BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN THAM
GIA
GIẢI THƯỞNG NHÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẺ
UEL
NĂM 2021
TÁC ĐỘNG CỦA ICT
ĐẾN HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Mã Số: SV2021
119
OUR TEAM
Lê Thị Thùy Huế
Bùi Thị Quỳnh Dao
K184040472
Nguyễn Ngọc Vân
Khánh
K184040480
K184040479
Nguyễn Lâm
Thanh Ngân
K184040486
Vũ Thụy Hồng
Phước
K184040497
MỤC LỤC
01
GIỚI THIỆU
NGHIÊN CỨU
02
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
MƠ HÌNH
DỮ LIỆU
03
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
04
KẾT LUẬN
01
GIỚI THIỆU NGHIÊN
CỨU
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
-
-
-
Sự phát triển ICT trở thành một nhân
tố quan trọng và là nền tảng của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho
nền kinh tế.
Các nghiên cứu về hiệu quả và hiệu
quả kỹ thuật của các nghiên cứu chủ
yếu nghiên cứu về các ngân hàng
hoặc các DN niêm yết
Việt Nam có báo cáo xếp hạng ICT và
chỉ số ICT của các tỉnh tuy nhiên các
nghiên cứu trước cũng chưa đánh giá
ác động của nó đến hiệu quả kỹ thuật
ĐIỂM MỚI
-
-
Sử dụng phương pháp tiếp cận
phân tích hiệu quả biên để đo
lường hiệu quả kỹ thuật của doanh
nghiệp đang hoạt động trên 63 tỉnh
thành.
Sử dụng hồi quy Logit xác định
mức ảnh hưởng của ICT và các yếu
tố khác đến hiệu quả kỹ thuật
Nghiên cứu lấy số liệu mới và gần
nhất so với các nghiên cứu trước.
MỤC TIÊU – CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Phân tích hiệu quả
kỹ thuật (TE) và
đánh giá tác động
của ICT đến TE của
các doanh nghiệp ở
63 tỉnh thành tại
Việt Nam. Từ đó đưa
ra những khuyến
nghị phù hợp với
tình hình hiện tại.
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
CHUNG
Phân tích hiệu quả kỹ
thuật của các doanh
nghiệp ở các tỉnh thành.
Đánh giá các yếu tố
tác động, đặc biệt là
ICT đến hiệu quả kỹ
thuật của doanh
nghiệp.
Một số khuyến nghị từ
việc phân tích và đánh
giá tác động của ICT
đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Hiệu quả kỹ thuật của
các doanh nghiệp tại
các tỉnh trong thời gian
phạm vi nghiên cứu như
thế nào?
Yếu tố ICT và những yếu
tố nào khác tác động
đến hiệu quả kỹ thuật
của các
doanh nghiệp Việt Nam?
Từ kết quả nghiên cứu là
có thể có những khuyến
nghị nào cho các nhà
quản lý và nhà đầu tư ?
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu sử dụng
phương pháp định tính và
định lượng.
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ
cấp, đo lường hiệu quả kỹ
thuật bằng DEA và mô hình
Logit để xác định tác động
của các yếu tố đến hiệu quả
kỹ thuật.
Tác động của ICT đến
hiệu quả kỹ thuật của
các doanh nghiệp tại
Việt Nam.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi về thời gian: Nghiên
cứu được tiến hành dựa trên
dữ liệu trung bình giai đoạn
năm 2011-2015, năm 2016,
2017 và 2018.
Pham vi khơng gian: 63 tỉnh
thành tại Việt Nam
02
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU – MƠ
HÌNH – DỮ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KỸ
THUẬT
Sử dụng phương pháp DEA,
với giả thiết hiệu quả thay
đổi theo quy mô (VRS) theo
hướng tối thiểu hóa các yếu
tố đầu vào mà không làm
giảm sút yếu tố đầu ra để đo
lường hiệu quả kỹ thuật.
Chạy mơ hình hồi quy
Logit để xác định các yếu
tố tác động đến hiệu quả
kĩ thuật
ĐO LƯỜNG TÁC
ĐỘNG CÁC YẾU TỐ
ĐẾN TE
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Việc đo lường hiệu quả kỹ thuật bằng DEA, theo đó, các doanh
nghiệp có hiệu quả cao nhất sẽ xác lập nên một đường giới hạn
khả năng sản xuất (production frontier), và các doanh nghiệp sẽ
được so sánh với đường giới hạn này để xác định xem chúng hoạt
động có hiệu quả hay khơng. Đối với các doanh nghiệp hiệu quả,
chúng nằm trên đường giới hạn, nên điểm hiệu quả kỹ thuật
(technical efficiency score, gọi tắt là TE) của chúng bằng 1.
Ngược lại, các doanh nghiệp chưa hiệu quả (nằm trong đường
giới hạn), điểm hiệu quả của chúng sẽ nhỏ hơn 1.
DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
- Dữ liệu từ “ Sách trắng doanh
nghiệp Việt Nam năm 2019 & 2020”
do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ
đạo Tổng cục Thống kê chủ trì biên soạn
và cơng bố.
- “Báo cáo đánh giá, xếp hạng mức
độ sẵn sàng cho phát triển và ứng
dụng CNTT ở Việt Nam – Vietnam
ICT Index” được thực hiện bởi Bộ Thông
tin và Truyền thông và Hội Tin học Việt
Nam.
MƠ HÌNH ĐO HIỆU
QUẢ KỸ THUẬT
STT
TÊN BIẾN
KÝ HIỆU
CÁCH TÍNH
ĐƠN VỊ TÍNH
Sales
Tổng tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh – các khoản giảm trừ
Tỷ đồng
BIẾN ĐẦU RA
1
Doanh thu thuần
BIẾN ĐẦU VÀO
1
Nguồn vốn
Capital
Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Tỷ đồng
2
Số lao động
Labour
Toàn bộ số lao động trong doanh nghiệp
Người
3
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tang
Tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tỷ đồng
MƠ HÌNH LOGIT
STT
TÊN BIẾN
KÝ HIỆU
CÁCH TÍNH
ĐƠN VỊ TÍNH
Hiệu quả kĩ thuật
I
Kết quả đo lường từ phương pháp DEA
Nhị phân 0 và 1
1
Quy mô tài sản
lnTA
ln( Tổng tài sản)
-
2
Quy mô thị trường
ln(Sales)
ln(Doanh thu thuần)
-
3
Đầu tư
ln(Tang)
ln(TSCĐ và đầu tư dài hạn)
-
4
Chỉ số nợ
DebtRaito
5
Chỉ số nợ bình phương
De_Square
6
6
Tỷ
Tỷ lệ
lệ vốn
vốn chủ
chủ sở
sở hữu
hữu
ETA
ETA
%
%
7
7
Năng
Năng suất
suất lao
lao động
động
Lproductivity
Lproductivity
%
%
8
8
ICT
ICT
lnICTscale
lnICTscale
BIẾN PHỤ THUỘC
1
BIẾN ĐỘC LẬP
Lần
Chỉ số nợ*chỉ số nợ
ln[(ICT Index*63)/Hạng ICT]
ln[(ICT Index*63)/Hạng ICT]
-
-
03. KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
3.1 KẾT
QUẢ ĐO TE
THƠNG KÊ MƠ TẢ
SỐ QUAN SÁT
TRUNG BÌNH
ĐỘ LỆCH CHUẨN
GIÁ TRỊ NHỎ
NHẤT
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT
Sales
252
277962.9
694871.6
4021
5399432
Capital
252
364888.3
1179056
7584
8988171
Labour
252
212794.1
463243.1
7156
2958127
Tang
252
151990.4
461681.3
2328
3820547
KẾT QUẢ DEA
T E của các doanh nghiệp tại 63 tỉnh ở Việt Nam năm 2016
1.2
1.2
1
1
0.8
0.8
0.6
0.6
TE
TE
TE của các doanh nghiệp tại 63 tỉnh ở Việt Nam năm 2011-2015
0.4
0.4
0.2
0.2
0
0
10
20
30
40
50
60
0
70
1.2
20
30
40
50
60
70
1.2
1
1
0.8
0.8
0.6
0.6
TE
TE
10
TE của các doanh nghiệp tại 63 tỉnh ở Việt Nam năm 2018
TE của các doanh nghiệp tại 63 tỉnh ở Việt Nam năm 2017
0.4
0.4
0.2
0.2
0
0
0
0
10
20
30
40
50
60
70
0
10
20
30
40
50
60
70
Sự khác biệt trong việc
kết hợp và sử dụng hiệu
quả, các yếu tố đầu vào
nên có sự phân hóa giữa
nhóm doanh nghiệp
thuộc các tỉnh có hiệu
quả kỹ thuật – các tỉnh có
TE bằng1và các tỉnh chưa
hiệu quả kỹ thuật.
Chỉ số TE giữa các
nhóm tỉnh này khá
chênh lệch (biến thiên
trong khoảng 0.2 - 1).
Đa phần các tỉnh chỉ
sử dụng hiệu quả tại
mức từ 0.4 – 0.8.
KẾT QUẢ DEA
Trong 63 tỉnh thành chỉ
có gần 10% tỉnh sử
dụng hiệu quả các yếu
tố đầu vào.
Qua các năm, chỉ số TE
có nhiều biến động,
một số tỉnh có sự cải
thiện trong việc sử
dụng các yếu tố đầu
vào, làm tăng mức
hiệu quả lên và cũng
có một số tỉnh đã bị
giảm mức hiệu quả đi.
3.2 KẾT
QUẢ LOGIT
KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG
TUYẾN
lnSales lnTA
DebtRatio
VIF
VIF
77.37.27
lnTang
lnTang
69.96 6.11
41.16
lnICTscale
De-Square
ETALproductivity
lnSales
1.97
30.10
1.52
19.97
14.46
ETA
lnICTsc
ale
1.07
1.99
MEAN
VIF VIF
Lproductivi
MEAN
3.59 32.09
ty
1.73
Kết khi
quảtiến
cho
thấy
cóbỏ
sựmột
đa số
cộng
giữa
các
Sau
hành
loại
biếntuyến
và kiểm
định
lạibiến
hiện
(VIF
10).tuyến,
Để khắc
phục
hiện
tượng
tượng
đa>cộng
nhóm
nghiên
cứu
quyếtnày,
địnhnhóm
dùng các
biến trêncứu
để đưa
vàođịnh
mơ hình
để xem
xét lớn
tác
nghiên
quyết
loại hồi
bỏ quy
mộtLogit
số biến
có VIF
động của các biến đến
thuật của các tỉnh thành
rahiệu
khỏiquả
mơkỹhình
THƠNG KÊ MƠ TẢ
SỐ QUAN SÁT
TRUNG BÌNH
ĐỘ LỆCH CHUẨN
GIÁ TRỊ NHỎ
NHẤT
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT
I
252
0.1071429
0.3099103
0
1
ETA
252
37.85754
7.614103
10.3
57.9
lnICTscale
252
2.841283
7.413909
0.0913
59.2641
Lproductivi
ty
252
1.145506
0.6326271
0.2574089
3.853752
lnSales
252
11.42224
1.35993
8.299286
15.5018
lnTang
250
10.7158
1.317679
7.752765
15.1559
KẾT QUẢ HỒI QUY LOGIT
ETA
Lproductivi
ty
lnSale
s
lnTang
lnICTscal
e
Odds
Ratio
1.06154
3
9.103344
3.0329
25
0.164046
1.899756
P>|z|
0.088
(**)
0.000 (*)
0.099(*
*)
0.002 (*)
0.052 (**)
05
KẾT LUẬN
1. TỔNG KẾT
Các tỉnh có hiệu quả bền vững và các tỉnh tăng hiệu quả thì giá trị các biến: Tỷ lệ
vốn chủ sở hữu, Năng suất lao động, Quy mô thị trường, Đầu tư, ICT tăng qua
các năm và dao động xoay quanh mức khá cao.
2.KếtKHUYẾN
NGHỊ
quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhóm
doanh nghiệp thuộc các tỉnh:
Nhóm giảm theo quy mơ, đối với nhóm
này cần xem xét khi tăng quy mô, cắt
giảm mở rộng đầu tư để doanh nghiệp trở
về trạng thái quy mô tối ưu. Nhóm tăng
theo quy mơ thì ngược lại. Nhóm quy
mơ tối ưu thì cần duy trì và đảm bảo quy
mơ ln đạt ở mức tối ưu.
Riêng nhóm biến động thì nên xem lại
việc sử dụng các yếu tố đầu vào và có thể
tiếp thu, học hỏi từ các doanh nghiệp ở các
tỉnh đạt hiệu quả để cải thiện cho doanh
nghiệp mình.