Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CHUNIL VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.77 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
----- o0o -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CHUNIL VINA
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING THƯƠNG MẠI

Giáo viên hướng dẫn:
- Họ và tên: Phan Thị Thu Hoài
- Bộ môn: Quản trị marketing

Sinh viên thực hiện:
- Họ và tên: Đinh Thanh Nga
- Lớp: K52C5
- MSV: 16D120384

HÀ NỘI, 2020


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................iv
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu :............................................................................................2
3. Đối tượng:............................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................2


6. Bố cục báo cáo:......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỒN THIỆN TRUYỀN
THƠNG MAKETING ONLINE DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP...................4
1.1. Khái niệm về truyền thông Marketing online trong doanh nghiệp.................4
1.1.1. Khái niệm về truyền thông và khái niệm truyền thông marketing..................4
1.1.2. Khái niệm truyền thông Marketing online.......................................................4
1.1.3. Lợi ích của truyền thơng marketing online trong hoạt động truyền thông của
công ty......................................................................................................................... 5
1.2. Các nội dung cơ bản của hồn thiện truyền thơng marketing online sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp...............................................................................6
1.2.1. Bối cảnh truyền thông và xác định đối tượng nhận tin truyền thông
marketing online dịch vụ của doanh nghiệp..............................................................6
1.2.2. Xác định mục tiêu của truyền thông marketing online và mục tiêu đối tượng
nhận tin của truyền thông marketing online..............................................................6
1.2.3. Xác định ngân sách truyền thông marketing online........................................8
1.2.4. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing online.........................................8
1.2.5. Các các kênh truyền thông và công cụ cơ bản của truyền thông marketing
online dịch vụ của doanh nghiệp................................................................................9
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới truyền thông marketing online dịch vụ của doanh
nghiệp........................................................................................................................ 13
1.3.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................13
1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG MAKETING ONLINE DỊCH
VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHUNIL VINA.........16
2.1. Giới thiệu về công ty Công ty Cổ phần Chunil Vina......................................16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................16
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý...................................................................................18
i



2.1.3. Kết quả kinh doanh.........................................................................................18
2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và thị trường tới truyền thông
marketing online các dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil
Vina........................................................................................................................... 19
2.2.1 Ảnh hưởng môi trường vĩ mô..........................................................................19
2.2.2. Môi trường vi mô.............................................................................................23
2.3. Thực trạng truyền thông Marketing Online dịch vụ giao nhận vận tải của
Công ty Cổ phần Chunil Vina.................................................................................30
2.3.1. Thực trạng mục tiêu của truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận
vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina................................................................30
2.3.2. Thực trạng đối tượng nhận tin của truyền thông marketing online dịch vụ
giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina..............................................31
2.3.3. Thực trạng ngân sách truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận vận
tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina.......................................................................32
2.3.4. Thực trạng thông điệp truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận vận
tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina.......................................................................34
2.3.5. Thực trạng các kênh truyền thông và công cụ cơ bản của truyền thông
marketing online dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina....38
2.4. Đánh giá chung về tình hình truyền thông Marketing Online dịch vụ giao
nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina....................................................41
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................................41
2.4.2. Những yếu kém cịn tồn tại.............................................................................43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRUYỀN THÔNG MAKETING
ONLINE DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUNIL VINA.........................................................................................................44
3.1. Dự báo những thay đổi của môi trường và thị trường với dịch vụ giao nhận
vận tải và thay đổi môi trường hoạt động truyền thông marketing online của
doanh nghiệp............................................................................................................44
3.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện truyền thơng Marketing Online dịch vụ giao
nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina....................................................46

3.2.1. Đề xuất mục tiêu của truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận vận
tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina.......................................................................46
3.2.2. Đề xuất đối tượng nhận tin của truyền thông marketing online dịch vụ giao
nhận vận tải của Công ty cổ phần Chunil Vina.......................................................50
3.2.3. Đề xuất ngân sách truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận vận tải
của Công ty cổ phần Chunil Vina.............................................................................51
ii


3.2.4. Đề xuất thông điệp truyền thông marketing online dịch vụ giao nhận vận tải
của Công ty cổ phần Chunil Vina.............................................................................50
3.2.5. Đề xuất các kênh truyền thông và công cụ cơ bản của truyền thông
marketing online dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina....52
3.3. Các kiến nghị.....................................................................................................55
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan nhà nước.....................................................................55
3.2.2. Đối với Công ty cổ phần Chunil Vina.............................................................60
KẾT LUẬN................................................................................................................62
PHỤC LỤC

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP Chunil Vina......................................18
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Chunil Vina......................18
Bảng 1.2: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số.......20
Bảng 2.3. Tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần Chunil Vina................................24
Bảng 2.4: Tỷ lệ doanh thu khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân của công
ty năm 2017 – 2019.....................................................................................................31
Bảng 2.5: Ngân sách marketing của công ty trong năm 2017 - 2019.........................33

Bảng 2.6: Bảng kết quả sử dụng công cụ Email trong...............................................40
truyền thông marketing online của công ty năm 2017 - 2019....................................40

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc sống hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển rộng rãi đã góp phần
nâng cao cuộc sống của con người. Từ đó, nhu cầu cơ bản của con người cũng có sự
thay đổi, khơng cịn đơn giản là ăn no mặc ấm mà đã nâng cấp hơn, đó chính là ăn
ngon mặc đẹp. Thấu hiểu được nhu cầu này của con người, các nhà kinh doanh đã mở
ra hàng loạt công ty logistics để phục vụ cho một trong những nhu cầu thiết yếu ấy
của con người.
Khi mà điều kiện kinh doanh có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, địi hỏi các
nhà hàng phải tìm ra cho mình những biện pháp marketing riêng để có thể đứng vững
trên thương trường hiện nay. Nhân viên marketing ln cho rằng chính sách về sản
phẩm là yếu tố then chốt nhất để giữ gìn cũng như thu hút thêm lượng khách hàng
mới cho mình. Tuy nhiên, việc nghiên cứu tồn diện về khách hàng để có thể thấu
hiểu tâm lý và nhu cầu của khách hàng cũng là điều không thể bỏ qua nếu họ muốn
có một chương trình marketing hiệu quả nhất. Đặc biệt đối với sự phát triển như vũ
bão của ngành logistics, khi mà khách hàng ln có nhiều sự lựa chọn trong xu
hướng du nhập văn hóa từ nước bạn, vì vậy việc xây dựng chiến lược truyền thơng
marketing online để tạo được hình ảnh mong muốn trong khách hàng là một điều vô
cùng quan trọng.
Truyền thông marketing online như một công cụ sắc bén giúp cho dịch vụ giao
nhận vận tải, logistics của công ty được biết đến nhiều hơn, có nhiều sự cạnh tranh
hơn trong thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, khốc liệt như hiện nay.
Nhận thức được điều này, Công ty cổ phần Chunil Vina đã có những đầu tư
khơng nhỏ cho cơng tác truyền thông marketing online nhưng đến nay vẫn gặp nhiều

hạn chế. Là một công ty mới trong thị trường, tuy nhiên Cơng ty Cổ phần Chunil
Vina lại chưa có nhiều đầu tư vào chính sách marketing và hoạt động truyền thơng
marketing online. Vì vậy, cơng ty đã đánh mất đi một phần lợi thế rất lớn của mình.
Các hoạt động truyền thông marketing online chưa đem được nhiều lợi ích, cạnh
tranh cho công ty như bản thân các hoạt động này cần phải làm được. Chính vì vậy,
đề tài: “Hồn thiện chiến lược truyền thơng marketing online cho Cơng ty cổ phần
Chunil Vina” có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, giúp cho công ty đánh giá lại thực trạng hoạt
đọng truyền thơng của mình và có kế hoạch xây dựng chiến lược truyền thông trong
thời gian đến nhằm đạt được những kết quả tốt nhất.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khóa luận được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu như sau: Nghiên
cứu, đề xuất các giải pháp hồn thiện chiến lược truyền thơng marketing online dịch
vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài khóa luận cần thực hiện các nhiệm
vụ nghiên cứu như sau:
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về truyền thông marketing dịch vụ giao
nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina.
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hồn thiện chiến lược truyền
thông marketing online dịch vụ giao nhận vận tải tại Công ty Cổ phần Chunil Vina.
Nghiên cứu, đề xuất hồn thiện chiến lược truyền thơng marketing dịch vụ
giao nhận vận tải tại Công ty Cổ phần Chunil Vina trong thời gian tới.
3. Đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là: Chiến lược truyền thơng
marketing online dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Do hạn chế về thời gian và năng lực nghiên cứu nên đề tài khóa luận giới hạn

phạm vi nghiên cứu như sau:
Giới hạn về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng chiến lược truyền thông
marketing online tại Công ty Cổ phần Chunil Vina, nghiên cứu giải pháp hoàn thiện
chiến lược truyền thông marketing online tại Công ty Cổ phần Chunil Vina.
Giới hạn về không gian: tại Công ty Cổ phần Chunil Vina.
Giới hạn về thời gian: căn cứ vào các dữ liệu trong giai đoạn từ năm 2017 đến
năm 2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn 2020 – 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để đảm bảo mục tiêu và thực hiện nghiên cứu các vấn đề đã đặt ra, khoá luận sử
dụng các phương pháp sau để nghiên cứu:
* Phương pháp luận
* Phương pháp nghiên cứu cụ thể
* Phương pháp nghiên cứu về lý luận
* Phương pháp nghiên cứu làm rõ thực trạng
* Phương pháp nghiên cứu phần giải pháp đề xuất
Trong đó phương pháp chủ yếu để nghiên cứu làm rõ thực trạng là:
Phương pháp thu thập dữ liệu:

2


+Dữ liệu sơ cấp: Trao đổi và tham gia các cuộc họp của nhân viên bộ phận kinh
doanh của công ty về các yếu tố chiến lược truyền thông marketing online tại Công ty
Cổ phần Chunil Vina.
+Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu có sẵn trong nội bộ cơng ty, kết hợp với các
tư liệu bên ngồi cơng ty (báo cáo nghiên cứu, đề tài nghiên cứu có liên quan.). Từ đó
tổng hợp phân tích số liệu từ báo cáo tài chính và bảng kết quả hoạt động kinh doanh
của cơng ty, sau đó lọc ra những thơng tin hữu ích có tính xác thực phục vụ cho việc
nghiên cứu vấn đề phát triển truyền thông marketing online tại Công ty Cổ phần
Chunil Vina

Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phương pháp thống kê kinh tế: Là cách thức tổng hợp lại các dữ liệu thu thập
được tại Công ty Cổ phần Chunil Vina và các báo đài, tạp chí,…Phương pháp này
được sử dụng để phân tích đánh giá thực trạng phát triển truyền thông marketing
online tại Công ty Cổ phần Chunil Vina.
Phương pháp so sánh: Là cách thức tiến hành đối chiếu các số liệu thống kê qua
các năm, đối chiếu các chỉ tiêu, các con số… Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt
phát triển hay khơng phát triển, thành công hay thất bại, hiệu quả hay không hiệu
quả… để tìm ra các giải pháp tối ưu nhất cho hoạt động truyền thông marketing
online tại Công ty Cổ phần Chunil Vina.
6. Bố cục báo cáo:
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần mở đầu, khoá luận
dự kiến được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỒN THIỆN TRUYỀN
THƠNG MAKETING ONLINE DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MAKETING
ONLINE DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHUNIL
VINA
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRUYỀN THƠNG
MAKETING ONLINE DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CHUNIL VINA.

3


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN TRUYỀN
THÔNG MAKETING ONLINE DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về truyền thông Marketing online trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về truyền thông và khái niệm truyền thông marketing online
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về truyền thơng và tùy theo từng ngành mà có

sự khác biệt rõ rệt.
Ví dụ như trong ngành báo chí thì “Truyền là truyền đạt, thông là thông tin.
Truyền thông đơn giản là q trình truyền đạt thơng tin, sử dụng ngơn ngữ, chữ viết,
hình ảnh, màu sắc nhằm tác động trực tiếp đến tư duy suy nghĩ của đối tượng mà
chúng ta muốn hướng đến.” (Trịnh Đức Dương blog, 2019)
Hoặc, “Truyền thông (communication) là q trình chia sẻ thơng tin. Truyền
thơng là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau,
chia sẻ các quy tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thông tin được truyền từ
người gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông. tin trao đổi liên kết người
gửi và người nhận. Phát triển truyền thông. là phát triển các quá trình tạo khả năng
để một người hiểu những giừ người khác nói (ra hiệu, hay viết), nắm bắt ý nghĩa của
các thanh âm và biểu tượng, và học được cú pháp của ngôn ngữ.”
Theo slide giáo trình của Trường Đại học Thương mại thì “Truyền thơng thường
gồm ba phần chính: nội dung, hình thức, và mục tiêu. Nội dung truyền thơng bao
gồm các hành động trình bày kinh nghiệm, hiểu biết, đưa ra lời khuyên hay mệnh
lệnh, hoặc câu hỏi. Các hành động. này được thể hiện qua nhiều hình thức như động
tác, bài phát biểu, bài viết, hay bản tin truyền hình. Mục tiêu có thể là. cá nhân khác
hay tổ chức khác, thậm chí là chính người/tổ chức gửi đi thơng tin.”
Có nhiều cách định nghĩa lĩnh vực truyền thơng, trong đó truyền thơng không
bằng lời, truyền thông bằng lời và truyền thông biểu tượng. Truyền thông. không lời
thực hiện thông qua biểu hiện trên nét mặt và điệu bộ. Khoảng 93% “ý nghĩa biểu
cảm” mà chúng ta cảm nhận được từ người khác là qua nét mặt và tơng giọng. 7%
cịn lại là từ những lời nói mà chúng ta nghe được.
Truyền thơng bằng lời được. thực hiện khi chúng ta truyền đạt thông điệp bằng
ngôn từ tới người khác. Truyền thông biểu tượng là những thứ. chúng ta đã định sẵn
một ý nghĩa và thể hiện một ý tưởng nhất định ví dụ như quốc huy của một quốc gia.
1.1.2. Khái niệm truyền thơng Marketing online
Theo slide giáo trình của trường Đại học Thương Mại thì ta có thể hiểu về cơ
bản “Truyền thông marketing online là hoạt động truyền tải, lan tỏa thông tin một
cách trực tiếp hay gián tiếp các thông tin về sản phẩm, dịch vụ, bản thân doanh

4


nghiệp tới khách hàng thông qua giao thức internet, nhằm thuyết phục họ tin tưởng
vào doanh nghiệp cũng sản phẩm, dịch vụ và mua sắm hay sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp.”
1.1.3. Lợi ích của truyền thơng marketing online trong hoạt động truyền
thông marketing của công ty
Nhờ sự phát triển vượt bậc về công nghệ internet, truyền thông marketing đã
đem sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp đến với khách hàng gần hơn bao giờ hết và trở
thành một kênh marketing mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn xây dựng:
- Truyền thơng marketing online giúp cho q trình chia sẻ, trao đổi thông tin
giữa khách hàng và doanh nghiệp trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Với rất nhiều các
phương thức giao tiếp qua các kênh khác nhau: email, tin nhắn, mạng xã hội…Doanh
nghiệp và khách hàng có thể trực tiếp hay gián tiếp trao đổi với nhau bỏ qua các giới
hạn về khu vực địa lý, thời gian…
- Truyền thông marketing online giúp cho doanh nghiệp tiết kệm được rất nhiều
chi phí về marketing truyền thống, và tăng hiệu quả công việc. Sự kết nối internet
giúp cho thông điệp của doanh nghiệp đến được với số lượng khách hàng lớn, trong
khi chỉ cần ít nhân lực.
- Với truyền thông marketing online rào cản về không gian và thời gian đã được
loại bỏ. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp của bạn vẫn hiện hữu 24/7.
Khách hàng của doanh nghiệp ở trên phạm vi toàn cầu. Giám đốc có thể vẫn ăn no,
ngủ say mà khách hàng vẫn có thể dễ dàng nhận biết thơng tin về doanh nghiệp.
- Truyền thơng marketing online địi hỏi một chi phí khơng lớn như các hình
thức marketing khác. Nó thực sự là một phương pháp hữu hiệu để các doanh nghiệp
nhỏ biết tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần
1.2. Một số nội dung cơ bản của hoàn thiện truyền thông marketing online
sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Bối cảnh truyền thông và xác định đối tượng nhận tin truyền thông

marketing online dịch vụ của doanh nghiệp
Bối cảnh truyền thông là:
- Môi trường, thị trường, vị thế của công ty và dich vụ của công ty trên thị
trường.
- Kết quả truyền thông marketing và truyền thông marketing đạt được trong thời
gian qua.

5


- Vấn đề đặt ra đối với truyền thông marketing và truyền thông marketing online
trong thời gian tới.
Đối tượng nhận tin truyền thông marketing online đối với dịch vụ là:
Đối tượng nhận tin truyền thông marketing online của doanh nghiệp có thể là
những người mua tiềm năng hoặc những khách hàng sử dụng hiện tại, những khách
hàng thực hiện quyết định mua hàng hoặc những người có tác động lên nó.
Hoặc cơng chúng có thể là những cá nhân, những nhóm, được phân chia thành
nhóm cơng chúng đặc biệt hoặc nhóm cơng chúng nói chung.
Cơng chúng mục tiêu sẽ là nhóm cơng chúng có tác động một cách mạnh mẽ lên
các quyết định của người truyền thông, của mục tiêu truyền thơng, của chiến lược
truyền thơng về việc: nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu, nói với ai, và
ai sẽ là người nói để đạt được các mục tiêu truyền thông đã đặt ra.
Một trong những mục đích quan trọng của việc phân tích cơng chúng, phân tích
đối tượng nhận tin là đánh giá hình ảnh hiện tại của cơng ty trong cơng chúng, hình
ảnh của sản phẩm và của các đối thủ cạnh tranh trong họ.
1.2.2. Xác định mục tiêu của truyền thông marketing online và mục tiêu với
đối tượng nhận tin của truyền thông marketing online
* Xác định mục tiêu của truyền thông marketing online
Truyền thông marketing online cũng như truyền thông marketing truyền thống
thường đạt được các mục tiêu sau đối với sản phẩm, doanh nghiệp:

- Người thực hiện các chiến lược truyền thông marketing cần phải hiểu người
nghe mục tiêu đang ở đâu và họ muốn dịch chuyển người nghe đến giai đoạn nào.
- Cơng chúng mục tiêu có thể nằm ở trong 6 giai đoạn sẵn sàng của người mua,
là những giai đoạn mà người tiêu dùng thường trải qua khi họ ra quyết định mua
hàng. Những giai đoạn này bao gồm Biết, Hiểu, Thích, Yêu thích, Thuyết phục và
Mua.
- Biết (Awareness):
Cần phải nắm được việc khán thính giả mục tiêu biết đến sản phẩm hay doanh
nghiệp của mình như thế nào? Nếu họ chưa biết thì phải làm cho họ biết, bằng những
thông điệp giản đơn lặp lại nhiều lần. Cơng việc này địi hỏi tốn thời gian.
- Hiểu (Knowledge):
Khán thính giả mục tiêu có thể biết về sản phẩm hoặc Công ty nhưng lại không
hiểu ý. Cần làm cho họ hiểu về Công ty: Nhiệm vụ, mục tiêu và các sản phẩm của nó.
- Thích (Liking):
Nếu khán thính giả đã hiểu về sản phẩm, họ có cảm nghĩ gì về sản phẩm đó
(ghét, khơng thích, thích). Nếu có sự khơng thích do những khuyến khuyết của sản
6


phẩm của Cơng ty thì cần phải cải tiến hịan thiện sản phẩm sau đó mới truyền thơng
về chất lượng sản phẩm. Cần phải có “sản phẩm tốt đi trước lời nói tốt”.
- Chuộng (Preference):
Khán thính giả mục tiêu có thể thích sản phẩm nhưng lại khơng ưa chuộng nó
hơn những sản phẩm khác. Cần có gắng xây dựng sự ưa chuộng sản phẩm nơi khách
hàng. Cần đưa ra những lời rao cụ thể về chất lượng, giá cả, tính năng và những thuộc
tính khác của sản phẩm. Nên kiểm tra mức độ ưa chuộng của khách hàng sau chiến
dịch đó.
- Tin (Conviction):
Khán thính giả có thể ưa chuộng sản phẩm nhưng chưa chắc đã mua. Cần tạo ra
một niềm tin vững chắc là sản phẩm đó có thể có nhiều lợi ích, đáp ứng những nhu

cầu, địi hỏi của người tiêu dùng.
- Mua (Purchase):
Khi khán thính giả đã có lòng tin, cần phải dẫn họ đến bước cuối cùng. Chẳng
hạn mời khách hàng dùng thử, bán với giá rẻ, có tặng thưởng hoặc báo cho họ biết
sản phẩm sắp hết.
Sáu trạng thái trên được rút gọn lại thành ba giai đoạn sau:
- Nhận thức (biết, hiểu)
- Cảm thụ (thích, chuộng, tin)
- Hành vi (mua)
Khách hàng phải trải qua 3 giai đoạn trên để đi đến việc mua. Cần xác định xem
người tiêu dùng đang ở giai đoạn nào và triển khai một chiến dịch truyền thông hữu
hiệu để đưa họ đến giai đoạn tiếp theo.
Mục tiêu với từng nhóm đối tượng nhận tin của truyền thông marketing online:
Từ mục tiêu chung của truyền thông marketing online và từ trạng thái của các đối
tượng nhận tin cần cụ thể hóa mục tiêu truyền thông marketing đến từng đối tượng
nhận tin.
1.2.3. Xác định ngân sách truyền thông marketing online
Từ mục tiêu marketing muốn đạt được và khả năng của doanh nghiệp mà xác
định được ngân sách truyền thông marketing online đối với sản phẩm.
Theo slide giáo trình của trường Đại học Thương mại, thì cụ thể như sau:
“Việc xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing là một quyết
định khó khăn và nó chi phối lớn đến sự thành công, hiệu quả của hoạt động truyền
thông.
Việc quyết định ngân. sách dành cho nó được căn cứ vào. mục tiêu và nguồn lực
của công ty. và ngân sách cho hoạt động marketing được phân bố cho từng P, từ đó ra
7


quyết định về ngân sách cho các công cụ. của xúc tiến hỗn hợp, hay là phương pháp
từ trên xuống, hoặc phương pháp. từ dưới lên, là căn cứ vào kế hoạch sử dụng. công

cụ của xúc tiến khả thi khi duyệt trình…
Việc xác định ngân sách khơng đơn. giản, bởi hoạt động phân bổ ngân sách. còn
liên quan đến nhiều lĩnh vực .và nó cũng bị các yếu tố khác chi phối.”
1.2.4. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing online
Thông điệp đưa ra nhằm tạo sự hiểu biết, từ đó dẫn dắt người nhận tin tới các
mức trạng thái tiến hóa tâm lý cao hơn.
Để có thể thuyết phục đối tượng nhận tin thì cần phải quan tâm đến 3 yếu tố:
Nội dung, cấu trúc và hình thức thơng điệp.
Về nội dung:
Nội dung truyền thông cần rõ ràng, gắn liền với sản phẩm cần, doanh nghiệp
truyền thông, phù hợp với đối tượng nhận tin.
Cấu trúc thơng điệp:
Phải lơgíc và hợp lý nhằm tăng cường sự nhận thức và tính hấp dẫn về nội dung
đối với người nhận tin. Khi xác định cấu trúc thông điệp người phát tin phải giải
quyết ba vấn đề sau:

- Thứ nhất: có nên đưa ra kết kuận dứt khốt hay dành phần đó cho người nhận
tin, thông thường kết luận được đưa ra trước đối với khách hàng sẽ hiệu quả hơn.

- Thứ hai: trình bày lập luận một mặt “nên” hay cả hai mặt “nên” và “không
nên”. Thông thường cách lập luận một mặt lại hiệu quả hơn so với việc phân tích cả
hai mặt.

- Thứ ba: nên đưa ra lập luận có sức thuyết phục ngay lúc mở đầu hay sau đó?
Nếu trình bày lúc mở đầu sẽ thu hút sự chú ý nhưng khi kết thúc sự chú ý nguy hiểm
hơn rất nhiều.
Hình thức thơng điệp:
Thơng điệp được đưa qua các phương tiện truyền thơng để gửi tới người nhận
tin vì vậy thơng điệp cần phải có những hình thức sinh động. Trong một quảng cáo
người truyền thông phải quyết định về tiêu đề, lời lẽ, minh hoạ và màu sắc. Để thu

hút sự chú ý, thơng điệp phải mang tính mới lạ, tương phản, hình ảnh và tiêu đề lơi
cuốn, kích cỡ và vị trí đặc biệt… Nếu thơng điệp qua radio thì quan trọng là từ ngữ và
chất lượng đọc.
Tuy nhiên, thông điệp không phải là cấu trúc truyền thơng cố định mà ngược lại,
đó là cấu trúc biến đổi trong một mức độ nào đó, sự thay đổi này chỉ trong một phạm
vi cịn duy trì ý tưởng về thiết kế thơng điệp của người phát tin. Cịn người nhận tin

8


tiếp nhận thơng điệp tới mức nào cịn phụ thuộc trình độ nhận thức của họ. Vì vậy
thơng điệp có sự biến đổi so với thiết kế.
1.2.5. Các các kênh truyền thông và công cụ cơ bản của truyền thông
marketing online dịch vụ của doanh nghiệp
1.2.5.1. SEO và viết blog
- Mục tiêu:
+ Giúp website đạt được thứ hạng cao trên các trang tìm kiếm Google.
-+Tăng lưu lượng truy cập có liên quan đến website.
+ Tăng tỷ lệ chuyển đổi mục tiêu của website.
+ Cải thiện khả năng hữu dụng của website.
- Đối tượng nhận tin:
+ Người dùng sử dụng các cơng cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc…
- Nội dung:
SEO từ khóa hay SEO website, SEO ảnh, SEO clip, SEO Google map, SEO
App Mobile. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
- Hình thức thể hiện nội dung
+SEO onpage là tối ưu hóa những gì hiển thị trên trang web như meta, content,
heading, hình ảnh,… với mục đích tăng thứ hạng của trang web trên cơng cụ tìm
kiếm.
+ SEO offpage là phương pháp tối ưu hóa các yếu tố bên ngồi website. Những

thứ đó bao gồm link building, các kênh social media, social media bookmarking, …
nhằm mục đích tăng số lượng liên kết có uy tín từ các trang web khác.
- Các công cụ cụ thể và đường link cụ thể
Với SEO onpage là quá trình nghiên cứu từ khóa, kiểm tốn kỹ thuật, tối ưu hóa
tại chỗ để xử lý các từ khóa, nội dung được đẩy SEO, trải nghiệm người dùng để từ
đó chỉnh sửa phù hợp và cung cấp trải nghiệm tốt nhất có thể cho doanh nghiệp
chống lại đối thủ cạnh tranh.
Với SEO offpage là việc xây dựng các sites để chạy backlinks, đặt backlinks tại
các trang có độ uy tín cao, có thể trong bài viết hay footer với mức giá nhất định, sử
dụng các mạng xã hội để đi backlinks, dẫn về website của doanh nghiệp.
- Lịch trình thực hiện
SEO được thực hiện hàng ngày, hàng giờ để có được sự cạnh tranh tốt nhất cho
doanh nghiệp.
1.2.5.2. Youtube
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp cũng bắt đầu chú ý đến Youtube và
coi đây là một cơng cụ hữu ích để truyền đạt hình ảnh, sản phẩm và dịch vụ của họ.
9


Đặc biệt là quảng cáo TVC, các banner - biểu ngữ trên YouTube xuất hiện ngày càng
nhiều và chèn trên các video nổi bật, các video xu hướng để dễ dàng tiếp cận khách
hàng. Xu hướng xem video trên YouTube ngày càng trở nên phổ biến và đây có thể
được coi là một cơng cụ có sự cạnh tranh hấp dẫn và khốc liệt trong tương lai gần.
- Mục tiêu:
+ Chú trọng vào các nhóm người dùng u thích.
+ Trải nghiệm mobile-first, hướng dẫn trải nghiệm sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp bằng hình thức video dễ hiểu.
+ Tối đa hóa thời gian xem.
- Đối tượng nhận tin:
Người dùng sử dụng Youtube, yêu thích việc trải nghiệm theo xu hướng mới,

trên các không gian thực tế ảo…
- Nội dung:
- Sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
- Trải nghiệm thực tế, phản hồi của người dùng.
- Hình ảnh cơng ty, hình ảnh thương hiệu.
- Hình thức thể hiện nội dung:
+ Các đoạn phim của doanh nghiệp, đoạn phim thực tế hoặc đã qua chỉnh sửa,
cắt gọt tùy theo nhu cầu sử dụng, mục tiêu truyền thông của công ty.
+ Phản hồi của khách hàng về các sản phẩm, trải nghiệm thật về dịch vụ công ty
cung cấp.
-+Các chiến dịch truyền thông.
- Các công cụ cụ thể và đường link cụ thể:
+ Đoạn phim của doanh nghiệp.
+ Đoạn phim thông điệp quảng cáo, tiếp thị do các công ty quảng cáo chuyên
nghiệp thực hiện…
- Lịch trình thực hiện
Tùy theo các chiến dịch truyền thông của công ty.
1.2.5.3. Email marketing
Email marketing là một hình thức quảng cáo tiếp thị trực tuyến sử dụng email
để gửi cho khách hàng thông tin về sản phẩm, thơng tin về chương trình khuyến mãi,
ra mắt sản phẩm mới... để giúp khách hàng cập nhật thường xuyên và nhanh hơn.
- Mục tiêu
+ Quảng bá thương hiệu, sản phẩm
+ Tìm kiếm khách hàng
+ Chăm sóc khách hàng
10


+ Thư mời sự kiện và nhắc nhở cuộc hẹn
+ Tiếp nhận phản hồi của khách hàng

+ Chia sẻ thông tin sản phẩm
+ Phát triển trang mạng xã hội truyền thông của công ty
+ Tạo mối quan hệ bền vững trên nền tảng là sự tin tưởng giữa khách hàng và
doanh nghiệp
- Đối tượng nhận tin:
Email marketing cho phép bạn gửi những nội dung liên quan đến các đối tượng
có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan tâm và sở thích của họ.
- Nội dung:
Mỗi email chỉ nên tập trung vào 1 chủ đề nhất định, nếu không sẽ làm thông tin
trở nên lộn xộn phức tạp. Việc nhồi nhét thông tin khiến người đọc mất tập trung và
dễ quên thông tin mà bạn muốn đề cập.
Nội dung email marketing cần có hình ảnh để làm tăng tính trực quan và sinh
động. Hình ảnh được đầu tư, thu hút khách hàng thì email sẽ có hiệu quả cao hơn.
Nội dung email marketing cần sử dụng ngôn ngữ thân thiện gần gũi. Căn bản là
nội dung không viết quá dài bởi vậy bạn cần dùng ngôn từ linh hoạt và thuyết phục
khách hàng hành động.
- Hình thức thể hiện nội dung
Các yếu tố như nội dung, thơng điệp, hình thức, thiết kế của Email marketing
cần được chú trọng. Cần đảm bảo các yếu tố thẩm mĩ, chuyên nghiệp, thu hút được
người nhận, có gắn links liên kết với website, trang đích của doanh nghiệp. Ngồi ra
các thiết kế Email marketing cần khơng chứa hình ảnh có kích thước lớn, có dung
lượng cao, cần tuân thủ các chính sách của nhà cung cấp dịch Email để hạn chế việc
bị đánh giá là Spam.
- Các công cụ cụ thể và đường link cụ thể
+ Top 5 phần mềm gửi email marketing tự động tốt nhất hiện nay:
+ Top email marketing
+ Freebulk email software
+ Email marketing pro
+ Ultramailer
+ Automatic mail sender

- Lịch trình thực hiện
Nếu tất cả các bước trên bạn điều làm tốt nhưng nếu bạn chọn sai thời điểm gửi
Email thì bạn cũng không gặt được kết quả như mong đợi. Thông thường đối với

11


những Email Marketing nên được gửi vào những khoảng thời gian rảnh sẽ có tỷ lệ
mở cao hơn.
Email marketing nên được gửi theo các chiến dịch truyền thông để tăng hiệu
quả cao nhất cho các chiến dịch này.
1.2.5.4. PodCast
Chúng ta đang ở trong kỷ nguyên của podcast, khi xu hướng tất cả mọi người
sản xuất chương trình radio hiện đại của riêng họ. Podcast đang dần trở thành một
phương tiện truyền thơng quan trọng. Hơn nữa, hình thức giao tiếp này có số lượng
người dùng trung thành khá lớn. Điều này khiến nhiều nhà quảng cáo chú ý hơn đến
loại hình này và sẵn sàng chi tiền để đầu tư.
- Mục tiêu:
Podcast cung cấp phương tiện để chia sẻ thông tin, ý kiến với những khách hàng
tiềm năng và hiện tại – thông tin mà củng cố thương hiệu và vị trí của cơng ty như
chun gia trong lĩnh vực nó hoạt động.
- Đối tượng nhận tin:
Theo khảo sát của The Podcast Consumer Revealed năm 2018 thì “Những
người nghe podcast được giáo dục tốt, có thu nhập bình qn cao hơn, và hướng đến
sự hấp dẫn trong marketing.”
- Nội dung:
Ý tưởng đằng sau podcast hay v-cast là thực hiện các nỗ lực marketing của công
ty và mở rộng hiệu quả để tiếp cận được vô số khán giả nhưng khác biệt về phân khúc
thị trường. Năng lực cạnh tranh chính của cơng ty là điểm khác biệt của nó so với đối
thủ. Podcast có thể giúp thúc đẩy hình ảnh chuyên nghiệp của doanh nghiệp.

- Hình thức thể hiện nội dung:
Nội dung nên chi phối mọi thứ, bao gồm cả độ dài của podcast. Khán giả sẽ
quyết định độ dài của podcast. Độ dài của podcast được thiết kế chủ yếu là dành cho
giá trị giải trí sẽ dài khoảng 30 phút. Một podcast dài 30 phút dễ được chấp nhận, bất
cứ cái nào dài hơn rất dễ mất đi sự chú ý của người nghe. Các podcast về kỹ thuật có
thể ngắn hơn, 10 phút thường được xem là độ dài tốt – có khả năng truyền đạt những
thơng tin có giá trị
- Các cơng cụ cụ thể và đường link cụ thể:
Podcast được tạo ra bởi các hình ảnh, clip, đoạn quảng cáo ngắn và đăng tải lên
trên cácc công cụ marketing xã hội như blog, wiki, podcast, twitter, và thế giới ảo tạo
hàng loạt những cơ hội dành cho các chiến dịch truyền thông marketing online trong
việc tiếp cận khán thính giả.

12


- Lịch trình thực hiện:
Phụ thuộc vào sự lựa chọn và các chiến dịch truyền thông marketing online của
công ty, doanh nghiệp.
1.2.5.5. Webinar marketing
Webinar là sự kết hợp của ‘Web, và‘ hội thảo (hội thảo). Webinar được sử dụng
như một thuật ngữ chung cho các loại dịch vụ cộng tác trực tuyến khác nhau bao gồm
hội thảo trên web, webcast và các cuộc hội thoại dựa trên web ngang hàng. Webinar
là một sự kiện được lưu trữ trên Internet, trên các kết nối TCP / IP dành riêng cho
khán giả trực tuyến.
Webinar là một hình thức giao tiếp một người với nhiều người: người thuyết
trình có thể tiếp cận một nhóm người xem trực tuyến lớn và cụ thể từ một địa điểm
duy nhất. Theo quan điểm của số lượng lớn người tham gia, các công cụ thông minh
rất cần thiết cho kênh tương tác đó.
1.2.5.6. Một số cơng cụ truyền thơng marketing online khác

Ngồi các cơng cụ kể trên cịn có các cơng cụ truyền thơng marketing online
khác như: website, mobible…
Các cơng cụ này đều có những ứng dụng nhất định trong truyền thông
marketing online của doanh nghiệp.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới truyền thông marketing online dịch vụ của
doanh nghiệp
1.3.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Khách hàng:
Khách hàng là một yếu tố quan trọng đối với một công ty. Đây là một yếu tố để
đánh giá sự phát triển của cơng ty, bởi vì số lượng khách hàng tỷ lệ thuận với doanh
thu và lợi nhuận. Một sản phẩm truyền thơng hồn chỉnh có nghĩa là chiếm được lòng
tin của hầu hết khách hàng trong phân khúc thị trường định vị sản phẩm. Theo tâm lý
của đám đông, khi khách hàng mới tham gia vào phân khúc thị trường được nhắm
đến bởi các sản phẩm, hầu hết sẽ chọn các sản phẩm và dịch vụ đã được truyền đạt.
Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ xâm nhập thị trường từ tất cả các khía cạnh. Không
chỉ các đối thủ cạnh tranh mới gây áp lực lên giá cả, có nhiều phương tiện truyền
thơng hơn trên thị trường, điều đó có nghĩa là rất khó để tìm được chỗ đứng cho
truyền thơng. Do đó, mỗi phương tiện truyền thơng có xu hướng được đặt ở một vị trí
nhỏ hẹp hơn. Thị trường mục tiêu trở nên nhỏ hơn và thị trường phi mục tiêu trở nên
lớn hơn. Với các phương tiện truyền thông tràn ngập thị trường, nỗ lực tìm kiếm các
phân khúc thị trường lớn hơn đã trở nên khó khăn hơn. Hơn nữa, một số đối thủ cạnh
13


tranh sẵn sàng chấp nhận rủi ro để tìm phương thức kinh doanh mới. Do đó, mơi
trường cạnh tranh có thể khơng ổn định. Ngồi ra, có một xu hướng trong thị trường
nơi các đối thủ cạnh tranh sẽ bắt chước bất kỳ phương thức kinh doanh thành công
nào.
Nhà cung ứng, đối tác:

Doanh nghiệp phải ln có ngun vật liệu, lao động và các đầu vào khác.
Những yêu cầu này dẫn đến mối quan hệ mua và bán giữa nhà sản xuất và người bán.
Sự lựa chọn của các nhà cung cấp đầu vào đảm bảo rằng giá cả và chất lượng của đầu
vào quyết định tính bền vững của phương tiện truyền thông.
Hoạt động truyền thông của các đối thủ cạnh tranh:
Đây là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động truyền thông
marketing online của doanh nghiệp. Căn cứ vào những hoạt động truyền thông của
các đối thủ cạnh tranh đi trước mà có thể rút ra ưu nhược điểm của từng hoạt động.
Qua đó rút kinh nghiệm và lựa chọn được các hoạt động truyền thơng marketing
online phù hợp nhất với doanh nghiệp mình.
1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Nhân lực:
Nhân sự là một phần thiết yếu của bất kỳ bộ phận kinh doanh. Khơng có nguồn
nhân lực để đáp ứng hoạt động và vận hành thiết bị của cơng ty, khơng có đơn vị nào
có thể tồn tại.
Nhân sự bao gồm tất cả các nhân sự đã giữ các vị trí khác nhau trong cơng ty.
Mỗi vị trí, mỗi người trong một đơn vị khác nhau là một chủ đề quan trọng để tạo và
nâng cao lợi thế của đơn vị. của cơng ty.
Nguồn tài chính:
Nguồn tài chính khơng chỉ là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp thiết lập vị
thế của riêng mình mà cịn là điều kiện thuận lợi để thiết lập khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Trong cơ chế thị trường, dưới tác động của luật cạnh tranh, với mong muốn lợi
nhuận, các công ty phải khơng ngừng phát triển nguồn tài chính. Để đảm bảo chiến
thắng trong cạnh tranh truyền thông và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt nhu cầu thị trường, đầu tư vào việc
chuyển đổi máy móc thiết bị và cải thiện các quy định. Quy trình dịng chảy, đa dạng
hóa sản phẩm và chi phí thấp hơn. Điều này địi hỏi các cơng ty phải có nguồn tài
chính. Do đó, nguồn tài chính đã trở thành động lực và nhu cầu cấp thiết của tất cả
các doanh nghiệp.


14


Do đó, nguồn tài chính đóng vai trị quan trọng và là điều kiện tiên quyết trong
quá trình đầu tư, phát triển truyền thông doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh và có
chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường.
Kinh nghiệm, danh tiếng của doanh nghiệp:
Việc doanh nghiệp là mới hoặc doanh nghiệp là lâu năm trên thị trường quyết
định phần nào vào các chiến lược marketing online của doanh nghiệp. Căn cứ vào
những kinh nghiệm, các hoạt động truyền thơng marketing đi trước mà doanh nghiệp
có những sự thay đổi, điều chỉnh phù hợp cho từng giai đoạn.

15


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MAKETING
ONLINE DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUNIL VINA
2.1. Giới thiệu về công ty Công ty Cổ phần Chunil Vina
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Chunil Vina
Tên giao dịch quốc tế: CHUNIL VINA JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Tầng 2, phòng 02, 07, tháp A, Tòa nhà Lexington Residence, 67,
Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Giám đốc: LEE JEONGHOON
Điện thoại: 0903928719
Mã số thuế: 0313501438
Ngày bắt đầu hoạt động: 22/10/2015.
Trước sự phát triển của nền kinh tế kéo theo đời sống ngày càng được nâng cao,

Công ty Cổ phần Chunil Vina có trụ sở chính ở Hàn Quốc chun cung cấp các dịch
vụ 3PL đã mở rộng sang thị trường Việt Nam khi mở chi nhánh tại Hồ Chí Minh.
Công ty Cổ phần Chunil Vina được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
0313501438 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 22 tháng 10
năm 2015 cơng ty chính thức đi vào hoạt động lĩnh vực thương mại logistics.
Trải qua gần 5 năm hình thành và phát triển, công ty đã từng bước ổn định hoạt
động của mình và dần có chỗ đứng trên thị trường. Nếu như vào năm 2016 hoạt động
của công ty cịn gặp nhiều khó khăn do mới thành lập thì đến năm 2017, 2018 cơng ty
đã có được thị trường cho mình với quy mơ, nguồn nhân lực lớn mạnh hơn.
Dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil Vina hiện nay là dịch vụ
vận tải, logistics hàng hóa giới hạn tuyến Việt Nam – Hàn Quốc. Tuyến vận tải chủ
yếu của Công ty Cổ phần Chunil Vina là tuyến vận tải đường biển.
Hàng hóa vận chuyển chủ yếu của công ty là xuất khẩu sản phẩm nông lâm thủy
sản từ Việt Nam đi Hàn Quốc và nhập khẩu sản phẩm công nghệ cao, điện tử từ Hàn
Quốc về Việt Nam.
Công ty Cổ phần Chunil Vina có 2 nhóm khách hàng chính: khách hàng doanh
nghiệp và khách hàng cá nhân. Khách hàng doanh nghiệp chính là những khách hàng
trung thành của cơng ty, đã từng có thời gian dài hợp tác với công ty và nhận được rất
nhiều ưu đãi của công ty về giá cả, thời gian nhận hàng, chi phí vận chuyển…
Khách hàng mục tiêu của Cơng ty Cổ phần Chunil Vina là nhóm khách hàng
doanh nghiệp; khách hàng cá nhân chỉ mang tính chất nhỏ lẻ không thường xuyên.
16


Theo số liệu của phịng Kinh doanh thì doanh thu do khách hàng doanh nghiệp
đem lại chiếm 86%, khách hàng cá nhân là 14% doanh thu của công ty trong năm
2019.
Khách hàng doanh nghiệp thường có nhu cầu thực hiện thủ tục xuất khẩu, cung
cấp chứng từ giao nhận-vận tải và vận chuyển nội địa hoặc làm thủ tục thông quan
hàng hóa và đưa hàng đến điểm đến quy định.

Khách hàng mục tiêu của công ty cổ phần Chunil Vina được xác định rõ ngay từ
những ngày đầu công ty thành lập là thị trường phía Nam. Chủ yếu khách hàng của
công ty hướng đến là các công ty, doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng nông lâm
thủy sản và thủy tinh.
Trong đó đối với các mặt hàng nơng lâm thủy sản, ngoài cam kết đảm bảo về
chất lượng sản phẩm khi giao nhận, thời gian giao nhận nhanh nhất, chi phí vận
chuyển có chiết khấu với những khách hàng lâu dài, khách hàng quen thuộc, khách
hàng có thời gian thanh khoản ngắn…
Cơng ty là một cơng ty mới, cịn non trẻ trên thị trường nên ngay từ khi bắt đầu
gia nhập vào thị trường, công ty đã đẩy mạnh việc tiếp cận các khu công nghiệp, khu
chế suất sản phẩm nông lâm thủy sản để thu hút và thuyết phục khách hàng mua sản
phẩm của công ty.

17


2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý

GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

Bộ phận Sale
& marketing


PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
– NHÂN
SỰ

PHỊNG
KINH
DOANH

Bộ phận
booking

Bộ phận
chăm sóc
khách hàng

Bộ phận giao
nhận

PHỊNG
QUẢN

XUẤT
NHẬP
KHẨU

Bộ phận
quản lý

chứng từ

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty CP Chunil Vina
(Nguồn : Phịng Hành chính –Nhân sự)
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Chunil Vina được tổ chức gọn nhẹ, có
kết cấu hồn tồn phù hợp với quy mơ và nhịp độ phát triển của công ty. Mỗi chức
vụ, mỗi bộ phận, mỗi phịng ban trong cơng ty cổ phần Chunil Vina có những nhiệm
vụ, quyền hạn và chức năng nhận định.
Việc thể hiện rõ cơ cấu tổ chức quản lý và nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của
từng bộ phận trong công ty giúp công việc không bị chồng chéo, dễ dàng hơn trong
việc phối hợp công việc giữa các bộ phận và giúp công ty phát triển bền vững.
2.1.3. Kết quả kinh doanh

18


Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Chunil Vina
năm 2017 - 2019

Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu dịch vụ giao nhận
Chi phí
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2017
4.568
2.235
1.866,4


Năm 2018
Năm 2019
5.865
6.694
2.436
2.503
2.743,2
3.352,8
(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu dịch vụ giao nhận và lợi nhuận sau thuế của
công ty tăng đều qua các năm.
Năm 2017 doanh thu dịch vụ giao nhận đạt 4.568 triệu đồng, năm 2018 đạt
5.865 triệu đồng, tăng 1.297 đồng, tương ứng với mức tăng 139,92%. Chi phí năm
2017 là 2.235 triệu đồng, năm 2018 là 2.436 triệu đồng, tăng 201 triệu đồng, tương
ứng với mức tăng 108,99%. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 1.866,4 triệu đồng, năm
2018 là 2.743,2 triệu đồng, tăng 876,8 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 146,97%.
Năm 2019 doanh thu dịch vụ giao nhận đạt 6.694 triệu đồng, tăng so với năm
2018 là 829 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 112,38 %. Chi phí năm 2019 là 2.503
triệu đồng, tăng so với năm 2018 là 67 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 102,75%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 3.352,8 triệu đồng, tăng so với năm 2018 là 609,6
triệu đồng, tương ứng với mức tăng 122,22%.
Sở dĩ có mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận đều theo các năm này của
công ty là do năm 2017 sau khi ổn định về mặt bằng, kho bãi, cơ cấu tổ chức và hoạt
động thì cơng ty đã có đầu tư nhiều hơn về các hoạt động truyền thông, đặc biệt là
truyền thơng mareting online, qua đó khách hàng tiếp cận với cơng ty tăng lên. Qua
đó cơng ty cũng phát triển ổn định hơn và mức doanh thu, lợi nhuận tăng lên trong
năm 2018 và năm 2019.
2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và thị trường tới truyền thông
marketing online các dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty Cổ phần Chunil
Vina

2.2.1 Ảnh hưởng môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, năm 2019 tăng trưởng kinh tế Việt
Nam đạt tăng 7,02% so với năm 2018; vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6-6,8%.
Kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm sốt. Trong đó, mức tăng trưởng của công
ty trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2019 đạt 2,01%, chỉ cao hơn mức
tăng 1,36% của năm 2016. Khu vực nơng nghiệp có mức tăng thấp nhất trong giai
đoạn 2011 – 2019 là 0,61%, khu vực lâm nghiệp tăng 4,98%. Điểm sáng của khu vực
19


này là khu vực thủy sản tăng trưởng khá ở mức 6,3% do sản lượng nuôi trồng và khai
thác đạt sản lượng khá cao.
Năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ so với GDP đạt
210,4%, Cơ cấu nền kinh tế của Việt Nam trong năm 2019 tiếp tục chuyển dịch theo
hướng tích cực, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 13,96% GDP.
Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,49%; khu vực dịch vụ chiếm 41,64%.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,91%. Tức là nước ta đã dần phát triển
thêm các khu vực, ngành kinh tế khác ngoài ngành kinh tế nơng lâm ngư nghiệp, qua
đó đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các ngành kinh tế tiềm năng.
Việt Nam gia nhập các cộng đồng kinh tế lớn như AEC, APEC, FTA, TPP…
giúp mở rộng thị trường, mang đến nhiều cơ hội kinh doanh lớn, sự tiếp nhận và
chuyển giao công nghệ với các nước trên thế giới trở nên dễ dàng hơn. Ngày càng có
nhiều các nguồn vốn, các luồng đầu tư quốc tế và Việt Nam, nguồn ngoại tệ đổ vào
Việt Nam tăng mạnh sẽ giúp cho hệ thống ngân hàng thuận lợi hơn trong việc tăng
cường thanh khoản và tiếp cận với các nguồn vốn đó theo hình thức vay, ký quỹ…
với chi phí thấp hơn.
Trong 9 tháng đầu năm 2019, thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á
tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (65,3%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu trong 9 tháng đầu năm 2019 với thị trường này đạt 249,71 tỷ

USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2018 và trị giá nhập khẩu là 150,38 tỷ USD,
tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, Hàn Quốc được đánh giá là thị trường
lớn thứ 4 trong thị trường châu Á của Việt Nam, đứng sau các nước ASEAN, Trung
Quốc và Nhật Bản.

20


×