Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK&XD Đại Việt, Hà Đông - Hà Nội”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.9 KB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH XNK & Xây Dựng
Đại Việt em đã thu hoạch được nhiều kiến thức thực tế và rất bổ ích, q báu
cho mình. Mặt khác em cũng cảm thấy lý thuyết và thực tế có một khoảng cách
nhất định.Vì vậy địi hỏi nhân viên kế tốn khơng chỉ nắm vững lý thuyết mà
còn phải trau dồi một cách khoa học lý thuyết vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn.
Đối với em bài viết này là bước đầu tiên nghiên cứu tổng hợp giữa lý
thuyết và thực tế.Vì vậy khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và sơ suất. Do
vậy, rất mong nhận được những ý kiến bổ sung, đóng góp từ các thầy,cơ giáo
để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo góp ý tận tình của cơ
giáo Chu Thị Thu cùng tập thể cán bộ nhân viên Cơng ty đặc biệt là phịng kế
tốn – tài chính tại Cơng ty TNHH XNK & Xây Dựng Đại Việt đã giúp đỡ em
hoàn thiện chuyên đề này.
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018
Dương Thi Thu Thanh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỐ..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................. 3
CHƯƠNG I .......................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY .......... 4
1.1. Những vấn đề chung của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niện bán hàng, doanh thu, giá vốn để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ............................................................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp kinh doanh thương mại, khái niệm hàng hóa
và đặc điểm kinh doanh hàng hóa. ....................................................................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh. 6
1.2. Các phương thức kế toán bán hàng và phương thức thanh toán................... 7
1.2.1. Phương thức bán bn hàng hóa................................................................ 7
1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa ..................................................................... 7
1.3. Kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh ....................................... 9
1.3.1 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 9
1.3.2. Kế tốn bán bn hàng hóa ...................................................................... 10
ii


1.3.3. Kế tốn bán lẻ hàng hóa, bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp
............................................................................................................................ 12
1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ..................................... 13
1.4. Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 15
1.4.1 Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp .......................................................... 15
1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 17

1.4.3. Kế tốn chi phí tài chính .......................................................................... 17
1.4.4 Kế tốn thu nhập khác............................................................................... 18
1.4.5 Kế tốn chi phí khác.................................................................................. 18
1.4.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 19
1.4.7 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 19
CHƯƠNG II ....................................................................................................... 21
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XNK&XD ĐẠI VIỆT........... 21
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH XNK&XD Đại Việt ......................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 21
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty ................ 22
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ................................... 22
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty .................................................. 24
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................ 25
2.1.6. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty..................................... 26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017 .......... 27
CHƯƠNG III ..................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK VÀ XÂY DỰNG ĐẠI VIỆT .. 31
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại Cơng ty........................................ 31
3.1.1. Chức năng, nhệm vụ của phịng tài chính kế tốn ................................... 31
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy, và cơng tác kế tốn tại cơng ty ..................... 31
3.1.3. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ................................... 33
3.2 Thực trạng công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty ...................................... 35

iii


3.2.1. Đặc điểm hàng hóa của cơng ty ............................................................... 35
3.2.2. Phương thức bán hàng tại công ty ........................................................... 35

3.2.3. Phương thức thanh tốn tại cơng ty ......................................................... 35
3.2.4 Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giản trừ .................................. 36
Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 36
3.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH XNK & XD Đại Việt ....... 43
Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 43
3.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH XNK & XD
Đại Việt .............................................................................................................. 48
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 48
3.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 48
3.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng ......................................................................... 51
3.3.3. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ............................................................. 55
3.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ................................... 57
3.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 58
3.3.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH XNK
& XD Đại Việt. .................................................................................................. 60
(Nguồn: Phịng tài chính-kế tốn) ...................................................................... 61
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty .................................................. 63
3.4.1. Đánh giá chung ........................................................................................ 63
3.4.2. Ý kiến đề xuất tại Công ty TNHH XNK & XD Đại Việt ........................ 64
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 67

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt


Tên đầy đủ

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BH&XĐKQKD

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP QLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

CP TC

Chi phí tài chính

CPK

Chi phí khác

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính


DTK

Doanh thu khác

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTCL/NG

Giá trị còn lại trên nguyên giá

GTGT

Giá trị gia tăng

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

PC


Phiếu chi

PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty (tính đến ngày 31/12/2017) ............... 24
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017 ................... 25
Bảng 3: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/12/2017)........ 26
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017 30
Bảng 3.1: Tổng hợp doanh thu bán hàng tháng 12/2017 ................................... 41
Bảng 3.2: Bảng Tồn - Nhập - Xuất của công ty tháng 12/2017 ........................ 44
Bảng 3.3: Tổng hợp giá vốn hàng bán trong tháng 12 của cơng ty: .................. 46
Bảng 3.4 Tổng hợp chi phí QLDN tháng 12/2017 ............................................ 49
Bảng 3.5 Tổng hợp chi phí bán hàng tháng 12/2017 ......................................... 53
Bảng 5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2017................. 62

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 14
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí bán hàng .................................................................. 15

Sơ đồ 1.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 16
Sơ đồ 1.4 Kế tốn doanh thu hợt động tài chính................................................ 17
Sơ đồ 1.5 Kế tốn chi phí tài chính .................................................................... 17
Sơ đồ 1.6 Kế toán thu nhập khác ....................................................................... 18
Sơ đồ 1.7 Kế tốn chi phí khác .......................................................................... 18
Sơ đồ 1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................... 19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty....................................... 22
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty. ................................ 32
Sơ đồ 3.2: Hình thức ghi sổ kế tốn của Cơng ty. ............................................. 34

vii


DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu sổ 3.1: Hoá đơn GTGT .............................................................................. 37
Mẫu số 3.2: Phiếu thu ........................................................................................ 38
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ nhật ký chung................................................................... 39
Mẫu sổ 3.4: Trích Sổ Cái TK 511 –“Doanh thu BH&CCDV” ......................... 42
Mẫu sổ 3.5: Phiếu xuất kho................................................................................ 45
Mẫu sổ 3.6: Trích Sổ cái TK 632 – “Giá vốn hàng bán”................................... 47
Mẫu sổ 3.7: Phiếu chi......................................................................................... 49
Mẫu sổ 3.8: Trích Sổ cái TK 642 –“Chi phí quản lý doanh nghiệp” ................ 50
Mẫu số 3.9. Hóa đơn GTGT .............................................................................. 52
Mẫu sổ 3.10: Trích Sổ cái TK 641 –“Chi phí bán hàng” .................................. 54
Mẫu số 3.11: Trích Sổ cái TK 711 –“Thu nhập khác” ...................................... 56
Mẫu số 3.12 Trích sổ cái TK 811 –“Chi phí khác” ........................................... 57
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái TK 821 –“Thuế thu nhập doanh nghiệp” .......................... 60
Mẫu sổ 3.14: Sổ cái TK 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” ......................... 61

viii



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong kinh tế thị trường sơi nổi và có sự cạnh tranh quyết liệt như hiện
nay. Hàng năm trên đất nước Việt Nam có cả trăm nghìn doanh nghiệp ra đời,
nhưng khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể sống sót trong sự cạnh tranh
gay gắt này. Muốn tồn tại và phát triển, buộc các doanh nghiệp phải nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Lợi nhuận là mục tiêu của tất cả các Doanh nghiệp khi bước vào lĩnh vực
kinh doanh. Chính vì vậy vấn đề mà các Doanh nghiệp ln băn khoăn lo lắng
là Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được
tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Để
giải đáp được những băn khoan lo lắng đó thì đầu ra hay nói một cách khác là
kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều quan trọng mà
Doanh nghiệp phải quan tâm đến. Do vậy nhu cầu sử dụng thông tin tài chính
một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác trở nên cấp thiết. Chính vì vậy vai
trị của kế toán được khẳng định rõ hơn trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay,
bởi kế tốn là một cơng cụ quản lý tài chính và xác định KQHDKD giúp Doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quan về chi tiết tình hình cụ thể tại đơn vị. Thơng qua
việc theo dõi thực trạng, đánh giá, đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp
nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhận thấy tầm
qua trọng của kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn xác định KQKD nói riêng
nên em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty TNHH XNK&XD Đại Việt, Hà Đông
- Hà Nội”. để làm với mong muốn tìm hiểu rõ hơn thực tế hoạt động tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH XNK&XD Đại Việt, Hà Đông – Hà Nội.

b) Mục tiêu cụ thể
1


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
- Đánh giá thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH XNK&XD Đại Việt, Hà Đông – Hà Nội trong 3 năm 2015 - 2017
- Đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty trong năm 207.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK & XD Đại Việt, Hà Đông
– Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công Ty TNHH XNK & XD Đại Việt, Hà Đông
- Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2017 tại Công ty.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
- Nghiên cứu đặc điểm chung của Công ty TNHH XNK&XD Đại Việt.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XNK&XD Đại Việt.
- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH XNK&XD Đại Việt.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu.
+ Kế thừa tài liệu có chọn lọc các tài liệu có liên quan, gồm các giáo trình,
các chun đề, khóa luận tốt nghiệp.

+ Khảo sát thực tiễn sản xuất kinh doanh: Khảo sát hoạt động sản xuất và
khảo sát thực tiễn vấn đề nghiên cứu tại công ty, điều tra thu thập số liệu, tài
liệu sẵn có thơng qua sổ sách của công ty.
2


+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà
quản lý tại cơ sở
- Phương pháp sử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp phân tích kinh tế
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài được trình bày theo 3 chương:
-Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH xuất nhập khẩu & XD
Đại Việt.
- Chương

3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế

tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
THNN xuất nhập khẩu & XD Đại Việt.

3


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY

1.1.

Những vấn đề chung của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niện bán hàng, doanh thu, giá vốn để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Khái niệm bán hàng
Khách hàng và bán hàng, thu được tiền là các thức doanh nghiệp chuyển
quyền sở hữu hàng hóa cho quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Đây là q trình chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tền về hoặc được quyền thu tiền.
Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tang nguồn vố chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nhiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau trừ các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng sau:
- Doang nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích ngắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoạc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp k còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


4


- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu bán hàng
theo đơn hàng hóa

_

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Khái niện về giá vốn hàng tiêu thụ
Là tồn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng,bao gồm giá trị
giá vốn của hàng xuất kho đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
Trị giá vốn của
hàng hóa bán ra

=

Trị giá của hàng xuất ra
đã bán


-

CP BH, CPQLDN phân bổ
cho hàng đã bán

- Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh
doanh liên quan đến q trình bán hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán,
chi phí bánh hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
- Xác định doanh thu thuần:
Doanh thu
bán hàng
Thuần

Doanh thu bán hàng
=

và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm
_

theo hóa đơn

trừ(CKTM,GGHB,HBBTL, thuế
TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp)

1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp kinh doanh thương mại, khái niệm hàng hóa
và đặc điểm kinh doanh hàng hóa.

Doanh nghiệp thương mại là một đơn vị kinh doanh được thành lập hợp
pháp, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại.
Như vậy, một tổ chức kinh tế được coi là một doanh nghiệp thương mại
phải có đủ hai điều kiện sau. Phải được thành lập theo đúng luật định, Phải trực
tiếp thực hiện.
- Khái niệm hàng hóa: Háng hóa là sản phẩm lao động có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người và đem trao đổi, đem bán.
5


- Đặc điểm kinh doanh hàng hóa:
+ Đặc điểm hàng hóa: hàng hóa kinh doanh thương mại gồm các lại vật
tư, sảm phẩm có hình thái vật chất hay khơng có hình thái mà doanh nghiệp
mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hóa
trong doanh nghiệp được hình thành chủ yếu do doanh nghiệp sản xuất.
+ Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa
 Nhờ q trình vận động của hàng hóa, khép kín một vồng ln
chuyển của hàng hóa trong doanh nghiệp.
 Lưu chuyển hàng hóa bao gồm ba khâu: mua vào, dự trữ, bán ra.
 Lưu chuyển hàng hóa theo phương thức trực tiếp.
+ Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh có thể theo nhiều
mơ hình khác nhau, Công ty bán buôn, Công ty bán lẻ, Công ty kinh doanh hỗn
hợp, Công ty mô giới.
+ Đặc điểm về sự vận động hàng hóa: sự vận động của hàng hóa khơng
giống nhau, tùy vào nguồn hàng và ngành hàng.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Để giữ vững vai trị cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể

sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đông đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động…
6


- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
1.2. Các phương thức kế toán bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn là bán cho người trung gian, không bán thẳng cho người tiêu
dùng. Gồm có hai phương thức là bán bn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn mà hàng hóa được xuất qua
kho của doanh nghiệp. Căn cứ vào cách giao hàng mà phương thức bán bn
qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: Hình thức nhận hàng và hình thức
chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này hàng hóa sẽ được
vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của
đơn vị bán buôn, phương thức bán buôn này được thực hiện dưới hai hình thức
là bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán bn vận chuyển thẳng theo hình
thức chuyển hàng.

1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán
lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng
cho khách hàng, cịn việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này.
Trình tự được tiến hành như sau: Khách hàng xem song hàng hóa sẽ đồng ý
mua, người bán viết hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng và khách hàng cầm
hóa đơn bán lẻ đến quầy thu tiền, sau khi thanh toán tiền và được đóng dấu đã
thu tiền, khách hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng.
7


Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số
bán, định kỳ kiểm kê hàng hóa bán tại quầy, tính tốn lượng hàng hóa bán ra để
xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
- Bán lẻ không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng
vừa thu tiền. Do đó, trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán
ở nhiều điểm, hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa cịn lại để
tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số theo báo cáo bán
hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
- Bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hóa, sau đó mang đến bộ
phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. Cuối
ngày, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Cuối kỳ kiểm kê xác định thừa thiếu tiền
hàng.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng như sự thuận tiện

trong từng phương thức bán hàng mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh
toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
1.2.3. Phương thức thanh toán
Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức thanh toán
sau:
*Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng,
hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu viền nên doanh thu
tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
*Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh
toán nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm
giao hàng. Việc thanh toán này phụ thuộc vào sự ưu đãi của mỗi cơng ty đối với
khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho
công ty.

8


*Thanh tốn qua ngân hàng: có hai hình thức:
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua đã chấp nhận thanh toán, việc bán hàng được xem là đã được
thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán với người mua.
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua có quyền từ chối khơng thanh tốn một phần hoặc toàn bộ giá trị
hàng mua do khối lượng hàng gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp
đồng về số lượng hoặc chất lượng và quy cách, hàng hóa được chuyển đến cho
người mua nhưng chưa thể xem là đã bán, doanh nghiệp vần theo dõi tình hình
chấp nhận hay khơng chấp nhận để xử lý trong thời hạn quy định đảm
bảo lợi ích của doanh nghiệp.
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh
1.3.1 Tài khoản sử dụng

- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 611 “Mua hàng”
- TK 157 “Hàng gửi bán”
- TK 631 “Gía thành”
- TK 632 “Gía vốn hàng bán”. Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
Ngời ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 521, TK 531,
TK 532, TK 154.
 Kết cấu của các tài khoản chi tiết tài khoản 511.
Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
Doang thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
9


Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có:Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản chi tiết: TK 5, có 6 tài khoản cấp 2.
TK 5111 –“Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 5112 –“Doanh thu bán các thành phẩm”.
TK 5113 –“Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
TK 5114 –“Doanh thu trợ cấp, trợ giái”.
TK 5117 –“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.

TK 5118 –“Doanh thu khác”.
 Kết cấu và các tài khoản chi tiết tài khoản 632.
TK 632 “Gía vốn hàng bán”. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh
giá vốn sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ, kết cấu tài khoản 632 như sau:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Các khoản là giảm giá vốn. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm
vào cuối kỳ để xác định kết quả.
Tài khoản 632 khơng có số dư
Các tài khoản chi tiết tài khoản 632: Tài khoản 632 khơng có tài khoản
chi tiết.
1.3.2. Kế tốn bán bn hàng hóa
1.3.2.1 Bán bn trực tiếp
BT1: Phản ánh giá trị mua thực tế của hàng tiêu thụ trực tiếp
+ Bán buôn trực tiếp qua kho kế toán định khoản:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 138(1288): Trị giá bao bì tính riêng (nếu có)
Có TK 156(1561): Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
Có TK 153(1532): Trị giá bao bì tính riêng kèm theo
10


+ Nếu bán buôn trực tiếp theo các phương thức vận chuyển thẳng khơng qua
kho kế tốn định khoản:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 151, 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán (giá bán của hàng tiêu thụ)
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dich vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế, các khoản thuế (gián thu)

phải nộp này phải tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK liên quan (111,112,131,1368…): Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Trường hợp không tách được ngay các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ (bao gồm cả thuế)
BT3: Bao bì tính riêng và khoản chi hộ người mua (nếu có)
Nợ TK 138(1388): Trị giá bao bì tính riêng
Có TK liên quan (1532,111,112,311…)
Đối với các khoản chi hộ bên mua và giá trị bao bì tính riêng (nếu có) khi được
bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh toán, ghi;

Nợ TK 131: Bên mua chấp nhận nhưng chưa thanh toán
Nợ TK 111,112…: Số tiền bên mua đã thanh tốn
Có 138(1388): Số tiền người mua chấp nhận

11


1.3.2.2 Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận
Khi xuất hàng hóa tại kho chuyển đến người mua, kế tốn định khoản:
Nợ TK 157: Trị giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ
Có TK 156(1561): Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho
Có TK 153(1532): Trị giá bao bì tính riêng kèm theo
Khi người mua chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh toán tiền hàng, kế toán
định khoản bút toán như sau:

BT1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán
Nợ TK liên quan (131,1368,111,112…): Tổng giá thanh toán của hàng
hóa tiêu thụ đã thu hoạc phải thu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có Tk 3331(33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
BT2: Phản ánh giá mua thực tế của hàng được chấp nhận
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng bán
Nợ TK 131: Trị giá bao bì được tính riêng được chấp nhận
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.3.2.3 Bán buôn chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
Về thực chất, doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi giới
giữa bên mua và bên bán để hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả).
Bên mua chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh tốn cho bên bán, số hoa hồng
mơi giới được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (111,112,131,…): Tổng số hoa hồng (cả thuế GTGT)
Có TK 3331(33311): Thuế gtgt phải nộp
Có TK 511: Hoa hồng mơi giới được hưởng
1.3.3. Kế tốn bán lẻ hàng hóa, bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực
tiếp
- Bán lẻ hàng hóa, bán lẻ thu tiền tập trung: Căn cứ vào phiếu bán hàng, giấy
nộp tiền hàng vào cuối ngày ghi:

12


Nợ TK 111,112: Tiền bán hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có 333(1): Thuế GTGT phải nộp
- Bán lẻ thu tiền tạp trung: Khi bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng, kế toán phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp theo giá bán trả ngay
Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632:
Có TK 157:
1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua bán hàng hóa.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền người bán giảm cho người mua trên giá đã
thỏa thuận vì các lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc
khoog đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Gía trị hàng bán bị trả lại:Là sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp xác
định đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách trả lại do vi phạm các
điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
như: Hàng kém chất lượng hay sai quy cách chủng loại.
Các nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng, phải ghi rõ trong
hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
chiết khấu thương mại và giảm gí hàng bán.

13


Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán
ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
Tài khoản sử dụng:

Kế tốn sử dụng TK 521 –“Các khoản guản trừ doanh thu”. Tài khoản này
khơng có số dư và gồm 3 tài khoản cấp 2
- TK 5211 – “Chiết khấu thương mại”.
- TK 5212 – “Hàng bán bị trả lại”.
- TK 5213 – “Giảm giá hàng bán”.
Cuối kỳ kế toán:
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán
 Kết chuyển doanh thu thuần TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 511: Doang thu bán hàng vad cung cấp dịch vụ (doing thu thuần)
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT (tính theo phương thức khấu trừ)
Trình tự kế tốn:
TK 111,112,131,331

TK 521

Khi phát sinh các khoản CKTM,GGHB, Kết chuyển CKTM, GGHB
Hàng bán bị trả lạihàng bán bị trả lại
TK 333
Giảm thuế GTGT
phải nộp

Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

14


TK 511


1.4. Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.1 Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp
1.4.1.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng
biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục phụ cho bán hàng
hóa trong kỳ hạch tốn. Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí: Gồm
khoản chi phí nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác. Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng:
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641-“Chi
phí bán hàng”. Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan.
Phương pháp kế tốn(sơ đồ 1.2)
TK 111,112,131TK 641
TK 111,112
Chi phí vật liệu cơng cụ
TK 133
Các khoản thu, giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/C chi phí bán hàng
TK 111,112,141,331 TK 352
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác Hồn nhập dự phịng về chi phí
TK 133bảo hành sản phẩm hàng hóa

Thuế GTGT đầu vào khơng được
khấu trừ nếu tính vào CPBH

TK 911

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí bán hàng
1.4.1.2. Chi phí quảm lý doanh ghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những khoản chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ
hạch tốn. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương, chi phí đồ

15


dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền
khác.
Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp kế tốn sử
dụng TK 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi.
Phương pháp kế tốn (sơ đồ 1.3)
TK 111,112,131

TK 642

TK 111,112

Chi phí vật liệu cơng cụ
TK 133


Các khoản thu, giảm chi

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK 214

TK 911

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 351,352
Dự phịng trợ cấp thất nghiệp,

K/C chi phí quản lý DN

dự phịng phải trả khác
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
TK 111,112,336

TK 139

CPQL cấp dưới phải nộp cấp trên

Hồn nhập số chênh lệch

TK 139

giữa số dự phịng phải thu


Dự phịng phải thu khó địi

khó địi đã trích lập năm

TK 111,112,141,331

trước chưa sử dụng hết lớn

Chi phí dịch vụ mua ngồi

hơn số phải trích năm nay

chi phí bằng tiền khác

TK 352

TK 133
Thuế GTGT

Hồn nhập dự phịng

TK 333

trả về chi phí bằng tiền

Thuế mơn bài, thuế phải nộp NSNN

Sơ đồ 1.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
16



1.4.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm toàn bộ các khoản doanh thu từ lĩnh vực tài chính như: gửi tiết
kiệm ngân hàng, lợi nhuận được chia, cổ tức, các khoản thu hoạt động tài chính
khác.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo có, phiếu thu.
Tài khoản sử dụng: TK 515-“Doanh thu hoạt động tài chính”
Trình tự kế toán:
TK 911
TK 515
Kết chuyển doanh thu HĐTC

TK11,112,131
Nhận lãi cổ phiếu, tài phiếu

TK 121,228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu
Bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 338
TK 331
Phân bổ lãi bán hàng, trả chậm CK thanh toán được hưởng

Sơ đồ 1.4 Kế tốn doanh thu hợt động tài chính
1.4.3. Kế tốn chi phí tài chính
Bao gồm tồn bộ các khoản chi từ lĩnh vực tài chính như: lãi suất vay
ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 635-“Chi phí tài chính”
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng về phoản tiền lãi phải trả,
hợp đồng mua bán (ghi rõ khoản triết khấu thanh tốn).
Trình tự kế tốn:

TK 111,112,331
Chiết khấu thanh tốn

TK 635

TK 121,221
Lỗ do bán các khoản đầu tư

TK911

K/C chi phí tài chính
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 229
Hịa nhập dự phòng
Giảm giá đầu tư ngắn hạn

TK 128,222
Lỗ từ hoạt động góp vốn liên doanh

Sơ đồ 1.5 Kế tốn chi phí tài chính

17


×