí thấp, Sử dụng “hệ thống
kéo” trong việc di chuyển hàng hóa, Giải quy ết
vấn đề nhanh chóng
CÂU HỎI 2
Các yếu tố chính của hệ thống Just in time là gì?
A:
Mức độ sản xuất đều, cố định, Hàng tồn kho
thấp, Kích thước lơ hàng nhỏ, Việc tổ chức
nhanh, chi phí thấp, Sử dụng “hệ thống kéo”
trong việc di chuyển hàng hóa
B:
C:
Mức độ sản xuất đều, cố định, Hàng tồn kho thấp, Kích
thước lơ hàng nhỏ, Việc tổ chức nhanh, chi phí thấp, Bố trí
mặt bằng hợp lý, Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ, Công
nhân đa năng, Chất lượng đảm bảo, Có tinh thần hợp tác
cao, Sử dụng những người bán hàng tin cậy, Sử dụng “hệ
thống kéo” trong việc di chuyển hàng hóa, Giải quyết vấn
đề nhanh chóng, Sự cải tiến liên tục
D: Tất cả ý trên đều đúng
Hàng tồn kho thấp, Kích thước lơ hàng nhỏ, Việc
tổ chức nhanh, chi phí thấp, Sử dụng “hệ thống
kéo” trong việc di chuyển hàng hóa, Giải quy ết
vấn đề nhanh chóng
CÂU HỎI 3
Lợi ích của hệ thống Just in time là gì?
A:
Giảm lượng tồn kho ở tất cả các khâu: Cung
ứng nguyên vật liệu, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm; Giảm nhu cầu về mặt bằng; Tăng chất
lượng sản phẩm, giảm phế phẩm và lượng sản
phẩm làm lại
B:
C:
Tăng mức độ sản xuất và tận dụng thiết bị; Có
sự tham gia trong giải quyết vấn đề; Tạo áp lực
để xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung
cấp; Giảm nhu cầu lao động gián tiếp
D: Tất cả ý trên đều đúng
Giảm thời gian phân phối trong sản xuất; Có tính linh
động cao trong phối hợp sản xuất; Dòng sản xuất
nhịp nhàng và ít gián đoạn, chu kỳ sản xuất ngắn, do
các cơng nhân có nhiều kỹ năng nên họ có thể giúp
đỡ lẫn nhau và thay thế trong trường hợp vắng mặt
CÂU HỎI 3
Lợi ích của hệ thống Just in time là gì?
A:
Giảm lượng tồn kho ở tất cả các khâu: Cung
ứng nguyên vật liệu, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm;Giảm nhu cầu về mặt bằng; Tăng chất
lượng sản phẩm, giảm phế phẩm và lượng sản
phẩm làm lại
B:
C:
Tăng mức độ sản xuất và tận dụng thiết bị; Có
sự tham gia trong giải quyết vấn đề; Tạo áp lực
để xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung
cấp;Giảm nhu cầu lao động gián tiếp
D: Tất cả ý trên đều đúng
Giảm thời gian phân phối trong sản xuất; Có tính linh
động cao trong phối hợp sản xuất; Dòng sản xuất
nhịp nhàng và ít gián đoạn, chu kỳ sản xuất ngắn, do
các công nhân có nhiều kỹ năng nên họ có thể giúp
đỡ lẫn nhau và thay thế trong trường hợp vắng mặt
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT JIT
VÀO MỘT DOANH NGHIỆP
THÔNG TIN VỀ DOANH
CƠ SỞ SẢN XUẤT NÚT ÁO KIM KHANG
NGHIỆP
K&K shell button
Thành lập
Địa chỉ
39/10/3, Đường số 10, Khu
Tháng 05 năm
phố 3, Phường Linh Xuân,
1995
Thành phố Thủ Đức, TP.
HCM
Sản phẩm
chính
Website
http://shellbuttonkimkhang.c
Nút áo vỏ sò
om
(028) 628 30404
Bồ Thanh Thuý
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NÚT ÁO
1. MỨC ĐỘ SẢN XUẤT ĐỀU, CỐ ĐỊNH
Công ty Kim Khang được thành lập
trong hơn 20 năm qua trong lĩnh
vực kinh doanh nút chun từ vỏ sị.
Kim Khang có dây chuyền sản xuất gồm hơn
40 công nhân viên lành nghề và có xưởng gia
cơng tại Trà Vinh. Cơng ty đều đặn sản xuất
theo những đơn hàng nhập khẩu và các đối
tác đa dạng và ổn định từ châu Âu, châu Á
như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam
Mức sản xuất được duy trì nhịp nhàng,
v.v.
cơng ty kinh doanh uy tín và có những
đối tác ký sẵn những đơn hàng nhập
khẩu theo tháng, theo quý, theo mùa và
theo nhu cầu thị trường.
01
02
03
1995
2022
2. HÀNG TỒN KHO
THẤP
Kim Khang chủ yếu làm theo
quy trình và dây chuyền, nên
khi hàng hoá được ký hợp đồng
xuất khẩu, công nhân sẽ lập tức
gia công và xuất khẩu ln
trong tuần/tháng đó.
Ưu điểm của Kim Khang
hầu như khơng có hàng
tồn kho, tỉ lệ quay vòng
sản phẩm và sản xuất
nhanh.
Nhờ vậy, cơng ty
khơng phải chi trả
chi phí kho bãi, và
hạn chế được tình
trạng hàng tồn bị
xuống cấp.