Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM ỐNG NƯỚC WAVIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT (TSC VIỆT NAM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 85 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Chuyên ngành: Quản trị Marketing

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM ỐNG NƯỚC
WAVIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT
(TSC VIỆT NAM)

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG I: VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ SẢN
PHẨM ỐNG NƯỚC WAVIN..............................................................................6
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt
Nam)................................................................................................................. 6
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật..............................................................................................................6
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật........................................................................................................8
1.1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty......................................................14
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018 –
2020............................................................................................................14
1.2. Giới thiệu về tập đoàn Wavin Hà Lan và sản phẩm ống nước Wavin
........................................................................................................................17
1.2.1. Tập đoàn Wavin Hà Lan....................................................................17


1.2.2. Sản phẩm ống nước Wavin tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật. . .17
1.2.3. Khách hàng mục tiêu của sản phẩm ống nước Wavin.......................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN
PHẨM ỐNG NƯỚC WAVIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ
THUẬT..............................................................................................................19
2.1. Phân tích thực trạng chiến lược marketing cho sản phẩm ống nước
Wavin của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt Nam)................19
2.1.1. Thị trường mục tiêu..........................................................................19
2.1.2. Định vị thị trường.............................................................................23
2.1.3. Mục tiêu marketing...........................................................................25


2.2. Thực trạng marketing-mix cho sản phẩm ống nước Wavin của Công
ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt Nam)...........................................25
2.2.1. Chính sách sản phẩm........................................................................25
2.2.2. Chính sách giá...................................................................................30
2.2.3. Chính sách phân phối........................................................................33
2.2.4. Chính sách xúc tiến...........................................................................34
2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động marketing của sản phẩm ống
nước Wavin tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật...................................37
2.3.1. Đánh giá marketing-mix cho sản phẩm ống nước Wavin của công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật..........................................................................37
2.3.2. Đánh giá công cụ marketing trực tuyến và trực tiếp cho sản phẩm ống
nước Wavin của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật...................................39
2.3.2.1. Quy trình nghiên cứu các cơng cụ marketing trực tuyến.........39
2.3.2.2. Kết quả khảo sát......................................................................40
2.4. Đánh giá chung về marketing mix cho sản phẩm ống nước Wavin của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật..............................................................45
2.4.1. Ưu điểm của hoạt động marketing....................................................45
2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân trong hoạt động marketing tại cơng ty

Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật..........................................................................46
2.5. Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động marketing cho sản
phẩm ống nước Wavin của Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật................47
2.5.1. Đặc điểm khách hàng của công ty.....................................................47
2.5.2. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................48
2.5.2.1. Về công ty Cổ phần thương mại An Bình (ABCOM)................49
2.5.2.2. Về cơng ty Cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn đầu tư Gia Phát
..............................................................................................................50
2.5.3. Nhà cung cấp....................................................................................50
2.5.4. Nguồn lực của công ty......................................................................50
2.5.5. Ảnh hưởng của yếu tố mơi trường vĩ mơ..........................................51
2.5.6. Phân tích SWOT...............................................................................52


CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO SẢN PHẨM ỐNG NƯỚC WAVIN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT..........................................................................54
3.1. Định hướng chiến lược cho hoạt động marketing................................54
3.2. Giải pháp marketing-mix cho sản phẩm ống nước Wavin tại công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật............................................................................55
3.2.1. Giải pháp cho chính sách sản phẩm..................................................55
3.2.2. Giải pháp cho chính sách giá............................................................55
3.2.3. Giải pháp cho hoạt động phân phối...................................................56
3.2.4. Giải pháp cho hoạt động xúc tiến......................................................56
KẾT LUẬN........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................64
PHỤ LỤC...........................................................................................................65


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
từ năm 2018 – 2020.............................................................................................15
Bảng 2.1. Bảng giá ống nước.............................................................................31
Bảng 2.2. Bảng giá phụ kiện...............................................................................31
Bảng 2.3. Đánh giá chiến lược sản phẩm............................................................37
Bảng 2.4. Đánh giá chiến lược giá.......................................................................38
Bảng 2.5. Đánh giá chiến lược phân phối............................................................38
Bảng 2.6. Đánh giá chiến lược xúc tiến...............................................................39
Bảng 2.7. Thông tin mẫu nghiên cứu..................................................................40
Bảng 2.8. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo................................................41
Bảng 2.9. Giá trị phân tích trung bình thang đo Website.....................................41
Bảng 2.10. Giá trị phân tích trung bình thang đo Email Marketing.....................42
Bảng 2.11. Giá trị phân tích trung bình thang đo cơng cụ tìm kiếm....................43
Bảng 2.12. Giá trị phân tích trung bình thang đo mạng xã hội............................44
Bảng 2.13. Giá trị phân tích trung bình thang đo Banner trực tuyến...................44
Bảng 2.14. Bảng phân tích SWOT......................................................................53


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơng ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật...............................................8
Hình 2.2. Danh mục sản phẩm ống nước PPR-EK..............................................26
Hình 2.3. Danh mục sản phẩm ống nước giảm âm..............................................27
Hình 2.4. Sản phẩm ống nước PPR-PILSA.........................................................27
Hình 2.5. Danh mục phụ kiện..............................................................................29
Hình 2.6. Facebook Fanpage của cơng ty............................................................34
Hình 2.7. Bài viết PR cho cơng ty TSC...............................................................35
Hình 2.8. Trang tin tức trên website của cơng ty TSC.........................................36
Hình 2.9. Kết quả đánh giá website của công ty TSC..........................................36



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống công nghệ thông
tin cùng với các bước tiến lớn trong cuộc cách mạng 4.0 đã tác động và làm thay
đổi đời sống của con người. Internet nói chung và các website, nền tảng mạng xã
hội nói riêng đã kết nối con người với nguồn thông tin khổng lồ. Đây cũng là
kênh để các doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng mục tiêu, các đối tác, mở ra
những cơ hội kinh doanh mới. Đó là lý do tại sao ngày càng nhiều doanh nghiệp,
tổ chức khai thác các kênh truyền thông online, song song với hoạt động
marketing offline để xây dựng danh tiếng, hình ảnh thương hiệu, bán sản phẩm,
hay triển khai các chương trình xúc tiến, chăm sóc khách hàng. Với sự hỗ trợ từ
các công cụ này, doanh nghiệp không chỉ đa dạng được các hoạt động truyền
thông mà cịn tiếp cận được khách hàng mục tiêu nhanh chóng, chính xác với chi
phí tối thiểu nhất.
Năm 2020, đại dịch Covid-19 xảy ra đã ảnh hưởng nặng nề đến nhiều
lĩnh vực hoạt động, đặc biệt là nền kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Dịch bệnh không chỉ cản trở đời sống hàng ngày mà còn gây ra nhiều khó khăn
nhiều ngành nghề kinh doanh, sản xuất… Các vấn đề của doanh nghiệp chủ yếu
xoay quanh 4 vấn đề: khó khăn để tiếp cận khách hàng, chuỗi cung ứng bị gián
đoạn, nguồn vốn để duy trì hoạt động và vấn đề người lao động. Ngành xây lắp
cơ điện hoạt động trực tiếp và gắn với các dự án đầu tư, bất động sản, xây dựng
nhà máy, khu cơng nghiệp, khu đơ thị. Do đó khi dịch bệnh xảy ra phức tạp, hoạt
động của các doanh nghiệp này bị đình trệ nghiêm trọng. Theo Báo cáo tác động
của dịch bênh Covid-19 đối với doanh nghiệp Việt Nam, 85% doanh nghiệp tư
nhân trong ngành xây dựng và 76% doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản
phải chịu tác động tiêu cực.
Tuy nhiên, sau hai năm, Việt Nam cơ bản kiểm soát được dịch bệnh, kết
hợp với tiêm chủng vaccine, người dân đã có cuộc sống bình thường mới. Từ quý
IV/2021, thị trường bất động sản đã bắt đầu phục hồi đáng kể khi các giao dịch
được mở trở lại. Đồng thời, Chính phủ cũng ban hành các chính sách để hỗ trợ

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản, mở ra các dự án
đầu tư, thúc đẩy phục hồi sau đại dịch. Các dự án đầu tư công đang được kỳ vọng
sẽ triển khai tại nhiều khu vực ngay trong năm 2022. Khi đời sống của người dân
dần trở lại bình thường, các nhu cầu thường ngày cũng tăng đáng kể. Đặc biệt,

1


các dự án bất động sản chung cư và các khu nghỉ dưỡng được kỳ vọng sẽ trở
thành xu hướng được quan tâm trong năm nay. Đây sẽ là cơ hội cho các doanh
nghiệp hoạt động trong ngành triển khai các hoạt động truyền thông, đưa thương
hiệu đến với khách hàng và tìm kiếm các hợp đồng mới. Nhưng nó cũng đặt ra
một thách thức đó là doanh nghiệp phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh
gay gắt hơn, cần có những biện pháp để khai thác lợi thế hiệu quả, nâng cao vị
thế thương hiệu.
Hiện tại, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, sản phẩm thuộc ngành cơ
điện phải đối mặt với tình trạng cung lớn hơn cầu. Rất nhiều doanh nghiệp hoạt
động lâu năm đã xây dựng được uy tín và vị thế trên thị trường. Cùng với đó,
ngày càng nhiều doanh nghiệp mới thâm nhập tạo nên môi trường cạnh tranh và
áp lực cho bất cứ công ty nào. Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp chính là kết
hợp hoạt động kinh doanh với hoạt động marketing một cách hiệu quả. Trong
nhiều năm gần đây, Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật đã nhận thấy
vai trò quan trọng của hoạt động marketing trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh
và xây dựng thương hiệu. Công ty cũng đã bước đầu triển khai một số hoạt động
marketing trên cả hai kênh online và offline. Tuy nhiên, công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật cịn gặp khó khăn trong q trình triển khai như:
Thứ nhất, đội ngũ nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động
marketing cịn chưa có nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là trong lĩnh vực marketing
trực tuyến. Hiện tại công ty chưa có phịng marketing riêng mà đang kết hợp
cùng với phòng kinh doanh.

Thứ hai, các hoạt động marketing của cơng ty cịn rời rạc, chưa thống
nhất, chưa chú trọng đến việc phát triển hình ảnh và độ nhận diện thương hiệu.
Thứ ba, một số công cụ marketing liên quan đến xúc tiến quảng cáo vẫn
chưa được công ty khai thác hiệu quả.
Thứ tư, các công cụ marketing trực tuyến như website, trang mạng xã hội
chính thức vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện. So với các đối thủ trong ngành
thì đây là điểm yếu của cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Thứ năm, hoạt động marketing offline của cơng ty cịn chưa được triển
khai hiệu quả và có chiều sâu.
Thứ sáu, sản phẩm ống nước mang thương hiệu Wavin là sản phẩm chính
của cơng ty và mục tiêu truyền thông của công ty trong những năm tới cũng là
tập trung cho sản phẩm này. Tuy nhiên hiện tại công ty chưa sử dụng hiệu quả
các công cụ để truyền thông cho sản phẩm.

2


Trước những khó khăn được phân tích như trên, tác giả lựa chọn đề tài
“Giải pháp Marketing cho sản phẩm ống nước Wavin của công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt Nam)” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: đề xuất các giải pháp marketing để phát triển sản phẩm
ống nước Wavin tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt Nam)
Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất: Tổng hợp, phân tích thực trạng những hoạt động marketing
đang được cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật triển khai cho sản phẩm ống nước
Wavin trong các năm gần đây.
- Thứ hai: Đánh giá hoạt động marketing cho sản phẩm ống nước Wavin
của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật.
- Thứ ba: Đề xuất được một số giải pháp giúp công ty Cổ phần Dịch vụ

Kỹ thuật phát triển sản phẩm ống nước Wavin.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động marketing cho sản phẩm ống nước
Wavin đang được triển khai tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt
Nam).
Khách thể nghiên cứu: nhân viên nội bộ trong công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật (TSC Việt Nam) và nhóm khách hàng đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: các đại lý, khách hàng cũ, đối tác của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật tại Hà Nội, thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên
cả nước.
Thời gian nghiên cứu: 02/2022 – 04/2022. Trong đó bao gồm thời gian
nghiên cứu và phân tích dữ liệu. Nghiên cứu sẽ tập trung phân tích và đánh giá
hoạt động truyền thông marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật từ
tháng 01/2017 đến tháng 04/2022. Cụ thể các mốc thời gian như sau:
Tuần 1 và 2: tìm kiếm, tổng hợp các thông tin về công ty, các dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp. Tác giả xác định vấn đề từ đó làm cơ sở lựa chọn ra đề tài sẽ thực
hiện cho chuyên đề thực tập.
Tuần 3 và 4: phác thảo đề cương chi tiết, xây dựng thang đo cho bảng hỏi
khảo sát và phiếu phỏng vấn định tính.
Tuần 5 và 6: Tác giả phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật. Từ đó làm cơ sở để đưa ra các đề xuất phù hợp.

3


Tuần 7 đến tuần 15: Tổng hợp thông tin, viết và hoàn thiện báo cáo.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả lựa chọn phương pháp nghiên cứu bao gồm quan sát, phân tích,

tổng hợp, diễn giải và đánh giá. Các nguồn thông tin được sử dụng bao gồm
nguồn dữ liệu thứ cập được thu thập trong quá trình tác giả thực tập tại công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật. Đây sẽ là cơ sở để tác giả phân tích, đánh giá các hoạt
động marketing đang được triển khai tại công ty.
Bên cạnh đó, để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, tác giả sẽ
khai thác nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hai giai đoạn nghiên cứu,
bao gồm:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính thực hiện với khách hàng, từ đó
làm cơ sở thảo luận xây dựng bảng hỏi.
Tác giả thống kê các nghiên cứu thị trường được công ty thực hiện làm cơ
sở uy tín để đánh giá tổng quan về đặc điểm của thị trường. Ngoài ra, tác giả thực
hiện nghiên cứu định tính thơng qua hình thức phỏng vấn với các khách hàng
nhằm thu thập các ý kiến khách quan về các hoạt động marketing công ty đang
triển khai.
Đồng thời, nhân viên trong nội bộ công ty cũng sẽ bổ sung thêm ý kiến
cho bảng hỏi khảo sát khách hàng. Từ những thông tin trên, tác giả sẽ tiến hành
tổng hợp, đánh giá về hoạt động marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật và xây dựng bảng hỏi gửi đến khách hàng.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng thông qua bảng hỏi với khách
hàng đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của cơng ty.
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả sẽ ghi nhận các câu trả lời, đóng góp
ý kiến từ nhân viên trong cơng ty để tiến hành xây dựng bảng hỏi. Nghiên cứu
định lượng sẽ có nội dung liên quan đến đánh giá của khách hàng về các công cụ
marketing mà công ty đã và đang sử dụng. Sau khi thu thập dữ liệu từ khách
hàng, tác giả sẽ sử dụng phần mềm SPSS để phân tích. Kết quả khảo sát sẽ được
tổng hợp làm cơ sở để tác giả đưa ra đề xuất.
Cuối cùng, tác giả căn cứ vào tình hình thực tiễn của cơng ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật và kết quả phân tích từ khảo sát để đề xuất các giải pháp hoạt
động marketing cho sản phẩm ống nước Wavin.
6. Bố cục đề tài

Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, đề tài sẽ có bố cục gồm 3 chương như
sau:

4


- Chương I: Về công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật và sản phẩm ống nước
thương hiệu Wavin.
- Chương II: Thực trạng hoạt động marketing cho sản phẩm ống nước
Wavin tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật.
- Chương III: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing
cho sản phẩm ống nước Wavin tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật.

5


1CHƯƠNG I: VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ
THUẬT VÀ SẢN PHẨM ỐNG NƯỚC WAVIN
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt
Nam)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật là Công ty Cổ phần hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0101397873 ngày
12/08/2003. Đăng ký thay đổi lần thứ 10 vào ngày 16/03/2016. Cơng ty có tên
viết bằng tiếng nước ngoài là Technology Service Joint Stock Company (Tên viết
tắt là TSC.,JSC).
Cơng ty đặt trụ sở chính tại địa chỉ: số 02, tổ 49B, KTT Trường Nguyễn
Viết Xuân, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Văn phịng giao
dịch của cơng ty tại: Tầng 03, Tịa nhà N07-B2 Thanh Bình, đường Thành Thái,
phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật thành lập vào ngày 12/08/2003 với số
vốn Điều lệ là 7.000.000.000 VND (Bảy tỷ đồng).
Email:
Website: tscvietnam.com.vn
Các cột mốc phát triển quan trọng
Sau gần 20 năm hoạt động trên thị trường, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật đã đạt được các dấu mốc sau:
2003: Thành lập công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
2004: Hệ thống 10 đại lý tại khu vực Hà Nội
2005: Mở đại lý tại Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng và 5
đại lý mới tại Hà Nội
2006: Thi công dự án The Mannor Hà Nội, TD Plaza Hải Phòng, The
Garden Hà Nội, Syrena Tower Hà Nội.
2007: Thi công dự án Cantavil – Hồ Chí Minh City, Laurelton Diamond
Factory Hải Dương, Dan Chu Hotel, Viet Tower Hà Nội, Vinh Trung Plaza Đà
Nẵng.
2008: Thi công dự án Grand Plaza Hà Nội, Sky City Hà Nội, Phú Mỹ
Tower Hồ Chí Minh, CDC Building Hà Nội, CEO building Hà Nội, Phú Hoàng

6


Anh (TP. Hồ Chí Minh), Hà Nội Plaza Hotel, Big C (Huế), Hùng Vương hotel
(Huế)
2009: Thi công dự án EVN Tower Hà Nội, 4S Tower Hồ Chí Minh City,
Crown Plaza Hà Nội, New Saigon, Hyatt – Regancy Đà Nẵng…
2010: Thi công dự án Icon 4 Tower, Xuân Thủy Tower, một số cơng trình
dân dụng lớn.
2011: Trở thành nhà phân phối ủy quyền chính thức của thương hiệu
WAVIN tại Việt Nam.

Thi công dự án Eurowindow Complex Hà Nội, FLC Land Mark Hà Nội,
Usilk City Hà Nội, Dophin Plaza Hà Nội.
2012: Thi công dự án Hồ Tràm Resort (Bà Rịa Vũng Tàu), PISD Tower
(148 Hoàng Quốc Việt Hà Nội), C’land Tower Hà Nội, Imperial Boat Hotel Hải
Phòng, Parliament House Hà Nội.
2013: Thi cơng dự án Crowne Plaza Nha Trang, Westa Towner, Thanh
Bình building Hà Nội.
2014: Hợp tác với Grundfos phân phối sản phẩm
2015: Thi công dự án khách sạn Novotel Cầu Giấy, tòa nhà New Skyline
Hà Nội, dự án khu tổng hợp nghỉ dưỡng và thể thao công cộng FLC (Vĩnh Phúc)
2016: Đạt mốc 100 đại lý phân phối trong hệ thống tại 50 tỉnh thành
2017: Thi công dự án xây dựng nhà ở cho CBNV Văn phòng Trung Ương
Đảng và Báo Nhân dân.
Mở văn phịng đại diện chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2018: Dự án Tổ hợp nhà ở kết hợp văn phòng và dịch vụ thương mại của
tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam – CTCP, khách sạn Novotel
Thái Hà.
2019: Thi công dự án Tổ hợp TTTM, dịch vụ, văn phòng, căn hộ cao cấp
và khách sạn căn hộ (Thanh Xuân, Hà Nội)
Một số dự án đang thực hiện trong năm 2020 và 2021 bao gồm:
Cung cấp sản phẩm cấp/ thoát nước WAVIN cho dự án khách sạn 5 sao
Wydham Dragon Ocean Đồi Rồng tại Đồ Sơn (Hải Phịng)
Cơng trình Star – Lake tại Tây Hồ (Hà Nội)
Cung cấp ống và phụ kiện cấp thốt nước WAVIN cho nhiều biệt thự tại
khu đơ thị Green Bay (Mễ Trì) và khu đơ thị Vinhome Riverside (Long Biên).

7


1.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ

thuật.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật hoạt động với cơ cấu tổ chức quản lý
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Số lượng nhân sự trong công ty là…., làm
việc trong 4 bộ phận chính phối hợp cùng nhau bao gồm: Kinh doanh, Kỹ thuật,
Kế hoạch tổng hợp và Tài chính kế tốn. Chi tiết về bộ máy cơng ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật theo sơ đồ dưới đây:

(Nguồn: nội bộ cơng ty)
Hình 1.1. Sơ đồ cơng ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật

8


Hội đồng cổ đông:
Hội đồng cổ đông của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật bao gồm 13
thành viên là cá nhân sở hữu cổ phần. Hội đồng cổ đơng có quyền quyết định cao
nhất trong cơng ty. Chức năng chính của hội đồng cổ đơng là đưa ra các quyết
định chính về hoạt động kinh doanh, tổ chức, và điều hành cơng ty cổ phần.
Trong đó bao gồm:
Thơng qua các định hướng phát triển, chiến lược kinh doanh của công ty
Quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên trong Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.
Đưa ra các quyết định liên quan đến cổ phần, cổ tức, đầu tư tài sản, và một
số điều lệ hoạt động trong công ty.
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty nếu
Điều lệ cơng ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác.
Thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm.
Xử lý các vi phạm nếu Hội đồng quản trị hay Ban kiểm soát gây ảnh
hưởng, thiệt hại đến tài sản của công ty và các cổ đông khác.

Đưa ra quyết định tổ chức lại hoặc giải thể cơng ty. Ngồi ra còn một số
quyền và nghĩa vụ khác theo Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị của công ty bao gồm 5 thành viên, được bình bầu theo
quy định. Quyền và nhiệm vụ của hội đồng quản trị trong công ty bao gồm:
- Quyết định các chiến lược, kế hoạch hoạt động trung và ngắn hạn của
công ty liên quan đến chiến lược phát triển, hoạt động marketing, đổi mới công
nghệ, mở rộng thị trường…
- Đưa ra các quyết định về dự án và phương án đầu tư trong thẩm quyền
- Thông qua việc thành lập các công ty con, chi nhánh
- Quyết định các vấn đề liên quan đến giá cổ phần, phát hành trái phiếu
hay mua lại cổ phần doanh nghiệp khác.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và các quản lý khác điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Bình bầu, miễn nhiệm, bổ nhiệm, ký hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng
với các quản lý quan trọng theo quy định như chủ tịch hội đồng quản trị, tổng
giám đốc, giám đốc… Hội đồng quản trị cũng thông quan tiền lương và các
quyền lợi khác của những thành viên này.
- Báo cáo quyết tốn tài chính lên hội đồng cổ đông hàng năm.

9


- Kiến nghị về việc tổ chức lại hoặc giải thể cơng ty.
Ban kiểm sốt:
Ban kiểm sốt của cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật có 3 thành viên, do
Hội đồng cổ đơng bầu ra, với chức năng chính là:
- Giám sát Hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc thi hành hoạt động
quản lý, điều hành công ty để tránh xảy ra các sai phạm hoặc yêu cầu chấm dứt
hành vi vi phạm.

- Thẩm định các báo cáo về tình hình tài chính, cơng tác quản lý để trình
báo với hội đồng cổ đơng.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty.
- Các kiểm sốt viên có thể tiếp cận các hồ sơ của công ty để đảm bảo việc
giám sát hoạt động.
Giám đốc:
Giám đốc của công ty là người quản lý, điều hành trực tiếp hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty. Giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tại công
ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật, giám đốc quản lý trực tiếp 3 người quản lý quan
trọng là: phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc kỹ thuật và kế tốn trưởng.
Ngồi ra giám đốc có các nhiệm vụ:
- Điều hành, quyết định trực tiếp các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh của công ty.
- Điều chỉnh tiền lương và các quyền lợi khác của người lao động trong
công ty.
- Thông qua các kế hoạch, phương án tuyển dụng nhân sự trong công ty.
- Kiến nghị các phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong q trình hoạt
động.
Phó giám đốc kinh doanh:
Vị trí phó giám đốc kinh doanh tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật có
các nhiệm vụ sau:
- Trực tiếp quản lý các phòng kinh doanh và phòng kế hoạch tổng hợp.
- Lập và triển khai kế hoạch thực hiện, giám sát hoạt động, cập nhật tình
hình hàng hóa, giá cả, phân tích các số liệu thị trường.
- Phân bổ cơng việc cho các phòng ban, nhân viên và giám sát, kiểm sốt
thơng tin, quản lý các dự án thực hiện.
- Hồn thành một số công việc khác theo yêu cầu của cấp trên
Phòng kinh doanh khu vực Hà Nội:


10


Phịng kinh doanh khu vực Hà Nội của cơng ty có 15 thành viên. Nhiệm
vụ chính của phịng kinh doanh khu vực Hà Nội bao gồm:
- Trực tiếp làm việc và quản lý hệ thống 60 đại lý hoạt động tại khu vực
Hà Nội.
- Nghiên cứu và xây dựng các chiến lược tiếp cận thị trường mới, thu hút,
duy trì và mở rộng mối quan hệ với khách hàng.
- Lập kế hoạch chi tiết, về hoạt động kinh doanh, triển khai thực hiện và
báo cáo với cấp trên.
- Thiết lập kiểm soát các kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ cơng ty
cung ứng.
- 5 thành viên trong phịng có nhiệm vụ đề xuất và thực hiện các hoạt động
marketing giúp tăng cường hiệu quả kinh doanh. Trong đó bao gồm việc nghiên
cứu thị trường, xây dựng các chính sách bán hàng, chiết khấu, khuyến mãi.v.v.
Phòng kinh doanh khu vực tỉnh:
Bên cạnh phịng kinh doanh chịu trách nhiệm chính tại khu vực Hà Nội,
15 thành viên trong phòng kinh doanh khu vực tỉnh có các nhiệm vụ:
- Quản lý trực tiếp hệ thống 100 đại lý đặt tại các tỉnh thành phủ rộng
trong cả nước.
- Lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh, đảm bảo phối hợp chặt chẽ với
các phịng ban khác.
- Thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ với các đại lý trong hệ thống.
- Nghiên cứu thị trường để tìm kiếm các nhà bán sản phẩm mới, mở rộng
kênh phân phối của công ty.
- Cung cấp thơng tin về các chính sách, ưu đãi khuyến mãi cho các đại lý
tại các tỉnh.
- Lưu trữ thông tin của khách hàng và thông tin từ các đại lý
Văn phịng đại diện TP. Hồ Chí Minh:

Tại Thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật có một
văn phịng đại diện với 5 thành viên hoạt động. Nhiệm vụ chính của văn phịng
đại diện là:
- Trực tiếp quản lý hệ thống 60 đại lý thực hiện các kế hoạch kinh doanh
đã đặt ra.
- Phối hợp với văn phịng trụ sở chính của doanh nghiệp và các cơ sở để
tìm kiếm và khai thác khách hàng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Phịng kinh doanh dự án:

11


Phịng kinh doanh dự án của cơng ty có 5 thành viên, có nhiệm vụ chính
là:
- Tìm kiếm các dự án xây dựng, tổng hợp thông tin liên quan đến hoạt
động đấu thầu dự án.
- Duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng sau khi kết thúc dự
án xây dựng.
- Phối hợp với các phòng ban khác liên quan để hoàn thành dự án hiệu
quả, đạt yêu cầu và đảm bảo tiến độ.
Phòng kế hoạch tổng hợp:
Phòng kế hoạch tổng hợp được chia làm 4 bộ phận nhỏ bao gồm:
- Bộ phận kế hoạch gồm 2 thành viên, có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch
hoạt động chung của cơng ty. Ngồi ra bộ phận này tổ chức, theo dõi và đánh giá
việc thực hiện kế hoạch và báo cáo lên cấp trên.
- Bộ phận hành chính nhân sự gồm 4 thành viên có nhiệm vụ:
+ Quản lý, lưu trữ, cập nhật thông tin của các nhân sự trong công ty.
+ Xây dựng bảng lương và danh sách thưởng hợp lý cho các nhân viên
+ Thực hiện các quyết định nhân sự chính trong doanh nghiệp như: tuyển
dụng, thực tập, đào tạo, sa thải, nghỉ hưu.

+ Tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực và cung cấp các quyền lợi cho
nhân sự như: trợ cấp, bảo hiểm, cơ hội học tập nâng cao kỹ năng…
+ Tiếp nhân và giải quyết các khiếu nại của các nhân viên trong cơng ty.
Từ đó tạo nên mơi trường làm việc lành mạnh.
- Bộ phận logistics gồm 5 thành viên, chịu trách nhiệm chính là quản lý
hoạt động vận chuyển hàng hóa, quản lý dữ liệu các đơn hàng và cập nhật hệ
thống. Ngoài ra, các nhân viên trong bộ phận này cũng hoàn thành các giấy tờ,
chứng từ liên quan đến đơn hàng, theo dõi quá trình vận chuyển đơn hàng và xử
lý khi có vấn đề liên quan xảy ra.
- Bộ phận kho gồm 3 thành viên. Nhiệm vụ của bộ phận này là sắp xếp
hàng hóa về kho, chuẩn bị hàng xuất kho, quản lý kho, theo dõi và đối chiếu
hàng tồn kho để tránh xảy ra mất mát. Ngoài ra họ cũng quản lý các giấy tờ liên
quan đến việc giao, nhận hàng. Bộ phân kho phối hợp chặt chẽ với bộ phận
logistics để đảm bảo q trình vận chuyển hàng diễn ra nhanh chóng nhất.
Kế tốn trưởng – Phịng tài chính kế tốn:
Phịng tài chính kế toán bao gồm 7 thành viên được quản lý bởi một kế
tốn trưởng. Nhiệm vụ của phịng tài chính kế toán là:

12


- Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính và làm báo cáo tài
chính trình lên cấp trên.
- Lên kế hoạch huy động nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn hiệu quả và quản
lý nguồn vốn của doanh nghiệp. Kiểm tra việc chi tiêu các khoản và đề xuất phân
bổ nguồn lực hợp lý.
- Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế tốn của cơng ty, cân đối nguồn
vốn.
- Theo dõi và thực hiện thanh tốn cơng nợ, tiền lương, tiền hàng, giá
thành dịch vụ…

Phó giám đốc kỹ thuật:
Phó giám đốc kỹ thuật tại cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý 4 phòng ban sau:
Phòng tư vấn thiết kế:
Gồm 4 thành viên chịu trách nhiệm chính là tư vấn cho quản lý các vấn đề
liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Phòng ban này trực tiếp làm việc với khách hàng
dự án và phối hợp với bộ phận liên quan để hồn thành cơng việc liên quan đến
thiết kế.
Phịng đấu thầu:
Phịng đấu thầu có 3 thành viên với vai trị là tham mưu cho cấp trên, quản
lý các hoạt động đấu thầu của cơng ty. Ngồi ra bộ phận này cũng chịu trách
nhiệm xử lý các giấy tờ liên quan để công ty tiến hành đấu thầu trong các dự án
xây dựng.
Phịng kỹ thuật thi cơng:
Phịng kỹ thuật thi cơng gồm 5 thành viên, trực tiếp quản lý 15 đội xây lắp
cơ và 5 đội xây lắp điện. Ngoài ra bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ như:
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và tổ chức liên quan để đảm bảo vấn
đề kỹ thuật trong quá trình thực hiện dự án.
- Quản lý thiết bị, đề xuất bảo trì, bảo dưỡng, bảo vệ tài sản của cơng ty,
lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ tài sản.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chất lượng kỹ thuật và đảm bảo tiến độ thi
công dự án diễn ra đúng như kế hoạch.
Phịng kiểm sốt:
Phịng kiểm sốt gồm 2 thành viên chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá các
vấn đề tài chính, sổ sách kế tốn. Từ đó bộ phận tham mưu cho cấp trên để điều
chỉnh và khắc phục sai phạm (nếu có).

13



1.1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh của cơng ty
Tầm nhìn: Trong những năm tới, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật hướng
tới trở thành nhà thầu, nhà cung cấp vật tư thiết bị chuyên ngành cơ điện cho các
dự án và khách hàng cá nhân với chất lượng hàng đầu, khẳng định uy tín lâu năm
và tơn chỉ hoạt động “Chất lượng tạo danh tiếng”
Sứ mệnh: Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật cam kết không ngừng cải
tiến chất lượng, nâng cao tay nghề, năng lực quản lý. Từ đó cơng ty cung cấp
những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, mang đến sự hài long về dịch vụ và hiệu
quả về kinh tế. Song song với đó, cơng ty cũng đảm bảo lợi ích tối đa cho khách
hàng, đối tác và những người lao động làm việc tại công ty.
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018 –
2020
Lĩnh vực hoạt động
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật có hai lĩnh vực hoạt động kinh doanh
chính bao gồm:
- Nhà thầu thi cơng cơ điện cho các cơng trình: tư vấn, thiết kế, thi công
lắp đặt các hạng mục cơ điện cho các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
- Nhà cung cấp, phân phối vật tư thiết bị chuyên ngành cơ điện.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật khai thác các nguồn lực cùng kinh
nghiệm hoạt động trên thị trường từ năm 2003:
● Nguồn lực nhân sự: công ty thường xuyên đào tạo, kiểm tra, có các
hoạt động nâng cao tay nghề của cơng nhân, hồn thiện nghiệp vụ của các nhân
viên kỹ thuật, cán bộ quản lý. Từ đó, cơng ty có thể đáp ứng được các u cầu
ngày càng cao từ bên dự án.
● Nguồn lực kênh phân phối: sau gần 20 năm hoạt động, công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật đã xây dựng được hệ thống kênh phân phối rộng khắp ở
các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác,
đáp ứng nhu cầu của các khách hàng B2B và B2C.
● Nguồn lực vật tư thiết bị: công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật là nhà
phân phối chính thức và hợp tác kinh doanh với các đơn vị sản xuất, cung cấp vật

tư thiết bị lớn, có uy tín chất lượng trên thế giới như: WAVIN, RBM, Grundfos,
AVK, SCHNEIDER, ABB, LS… Công ty cam kết cung cấp các sản phẩm với
chất lượng hàng đầu cho các dự án, cơng trình xây dựng, đúng với khẩu hiệu
“Chất lượng tạo danh tiếng” của TSC Việt Nam.
Kết quả hoạt động/ kinh doanh

14


Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật từ năm 2018 – 2020
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu


số
01

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1. Doanh thu bán hàng và cung
94.523.036.356 55.150.387.622 44.986.707.069
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
02
164.447.985

605.684.233
556.060.388
thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng 10 94.358.588.371 54.544.703.389 44.430.646.681
và cung cấp dịch vụ
(10= 01 – 02)
4. Giá vốn hàng bán
11 83.792.254.762 46.181.704.828 37.980.052.909
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 10.629.333.609 8.362.998.561
6.450.593.772
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
102.844.166
10.152.316
103.270.812
7. Chi phí tài chính
22 2.216.543.447
1.683.880.432
1.965.065.999
Trong đó: chi phí lãi vay
23 2.031.300.946
1.369.744.964
1.787.323.031
8. Chi phí bán hàng
25 1.350.484.700
1.164.328.844
682.885.522
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 5.623.665.761
4.465.207.707
3.085.095.116

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
30 1.541.483.867
1.059.733.894
820.817.947
động kinh doanh
(30 = 20+(21-22) – (25+26)
11. Thu nhập khác
31
2.199.055
26.906.239
5.956.066
12. Chi phí khác
32
0
1.791.585
0
13. Lợi nhuận khác
40
2.199.055
25.114.654
5.956.066
(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 1.543.682.922
1.084.848.548
826.774.013
thuế (50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện
51
308.736.584
217.328.027

165.354.803
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
0
0
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 1.234.946.338
867.520.512
661.419.210
doanh nghiệp (60= 50-51-52)
(Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật)
Nhận xét:
Qua báo cáo tài chính trong thời gian 3 năm (từ 2018 – 2020) có thể thấy
doanh thu của cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật đang có xu hướng giảm liên
tục, cụ thể:

15


- Năm 2019 so với năm 2018: doanh thu thuần của công ty giảm tới
42.2%, dẫn đến lợi nhuận giảm 29.7%.
- Năm 2020 so với năm 2019: doanh thu thuần của công ty tiếp tục giảm
với mức là 18.5%, cùng với đó lợi nhuận của cơng ty giảm 23.7%.
Nhìn chung, trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật chứng kiến mức giảm đáng kể về doanh thu thuần và lợi nhuận.
Đây là một kết quả kinh doanh không tốt, nguyên nhân là chính là do ảnh hưởng
từ sự bùng phát của đại dịch Covid-19 tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.
Nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến các doanh nghiệp
xây dựng quy mô vừa và nhỏ tại Việt Nam” cho thấy 72.53% doanh nghiệp có
mức doanh thu và lợi nhuận giảm do ảnh hưởng từ đại dịch. Công ty Cổ phần

Dịch vụ Kỹ thuật hoạt động chính với các nhà thầu xây dựng cho các dự án, do
đó kết quả kinh doanh của cơng ty cũng bị ảnh hưởng tương đối nhiều.
Năm 2020, sau khi tình hình dịch tạm được kiểm sốt, cơng ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật nhận thêm các dự án xây dựng mới, do đó doanh thu hoạt động
tài chính được cải thiện tuy nhiên chưa thể bù đắp lại phần ảnh hưởng từ năm
2019. Năm 2019 công ty phát sinh một phần chi phí khác giá trị 1.791.585 VNĐ
do chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản cố định. Ngoài ra, cơng ty có thêm một
phần thu nhập khác trị giá 26.906.239 VNĐ từ hoạt động thiết kế bản vẽ đường
nước cho cơng trình dân sự (nhà ở) và thanh lý thiết bị văn phịng (10 bộ máy
tính để bàn cũ).
Mặc dù lãi từ lợi nhuận khác của năm 2020 tăng so với năm 2018, tuy
nhiên lợi nhuận sau thuế của công ty tại thời điểm này vẫn thấp hơn so với thời
điểm trước. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2020 và năm 2018 lần lượt là
661.419.210 VNĐ và 1.234.946.338 VNĐ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong 3 năm liên tục giảm do hoạt động kinh doanh ảnh hưởng từ
sự bùng phát Covid-19 và mức tiền lương của nhân công giảm (đối với các
trường hợp làm việc tại nhà).
1.2. Giới thiệu về tập đoàn Wavin Hà Lan và sản phẩm ống nước Wavin
1.2.1. Tập đoàn Wavin Hà Lan
Tập đoàn Wavin là một trong những thương hiệu sản xuất uy tín tại Châu
Âu đã hoạt động trên thị trường hơn 60 năm. Công ty không chỉ cung cấp các sản
phẩm chất lượng hàng đầu, mà còn tư vấn giải pháp sáng tạo cho ngành xây dựng
và cơ sở hạ tầng tại nhiều châu lục. Mục tiêu hoạt động chính của Wavin là
hướng đến giải quyết một số vấn đề đang trở thành thách thức với hầu hết các
quốc gia trên toàn cầu như: cung cấp nước sạch, xử lý nước thải, thích ứng với

16


biến đổi khí hậu… Hơn hết, các sản phẩm của công ty đều sử dụng để khai thác

tối đa hiệu suất của các cơng trình, mang đến chất lượng cuộc sống tốt hơn.
Hiện tại, Wavin có trụ sở chính tồn cầu đặt tại thành phố Amsterdam, Hà
Lan và hoạt động trong cộng đồng Orbia - các công ty kết nối với nhau vì mục
đích chung là nâng cao chất lượng cuộc sống trên khắp thế giới. Về đội ngũ nhân
sự, Wavin có hơn 10.500 nhân viên và 16 nhà máy tại hơn 40 quốc gia thuộc các
khu vực khác nhau trên thế giới.
Ngoài các giải pháp nhiệt, điện, sản phẩm nổi bật của công ty là ống nhựa
cao cấp WAVIN Ekoplastik. Đi cùng với đó, tập đồn Wavin cũng cung cấp các
hệ thống ống nước giảm âm để mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng từ
những điểm nhỏ nhất. Xuất phát từ những đánh giá, phản hồi của khách hàng
cùng mong muốn cải thiện sản phẩm ngày càng tốt hơn, tập đồn Wavin khơng
ngừng nghiên cứu và phát triển các giải pháp mới. Tháng 10 năm 2021, tập đồn
Wavin chính thức giới thiệu phụ kiện ống nước đầu tiên có khả năng phát hiện và
cảnh báo rị rỉ bằng âm thanh. Nó khơng chỉ giải quyết vấn đề của người tiêu
dùng khi họ khơng biết mình đã vơ tình làm rị rỉ nước vì nhiều ngun nhân
khác nhau, mà phụ kiện ống nước mới còn giúp tiết kiệm nước, hạn chế việc
nguồn tài nguyên này bị rò rỉ lãng phí.
Tại Việt Nam, Wavin là một trong những thương hiệu uy tín, được rất
nhiều người dùng lựa chọn và lắp đặt tài nhiều cơng trình dân dụng, tịa nhà, văn
phịng. Ống nước Wavin được phân phối chính thức tại cả 3 miền Bắc, Trung và
Nam.
1.2.2. Sản phẩm ống nước Wavin tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Tập đồn Wavin có nhà máy đạt tiêu chuẩn quản lý ISO 9001:2009, tiêu
chuẩn quản lý môi trường ISO 14001:2005. Nguồn gốc hạt nhựa được cung cấp
bởi tập đoàn Borealis – Đan Mạch. Nhờ đó các sản phẩm ống nước của cơng ty
mang đến nhiều lợi ích nổi bật như:
- Ống nước và phụ kiện Wavin EK chịu được nhiệt độ và áp lực cao, độ
bền tốt, phù hợp cả với các lắp đặt tường chịu lực cao.
- Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt thấp nên đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Ống nước không gây tiếng ồn và rung khi có nước chảy qua.

- Trong lượng nhẹ, dễ dàng trong q trình vận chuyển, phù hợp với các
cơng trình cao tầng.
- Ngoài ra, tuổi thọ của ống nước và phụ kiện PPR – WAVIN EK lên tới
trên 50 năm. Nhờ đó nó giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí bảo hành, bảo

17


dưỡng trong quá trình sử dụng. Ống nước Wavin đã có thương hiệu và tạo được
uy tín với người tiêu dùng trên tồn cầu nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật đóng vai trò là nhà phân phối sản
phẩm ống nước từ nhà máy sản xuất của tập đồn Wavin. Cơng ty là cầu nối quan
trọng để đưa sản phẩm đến với các dự án xây dựng cũng như các khách hàng tiêu
dùng cuối cùng. Mặc dù không trực tiếp sản xuất sản phẩm, công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật luôn nỗ lực để đảm bảo kênh phân phối hoạt động trơn tru, kết
nối với các khách hàng có nhu cầu, giúp thương hiệu tập đoàn Wavin và sản
phẩm ống nước Wavin có thể được biết đến nhiều hơn bởi người tiêu dùng Việt
Nam.
1.2.3. Khách hàng mục tiêu của sản phẩm ống nước Wavin
Đối với sản phẩm ống nước Wavin, khách hàng mục tiêu là những đối
tượng thuộc thị trường khách hàng tổ chức. Họ có thể là các cơng ty xây dựng,
các nhà thầu dự án cho các cơng trình,… Sản phẩm ống nước Wavin được đưa
vào sử dụng trong các hệ thống nước cho chung cư, tòa nhà, siêu thị, bệnh viện.
Chính vì đặc điểm đó, các đối tượng khách hàng mục tiêu chính của ống nước
Wavin sẽ tập trung tại các thành phố lớn, nơi có nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng mới.
Tại công ty Cổ phần dịch vụ Kỹ thuật, ống nước Wavin đa chủng loại,
mẫu mã là sản phẩm chính được cơng ty phân phối. Ngay từ những ngày đầu
hoạt động, ống nước Wavin đã trở thành sản phẩm nổi bật giúp cơng ty tìm kiếm
và triển khai xây dựng rất nhiều dự án. Trong năm 2021, sản phẩm ống nước

Wavin cũng được công ty sử dụng và đưa vào lắp đặt tại 02 dự án xây dựng lớn
tại Hà Nội. Với mục tiêu đưa hình ảnh cơng ty và thương hiệu cũng như sản
phẩm ống nước Wavin đến với nhiều khách hàng hơn, công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật đã và đang đầu tư cho các hoạt động marketing trên cả hai hình thức
trực tiếp và trực tuyến.

2CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO SẢN PHẨM ỐNG NƯỚC
WAVIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ KỸ THUẬT

18


2.1. Phân tích thực trạng chiến lược marketing cho sản phẩm ống nước
Wavin của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật (TSC Việt Nam)
2.1.1. Thị trường mục tiêu
Hiện nay, Marketing đã và đang trở thành một phần quan trọng trong hoạt
động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp đang hoạt động trên hầu hết các lĩnh
vực. Có rất nhiều tài liệu đã đưa ra định nghĩa về Marketing. Dưới đây là một số
khái niệm tiêu biểu:
Theo Philip Kotler, “Marketing là một q trình quản lý mang tính chất xã
hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn
thơng qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi các sản phẩm giá trị với người khác”
Theo tài liệu giáo trình Marketing căn bản (2014), “Marketing là quá trình làm
việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn của con người”. Trong doanh nghiệp, marketing có vai trị quan
trọng như một trung gian để kết nối hoạt động doanh nghiệp với thị trường và
khách hàng. Marketing vừa có chức năng độc lập, vừa phải phối hợp với các bộ
phận khác trong doanh nghiệp như Tài chính-kế tốn, nhân sự, nghiên cứu… để

thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.
Khái niệm Marketing-mix đã được Neil Borden sử dụng lần đầu tiên từ
những năm 1953 “Marketing-mix là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh
nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường”. Các nghiên cứu đã
chỉ ra rất nhiều công cụ sử dụng trong marketing-mix, nhưng theo E. Jerome
McCarthy có 4 cơng cụ quan trọng gọi là 4Ps: sản phẩm (Product), giá (Price),
phân phối (Place) và xúc tiến (Promotion). Marketing-mix cũng có vai trị giúp
kết nối doanh nghiệp với khách hàng, giúp họ thấu hiểu mong muốn của khách
hàng, từ đó đưa ra những quyết định chính xác trong hoạt động kinh doanh, sản
xuất.
Doanh nghiệp hoạt động trên thị trường có thể hướng đến hai đối tượng là
khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân, tương ứng với đó là thị trường cơng
nghiệp và thị trường tiêu dùng. Khách hàng tổ chức là những doanh nghiệp
thương mại đóng vai trị như một trung tâm phân phối, mua sản phẩm và bán lại
cho các doanh nghiệp khác, hay còn gọi là Business to Business (B2B).
Marketing trong thị trường B2B có những điểm khác biệt đặc trưng so với thị
trường B2C (Business to Customer).
● Cầu thị trường:

19


×