Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ HIỂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỦY NGUYÊN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ HIỂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỦY NGUYÊN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN THỊ MINH HẰNG

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu khác. Nếu khơng đúng như đã
nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiển


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phịng trong bối cảnh đổi mới giáo dục” đã hồn thành và đưa ra bảo vệ.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo phịng GD&ĐT Huyện Thủy
Ngun, thành phố Hải Phịng các đồng chí chun viên tổ mầm non phịng
GD&ĐT, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng và các bậc
phụ huynh trong quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần
Thị Minh Hằng - Cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong q trình hồn
thành bản luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Hiền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐƠ........................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.............................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài...............................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.........................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề......................................................................6
1.1.1 Trên thế giới..............................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam...............................................................................................8

1.2. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................11
1.2.1. Quản lý...................................................................................................11
1.2.2 Quản lý nhà trường.................................................................................12
1.2.3. Trường mầm non và hiệu trưởng trường mầm non.................................12
1.2.4. Chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non.......................................................13
1.2.5. Quản lý hoạt động, chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non.........................14
1.3. Đổi mới giáo dục và những yêu cầu về chăm sóc, ni dưỡng trẻ
trong trường mầm non hiện nay.......................................................................14
1.4. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non........................................17
1.4.1. Mục tiêu của giáo dục mầm non.............................................................17
1.4.2. Nội dung hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non.......................18
1.4.3. Phương pháp chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non..................20
1.4.4. u cầu của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non...................21
1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non...........23
1.5.1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non........................23
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non.........24
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non.........................25
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non........26
1.5.5. Quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mầm non...........................................................................................................27
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục................28


iv

1.6.1. Về những yếu tố khách quan...................................................................28
1.6.2. Những yếu tố chủ quan...........................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,

NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..................................31
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.....................................................31
2.1.1 Vị trí địa lý và dân cư và kinh tế xã hội...................................................31
2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục mầm non....................................................32
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát........................................................................36
2.2.1. Mục đích khảo sát..................................................................................36
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................36
2.2.3. Phương pháp khảo sát............................................................................36
2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá.....................................................................37
2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát........................................................................37
2.3 Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.......................38
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên...............................................................38
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên.............40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
các....................................................................................................................... 49
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ của hiệu
trưởng các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng........49
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.................51
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.................53
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng...............................................................................................................55
2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động chăm sóc, ni

dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng.................................................................................................56
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non.....................................................57
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng....................................................................................................59
2.6.1. Những điểm mạnh..................................................................................59
2.6.2. Những hạn chế.......................................................................................59
2.6.3. Những nguyên nhân................................................................................59


v

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................60
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI
DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN
THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC........................................................................................................................ 61
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp nuôi dưỡng trẻ trong trường
mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng...................................61
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống.........................................................61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...........................................................61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện........................................................61
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi..............................................................................61
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng................62
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức
về cơng tác chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường mầm non huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phịng.........................................................................62

3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non tồn diện và thực tiễn............................................................63
3.2.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
cho đội ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường......................................66
3.2.4. Chỉ đạo phổ biến kiến thức ni về chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non đến cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.............................69
3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm..............................................71
3.2.6. Chỉ đạo sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ,
chế độ chính sách phục vụ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non...............................................................................................77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng....................................................................................................80
3.4. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng................81
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...........................................................................81
3.4.2. Cách thức tiến hành...............................................................................81
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm..............................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................88
1. Kết luận..........................................................................................................88
2. Khuyến nghị...................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................91
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BD

Bồi dưỡng

CBQL

Cán bộ quản lý

CSDD

Chăm sóc dinh dưỡng

CS, ND

Chăm sóc, ni dưỡng

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

GV


Giáo viên

GDMN

Giáo dục mầm non

GVMN

Giáo viên mầm non

GV, NV

Giáo viên, nhân viên

HT

Hiệu trưởng

MN

Mầm non

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục


SDD

Suy dinh dưỡng

UBND

Ủy ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Quy mô số lớp, học sinh các trường mầm non công lập huyện
Thủy Nguyên.....................................................................................32
Trình độ đào tạo của CBQL và giáo viên các trường mầm non
công lập Huyện Thủy Nguyên (37 trường MN).................................33
Bảng đánh giá xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng ở các trường mầm non công lập Huyện Thủy
Nguyên...............................................................................................34
Bảng đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn Nghề nghiệp ở các
trường mầm non công lập Huyện Thủy Nguyên................................34
Thống kê cơ sở vật chất của trường mầm non công lập huyện
Thủy Nguyên.....................................................................................35
Thang đánh giá...................................................................................37
Tổng hợp khách thể tham gia khảo sát...............................................37
Nhận thức của CBQL, giáo viên, nhân viên các trường mầm non
huyện Thủy Nguyên về vai trị của hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ............................................................................................38

Ý kiến đánh giá CBQL, GV về thực hiện nội dung CS, ND trẻ
mẫu giáo trong trường mầm non........................................................41
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về thực hiện phương pháp
CSND trẻ mẫu giáo............................................................................46
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về thực hiện hình thức
CSND trẻ mẫu giáo............................................................................48
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về thực hiện xây dựng kế
hoạch CSND trẻ.................................................................................50
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về tổ chức hoạt động
CSND trẻ...........................................................................................51
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về chỉ đạo hoạt động CSND
trẻ.......................................................................................................53
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV kiểm tra, đánh giá hoạt
động CSND trẻ...................................................................................55
Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về quản lý điều kiện đảm
bảo hoạt động CSND trẻ....................................................................56


viii

Bảng 2.17.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3:

Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động CSND trẻ.......................................................57
Kết quả mức độ cần thiết của 6 biện pháp..........................................82
Mức độ khả thi của 6 biện pháp.........................................................83
Tương quan giữa mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp...........85


DANH MỤC BIỂU ĐÔ
Biểu đồ 2.1. Ý kiến đánh giá của CMHS về thực hiện nội dung CSGD trẻ
mẫu giáo trong trường mầm non........................................................45
Biểu đồ 2.2. Ý kiến đánh giá của CMHS về thực hiện phương pháp CS, ND
trẻ mẫu giáo trong trường mầm non...................................................47
Biểu đồ 2.3. Ý kiến đánh giá của CMHS về thực hiện hình thức CSND trẻ
mẫu giáo trong trường mầm non........................................................49
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp.........................................................80
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.............86


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nói về trẻ và giáo dục trẻ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi “Trẻ em như búp trên
cành, biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”. Hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
em là trách nhiệm, là tình thương và hạnh phúc của mỗi người, mỗi gia đình, mỗi
cộng đồng.
Trong hệ thống giáo dục Quốc dân thì GDMN là bậc học đầu tiên rất quan
trọng đối với việc phát triển chung của GD&ĐT tạo ra những con người có năng
lực, phát triển tồn diện khơng chỉ năng lực và phẩm chất đạo đức mà cịn có sức
khoẻ tốt để sẵn sàng phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, phát triển
kinh tế xã hội trong tương lai. Mục tiêu giáo dục là phát triển thể chất được đặt ra
trong mối quan hệ tổng thể với các mặt phát triển khác của con người. Đối với trẻ ở
lứa tuổi MN đang phát triển rất mạnh về thể chất và tinh thần, đặc biệt trong thời kỳ
5 năm đầu cuộc sống, chính vì vậy nhu cầu dinh dưỡng của trẻ rất cao. Lứa tuổi này
cơ thể của trẻ còn non yếu và các chức năng của các bộ phận cơ thể chưa hồn
thiện, mới đang thích ứng với mơi trường bên ngồi và cũng rất nhạy cảm với bệnh

tật. Trong y học giai đoạn này được coi là tiền đề đảm bảo sức khoẻ và phát triển trí
tuệ sau này, tác động trực tiếp vào sự phát triển toàn diện của trẻ.
Giáo dục mầm non đặt ra mục tiêu là giáo dục đảm bảo cho trẻ em phát triển
tồn diện về thể chất, tinh thần, tình cảm, nhận thức, thẩm mỹ, từ đó hình thành
những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị các kĩ năng cơ bản cho trẻ bước vào
học lớp một. Chính vì vậy, ngay từ những năm tháng đầu đời cần phải có một chế
độ dinh dưỡng hợp lý đảm bảo cho trẻ phát triển toàn diện. Các hoạt động chủ yếu
là hoạt động ăn, ngủ và chơi của trẻ ở trường mầm non chiếm tỷ lệ lớn và coi đây là
những nội dung giáo dục cơ bản. Như vậy, trường mầm non được xác định có vai
trị quan trọng trong việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ. Vai trị của cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ trong các trường mầm non
cần có những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ lứa tuổi mầm
non. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, xã hội rất quan tâm đến sự phát


2

triển toàn diện của trẻ mầm non. Ở thành phố Hải Phòng trong những năm gần đây
đã phát triển rất mạnh về kinh tế và văn hóa, rất quan tâm đến chất lượng giáo dục
trẻ ở các cấp đặc biệt chất lượng giáo dục trẻ ở lứa tuổi mầm non, vì vậy họ rất quan
tâm đến giáo dục trẻ mầm non. Xu hướng ảnh hưởng đến sức khỏe có nhiều biểu
hiện như: trẻ bị béo phì hay suy dinh dưỡng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát
triển của trẻ về nhận thức, tình cảm xã hội và một số bệnh khác nữa. Nghiên cứu
quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tuổi MN trong bối cảnh hiện nay là hết
sức quan trọng. Từ đó, trong giáo dục phải điều chỉnh chế độ ăn phù hợp; phối kết
hợp giữa chăm sóc, ni dưỡng với giáo dục để tạo ra các hoạt động khác nhau; sự
phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục
trẻ lứa tuổi MN. Các trường MN cần tuyên truyền để các bậc phụ huynh nâng cao
nhận thức về CSND, sức khỏe, dinh dưỡng cho phù hợp với trẻ MN để cùng phối
hợp thực hiện chế độ chăm sóc sức khỏe từ gia đình kết hợp với giáo dục nhà

trường để các bé đảm bảo khỏe mạnh về thể chất và tinh thần.
Hiện nay, cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trong một số trường lớp mầm non
đang xảy ra khơng ít những bức xúc trong xã hội, trẻ đến trường chưa được chăm
sóc đúng khoa học, một số trường hợp cịn biểu hiện bạo hành trẻ trong khi chăm
sóc, ni dưỡng.
Xuất phát từ những lí do trên, bản thân là người quản lý trong trường mầm
non nên chọn đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi
mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong các trường mầm non
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng bằng việc áp dụng một số biện pháp phù
hợp, hiệu quả nhằm đạt mục tiêu giáo dục mầm non “giúp trẻ phát triển thể chất,
tình cảm, nhận thức, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1”.


3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Q trình chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm
non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Kết quả hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non trong
những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên so với u cầu đổi

mới giáo dục vần cịn có những bất cập. Nếu phân tích đúng thực trạng và tìm ra
những ngun nhân từ đó đề xuất và thực hiện đồng bộ được các biện pháp đề xuất
thì chất lượng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ (định lượng khẩu phần ăn hợp lí,
đảm bảo đúng chế độ ăn theo quy định và đúng cam kết với phụ huynh, tổ chức hợp
lí giữa chăm sóc, ni dưỡng với các hoạt động giáo dục, phối kết hợp với phụ
huynh về chăm sóc, ni dưỡng trẻ…) ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh hiện nay.
5.2 Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
của giáo viên, nhân viên các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng.
5.3 Nghiên cứu các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phịng và khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu giáo dục mầm non trong bối cảnh đổi mới và
đánh giá thực trạng để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni


4

dưỡng trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Dương Quan, Huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục mầm non.
6.2. Giới hạn về chủ thể
Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ
trách bán trú, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên...Các chủ thể khác là chủ thể phối
hợp trong quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non.

6.3. Thời gian: Số liệu thứ cấp: Từ năm học 2019-2020 đến năm 2021-2022.
Số liệu khảo sát từ tháng 12/2021 đến tháng 5/2022.
6.3. Địa bàn khảo sát:
Khảo sát được thực hiện tại 07 trường mầm non trên địa bàn Huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng: Trường mầm non Sao Mai; Trường mầm non Hịa
Bình; Trường mầm non Cao Nhân; Trường mầm non Kỳ Sơn; Trường mầm non An
Sơn; Trường mầm non An Lư.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu và sách để có cơ sở lý luận:
- Xác định những chủ trương của Bộ GD&ĐT về hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ lứa tuổi mầm non.
- Xác định những khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu như: hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non, nghiên cứu đặc điểm tâm sinh lí và nhu cầu
chăm sóc, ni dưỡng của trẻ mầm non…
- Phân tích tài liệu để tổng quan những cơng trình đã nghiên cứu liên quan
đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với khách thể là cán bộ quản
lí, giáo viên mầm non, nhân viên, phụ huynh; nhằm mục đích đánh giá chất lượng
chăm sóc, ni dưỡng.
Phương pháp này dùng bảng hỏi để điều tra các khách thể nghiên cứu phục
vụ cho nghiên cứu đề tài.


5

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn các khách thể
nghiên cứu về chất lượng chăm sóc ni dưỡng trẻ mẫu giáo.
Xây dựng các câu hỏi để xin ý kiến các chuyên gia và các khách thể nghiên

cứu để có thơng tin rõ hơn về kết quả khảo sát thu được.
7.2.3. Phương pháp quan sát: Người nghiên cứu dùng các giác quan để thu
nhận thông tin về hoạt động thực hiện chăm sóc, ni dưỡng trẻ của giáo viên, nhân
viên mầm non theo các yêu cầu của Quy chế nuôi dạy trẻ, Điều lệ trường mầm non,
các thông tư về chăm sóc sức khỏe và an tồn cho trẻ mầm non, yêu cầu của đề án
nâng cao chất lượng giáo dục mầm non huyện Thủy Nguyên.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu phân tích
các sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biểu đồ tăng trưởng, sổ tính khẩu phần ăn cho trẻ,
sổ ghi nhật kí hàng ngày, sổ theo dõi cơng tác y tế học đường….
7.3. Phương pháp toán thống kê:
Dùng các phép toán thống kê để tổng hợp các số liệu khảo sát thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương chưa tính phần mở đầu,
kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH

ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới
Tác giả S.V. Nikitina trình bày quan điểm về chất lượng chăm sóc, ni
dưỡng trẻ MN, thực trạng chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các vườn trẻ tại Liên
bang Nga hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục mầm non trong
cơng trình nghiên cứu “Chất lượng giáo dục mầm non”, cũng theo tác giả tiêu chí
cơ bản để đánh giá chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ được thể hiện ở các nội
dung cơ bản sau [45]:
- Sức khỏe và sự phát triển thể chất của học sinh,
- Nhận thức và sự phát triển ngôn ngữ của học sinh,
- Phát triển xã hội và cá nhân của học sinh,
- Phát triển nghệ thuật và thẩm mỹ của học sinh.
Bài viết “Đánh giá chất lượng trường MN” nêu lên mục tiêu và nhiệm vụ các
tiêu chí về chất lượng giáo dục MN, cơ sở khoa học để đánh giá chất lượng trường
MN; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
trường MN của tác giả U. Elena [42]. Đồng thời chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ MN được nghiên cứu ở nhiều tác giả khác như: Overcook với “Chất lượng giáo
dục mầm non: thực trạng, vấn đề và triển vọng”; Hội thảo khoa học Chelyabinsk về
“Chất lượng giáo dục mầm non: lý luận và kinh nghiệm thực tiễn”.
Nhóm các tác giả E.V. Tripé Nova, T.I. Alieva, N.M. Rodina, N.E. Vacio
Kova trong bài báo “Sự phát triển và thử nghiệm các mơ hình đánh giá chất lượng
giáo dục mầm non”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra nội dung và cơ chế đảm bảo chất
lượng giáo dục mầm non, từ đó đề xuất các mơ hình và cơng cụ đánh giá chất lượng
GDMN [44].
Như vậy chất lượng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN là vấn đề đã
được các nhà giáo dục ở liên bang Nga rất chú trọng, họ xem đây là vấn đề cấp


7


thiết, toàn xã hội quan tâm đến giáo dục MN trong bối cảnh hiện nay. Với những
nước phát triển như Mỹ, Anh, Pháp, Úc, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc...bậc học
giáo dục MN cũng được quan tâm hàng đầu.
Ở nước Mỹ, trong hệ thống giáo dục mầm non thì nhà trẻ chủ yếu là do tư
nhân thành lập. Hệ thống nhà trẻ của Mỹ dù là nhà nước quản lý hay tư thục đều có
mức thu học phí, trong đó nhà trẻ tư thu phí cao hơn nhiều so với nhà trẻ công. Hệ
thống giáo dục MN ở Úc cũng được nhà nước rất chú trọng quan tâm đầu tư toàn
diện. Chính phủ Úc đã thực hiện cam kết chất lượng phổ cập về giáo dục mầm non
coi đây là chương trình quốc gia. Hệ thống giáo dục mầm non và chăm sóc trẻ được
xác định ưu tiên chiến lược quan trọng đối với Úc [40]. Tại Canada, thì việc cung
cấp các dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ mầm non được coi là điều kiện cần
thiết quan trọng góp phần phát triển những điều kiện cơ bản ban đầu và đặt nền
móng vững chắc cho hoạt động học tập suốt đời của trẻ. Giáo dục mầm non được
coi là giai đoạn khởi đầu quan trọng cho cuộc sống của tất cả trẻ em và đóng góp
cho cơng bằng xã hội và hội nhập. Hệ thống giáo dục MN được quan tâm đầu tư về
tài chính, xã hội và sự hỗ trợ xã hội hóa của của cha mẹ và cộng đồng. Còn ở nước
Canada, với các dịch vụ ECE (Early Childhood Education and Care - Chăm sóc và
giáo dục mầm non) đây là hệ thống trường lớp của nhà trẻ và chăm sóc trẻ em mầm
non. Để nâng cao chất lượng GDMN không ngừng, nước này đã và đang thực hiện
rất nhiều giải pháp quản lý đa dạng, hiệu quả và không ngừng đổi mới hàng năm.
Trong tất cả các cơ sở chăm sóc giáo dục trẻ mầm non được pháp luật quy định chặt
chẽ và do tư nhân điều hành, đa số dựa trên cơ sở phi lợi nhuận từ các nhóm phụ
huynh, ban tự nguyện hoặc các nhóm và tổ chức phi lợi nhuận khác có thể chiếm
trên 70% trên cơ sở lợi nhuận của cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Về chất lượng trong GDMN ở Hàn Quốc cũng được rất coi trọng theo định
hướng: CSGD cần xây dựng các biện pháp giáo dục phải hướng vào trẻ, ln dành
cho trẻ mầm non việc chăm sóc và các điều kiện tốt nhất, mọi hoạt động trong
trường mầm non hướng tới đảm bảo cho trẻ có cơ hội được vui chơi, hoạt động và
giao tiếp hứng thú, lôi cuốn tất cả trẻ tham gia, trẻ được tự do hoạt động, học tập

theo năng lực của từng trẻ. Các giáo viên MN ở Hàn Quốc được sáng tạo, linh hoạt
trong lựa chọn mục tiêu, nội dung và cách thức giáo dục cho phù hợp với trẻ và
những điều kiện cụ thể của hoạt động này. Ở trong các trường MN ln có góc chơi


8

phong phú để trẻ có thể tự lựa chọn các hoạt động đa dạng theo sở thích của mỗi trẻ.
Tại Nhật Bản thì chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN được chính phủ
quan tâm chỉ đạo xây dựng các chương trình giáo dục trẻ hết sức đa dạng và phong
phú. Trong quá trình giáo dục thì giáo viên mầm non được tự chủ rất cao trong lựa
chọn nội dung và phương pháp giáo dục trẻ, họ xác định hoạt động chơi tự do của
trẻ là trung tâm. Trong giáo dục trẻ ở các trường mầm non Nhật Bản có sự khác biệt
so với các trường mầm non ở nước khác như: Phụ huynh và các nhà giáo dục mầm
non ở Nhật Bản luôn tin tưởng và thống nhất trong định hướng là để cho trẻ được
chơi tự do và giao lưu, giao tiếp thỏa thích trong tập thể trước lúc chúng vào môi
trường học tập cao hơn.
Tác giả Robert. G. Mayer trong nghiên cứu đã lý giải “ Vì sao phải đầu tư
cho chương trình chăm sóc, giáo dục và phát triển trẻ mầm non ngay từ những năm
đầu tiên của cuộc đời và coi đây là một phần hết sức cơ bản trong chiến lược giáo
dục, họ xác định như trước khi xây dựng tòa nhà, người ta phải xây dựng được cái
móng nhà bằng đá vững chắc đó là nền tảng xây nên tồn bộ cơng trình kiến trúc”
Bởi vì trước khi một đứa trẻ đến trường tiểu học thì nó cũng phải được xây
dựng một nền tảng vững chắc tương tự. Trong đó gia đình, cộng đồng và những giá
trị truyền thơng trong văn hóa cộng đồng được xác định là những nhân tố tạo nên
nền tảng nhân cách cho trẻ mầm non. Chính vì vậy từ trẻ sơ sinh đến lúc 6 tuổi, trẻ
em cần có sự đầu tư hỗ trợ tồn diện để phát triển thể chất, tinh thần và những kiến
thức xã hội. Hoạt động giáo dục trẻ mầm non trong những năm ở trường mầm non
thành công hay không một phần lớn là tùy thuộc vào tạo ra nền móng cho trẻ thơ
những năm sau này”.

1.1.2. Ở Việt Nam
Vận dụng những lý luận chung vào trường mầm non ở Việt Nam đã được
nhiều tác giả nghiên cứu như: Tác giả Phan Thị Châu với đề tài “Quản lý
giáo dục mầm non”, tác giả đã chỉ ra vai trò của giáo dục mầm non và quản lý giáo
dục trẻ ở trường mầm non [9]; Còn tác giả Đinh Văn Vang, “Một số vấn đề quản lý
trường mầm non”. Trong nghiên cứu tác giả đã khái quát các nội dung cơ bản của
giáo dục ở trường mầm non và xác định quan điểm dạy học ở trường mầm non theo
định hướng lấy trẻ làm trung tâm. Trong đề tài nghiên cứu của tác giả Đinh Hương
Ly, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng việc xây dựng môi trường giáo dục lấy


9

trẻ làm trung tâm tại một số trường mầm non điển hình [36], Tác giả Hồng Thị
Dinh kết hợp với một số tác giả khác đã nêu cách thức hướng dẫn thực hành áp
dụng hình thức giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non [12].
Trong Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng (CLQGDD) giai đoạn 2011-2020
và tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ ký ngày 22/02/2012. Chiến
lược cũng đã xác định được mục tiêu tổng quát trong giáo dục mầm non "Phấn đấu
đến năm 2020 để bữa ăn của người dân được cải thiện về số lượng, tăng hơn về chất
lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, đặc biệt giảm số trẻ
có cơ thể thấp cịi, nhẹ cân. Từ đó góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người
Việt Nam, có biện pháp kiểm sốt hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì góp phần
hạn chế các bệnh mãn tính, các bệnh lây lan liên quan đến dinh dưỡng.”
Với những nội dung chăm sóc, ni dưỡng ở chương trình Chăm sóc giáo
dục trẻ trước kia chỉ được xem như là một bộ phận, một nội dung trong chương
trình chăm sóc trẻ nhằm hỗ trợ cho các hoạt động học tập của trẻ ở trường mầm non
thì trong Chương trình Giáo dục mầm non được ban hành theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
những nội dung giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ mầm non đã rất được

quan tâm và coi đây như nhiệm vụ chính quan trọng song song với nhiệm vụ giáo
dục khác trong các trường mầm non và cũng là một nội dung quyết định sự thành
cơng của mục tiêu chương trình giáo dục trẻ mầm non.
Ngồi ra cịn có một số nghiên cứu của thạc sĩ và tiến sĩ như:
Tác giả Lưu Thị Nam (2017) với đề tài “Chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng
tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm tại trường mầm non thực hành Hoa Thủy Tiên”, kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra và khẳng định trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ mầm non cần phải chú ý đến đặc điểm và sự phát triển riêng của từng cá
nhân trẻ và xác định một số nội dung tổ chức giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ mầm non theo
hướng lấy trẻ làm trung tâm [25].
Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Lê Thị Thu Ba, 2016 với tên đề
tài, “Quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành
phố Hồ Chí Minh”. Kết quả nghiên cứu về lý luận và phân tích thực trạng từ đó đề
xuất 6 biện pháp quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, trong đó xác
định biện pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ cho đội


10

ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là cơ bản góp phần nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo trẻ trong các trường mầm non. Tuy nhiên, trong luận án chưa đi sâu
vào các biện pháp bồi dưỡng cho giáo viên mầm non về kỹ năng thực hiện hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non, bởi vì yếu tố con người luôn xác định là
yếu tố then chốt quyết định chất lượng hoạt động giáo dục vì họ là những người
trực tiếp thực hiện cơng việc chăm sóc giáo dục trẻ hàng ngày [7].
Trong luận văn thạc sĩ “Quản lý bồi dưỡng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
từ 3 tháng đến 24 tháng tuổi cho giáo viên nhà trẻ khối mầm non ngồi cơng lập,
quận Hai Bà trưng, Hà Nội” của tác giả Đinh Thị Thu Hương, trên cơ sở nghiên cứu
lý luận và thực trạng tác giả đã đề xuất 8 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV, NV các trường mầm non ngồi cơng

lập với hoạt động chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ dưới 2 tuổi [13].
Tác giả Triệu Thị Hằng (2016), nghiên cứu về “Quản lý hoạt động chăm sóc
ni dưỡng trẻ tại trường mầm non Hoa Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội trong bối
cảnh hiện nay” nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và xác định được các khái
niệm và nội dung hoạt động CSND trẻ tại trường mầm non. Từ đó phân tích thực
trạng nội dung quản lý hoạt động CSND trẻ tại trường mầm non. Trên cơ sở lý luận
và phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
CSGD trẻ ở trường mầm non, trong đó xác định biện pháp căn cốt là xây dựng và
hồn chỉnh chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên, nhân viên mầm non hiện
nay để đảm bảo mức lượng họ có để sống và cống hiến cho sự nghiệp giáo dục
mầm non hiện nay. Ngoài ra luận văn cũng đã xác định được biện pháp xây dựng kế
hoạch thực hiện hoạt động CSND của hiệu trưởng cần được đổi mới, không dập
khuôn cứng nhắc, tuy nhiên đề tài chưa chú trọng đến việc hướng dẫn giáo viên xây
dựng kế hoạch CSND trẻ của nhóm, lớp [15].
Tác giả Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, kết quả nghiên cứu luận văn thạc sĩ năm
2017 với đê tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm
non cơng lập quận Ba Đình, Hà Nội”. Trong kết quả nghiên cứu đã đề xuất một số
biện pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động CSGD trẻ trong trường mầm non, tuy nhiên
nghiên cứu cũng chưa xây dựng được tiêu chí để làm căn cứ kiểm tra, đánh giá chất
lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cụ thể. [26]


11

Như vậy về cơ bản, các nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài đã đề
cập đến hoạt động chăm sóc, giáo dục mầm non, nghiên cứu về quản lý, chỉ đạo,
biện pháp quản lý các trường mầm non. Các nghiên cứu đã có những đóng góp nhất
định đối với sự phát triển của GDMN tuy nhiên những cơng trình đi sâu về công tác
CSGD trẻ, tuy nhiên những nội dung quản lý cơ bản của người QL cịn ít được quan
tâm nghiên cứu. Do đó, việc đi sâu nghiên cứu để tìm ra các biện pháp quản lý cơng

tác CSND cụ thể cho cán bộ quản lý trong trường MN thì các cơng trình chưa đề
cập đến một cách hệ thống và chưa sâu sắc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo Harold Koontz và nhóm nghiên cứu thì: “Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi
trường, mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [3].
Theo F.W Taylor thì quan niệm: “Quản lý là biết chính xác các điều bạn
muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất” [22].
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây
dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nghiên cứu đưa ra ở những
khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên có thể hiểu chung nhất: Quản lý là cai quản bộ máy
bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy và tìm cách tác động vào bộ máy để bộ
máy đạt tới mục tiêu. Từ đó có thể rút ra một số dấu hiệu bản chất của quản lý bao
gồm các đặc điểm như sau:
+ Quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động chung của tổ chức,
nhóm.
+ Quản lý là một hoạt động luôn hướng vào những mục tiêu xác định.
+ Quản lý là hoạt động nhằm tác động vào con người làm cho con người tích
cực lao động.
Từ những quan niệm nêu trên, trong luận văn chúng tôi sử dụng khái niệm:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý


12

lên đối tượng quản lý trên cơ sở biết sử dụng có hiệu quả các tiềm năng. Các cơ hội

của bộ máy để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2 Quản lý nhà trường
Có nhiều khái niệm về quản lý trường học, tiêu biểu như:
Theo tác giả M.I. Konđacop: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục".
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý nhà trường là quản lý
hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi tác động những tác động
có ý thức, có khoa học và có hướng dẫn của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của
của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức
sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [28]. Trong luận
văn chúng tôi coi quản lý trường học là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự
giác, có kế hoạch, có hệ thống) có tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên và học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, từ đó
huy động và phối hợp tham gia vào mọi hoạt động nhà trường làm cho quá trình này
vận hành để hồn thành mục đích dự kiến. Có thể nói cách khác, quản lý trường học
hay quản lý nhà trường là tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến các nguồn lực nhằm phát huy hoạt động của nhà trường theo nguyên lí giáo dục
mà trọng tâm là đưa hoạt động dạy và học phát triển lên trạng thái mới về chất.
Vận dụng trong quản lý trường mầm non thì là quá trình vận dụng khoa học
quản lý vào lĩnh vực chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non. Quản lý trường
mầm non là q trình tác động có mục đích của hiệu trưởng trường mầm non đến
toàn bộ cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ, cha mẹ trẻ trong trường mầm non nhằm
đạt mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo các quy định.
1.2.3. Trường mầm non và hiệu trưởng trường mầm non
Theo Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non thì Trường MN là cơ sở giáo
dục trẻ của ngành GDMN được thành lập theo các quy định của pháp luật nhằm
phát triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo các hình thức như cơng lập, bán
cơng, dân lập, tư thục. Trường MN là cơ sở GD của bậc học MN. Thực chất, quản
lý GDMN là quản lý trong hệ thống các cơ sở giáo dục MN, quản lý các hoạt động

chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non trong các trường mầm non hoặc quản lý các hoạt


13

động chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ trong từng cơ sở GDMN đảm bảo theo
mục tiêu giáo dục MN đã quy định.
1.2.4. Chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Về khái niệm chăm sóc trẻ: là sự chào đón nhiệt tình, là những hành động
cần thiết phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của người được chăm sóc theo
cách mà họ mong muốn.
Về khái niệm ni dưỡng trẻ: là sự ni nấng và chăm sóc để tồn tại sức
khỏe và phát triển. Vấn đề quan trọng trong nuôi dưỡng là phải đảm bảo các yêu
cầu về dinh dưỡng của cơ thể đang phát triển.
Trong quá trình phát triển của trẻ thì mỗi giai đoạn cơ thể trẻ có những
đặc điểm tâm sinh lý riêng địi hỏi nhu cầu về nuôi dưỡng ở mỗi thời kỳ khác
nhau. Vì vậy trong hoạt động ni dưỡng đảm bảo u cầu về chất dinh dưỡng ở
mỗi thời kỳ để cơ thể phát triển khỏe mạnh và toàn diện. Hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non là hoạt động chính trong các trường mầm non, vì vậy cần thiết
phải làm nhằm thỏa mãn nhu cầu và sự mong đợi của cha mẹ trẻ, những người
chăm sóc trẻ phải chú trọng đến chế độ dinh dưỡng và môi trường sống lành mạnh
đảm bảo phát triển tốt cả về sức khỏe, trí tuệ,...
Trong hoạt động ni dưỡng trẻ thì chế độ dinh dưỡng có vai trị quyết định
đến sự phát triển tồn diện về thể chất và trí tuệ của trẻ ở tuổi mầm non, bởi lứa tuổi
này đang là giai đoạn tăng trưởng thể chất rất mạnh mẽ, đặc biệt là não bộ, hệ thần
kinh của trẻ, nó là giai đoạn quyết định trong toàn bộ sự phát triển của con người
sau này. Vì vậy hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm
non đã được xác định là nhiệm vụ vô cùng quan trọng.
Những nguyên tắc trong hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non:
- Dựa vào những đặc điểm về sức khỏe, dinh dưỡng, tính cách của từng trẻ,

từng nhóm, từng lứa tuổi để xác định các chế độ dinh dưỡng và nhu cầu của trẻ cho
phù hợp.
- Đảm bảo cả về chế độ ăn chất lượng, phong phú, hợp lý kết hợp với tạo bầu
khơng khí vê tinh thần cho trẻ đảm bảo cho trẻ tinh thần vui vẻ, vệ sinh là điều kiện
để mỗi trẻ khoẻ mạnh, khơn lớn.
- Chăm sóc phải toàn diện từ giấc ngủ, bữa ăn đến việc tổ chức hoạt động
học tập, vui chơi của trẻ đảm bảo sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần của trẻ.


14

- Có bảng theo dõi cân nặng, chiều cao, tình hình sức khoẻ của từng trẻ hàng
tháng. Đảm bảo việc kiểm tra đánh giá theo quy định, lên phương án tác động hợp
lý đối với trẻ cần chăm sóc đặc biệt (trẻ ốm, trẻ mới đi học, trẻ hấp thụ kém...).
1.2.5. Quản lý hoạt động, chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non
Từ các khái niệm trên, chúng tôi coi: Quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non là sự tác động có chủ đích của hiệu trưởng trường mầm non
đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh học sinh trong trường mầm
non nhằm đạt mục tiêu chăm sóc, ni dưỡng trẻ trường mầm non theo quy định.
1.3. Đổi mới giáo dục và những yêu cầu về chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non hiện nay
Nghị quyết số 29/NQ-TW đã chỉ rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đổi mới GD&ĐT. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT đã tác động đến GDMN như: Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi
mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện; đổi
mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của
các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới ở tất cả bậc học, ngành học. Quá trình phát triển và thực
hiện đổi mới phải kế thừa và phát huy được những thành tựu, những nhân tố điển

hình, có lựa chọn được những kinh nghiệm trên thế giới; cần loại bỏ những nhận
thức, việc làm lệch lạc. Trong quá trình đổi mới phải xây dựng được tầm nhìn dài
hạn, phù hợp với thực tiễn và phù hợp với từng cấp học, xây dựng được các giải
pháp đồng bộ và khả thi, xác định được mục tiêu trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình
và bước đi phù hợp. Thực hiện chuyển mạnh giáo dục từ chủ yếu trang bị tri thức lý
thuyết sang phát triển toàn diện những năng lực và phẩm chất cho người học. Phải
thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành, lý luận, lý thuyết phải gắn với thực tiễn;
kết hợp giáo dục trong nhà trường với giáo dục ở gia đình và xã hội. Thực hiện
chuyển giáo dục và đào tạo chủ yếu coi trọng số lượng sang chú trọng chất lượng và
hiệu quả. Hệ thống giáo dục xây dựng theo hướng mở, linh hoạt, sáng tạo và đảm
bảo liên thông giữa các cấp học, giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo
dục, đào tạo. Đảm bảo thực hiện giáo dục theo phương châm chuẩn hóa, hiện đại
hóa giáo dục và đào tạo. Thực hiện quan điểm của Đảng là ưu tiên đầu tư phát triển


15

GD&ĐT cho các vùng đặc biệt khó khăn, các dân tộc thiểu số, ở biên giới, hải đảo,
ở những vùng sâu, vùng xa và cho các đối tượng chính sách theo quy định. Giáo
dục phải thực hiện tốt dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Giáo dục phải
xác định chủ động, tích cực để hội nhập quốc tế để phát triển GD&ĐT, đồng thời
GD&ĐT phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.
Nghị quyết số 29 cũng xác định các nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện đổi
mới căn bản và toàn diện GD&ĐT như: (1) Cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước đối với đổi mới giáo dục và đào tạo, (2) Phải tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực cơ bản của người học, (3) Thực hiện đổi mới
căn bản về hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo, bảo đảm trung thực, khách quan, (4) Thực hiện hoàn thiện hệ thống giáo dục
quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội

học tập, (5) Thực hiện đổi mới căn bản quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ,
thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào
tạo; coi trọng hơn quản lý chất lượng, (6) Thực hiện phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý, hướng đến đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, (7) Thực
hiện đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của tồn
xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư hướng đến phát triển giáo dục và đào tạo, (8) Thực
hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ,
đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý, (9) Phải chủ động hội nhập và
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
Về GDMN, nghị quyết số 29 xác định mục tiêu đổi mới là: “ Giáo dục MN
giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mĩ, hình thành các yếu tố đầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ bước vào lớp 1,... Phát triển giáo dục mầm non
dưới 5 tuổi có chất lượng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo
dục”. Xác định các mục tiêu trong đó những điểm rất mới đã thể hiện sự quyết tâm
của Đảng và Nhà nước và tạo những điều kiện thuận lợi cho các địa phương thực
hiện công tác giáo dục thế hệ trẻ đạt chất lượng. Từ các nhiệm vụ và giải pháp đề ra
chung nhất trong đó nhiệm vụ và giải pháp của GDMN được đặt ra là phải tiếp tục
đổi mới và chuẩn hóa nội dung, chú trọng kết hợp chăm sóc, ni dưỡng với giáo


×